Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giáo án 5 tuân15 Đủ Đẹp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.36 KB, 32 trang )

Thứ 2 ngày 07 tháng 12 năm 2009
Tập đọc: Buôn ch lênh đón cô giáo
I- Mục tiêu
- Biết đọc lu loát toàn bài, phát âm chính xác tên ngời dân tộc (Y Hoa, già Rok), giọng đọc
phù hợp với nội dung các đoạn văn: trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cô giáo với những
nghi thức long trọng; vui, hồi hởi ở đoạn dân làng xem cô giáo viết chữ.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của ngời Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hoá,
mong muốn cho con em dân tộc mình đợc học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc thuộc bài thơ Hạt gạo làng
ta và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét ghi điểm.
B- Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ngời dân miền núi nớc ta
rất ham học. họ muốn mang cái chữ về bản
để xoá đói nghèo, lạc hậu. Bài tập đọc hôm
nâyphnr ánh laòng ham muốn đó.
2. H/d luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn.
? Tìm trong bài những từ ngữ khó đọc.
- Gọi HS đọc nối tiếp.
? Buôn nghĩa là gì.
? Gùi là đồ vật nh thế nào.
- Gọi HS đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài


- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời.
? Cô giáo Y Hoa đến buôn Ch Lênh làm
gì?
? Ngời dân Ch Lênh đón tiếp cô giáo trang
trọng và thân tình nh thế nào?
- 2 HS đọc.
? Vì sao t/g lại gọi hạt gạo là hạt vàng.
? Bài thơ cho em hiểu điều gì?
- 4 HS nối tiếp đọc nối tiếp 4 đoạn.
+ Đ1: Từ đầu.... dành cho khách quý
+ Đ2: Tiếp....chém nhát dao.
+ Đ3: Tiếp...xem cái chữ nào.
+ Đ4: Còn lại
- Ch lênh, chật ních. Rok, cột nóc,...
- 4 HS đọc.
- HS đọc chú giải.
- 4HS đọc.
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- Cô Y Hoa đến để dạy học.
- Họ đón tiếp rất trang trọng và thân tình.
Họ đến chật ních ngôi nhà sàn. họ mặc
quần áo nh đi hội. Họ trải đờng đi cho cô
giáo suốt từ đầu cầu thang cho đến cửa bếp
giữa nhà sàn bằng lông thú mịn nh nhung.
Già làng đứng đón khách ở giữa nhà sàn,
126
Tuần
15
? Nghi thức nghĩa là thế nào?

? Đoạn 1 nói lên điều gì.
- HS đọc đoạn 2.
? Cô giáo Y Hoa đã thể hiện lời thề ntn?
? Việc làm đó thể hiện điều gì?
? Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất
háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ.
? Đoạn 2 nói lên điều gì.
GV tiểu kết.
- Đọc thầm đoạn còn lại
? Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với ngời
dân nơi đây ntn.
? Tình cảm của ngời Tây Nguyên với cô
giáo, với cái chữ nói lên điều gì?
? Đoạn cuối nói lên điều gì.
? Nêu nội dung chính của bài?
c) Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc nối tiếp.
- GV treo bảng phụ 3 4, đọc mẫu.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, ghi điểm.
? Nêu nội dung chính của bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
trao cho cô giáo một con dao để cô chém
một nhát vào cây cột, thực hiện nghi lễ để
thành ngời trong buôn.
- HS đọc chú giải trả lời.
ý1: Sự đón tiếp cô giáo trang trọng và
thân tình của ngời Ch Lênh.

- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- Chém một nhát dao thật sâu vào cột.
- Y Hoa đợc coi là ngời trong buôn.
- Mọi ngời ùa theo già làng đề nghị cô giáo
cho xem cái chữ, mọi ngời im phăng phắc
khi cô giáo viết, khi viết xong những tiếng
hò reo vang lên...
ý2: Ngời dân Ch Lênh rất quý cái chữ.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- Cô giáo Y Hoa rất yêu quý ngời dân buôn
làng, cô xúc dộng, tim đập rộn ràng khi viết
cho mọi ngời xem cái chữ...
+ Ngời Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu
biết, rất quý ngời, yêu cái chữ.
+ Họ hiểu rằng: chữ viết mang lại sự hiểu
biết, ấm no cho mọi ngời.
ý3: Tình cảm của ngời dân Tây Nguyên
đối với cô giáo, với cái chữ.
ND: Bài văn cho biết ngời Tây Nguyên
đối với cô giáo và nguyện vọng mong
muốn con em của dân tọc mình đợc học
hành, thoát khỏi mù chữ, đói nghèo, lạc
hậu
- 4 HS đọc - lớp tìm cách đọc.
- HS theo dõi.
- HS luyện đọc.
- 2 HS thi đọc.
- HS nêu.
--------------------------------------------------


Toán: Luyện tập
I- Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố quy tắc chia một số TP cho một số TP.
- Rèn kĩ năng thực hiện chia một số TP cho một số TP.
- Luyện tìm thành phần cha biết trong phép tính.
127
- Giải bài toán có sử dụng phép chia một số TP cho 1 số TP.
II- Các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài ở nhà.
- Nhận xét, cho điểm.
B- H ớng dẫn luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài.
- Gọi 4 HS vừa làm nêu cách thực hiện.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu càu bài tập
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì.
- Y/c HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu cách tìm thừa số cha biết.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề toán.
? Muốn biết có bao nhiêu lít dầu hoả nếu
chúng cân nặng 5,32 kg ta phải làm ntn.
- Y/c HS tự làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4 :
- Gọi HS đọc đề toán.
? Để tìm số d của phép chia 218 : 3,7 ta
phải làm gì?

? Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép
chia đến khi nào?
- Yêu cầu HS làm bài
? Vậy số d là bao nhiêu?
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, hoàn thành bài luyện
tập thêm ở nhà.
- 2 HS lên bảng làm -lớp nhận xét.
- 1 HS nêu.
- 4 em lên bảng- lớp lần lợt làm bảng con
từng phép tính.
- Lớp nhận xét.
Kết quả:
+ 17,55 : 3,9 = 4,5
+ 0,603 : 0,09 = 6,7
+ 0,3068 : 0,26 = 1,18
+ 98,156 : 4,63 = 21,2
- 1 HS đọc.
- Tìm x.
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
- HS nêu.
- 1 HS đọc.
- Tìm 1lít dầu cân nặng bao nhiêu kg.
- Tìm số lít dầu có số cân nặng 5,32 kg
- 1 HS lên bảng giải.
Giải:
Một lít dầu hoả cân nặng:
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu hoả có là:
5,32 : 0,76 = 7 (lít)

Đáp số: 7 lít
- 1 HS đọc.
- Thực hiện phép chia: 218 : 3,7
- Đến khi lấy đợc 2 chữ số ở phần thập
phân.
- 1 HS lên bảng làm bài.
2180
330
340
3,7
58,91
- Số d là: 0,033
128
--------------------------------------------------
Lịch sử: Chiến thắng biên giới thu - đông 1950
I- Mục tiêu: HS biết:
- Tại sao ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu- đông 1950.
- Trình bày sơ lợc diễn biến chiến dịch Biên giới thu - đông 1950
- ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
- Nêu đợc sự khác biệt giữa chiến thắng Việt Bắc thu- đông 1947 và chiến thắng Biên giới
thu- đông 1950.
II- Đồ dùng dạy học
- Các hình minh hoạ trong sgk.
- Bản đồ Việt Nam.
III- Các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS trả lời.
- Nhận xét, ghi điểm.
B- Bài mới
HS1: Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên

Việt Bắc nhằm âm mu gì ?
HS 2: Nêu chiến thắng Việt Bắc thu đông
1947.
1. Giới thiệu bài: Sau chiến thắng Việt Bắc, thế và lực của quân dân ta đủ mạnh để chủ
động tiến công địch. Chiến thắng Thu - đông 1950 ở Biên giới Việt- Trung là một ví dụ. Để
hiểu rõ chiến thắng ấy, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950
- GV dùng bản đồ Vn giới thiệu: + Các tỉnh trong Căn cứ địa Việt Bắc trên bản đồ.
+ Từ 1948 đến giữa 1950, ta mở một loạt các chiến dịch quân sự và dành đợc nhiều thắng
lợi. Trong tình hình đó, thực dân Pháp âm mu cô lập Căn cứ địa Việt Bắc:
* Chúng khoá chặt Biên giới Việt Trung.
* Tập trung lực lợng lớn ở Đông Bắc trong đó có 2 cứ điểm lớn là Cao Bằng, Đông
Khê. Ngoài ra còn nhiều cứ điểm khác, tạo thành một khu vực phòng ngự, có sự chỉ huy
thống nhất và có sự chi viện lẫn nhau.
- HS đọc SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
? Nếu để Pháp khoá chặt biên giới Việt
Trung sẽ ảnh hởng gì đén căn cứ điạ Việt
Bắc và kháng chiến của ta?
? Nhiệm vụ của kháng chiến lúc này là gì?
GV kết luận: Trớc âm mu cô lập VB, khoá
chặt biên giới Việt- Trung của địch. Đảng
và Chính phủ ta quyết định mở chiến dịch
Biên giới thu- đông 1950 nhằm mục đích
tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực
địch, giải phóng một phần vùng biên giới,
mơqr rộngk và củng cố Căn cứ địa VB,
- HS thảo luận, trả lời câu hỏi
- Nếu tiếp tục để địch đóng quân tại đây và
khoá chặt Biên giới Việt- Trung thì Căn cứ

địa VB bị cô lập, không khai thông đợc đ-
ờng liên lạc quốc tế.
- Lúc này chúng ta cần phải phá tan âm mu
khoá chặt biên giới của địch, khai thông
biên giới, mở rộng quan hệ giữa ta và quốc
tế
- HS theo dõi.
129
đánh thông đờng liên lạc quốc tế.
* Hoạt động 2: Diễn biến, kết quả chiến dịch Biên giới Thu - đông 1950.
- HS làm việc theo nhóm bàn:
Y/c HS đọc SGK, quan sát lợc đồ: trình
bày diễn biến chiến dịch Biên giới Thu
đông 1950.
- Đại diện các nhóm trình bày
? Trận đánh mở màn cho chiến dịch là trận
nào? Hãy thuật lại trận đánh đó?
? Sau khi mất đông Khê, địch đã làm gì?
Quân ta làm gì trớc hành động đó của địch?
? Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới thu-
đông 1950.
- HS quan sát H1.
? Nêu cảm tởng của em khi quan sát H1.
? Hành động của anh La Văn Cầu thể hiện
điều gì?
- HS thảo luận (3).
- Quan sát lợc đồ chiến dịch Biên giới Thu-
đông 1950
- Các nhóm khác bổ sung. (chỉ lợc đồ).
- Trận đánh mở màn là trận Đông Khê.

Ngày 16-9-1950 ta nổ súng tấn công Đông
Khê. Địch ra sức cố thủ trong các lô cốt và
dùng máy bay bắn phá suốt ngày đêm. Với
tinh thần quyết thắng, bộ đội ta đã anh dũng
chiến đấu. Sáng 18 -9 -1950 ta chiếm đợc
cứ điểm Đông Khê.
- Mất Đông Khê, quân Pháp bị cô lập,
chúng buộc phải rút khỏi Cao Bằng, theo đ-
ờng số 4 chiếm lại Đông Khê. Sau nhiều
ngày giao quyết liệt, quân địch ở đờng số 4
phải rút chạy.
- Qua 29 ngày đêm đã diệt và bắt sống hơn
8000 tên địch, giải phóng một số thị xã, thị
trấn, làm chủ 750 km trên dải biên giới
Việt- Trung. Căn cứ địa Việt Bắc đợc củng
cố và mở rộng.
- Bác Hồ đang quan sát mặt trận, xung
quanh là các chiến sĩ cho thấy Bác thật gần
gũi với chiến sĩ, sát sao trong chiến đấu.
Bức ảnh cũng gợi ra nét ung dung của Bác
trong t thế chiến đấu.
- HS nêu. Hình ảnh anh cho thấy tinh thần
quyết tâm dành chiến thắng cho dù phải bỏ
đi một phần thân thể của mình.
GV kết luận: Khi họp bàn mở chiến dịch Biên giới thu- đông 1950, Chủ tịch Hồ Chí minh
đã chỉ rõ tầm quan trọng của Đông Khê nh sau: Ta đánh vào Đông Khê là đánh vào nơi
quân địch tơng đối yếu, nhng lại là vị trí rất quan trọng của địch trên tuyến đờng Cao Bằng-
Lạng Sơn. Mất Đông Khê, địch buộc phải cho quân đi ứng cứu, ta có cơ hội thuận lợi để tiêu
diệt chúng trong vận động.
* Hoạt động 3 : ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu- đông 1950

- HS thảo luận cặp đôi (3) nêu ý nghĩa của
chiến thắng Biên giới thu- đông 1950.
- Gọi HS trả lời về ý nghĩa.
? Nêu điểm khác chủ yếu của chiến dịch
Biên giới Thu- đông 1950 với chiến dịch
Việt Bắc 1947?
? Điều đó cho thấy sức mạnh của quân và
- HS trao đổi, trả lời câu hỏi.
- Chiến dịch Biên giới Thu- đông 1950 ta
chủ động mở và tấn công địch. Còn chiến
dịch Việt Bắc thu- đông 1947 địch tấn công,
ta đánh lại và dành chiến thắng
- Chiến thắng Biên giới Thu- đông 1950 cho
130
dân ta nh thế nào so với những ngày đầu
kháng chiến?
? Chiến thắng Biên giới Thu- đông 1950
đem lại kết quả gì cho cuộc kháng chiến của
ta?
? Chiến thắng Biên giới Thu- đông có tác
động thế nào đến địch? Mô tả những điều
em thấy trong H3?
GV bổ sung.
- KL: Thắng lợi của chiến dịch Biên giới
Thu- đông 1950 tạo một chuyển biến cơ bản
cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta, đa
kháng chiến vào giai đoạn mới, giai đoạn
chúng ta nắm quyền chủ động tiến công,
phản công trên chiến trờng Bắc Bộ. Trong
chiến dịch này với trận đánh Đông Khê nổi

tiếng đã đi vào lịch sử chống Pháp nh một
trang sử hào hùng của dân tộc. Tấm gơng La
Văn Cầu mãi mãi soi sáng cho mọi thế hệ
trẻ VN, mãi mãi là niềm kiêu hãnh cho mọi
ngời dân VN trong sự nghiệp giữ nớc vĩ đại
của dân tộc
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
thấy quân đội ta đã lớn mạnh và trởng thành
rất nhanh so với ngày đầu kháng chiến, ta có
thể chủ động mở chiến dịch và chiến thắng
địch.
- Căn cứ địa Việt Bắc đợc củng cố và mở
rộng. Chiến thắng cổ vũ tinh thần đấu tranh
của toàn dân và đờng liên lạc với quốc tế đ-
ợc nối liền.
- Địch thiệt hại nặng nề. Hàng nghìn tên tù
binh mệt mỏi, nhếch nhác lê bớc trên đờng.
Trông chúng thật thảm hại.
HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe
------------------------------------------------------
Đạo đức: Tôn trọng phụ nữ (tiết 2)
I- Mục tiêu: HS biết
- Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần phải tôn trọng phụ nữ.
- Trẻ em có quyền đối xử bình đẳng, không cần phân biệt trai hay gái.
- Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về ngời phụ nữ Việt Nam.
III- Các hoạt động dạy học

* Hoạt động 1: Xử lí tình huống (BT3-sgk)
+ Mục tiêu: Hình thành kĩ năng xử lí tình huống
+ Cách tiến hành:
- GV đa 2 tình huống trong BT3 lên bảng -
Y/c HS thảo luận (4 nhóm) nêu cách xử lí
mỗi tình huống và giải thích vì sao.
- Đại diện nhóm nêu cách giải quyết.
? Cách xử lí của các nhóm đã thể hiện đợc
sự tôn trọng và quyền bình đẳng của phụ nữ
- HS thảo luận (3).
- HS trả lời.
131
cha?
GV kết luận: Chọn nhóm trởng phụ trách
Sao cần phải xem khả năng tổ chức công
việc và khả năng hợp tác với các bạn khác
trong công việc. Nếu Tiến có khả năng thì
có thể chọn bạn. Không nên chọn Tiến chỉ
vì cậu ấy là con trai.
- Mỗi ngời đều có quyền bày tỏ ý kiến của
mình. Bạn Tiến nên lắng nghe các bạn nữ
phát biểu.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận (3).
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK
+ Mục tiêu: HS biết những ngày và tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ. Biết đó là biểu
hiện sự tôn trọng phụ nữ và bình đẳng giới trong xã hội.
+ Cách tiến hành
- HS thảo luận theo cặp.

- Gọi đại diện nhóm trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
+ HS thảo luận, quyết định chọn một thể
loại để trình bày.
- Ngày dành riêng cho phụ nữ:
+ Ngày 20 tháng 10 ngày PN Việt Nam
+ Ngày 8 tháng 3 ngày Quốc tế Phụ nữ
- Những tổ chức dành riêng cho phụ nữ:
+ Câu lạc bộ nữ doanh nhân.
+ Hội phụ nữ.
- HS theo dõi, nhận xét.
* Hoạt động 3: Ca ngợi ngời phụ nữ Việt Nam.
- Cho lớp thảo luận theo nhóm bàn, có thể
trình bày một câu chuyện, bài hát, bài
thơ...ca ngợi phụ nữ VN.
- GV nhận xét, bổ sung
? Qua các câu chuyện, bài hát...em hãy nêu
suy nghĩ của em về ngời phụ nữ VN.
? Họ đã có những đóng góp gì cho xã hội,
cho giáo dục. Lấy ví dụ.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Tuyên dơng những HS tích cực.
- HS thảo luận nhóm tìm ra những bài hát,
bài thơ, bài văn, câu chuyện ca ngợi ngời
phụ nữ.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Bình chọn nhóm biểu diễn hay.
- Kiên cờng, gan dạ, giỏi việc nớc, đảm việc
nhà...

- HS tự nêu theo hiểu biết.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 08 tháng 12 năm 2009
Thể dục: Bài thể dục phát triển chung-
Trò chơi: Thỏ nhảy
I- Mục tiêu
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện đúng kĩ thuật.
- Chơi trò chơi Thỏ nhảy . Yêu cầu tham gia chơi tơng đối chủ động, nhiệt tình.
II. Địa điểm và ph ơng tiện:
- Sân trờng vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn luyện tập.
132
- 1 chiếc còi, bóng , kẻ sân chơi trò chơi.
III- Nội dung và ph ơng pháp
Phần Nội dung Thời gian Phơng pháp
Mở
đầu
- GV nhận lớp
- Tập hợp HS, phổ biến nội dung tiết học.
- Tập các động tác khởi động.
- HS chạy thành vòng tròn chơi trò chơi,
khởi động các khớp.
6 - 8 ph Đội hình vòng tròn
*
* *
* *
* *
*

bản
* Ôn bài thể dục phát triển chung

Lần 1 : GV hô để cả lớp thực hiện
Lần 2 : Lớp thực hiện theo nhịp hô của tổ
trởng.
+ Gọi 1 số HS lên tập từng động tác.
+ Tập luyện theo tổ.GV sửa động tác sai
cho HS.
+ Thi đua tập giữa các tổ.
- Từng tổ tự tập bài thể dục. Tổ trởng điều
khiển
- GV theo dõi uốn nắn cho HS. Chú ý sửa
sai, nêu yêu cầu cần đạt về kĩ thuật và
động tác
+ Từng tổ báo cáo kết quả tập luyện.
Các tổ lần lợt trình diến bài thể dục 1 lần
dới sự điều khiển của tổ trởng. GV và các
tổ khác nhận xét.
- Tuyên dơng những tổ thực hiện tốt
* Trò chơi Thỏ nhảy
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi
và qui định chơi.
- Tập hợp HS theo đội hình hàng dọc, HS
chơi thử 1 lần, GV nhận xét và nhắc nhở
rồi cho HS chơi chính thức.
- ở mỗi lần chơi GV cho HS thi đua để tạo
không khí hứng thú khi chơi.
3-4 lần, mỗi
lần 2 x 8
nhịp
3-4 lần, mỗi
lần 2 x 8

nhịp
4 -5 phút
Đội hình tổ
*
x x x x
x x x
Đội hình hàng dọc
*
x x
x x
x x
x x
x x
x x
x x
Kết
thúc
- HS thực hiện động tác thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống lại bài vừa học
- Nhận xét, đánh giá kết quả bài học và
giao bài về nhà.
4 - 6 phút Đội hình hàng dọc
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ : Hạnh phúc
I- Mục tiêu
- Hiểu nghĩa của từ Hạnh phúc.
133
- Tìm đợc từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với từ Hạnh phúc.
- Biết trao đổi, thảo luận để nhận thức đúng về Hạnh phúc.
II- Đồ dùng dạy học
- Bài tập 1-4 viết sẵn bảng lớp.

- Từ điển HS.
III- Các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
- Y/c 2 HS đọc đoạn văn tả mẹ đang cấy lúa.
- Nhận xét, ghi điểm.
B- Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. H/d làm bài tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp: Khoanh
tròn trớc ý đúng.
- Nhận xét, kết luận:
- Y/c HS đặt câu với từ Hạnh phúc.
- Nhận xét.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài theo nhóm (4 nhóm).
- Nhận xét, kết luận.
- Y/c HS đặt câu với các từ vừa tìm .
- Nhận xét câu HS đặt.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu bài tập.
- Thi tìm từ tiếp sức.
- Chia lớp thành 2 nhóm (mỗi nhóm 4 HS)
đứng thành 2 hàng trớc bảng.
- Nhóm thắng là nhóm tìm đợc nhiều từ
đúng, nhanh.
- Tổng kết cuộc thi.
- Y/c giảng nghĩa các từ trên bảng.
- 3 HS đọc trớc lớp.

- 1 HS đọc.
- 2 HS trao đổi, làm bài.
- 1 HS lên bảng làm - cả lớp làm vở.
+ Hạnh phúc là trạng thái sung sớng vì cảm
thấy hoàn toàn đạt đợc ý nguyện.
- 3 HS nối tiếp đặt câu.
VD: Em rất hạnh phúc vì mình đạt đợc danh
hiệu học sinh giỏi.
Gia đình em sống rất hạnh phúc.
Mẹ em mỉm cời hạnh phúc khi thấy bố em đi
công tác về.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc.
- HS trao đổi, tìm từ.
+ Từ đồng nghĩa: sung sớng, may mắn...
+ Từ trái nghĩa: bất hạnh, cơ cực, khốn khổ,
cực khổ...
- HS đặt câu:
VD:- Cô ấy rất may mắn trong cuộc sống.
- Cô Tấm có lúc sống rất cơ cực.
- Tôi sung sớng reo lên khi đợc điểm 10
- 1 HS đọc.
- HS thi theo hớng dẫn của GV.
- HS viết vào vở.
Phúc ấm, phúc hậu, phúc lợi, phúc lộc, phúc
phận, phúc bất trùng lai, phúc tinh, có phúc,
vô phúc, phúc trạch...
+ Phúc ấm: Phúc đức của tổ tiên để lại.
+ Phúc đức: điều tốt lành để lại cho con cái.
+ Phúc lợi: Lợi ích công cộng mà mọi ngời

đợc hởng không phải trả tiền hoặc chỉ trả
một phần.
134
- Yêu cầu HS đặt câu với một số từ phúc
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
- HS thảo luận theo cặp (4).
? Vì sao em lại chọn yếu tố đó.
GV kết luận: Tất cả các yếu tố trên đều có
thể tạo nên một gia đình hạnh phúc, nhng
mọi ngời sống hoà thuận là quan trọng nhất.
Nếu:
+ Vô phúc: Không đợc hởng may mắn.
+ Phúc phận: Phần phúc đợc hởng theo
quan niệm cũ.
+Phúc tinh: Cứu tinh
- HS tự đặt câu
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận, phát biểu.
+ Một gia đình giàu có, nhà cao cửa rộng nhng không có tôn ti trật tự, bố mẹ con cái không
tôn trọng nhau, cãi lộn nhau, các con không chịu học hành, thích lêu lổng với những đứa
trẻ h hỏng, nghiện hút -> cuộc sống nh thế cho dù không thiếu tiền bạc nhng vẫn là một địa
ngục, không thể có hạnh phúc, không có tơng lai.
+ Một gia đình mà các thành viên trong gia đình sống hoà thuận, tôn trọng, yêu thơng
nhau, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ -> Đó là một gia đình hạnh phúc.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------
Toán: Luyện tập chung
I- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:

- Chuyển phân số TP thành số TP, cộng các số TP.
- Chuyển các hỗn số thành số TP, so sánh các số TP.
- Thực hiện chia một số TP cho một số TP, tìm thành phần cha biết của phép tính với số
thập phân.
II- Hoạt động day học
A- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, ghi điểm.
B- Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. H/d luyện tập
Bài 1: Y/c đọc đề bài.
- GV viết phần c) của bài toán lên bảng:
100 + 7 +
100
8
=
? Để viết kết quả trên dới dạng số thập phân
trớc hết ta phải làm gì?
- Y/c HS thực hiện phép cộng.
- HS làm các phần còn lại.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2:
- 2 HS lên bảng làm bài -lớp nhận xét.
- HS đọc thầm.
- Trớc hết chúng ta phải chuyển phân số
100
8
thành một số thập phân


100
8
= 0,08
100 + 7 + 0,08 = 107,08.
- 3 HS lên bảng làm - cả lớp làm vở.
135
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết bảng: 4
5
3
....4,35
? Để so sánh đợc trớc hết chúng ta phải làm
gì?
- Yêu cầu HS chuyển rồi so sánh
- HS làm các bài còn lại.
Bài 3: HS tự đọc đề bài.
? Em hiểu yêu cầu bài tập ntn?
- Y/c HS làm bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 4: HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV hớng dẫn HS lu ý cách trình bày.
VD: 0,8 * x = 1,2 * 10
0,8 * x = 12
x = 12 : 0,8
x = 15
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Giao bài tập về nhà.
- So sánh các số.

- Để chuyển đợc trớc hết chúng ta phải
chuyển hỗn số 4
5
3
thành số TP
- HS thực hiện chuyển
4
5
3
=
5
23
= 23 : 5 = 4,6
4,6 > 4,35. Vậy 4
5
3
> 4,35
- HS đọc đề
+ Thực hiện phép chia đến khi lấy đợc 2 chữ
số ở phần thập phân của thơng, xác định số
d của phép chia.
+ Xác định số d của phép chia
- 3 HS lên bảng - cả lớp làm vở.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
Kết quả:
6,251 : 7 = 0,89 (d 0,021).
33,14 : 58 = 0,57 (d 0,08).
375,23 : 69 = 5,43 (d 0,56).
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở,
- 1 HS nhận xét, cả lớp bổ sung, thống nhất

kết quả.
------------------------------------------------------
-
Chính tả: (Nghe viết) Buôn Ch Lênh đón tiếp cô giáo
I- Mục tiêu
- Nghe-viết chính xác, đẹp đoạn từ Y Hoa lấy trong gùi ra...A, chữ, chữ cô giáo trong bài:
Buôn Ch Lênh đón cô giáo .
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có thanh hỏi / thanh ngã.
II- Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to, bút dạ.
- Bài tập 3a viết sẵn vào bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học
136
A- Kiểm tra bài cũ
- Y/c HS viết các từ có âm đầu ch/tr.
- GV nhận xét.
B- Bài mới
1. Giới thiệu bài: Giờ chính tả hôm nay các
em sẽ viết đoạn cuối trong bài Buôn Ch lênh
đón cô giáo và làm bàu tập
2. H ớng dẫn viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Y/c HS đọc đoạn văn.
? Đoạn văn cho em biết điều gì?
b) Hớng dẫn viết từ khó
- Y/c HS đọc, tìm các từ khó.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó vừa tìm.
c) Viết chính tả
- Chú ý viết hoa các tên riêng.
d) Soát lỗi và chấm bài

3. H ớng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2b:
- Y/c HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập.
- HS làm theo nhóm (4 nhóm).
- Gọi nhóm làm giấy dán bảng và đọc.
- GV nhận xét các từ đúng.
Bài 3a: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Y/c HS dùng bút chì viết tiếng còn thiếu
vào vở bài tập.
- GV nhận xét các từ đúng.
- Y/c HS đọc toàn bộ truyện đã hoàn thành.
? Truyện đáng cời ở chỗ nào.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS viết trên bảng, cả lớp viết nháp.
- 2 HS nối tiếp đọc.
- Tấm lòng của bà con Tây Nguyên đối với
cô giáo và cái chữ.
HS nêu: Y Hoa, phăng phắc, quỳ, lồng ngực
.................
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 nhóm lấy giấy khổ to, các nhóm khác
viết vở.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
VD: bỏ (bỏ đi) - bõ (bõ công).
bẻ (bẻ cành) - bẽ (bẽ mặt).
cải (rau cải) - cãi ( tranh cãi)
cổ (cái cổ) - cỗ ( ăn cỗ)
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS làm trên bảng lớp - cả lớp làm vở bài

tập.
- Nhận xét, chữa bài.
- Các từ cần điền theo thứ tự:
cho, truyện, chẳng, chê, trả, trở.
+ Đáng cời ở chỗ nhà phê bình xin vua cho
trở lại nhà giam vì ngụ ý nói rằng sáng tác
mới của nhà vua rất dở.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Địa lí: Thơng mại và du lịch
I- Mục tiêu: HS biết:
- Hiểu một cách đơn giản các khái niệm: thơng mại, ngoại thơng, nội thơng, xuất khẩu,
nhập khẩu.
- Nhận biết và nêu đợc vai trò của ngành thơng mại trong đời sống.
137

×