Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.43 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>A. Đề thi học kì 2 mơn Tốn lớp 5 - Đề số 1</b>
<b>I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng</b>
<b>Câu 1: Tìm x biết: </b>
A.
<b>Câu 2: Kết quả của phép tính: </b>
A.
<b>Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm </b>
= ….mm2 là:
A. 5100 B.5200 C. 52000 D. 52500
<b>Câu 4: Trong kho có 18 tấn đường. Lần thứ nhất người ta lấy ra một nửa số đường</b>
và lần thứ hai người ta lấy ra 30% số đường còn lại. Hỏi lần thứ hai người ta lấy ra
A. 5,4 tấn B.2,7 tấn C.2,5 tấn D. 4,5 tấn
A. 47,68cm2 B.45,68cm2 C.47,86cm2 D.45,68cm2
<b>II. Phần tự luận</b>
<b>Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:</b>
a, 35,16 - 44,84 : 4 + 15,6
b, 45,651 x 73 + 22 x 45,651 + 45,651 x 5
<b>Bài 2: Trung bình cộng của ba số là 28, số thứ nhất là 14, số thứ hai hơn số thứ ba là</b>
22. Tìm số thứ hai và số thứ ba
<b>Bài 3: Hai thành phố A và B cách nhau 60km. Lúc 7 giờ 15 phút, một người đi xe đạp</b>
từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc 10km/giờ. Cùng lúc đó, một người đi xe
gắn máy từ thành phố B về thành phố A với vận tốc 30km/giờ. Hỏi hai người gặp
nhau lúc mấy giờ?
<b>B. Đề thi học kì 2 mơn Toán lớp 5 - Đề số 2</b>
<b>I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng</b>
<b>Câu 1: Số nào dưới đây có chữ số 6 ở hàng phần trăm?</b>
A. 3,436 B.5,467 C. 9,675 D. 6,519
<b>Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm </b>
A. 72 B.34 C.88 D. 12
<b>Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 720 000cm</b>2 = …m2
A. 72 B.720 C. 7200 D. 7,2
<b>Câu 4: Diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều cao 3cm</b>
và chiều rộng 4,5cm là:
A. 216cm2 B.54cm2 C.81cm2 D. 135cm2
<b>Câu 5: Dấu <, >, = thích hợp để điền vào chỗ chấm </b>
A. > B.< C. =
<b>II. Phần tự luận</b>
<b>Bài 1: Tìm Y, biết: (Y + 9 ) + (Y - 8) + (Y + 7) + (Y - 6) + (Y + 5) + (Y - 4) = 63,6</b>
<b>Bài 2: Tìm số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau, biết rằng chữ số hàng trăm chia cho</b>
chữ số hàng chục được 2 dư 2, còn chữ số hàng đơn vị bằng hiệu của hai chữ số đó
<b>Bài 3: Hà được mẹ cho một số tiền để mua đồ dùng học tạp. Hà đã dành 1/2 số tiền</b>
a, Tính diện tích tam giác ABC
<b>C. Đề thi học kì 2 mơn Tốn lớp 5 - Đề số 3</b>
<b>I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng</b>
<b>Câu 1: Chữ số 2 trong số 61,285 chỉ:</b>
A.
<b>Câu 2: Thể tích của hình lập phương có cạnh bằng 3,5cm là: </b>
A. 42,875cm3 B.12,25cm3 C.14cm3 D. 21cm3
<b>Câu 3: Có 60 quả bóng, trong đó có 3 quả bóng màu xanh, 12 quả bóng màu vàng, 15</b>
quả bóng màu đỏ, cịn lại là số bóng màu tím. 1/2 số bóng có màu:
B. Đỏ B.Vàng C. Tím D. Xanh
<b>Câu 4: Một mảnh đất sử dụng 320ha đất trồng cây bưởi và 480ha đất trồng cây nhãn.</b>
A. 60% B.30% C.40% D. 50%
<b>Câu 5: Kết quả của phép tính 12 giờ 5 phút x 3 + 34 giờ 4 phút : 7 là:</b>
A. 4 giờ 52 phút B. 36 giờ 15 phút
C. 7 giờ 13 phút D. 16 giờ 57 phút
<b>II. Phần tự luận</b>
<b>Bài 1: Tính: </b>
<b>D. Đề thi học kì 2 mơn Toán lớp 5 - Đề số 4</b>
<b>I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng</b>
<b>Câu 1: Tìm x biết: </b>
A. x = 9,515 B.x = 9,015 C.x = 8,515 D. x = 12,97
<b>Câu 2: Kết quả của phép tính: 15,06 yến - </b>
A. 79,975kg B.79,985kg C.80,075kg D.80,065kg
<b>Câu 3: Tổng số học sinh khối 5 của một trường là 1280 học sinh và số học sinh nữ</b>
bằng 60% số học sinh nam. Hỏi khối 5 của trường tiêu học đó có bao nhiêu học sinh
nam?
A. 768 học sinh B.512 học sinh C. 384 học sinh D. 896 học sinh
<b>Câu 4: 25% số bi của Hùng thì bằng 50% số bi của Hải, biết tổng số bi của Hùng và</b>
Hải bằng 48 viên. Số bi của Hùng là:
A. 16 viên B.18 viên C.32 viên D. 30 viên
<b>Câu 5: Hình tam giác có cạnh đáy 42,5m và diện tích là 11050dm</b>2. Chiều cao của
hình tam giác là:
A. 51dm B.50dm C.53dm D.52dm
<b>Bài 1: Tính giá trị của </b>
<b>Bài 2: Tìm số tự nhiên liên tiếp có tích là 3024</b>
<b>E. Đáp án Đề thi học kì 2 mơn Tốn lớp 5 </b>
<b>Đề số 1</b>
I. Phần trắc nghiệm
<b>Câu 1</b> <b>Câu 2</b> <b>Câu 3</b> <b>Câu 4</b> <b>Câu 5</b>
C B D B A
<b>II. Phần tự luận</b>
<b>Bài 1: </b>
a, 35,16 - 44,84 : 4 + 15,6
= 35,16 - 11,21 + 15,6
= 23,95 + 15,6
= 39,55
b, 45,651 x 73 + 22 x 45,651 + 45,651 x 5
= 45,651 x (73 + 22 + 5)
= 45,561 x 100
= 45561
<b>Bài 2: </b>
Tổng của ba số là:
28 x 3 = 84
Tổng của số thứ hai và số thứ ba là:
84 - 14 = 70
<b>Bài 3: </b>
Đổi 7 giờ 15 phút = 7,25 giờ
Tổng vận tốc của xe đạp và xe gắn máy là:
10 + 30 = 40 (km/giờ)
Thời gian hai xe gặp nhau là:
60 : 40 = 1,5 (giờ)
Hai người gặp nhau lúc:
7,25 + 1,5 = 8,75 (giờ) = 8 giờ 45 phút
Đáp số: 8 giờ 45 phút
<b>Bài 4: </b>
Độ dài của đoạn BD là:
24 x 2 : 3 = 16 (cm)
Diện tích của hình thoi ABCD là:
1/2 x 24 x 16 = 192 (cm2
)
Đáp số: 192cm2
<b>Đề số 2</b>
I. Phần trắc nghiệm
<b>Câu 1</b> <b>Câu 2</b> <b>Câu 3</b> <b>Câu 4</b> <b>Câu 5</b>
B C A D A
<b>II. Phần tự luận</b>
<b>Bài 1: </b>
(Y + 9 ) + (Y - 8) + (Y + 7) + (Y - 6) + (Y + 5) + (Y - 4) = 63,6
Y + 9 + Y - 8 + Y + 7 + Y - 6 + Y + 5 + Y - 4 = 63,6
6 x Y = 63,6 - 3
6 x Y = 60,6
Y = 60,6 : 6
Y = 10,1
Gọi số cần tìm là
a = b x 2 + 2 và c = b x 2 + 2 - b = b + 2
Với b = 3 thì a = 3 x 2 + 2 = 8, c = 8 - 3 = 5 . Ta được số 835
Với b = 4 thì a = 4 x 2 + 2 = 10 (loại)
Vậy số cần tìm là 835
<b>Bài 3: </b>
Phân số chỉ số tiền cịn lại của Hà sau khi mua đồ dùng học tập là:
(số tiền)
Số tiền mẹ đã cho Hà để mua đồ dùng học tập là:
Đáp số: 288 000 đồng
<b>Bài 4: Học sinh tự vẽ hình</b>
a, Diện tích hình tam giác ABC là:
6 x 8 : 2 = 24 (cm2)
Lập luận được rằng
<i>BMP</i> <i>ABP</i> <i>ABC</i>
để tính được diện tích tam giac BMP =
8cm2
Lập luận được rằng
<i>PNC</i> <i>ACP</i> <i>ABC</i>
để tính được diện tích tam giác PNC =
3cm2
Từ đó tính được diện tích tam giác MNP bằng 7cm2
<b>Đề số 3</b>
III. Phần trắc nghiệm
<b>Câu 1</b> <b>Câu 2</b> <b>Câu 3</b> <b>Câu 4</b> <b>Câu 5</b>
B A C D A
<b>IV. Phần tự luận</b>
<b>Bài 1: </b>
Xét tử số A = 1 + 2 + 3 +…+ 8 + 9, đây là tổng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9
Số số hạng của A là: (9 -1) + 1 = 9 (số)
Tổng của A = (9 + 1) x 9 : 2 = 45
Xét mẫu số B = 11 + 12 + 13 + … + 24 +25, đây là tổng của các số tự nhiên liên tiếp từ
11 đến 25
Số số hạng của B là: (25 - 11) + 1 = 15 (số)
Tổng của B = (15 + 11) x 15 : 2 = 270
Vậy
Nếu lấy 2/5 số kẹo của Lan chia đều cho Hà và Minh thì mỗi bạn đều được thêm 2/5 :
2 = 1/5 (số kẹo của Lan)
Số kẹo còn lại của Lan sau khi đã cho là:
1 - 2/5 = 3/5 (số kẹo của Lan)
Lúc đầu Hà và Minh có số kẹo là:
3/5 - 1/5 = 2/5 (số kẹo của Lan)
Tổng số kẹo của Hà và Minh lúc đầu là:
2/5 x 2 = 4/5 (số kẹo của Lan)
Theo đề bài nếu Lan bớt đi 5 chiếc kẹo thì số kẹo của Lan bằng tổng số kẹo của Hà và
Minh, do đó 5 chiếc kẹo ứng với 1 - 4/5 = 1/5 (số kẹo của Lan)
Số kẹo của Lan là: 5 : 1/5 = 25 (cái kẹo)
Số kẹo của Minh hay Hà là: 25 x 2/5 = 10 (cái kẹo)
Đáp số: Lan 25 chiếc kẹo, Minh 10 chiếc kẹo, Hà 10 chiêc kẹo
<b>Bài 3: </b>
Trên cùng một quãng đường thì tỉ số thời gian đi của Hùng và Dũng là:
12 : 10 = 6/5
Thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên tỉ số vận tốc của Hùng và Dũng
là 5/6 và quãng đường Hùng đi được bằng 5/6 quãng đường Dũng đi được.
Do đó quãng đường Dũng đi được là:
50 : 5/6 = 60 (m)
Quãng đường giữa nhà Hùng và nhà Dũng là:
50 + 60 = 110 (m)
Nửa chu vi hình ABCD hơn nửa chu vi hình AMND là:
28 : 2 = 14 (m)
Nửa chu vi hình ABCD là: AD + AB
Nửa chu vi của hình AMND là AD + AM
Do đó MB = AB - AM = 14 (m)
Chiều rộng BC của hình ABCD là:
224 : 14 = 16 (m)
Chiều dài AB của hình ABCD là:
16 + 14 = 30 (m)
Diện tích hình ABCD là:
30 x 16 = 480 (m2)
<b>Đề số 4</b>
I. Phần trắc nghiệm
<b>Câu 1</b> <b>Câu 2</b> <b>Câu 3</b> <b>Câu 4</b> <b>Câu 5</b>
C A B C D
<b>Bài 2: </b>
Giả sử cả 4 số đều là 10 thì tích là 10 x 10 x 10 x 10 = 10000 mà 10000 > 3024 nên cả 4
số tự nhiên liên tiếp đó phải bé hơn 10
Vì 3024 có tận cùng là 4 nên cả 4 số phải tìm khơng thể có tận cùng là 5. Do đó cả 4 số
phải hoặc cùng bé hơn 5, hoặc cùng lớn hơn 5
Nếu 4 số phải tìm là 1, 2, 3, 4 thì 1 x 2 x 3 x 4 = 24 < 3024 (loại)
Nếu 4 số phải tìm là 6, 7, 8, 9 thì 6 x 7 x 8 x 9 = 3024 (đúng)
Vậy 4 số phải tìm là 6, 7, 8, 9
<b>Bài 3: </b>
Trong 2 ngày, 1 người sửa được số mét đường là:
36 : 6 = 6 (m)
Trong 1 ngày, 1 người sửa được số mét đường là:
6 : 2 = 3 (m)
Trong 5 ngày, 1 người sửa được số mét đường là:
3 x 5 = 15 (m)
15 x 9 = 135 (m)
Đáp số: 135m đường
<b>Bài 4: </b>
Tổng 2 cạnh hình vng AB và MN là:
280 : 4 = 70 (m)
Diện tích hình thang MNBA là:
1400 : 2 = 700 (m2)
Chiều cao AM của hình thang MNBA cũng là hiệu 2 cạnh hình vng là:
700 x 2 : 70 = 20 (m)
Cạnh hình vng lớn là:
(70 + 20) : 2 = 45 (m)
Cạnh hình vng nhỏ là:
7 - 45 = 25 (m)
Đáp số: 45m và 25m