Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

giao an 5 thang9 du hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.27 KB, 120 trang )

Kế hoạch bài dạy
Tuần 1
Thứ hai, ngày 4 tháng 9 năm 2006
Tập đọc
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu:
1.Đọc thành tiếng
• Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:tưởng tượng, vui
vẻ, may mắn, tổ tiên, kiến thiết, buổi tựu trường……
• Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở những từ ngữ thể hiện lời nhắn nhủ, niềm hi vọng của Bác Hồ đối với học sinh
Việt Nam.
• Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung
2. Đọc – hiểu
• Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, 80 năm giời
nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, cường quốc năm châu
• Hiểu nội dung bài: qua bức thư, Bác Hồ khuyên các
• em học sinh chăm học, nghe thầy yêu bạn và tin tưởng rằng học sinh các thế hệ sẽ kế
tục xứng đángsự nghiệp của cha ông, xây dựng nước Việt Nam cường thònh, sánh vai
với các nước giàu mạnh.
3. Học thuộc lòng đoạn: “Sau 80 năm giời……….. của các em”
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Mở đầu
• Mục tiêu: học sinh nắm được khái quát nôi dung và chương trình phân môn tập đọc
của học kỳ I lớp 5
• Các bước tiến hành:
- Yêu cầu học sinh đọc tên các chủ điểm trong sách.
- 1 học sinh đọc thành tiếng – lớp đọc thầm tên các chủ điểm.


- Học sinh quan sát tranh minh hoạcác chủ điểm và mô tả những gì em thấy trong hình
vẽ.
- Học sinh quan sát rồi nêu.
- Giáo viên giới thiệu:
B. Dạy học bài mới:
1. Hoạt đôïng 1: Giới thiệu bài
2. Hoạt động 2: Luyện đọc.
- Yêu cầu HS mở SGK trang 4-5 gọi 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài
- (đoạn 1: Từ đầu đến vậy các em nghó sao? Đoạn 2: Phần còn lại)
- Luyện đọc tiếp nối. GV chỉnh sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS (3 cặp HS đọc)
1
Kế hoạch bài dạy
- Tìm hiểu nghóa các từ khó trong bài
- Học sinh đọc thầm phần chú giải, đặt câuvới các tư øcơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết để
hiểu đúng nghóa các từ.
- GV giải thích rõ thêm: cuộc chuyê3n biến khác thường, giời, giở đi
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc cả bài
- GV đọc lại cả bài
- HS nêu ý chính của từng đoạn trong bức thư.ổ
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
Chia lớp thành 8 nhóm thảo luận các câu hỏi sau
Câu 1: Ngày khai trương tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai
trường khác?
Câu 2: Theo em Bác Hồ muốn nhắc nhở HS điều gì khi đặt câu hỏi: “Vậy các em nghó
sao?”
Câu 3: Sau cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
Câu 4: HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
Sau thời gian thảo luận gọi các nhóm báo cáo kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
GV: Trong bức thư Bác Hồ khuyên mong ở HS những gì?

4. Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Chúng ta nên đọc bài thế nào cho phù hợp với nội dung?
Đoạn 1: đọc với giọng nhẹ nhàng thân ái.
Đoạn 2: đọc với giọng xúc động thể hiện niềm tin.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2
- GV đọc mẫu HS gạch chân các từ cần nhấn giọng, gạch chéo vào chỗ chú ý cần ngắt
giọng
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- GV tổ chức cho HS thi đọc điễn cảm.
- Yêu cầu HS học thộuc lòng đoạn “ Sau 80 năm giời nô lệ……………… nhờ một phần lớn
ở công học tập của các em”
- HS tự học thuộc, sau đó 2 bạn ngồi cạnh kiểm tra lẫn nhau.
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng trước lớp – lớp theo dõi nhận xét
C. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết tiết học
- dặn HS về nhà chuẩn bò bài : Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
Toán
Ôn tập: khái niệm về phâ số
I. Mục tiêu
Giúp HS:
2
Kế hoạch bài dạy
- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
II. Đồ dùng dạy học
Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số
Mục tiêu: HS nhớ lại khái niệm về phân số.
- GV hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi phân số, tự viết phân số đó

rồi đọc phân số VD: -- GV cho HS quan sát tấm bìa rồi nêu: một băng giấy được chia
làm ba phần bằng nhau, tô màu hai phần, tức là tô màu hai phần ba băng giấy ta có
phân số ( GV viết bảng)
2
3
; đọc là : hai phần ba
- Gọi vài HS đọc lại.
- Làm tương tự cho các tấm bìa còn lại
- GV chỉ vào các phân số
2 5 3 40
; ; ;
3 10 4 100
gọi là các phân số, gọi một vài HS đọc lại các
phân số đó.
2. Hoạt động 2: Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên , cách viết mỗi số tự nhiên dưới
dạng phân số
- GV hướng dẫn HS lần lượt viết : 1 : 3; 4 : 10; 9 : 2 dưới dạng phân số VD: 1 : 3 =
1
3
;
rồi giúp HS tự nêu: -- 1 chia cho 3 có thương là 1 phần 3.
- Tương tự cho các phép tính còn lại.
3. Hoạt động 3: Thực hành luyện tập
Bài 1
- HS nêu yêu cầu bài – gọi một HS giỏi làm mẫu
5
7
đọc là 5 phần 7. 5 là tử số còn 7 là
mẫu số.
- HS làm bài vào vở – gọi vài HS đọc bài làm của mình lớp nhận xét bổ sung

Bài 2
- HS đọc yêu cầu
- Lớ làm bài vào vở – một HS lên bảng làm bài bảng phụ – treo bảng phụ nhận xét
chữa bài
- Tương tự GV hướng dẫn HS làm bài 3,4.
IV. Củng cố dặn dò
- HS nhắc lại cách đọc, viết phân số
- Chuẩn bò bài sau: Ôn tính chất bằng nhau của phân số, rút gọn và quy đồng mẫusố.
3
Kế hoạch bài dạy
Chính tả
Việt Nam thân yêu
I. Mục đích yêu cầu
1. Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả
2. Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tảvới ng/ ngh, g/ gh, c/k
II. Đồ dùng dạy học
- HS vở bài tập, bút dạ
III. Các hoạt động dạy học
A. Mở đầu
GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả ở lớp 5, việc chuẩn bò đồ dùng
cho giờ học,
B. Dạy bài mới
* Giới thiệu bài
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết
- GV đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác các tiếng có âm, vần, thanh mà HS dễ
viết sai trong bài chính tả.
- HS đọc thầm lại bài chính tả. GV chú ý HS cách trình bày thơ lục bát và chú ý những
từ dễ viết sai như: mênh mông, biển lúa, dợp dờn
- HS gấp SGK, GV đọc chính tả cho HS viết
- GV đọc lại toàn bài chính tả. HS soát lại bài

- GV chấm 10 bài, các HS còn lại đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV lưu ý HS ô có số 1 là tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh ô có số 2 là tiếng bắt đầu
bằng g hoặc gh
- HS làm bài tập vào vở bài tập.
- 1 lên bảng làm bài ở bảng phụ.
- Gọi vài HS đọc bài làm đã hoàn chỉnh.
- Sửa bài làm ở bảng phụ.
- Cả lớp sửa bài
Bài 3
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm bài ở bảng phụ.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- HS nhắc lại quy tắc viết c/k, g/ gh, ng/ ngh.
- HS nhẩm thuộc quy tắc
4
Kế hoạch bài dạy
- HS sửa bài theo lời giải đúng.
C. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
- Yêu cầu HS viết sai chính tả về nhà viết lại mỗi từ sai một dòng
- Ghi nhớ quy tắc chính tả c/k, g/ gh, ng/ ngh.
Đạo đức
Em là học sinh lớp 5
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này HS biết:
- Vò thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.

- Bước đầu có kó năng tự nhận thức, kó năng đặt mục tiêu.
- vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đá`ng là HS lớp 5.
II. Chuẩn bò
- Các bài hát về chủ đề trường em
- Các truyện nói về HS lớp 5.
- Giấy trắng bút màu.
III. Các hoạt động trên lớp
A. Kiểm tra
GV kiểm tra sách vở đồ dùng của HS
B. Bài mới
* Giới thiệu bài
1. Hoạt động 1: Vò thế của HS lớp 5
* Mục tiêu:
- HS thấy được vò thế mới và tự hào vì đã là HS lớp 5.
* Cách tiến hành
- HS quan sát từng tranh, ảnh trong SGK trang 3 – 4 và thảo luận đôi bạn các câu hỏi
sau:
+ Tranh vẽ gì?
+ Em nghó gì khi xem các tranh, ảnh trên?
+ HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác
+ Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
- Sau thời gian thảo luận các đôi bạn báo cáo kết quả thảo luận – lớp nhận xét bổ sung.
* Kết luận: Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi
mặt để cho các em HS khối lớp khác học tập.
2. Hoạt đông 2: Nhiệm vụ của HS lớp 5
Cách tiến hành
- HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Một vài nhóm trình bày trước lớp – lớp nhận xét bổ sung.
5

Kế hoạch bài dạy
* Kết luận về nhiệm vụ của HS lớp 5
3. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
*Mục tiêu:
- Giúp HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS
lớp 5
* Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu tự liên hệ.
- HS suy nghó và đối chiếu việc làm của mình từ trước tới nay với những nhiệm vụ của
HS lớp 5.
- Một số HS tự liên hệ trước lớp.
* Kết luận: Các em cần phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục
những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5ẽm
4. Trò chơi phóng viên
Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học.
Cách tiến hành
- Một HS đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp.
+ Theo bạn HS lớp 5 cần phải làm gì?
+ Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5?
+ Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong trương trình “Rèn luyện đội viên”?
+ Hãy nêu những điểm bạn thấy mình xứng đáng là HS lớp 5.
+ Hãy nêu những điểm bạn thấy mình cần phải cố gắng hơn để xứng đáng là HS lớp 5.
+ Bạn hãy hát một bài hát hoặc đọc một bài thơ về chủ đề trường em.
- GV nhận xét và kết luận
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
5. Hoạt động 5: Hướng dẫn thực hành
Mục tiêu: HS lập kế hoạch phấn đấu của bản thân tring năm học này
Cách tiến hành
GV gợi ý cho HS:
- Mục tiêu phấn đấu của em là gì?

- Những thuận lợi mà em đã có?
- Những khó khăn mà em có thể gặp?
- Nêu những biện pháp khắc phục khó khăn?
- Những ai giúp đỡ hỗ trợ em khi gặp những khó khăn?
C. Dặn dò
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, bài báo nói về HS lớp 5 gương mẫu và về chủ đề trường
em
- Vẽ tranh về chủ đề trường em.
Khoa học
6
Kế hoạch bài dạy
Sự sinh sản
I. Mục tiêu
Sau bài học HS có thể biết:
- Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của
mình.
- Nêu ý nghóa của sự sinh sản.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 4, 5 SGK
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi “ Bélà con ai”
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiể tra:
- GV kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của HS
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
1. Hoạt động 1: Trò chơi “ Bélà con ai”
* Mục tiêu:
- HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ và có những đặc điểm giống với bố mẹ của
mình.
* Cách tiến hành:

- GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi.
- Cho HS chơi thư.û
- Tổ chức cho HS chơi như hướng dẫn.
- Nhận xét tuyên dương các cặp thắng cuộc. Yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi:
+ Tại sao chúng ta tìm được bố mẹ cho các em bé?
+ Qua trò chơi các em rút ra được điều gì?
* Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của
mình.
2. Hoạt động 2: Ý nghóa sự sinh sản ở người
* Cách tiến hành:
- HS quan sát các hình 1, 2, 3ï trang 4, 5 SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong
hình thảo luận nhóm đôi.
- Treo tranh minh hoạ (không có lời nói của nhân vật). Yêu cầu HS lên giới thiệu các
thành viên trong gia đình Liên.
- Nhận xét khen ngợi
- Gia đình Liên gồm mấy thế hệ?
- Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình?
* Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế
tiếp nhau.
3. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
Mục tiêu: HS kể đượng trong gia đình mình có mấy thế hệ.
- Mỗi HS vẽ một bức tranh về gia đình mình và giới thiệu cho mọi người.
7
Kế hoạch bài dạy
- GV hướng dẫn giúp đỡ những HS gặp khó khăn
- HS giới thiệu về gia đình mình trước lớp
- Nhận xét, khen gợi những HS vẽ đẹp, có lời giới thiệu hay.
C. Củng cố dặn dò
- Tại sao chúng ta nhận ra được em bé và bố mẹ của các em?
- Nhờ đâu mà các thế hệ trong gia đìng, dòng họ được kế tiếp nhau?

- Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?
- Nhận xét tiết học.
- về nhà học mục bạn cần biết và chuẩn bò bài sau: Vẽ bức tranh một bạn trai và một
bạn gái vào cùng một tờ giầy A4.
Thứ ba, ngày 5 tháng 9 năm 2006
Thể dục
Bài1: Giới thiệu chương trình, tổ chức lớp – đội hình đội
ngũ - trò chơi “kết bạn”
I. Mục tiêu :
- Giới thiệu chương trình Thể dục lớp 5 . Yêu cầu HS biết được một số nội dung cơ bản
của chương trình và thái độ học tập đúng.
- Một số quy đònh về nội quy, yêu cầu tập luyện. Yêu cầu HS biết được những điểm cơ
bản để thực hiện trong các giờ học thể dục.
- Biên chế tổ, chọn cán sự bộ môn.
- Ôn đội hình đội ngũ : Cách chào , báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học , cách xin
phép ra , vào lớp . Yêu cầu thực hiện đúng động tác và nói to , rõ , đủ nd .
- Trò chơi “Kết bạn”. Yêu cầu HS nắm được cách chơi, rèn luyện sự khéo léo, nhanh
nhẹn., hứng thú khi chơi .
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :
- Đòa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện : một cái còi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
8
Keá hoaïch baøi daïy
9
Kế hoạch bài dạy
10
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, kiểm tra só số, phổ biến

nội dung, yêu cầu giờ học.
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
2. Phần cơ bản
a. Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4
- HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang,
GV giới thiệu tóm tắt chương trình môn
thể dục lớp 5 .
b. Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện
- Trong giờ học quần áo phải gọn gàng
khuyến khích mặc quần áo thể thao,
không được đi dép lê, phải đi giày hoặc
dép có quai sau. Trong giò học , ra vào
lớp phải xin phép .
c. Biên chế tổ tập luyện
- Cách chia tổ tập luyện 4 tổ
d. Chon ï cán sự
đ. Ôn đội hình đội ngũ :
- Cách chào , báo cáo khi bắt đầu và kết
thúc giờ học , cách xin phép ra , vào
lớp .
- GV làm mẫu sau đó cả lớp cùng thực
hiện .
e. Trò chơi “ Kết bạn “ .
- GV làm mẫu cách và phổ biến luật
chơi. Sau đó cho HS chính thức chơi có
phân thắng thua và đưa ra hình thức
thưởng phạt.
3. Phần kết thúc
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò.
5’
3’
2’
25

4’
5
4
2
5
5
5
- Cán sự lớp tập hợp lớp thành 4
hàng dọc sau đó chuyển hàng ngang,
báo cáo só số.
HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang
.
HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang
Lớp trưởng chia tổ để tập luyện.
HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang
HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang
Lớp trưởng chia tổ để tập luyện.
HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang
Kế hoạch bài dạy
Toán
Ôn tập tính chất cơ bản của pgân số
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Nhớ lại tính chất cơ bản của phân sốá.

- Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các
phân số.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Hoạt động 1: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.
Mục tiêu: HS nhớ lại tính chất của phân số.
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD1 theo cách:
5 5 ... ....
6 6 ... ....
x
x
= =
, HS chọn một số thích hợp
để điền vào chỗ trống. (Lưu ý HS tử số nhân với số nào thì mẫu số cũng phải nhân với
số đó).
5 5 3 15
6 6 3 18
x
x
= =
- HS nhận xét thành câu khái quát như trong SGK
- Tương tự VD2
- Sau 2 VD, GV giúp HS nêu toàn bộ tíng chất của phân số.
2. Hoạt động 2: Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số
Mục tiêu: HS biết sử dụng tính chất của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các
phân số.
- Hướng dẫn HS rút gọn pgân số
90
120
. Lưu ý HS nhớ lại:
- Rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn

bằng phân số đã cho.
- Phải rút gọn phân số cho đến khi không thể rút gọn được nữa( tức là nhận được phân
số tối giản)
HS làm bài 1 SGK
VD:
15 15:5 3 18 18:9 2
;
25 25:5 5 27 27 : 9 3
= = = =
;…………..
Lưu ý HS: Có nhiều cách rút gọn phân số nhưng cáchnhanh nhất là chọn được số lớn
nhất mà tử số và mẫu số của phân số đã cho đều chia hết cho số đó.
Hướng dẫn HS quy đồng mẫu số các phân số đã nêu trong ví dụ 1 và ví dụ 2(SGK), tự
nêu cách quy đồng mẫu số ứng với từng ví dụ
- HS làm bài 2 SGK
- Nhận xét chữa bài
Bài 3: tổ chức trò chơi thi đua giữa hai đội
11
Kế hoạch bài dạy
III. Củng cố dặn dò
- HS nêu lại tính chất của phân số
- HS nêu quy tắc rút gọn phân số và quy đồng mẫu mẫu số các phân số.
- Chuẩn bò bài sau: Ôn tập so sánh phân số.
Luyện từ và câu
Từ đồng nghóa
I. Mục đích yêu cầu:
1. Hiểu thế nào là từ đồng nghóa, từ đồng nghóa hoàn toàn và không hoàn toàn.
2. Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghóa,
đặt câu phân biệt từ đồng nghóa.
II. Đồ dùng dạy học

- Bảng viết sẵn các từ in đậm ở bài tập 1a và 1b
- Phiếu bài tập để HS làm bài 2 – 3.
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ.
Bài 1
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc các từ in đậm đã được viết trên bảng: xây dựng – kiến thiết, vàng xuộm –
vàng hoe – vàng lòm
- Hướng dẫn HS so sánh nghóa các từ in đậm trong đoạn văn.
- GV chốt ý: Những từ có nghóa giống nhau như vậy gọi là từ đồng nghóa.
Bài 2
- HS đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận đôi bạn
- HS phát biểu ý kiến – lớp nhận xét bổ sung – GV chốt ý
2. Hoạt động 2: ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ SGK
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về từ đồng nghóa
3. Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1
HS đọc yêu cầu bài.
Một HS đọc những từ in đậm trong đoạn văn.
Cả lớp suy nghó phát biểu ý kiến – lớp nhận xét – GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
Bài 2
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV phát phiếu bài tập HS thảo luận nhóm đôi, khuyến khích HS tìm được nhiều từ
đồng nghóa với từ đã cho.
12
Kế hoạch bài dạy
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận – lớp nhận xét bổ sung – GV giữ lại
bài tìm được nhiều từ đồng nghóa nhất, bổ sung ý kiến của HS để làm phong phú thêm các

từ đồng nghóa vừa tìm.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu bài ( đọc cả mẫu) – GV lưu ý HS mỗi em phải đặt 2 câu, mỗi câu
chứa một từ trong cặp từ đồng nghóa. Nếu em nào đặt một câu chứa cả hai từ càng tốt.
- HS làm bài cá nhân – HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt – Lớp và GV nhận
xét.
IV. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong bài
Lòch sử
“ Bình Tây Đại Nguyên Soái “ Trương Đònh
I. Mục tiêu
Học xong bài này HS biết:
- Trương Đònh là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống
thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kì.
- Với lòng yêu nước, Trương Đònh đã không tuân theo lệnh vua,kiên quyết ở lại cùng
nhân nhânchống quân Pháp xâm lược.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trong SGK phóng to.
- Bản đồ hành chính VN
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiẻâm tra
- GV kiểm tra sách vở đồ dùng của HS
B. Bài mới
* Giới thiệu bài.
1. Hoạt động 1: Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược
- HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:
+ Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta?
+ Triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào trứoc cuộ xâm lược của thực dân

Pháp?
- GV chỉ bản đồ giới thiệu: Ngày 1/9/1958, thực dân pháp tấn công Đà Nẵng mở đầu
cho cuộc chiến tranh xâm lược nước ta nhưng ngay lập tức chúng đã bò nhân dân ta chống
trả quyết liệt. Đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân dưới
sự chỉ huy của Trương Đònh. Phong trào này đã thu được một số thắng lợi và làm thực dân
Pháp hoang mang lo sợ.
13
Kế hoạch bài dạy
2. Hoạt động 2: Trương Đòng kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm với các nội dung sau:
Câu 1: Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Đònh làm gì? Theo em lệnh của nhà vua
đúng hay sai? Vì sao?
Câu 2: Nhận được lệnh vua Trương Đònh có thái độ và suy nghó như thế nào?
Câu 3: Nghóa quân và nhân dân đã làm gì trước băn khoăn đó của trương Đònh? Việc
làm đó có tác dụng như thế nào?
Câu 4: Trương Đònh đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
- Sau thời gian thảo luận đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận – lớp nhận xét bổ
sung, chốt ý.
3. Hoạt động 3: Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với “ Bình Tây Đại Nguyên Soái “
- Nêu cảm nghó của em về Bình Tây đại nguyên soái Trương Đònh.
- Hãy kể một vài mẩu chuyện về Trương Đòng mà em biết.
- nhân dân ta làm gì để tỏ lòng biết ơn về ông
* Kết luận: Trương Đòng là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu
tranh chống thực dân Phápxâm lược của nhân dân Nam Kì.
C. Củng cố dặn dò
* HS hoàn thành sơ đồ sau trong phiếu bài tập.


- GV tổng kết tiết học
- Về nhà học bài, sưu tầm các câu chuyện kể về Nguyễn Trường Tộ.

Thứ tư, ngày 6 tháng 9 năm 2006
Tập đọc
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
14
TRƯƠNG ĐỊNH
Quyết tâm chống lệnh vua để ở lại cùng nhân dân đánh giặc
TRƯƠNG ĐỊNH
Kế hoạch bài dạy
I. Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát toàn bài.
• Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó .
• Biết đọc bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả chậm rãi, dàn
trải, dòu dàng; nhấn giọng những từ ngữ tả những màu vàngrất khác nhau của cảnh vật.
• Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung
2. Hiểu bài văn.
• Hiểu các từ ngữ khó trong bài; hân biệt được sắc thái của các từ đồng nghóa chỉ màu
sắc dùng trong bài.
• Nắm được nội dungchính của bài: Bài văn miêu tảquang cảnh làng mạc giữa ngày
mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể
hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ
- Sưu tầm thêm những bức ảnh có màu sắc về quang cảnhvà sinh hoạt ở làng quê vào
ngày mùa
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng đọc thuộc đoạn “Sau 80 năm giời nô lệ………..ở công học tập của các
em” và trả lời câu hỏi:
- Vì sao ngày khai trường tháng 9 năm 1945 được coi là ngày khai trường đặc biệt?
- Chi tiềt nào cho thấy Bác đặt niềm tin rất nhiều vào các em HS?

B. Dạy học bài mới:
* Giới thiệu bài
1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối nhau một lượt toàn bài
- HS quan sát tranh minh hoạ bài văn.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn, GV khen những HS đọc đúng,
chỉnh sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS đọc chưa đúng.
Các đoạn để HS đọc tiếp nối
Đoạn 1: Từ đầu đến rất khác nhau
Đoạn 2: “ Có lẽ bắt đầu………bồ đề treo lơ lửng”
Đoạn 3: “ Từng chiếc lá mít………… quả ớt đỏ chói”
Đoạn 4: “Tất cả đượm………là ra đồng ngay”
- Tìm hiểu nghóa các từ khó trong bài
- 2 HS đọc đọc tiếp nối bài văn, GV giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó tronh bài:
(cây) lụi, kéo đá, hợp tác xã.
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc cả bài
- GV đọc lại cả bài với giọng tả chậm rãi, dàn trải, dòu dàng, nhấn giọng những từ ngữ
gợi tả những màuvàng rất khác nhau của cảnh vật.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
15
Kế hoạch bài dạy
Chia lớp thành 8 nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
Câu 1: HS đọc thầm bài văn, kể tên những sự vật trong bài có màu vànGVà từ chỉ màu
vàng.
Câu 2: hững từ chỉ màu vàng đó gợi cho em cảm giác gì?
Câu 3: Những chi tiết nào về thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quêthêm
sinh động?
Câu 4: Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?
Sau thời gian thảo luận gọi các nhóm báo cáo kết quả, lớp nhận xét bổ sung.

GV chốt lại phần tìm hiểu bài?
3. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
- 4 HS tiếp nối nhau đọ lại 4 đoạn của bài văn GV hướng dẫn các em thể hiện diễn
cảm bài văn phù hợp với nội dung
- GV chọn đọc diễn cảm làm mẫu đoạn “Mùa lúa mchín dưới đồng…….một màu rơm
vàng mới” nhắc HS chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ tả màau vàng rất khác nhau của
cảnh vật
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- GV tổ chức thi đọc diễn cảm cho HS
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen những HS đọc tốt, biểu dương những HS biết điều khiển
nhóm trao đổi nội dung bài học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn; chuẩn bò trước bài “ Nghìn năm văn
hiến”
Toán
Ôn tập so sánh hai phân số
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Nhớ lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Biết sắp xếp phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Hoạt động 1: Ôn tập cách so sánh hai phân số.
Mục tiêu: HS nhớ lại cách so sánh hai phân số.
- Gọi HS nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, cho VD và nêu cách so sánh
- Tương tự cho trường hợp so sánh hai phjân số khác mẫu số.
- Lưu ý HS để so sánh hai phân số bao giờ cũng làm cho chúng có cùng mẫu số rồi so
sánh các tử số.
2. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS nêu yêu cầu
- Lớp làm vở – một HS làm bảng phụ.

16
Kế hoạch bài dạy
- Nhận xét chữa bài.
- HS nêu lại cách sosánh hai phân số cùng mẫu, khác mẫu
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS làm và làm mẫu
VD: Quy đồng mẫu số các phân số:
5 8 17
; ;
6 9 18
5 5 3 15
6 6 3 18
8 8 2 16
9 9 2 18
x
x
x
x
= =
= =
III. Củng cố dặn dò
- HS nhắc lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu, khách nẫu
- Chuẩn bò bài sau: Ôn so sánh phân số với 1 và phân số cùng tử số.
Kể chuyện
Lý Tự Trọng
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GVvà tranh minh hoạ, HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh
bằng 1- 2 câu; kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; biết kết hợp lời kể với điệu
bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên.

- Hiểu ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm
bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Tập trung nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kểchuyện; nhận xét, đánh giáđúng lời kể của bạn; kể tiếp
được lời bạn.
II. Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
- Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh
III. Các hoạt động dạy học
* Giới thiệu bài
1. Hoạt động 1: GV kể chuyện
Mục tiêu: HS nghe và nắm được nội dung câu chuyện
- GV kể lần 1- HS nghe. GV viết tên các nhân vật trong truyện lên bảng, giúp HS giải
nghóa một số từ khó.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ tranh minh hoạ
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện – trao đổi về ý nghóa câu chuyện
Mục tiêu: HS nhớ lại nội dung và hiểu được ý nghóa của câu chuyện
a/ Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài.
GV yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ để tìm cho mỗi bức tranh 1- 2 câu
thuyết minh ( thảo luận nhóm đôi)
17
Kế hoạch bài dạy
Gọi các nhóm phát biểu lời thuyết minh cho 6 tranh.
Lớp nhận xét bổ sung – GV treo treo bảng phụ đã viết lời thuyết minh cho 6 tranh; HS
đọc lại lời thuyết minh để chốt lại ý kiến đúng
b/ Bài tập 2 – 3: HS đọc yêu cầu bài.
- GV lưu ý HS:
+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn lời của GV
+ Kể xong, cần trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghóa câu chuyện

- Kể chuyện theo nhóm: mỗi nhóm 6 em – mỗi em kể 1 tranh – kể toàn bộ câu chuyện
- Thi kể chuyện trước lớp – lớp nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất
- Trao đổi về ý nghóa câu chuyện
III. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
- Chuẩn bò trước cho tiết kể chuyện sau: Tìm một câu chuyện (đoạn truyện) em đã được
nghe hoặc được đọc ca ngợi những anh hùng, danh nhân của nước ta để kể trước lớp.
Đòa lí
Việt Nam đất nước chúng ta
I. Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết:
- Chỉ được vò trí đòa lí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ (lược đồ) và treên
quả Đòa cầu.
- Mô tả được vò trí đòa lí, hình dạng nước ta.
- Nhớ diện tích lãnh thổ nước Việt Nam.
- Biết được những thuận lợi và một số khó khăn do vò trí của nước ta đem lại.
II. Đồ dùng dạy học
- bản đồ đòa lí tự nhiên.
- quả đòa cầu.
- Lựơc đồ câm như hình 1 SGK.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra
GV kiểm tra sách vở và đồ dùng của HS.
B. Bài mới
* Giới thiệu bài
1. Hoạt động 1: Vò trí đòa lí và giới hạn
Cách tiến hành
- HS quan sát hình 1 SGK, thảo luận đôi bạn trả lời các câu hỏi sau:
+ Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào?
+ Chỉ vò trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ.

+ Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào?
+ Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta?
18
Kế hoạch bài dạy
+ Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta.
* sau thời gian thảo luận đại diện các bhóm trình bày – lớp nhận xét bổ sung – chốt ý
đúng
* Kết luận: VN nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Đất nước ta
vừa có đất liền, vừa có biển, các đảo và các quần đảo.
2. Hoạt động 2: Một số thuận lợi do vò trí đòa lí đem lại cho nước ta
Mục tiêu: Biết được những thuận lợi do vò trí đòa lí nước ta đem lại.
Cách tiến hành:
- Thảo luận nhóm:
+ Vì sao nói Việt Nam có nhiều thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trên thế giới
bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không?
- Sau thời gian thảo luận đại diện cá nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp – lớp
nhận xét bổ sung.
3. Hoạt động 3: Hình dạng và diện tích
Mục tiêu: HS nắm được hình dạng và diện tích nước Việt Nam
Cách tiền hành
Thảo luận nhóm theo các yêu cầu sau:
- Phần đất liền của nước ta có những đặc điểm gì?
- Từ Bắc vào Namtheo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km?
- Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km?
- Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km
2
?
- So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu.
Sau thời gian thảo luận đại diện nhóm trìng bày kết quả thảo luận – lớp nhận xét bổ sung
– GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời

* Kết luận: Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc – Nam với
đường bờ biển cong hình chữ S. Chiều dài từ Bắc vào Nam khoảng 1650km và nơi hẹp
nhất chưa đầy 50km.
C. củng cố dặn dò
- Trò chơi: Tiếp sức
- GV treo 2 lược đồ câm lên bảng – chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm 7 em len thi đua
điền tên các đảo, quân đảo và các nước tiếp giáp với Việt Nam.
- Nhận xét đánh giá từng đội chơi.
- Khen thưởng đội thắng cuộc.
- Về nhà học bài và chuẩn bò bài sau.
Kó thuật
Đính khuy hai lỗ
I. Mục tiêu
* HS cầnbiết:
- Biết cách đính khuy hai lỗ.
- Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kó thuật.
19
Kế hoạch bài dạy
- Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu đính khuy hai lỗ.
- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết
+ Một số khuy hai lỗ làm bằng các vật liệu khác nhau
+ 3 chiếc khuy hai lỗ có kích thước lớn.
+ Một mảnh vải kích thước cỡ 20cm x 30cm.
+ Chỉ khâu, kim khâu, phấn vạch, thước, kéo.
III. các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra
- GV kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của HS

B. Bài mới
* Giới thiệu bài
1. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu
Cách tiến hành
- HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và hình 1a (SGK) nhận xét về đặc điểm, hình
dạng, kích thước, màu sắc của khuy hai lỗ.
- GV giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ – hướng dẫn HS quan sát mẫu kết hợp quan sát
hình 1b (SGK) nhận xét về đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy trên sản
phẩm.
- Tổ chức cho HS quan sát khuy đính trên sản phẩm may mặc – HS nhận xétkhoảng
cáchgiữa các khuy, so sánh vò trí của các khuy với lỗ khuyết trên hai nẹp áo.
* Tóm tắt ý chính: Khuy hay còn gọi là cúc hoặc nút được làm bằng nhiều vật liệu khác
nhau, với nhiều màu sắc, kích thước và hình dạng khác nhau. Khuy được đính vào vải
bằng các đường khâu qua hai lỗ khuy để nối khuy với vải. Trên hai nẹp áo, vò trí của khuy
ngang bằng với vò trí của lỗ khuyết
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kó thuật
Mục tiêu: HS nắm được các thao tác đính khuy
Cách tiến hành
- Hướng dẫn HS đọc lướt mục II SGK nêu tên các bước trong quy trình đính khuy.
- Nêu cách vạch dấu đính khuy hai lỗ.
- HS thực hiện các thao tác trong bước 1.
- HS nêu cách chuẩn bò đính khuy trong mục 2a hình 3
- HS đọc mục 2b và quan sát hình 4 SGK nêu cách đính khuy
* Lưu ý: Khi đính khuy, mũi kim phải đâm qua lỗ khuy và phần vải dưới lỗ khuy. Mỗi
khuy phải đính 3 – 4 lần cho chắc chắn.
- Hướng dẫn lần khâu đính thứ nhất rồi khâu đính các lần tiếp theo.
- Hướng dẫn HS quan sát hình 5, 6 SGK nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc
đính khuy
- Nhận xét và hướnh dẫn HS thực hiện thao tác quấn chỉ quanh chân khuy.
- Hướng dẫn lại lần thứ 2

20
Kế hoạch bài dạy
C. củng cố dặn dò
- Nêu và thực hiện lại cách đính khuy hai lỗ.
- Chuẩn bò để tiết sau thực hành đính khuy hai lỗ.
Thứ năm, ngày 7 tháng 9 năm 2006
Tập làm văn
Cấu tạo của bài văn tả cảnh
I. Mục đích yêu cầu
1. Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh
2. biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi:
+ Nội dung cần ghi nhớ
+ Cấu tạo của bài nắng trưa
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung bài, đọc thầm phần giải nghỉa từ khó trong bài –
GV giải nghóa thêm từ hoàng hôn.
- Cả lớp đọc thầm lại bài văn, mỗi em tự xác đònh mở bài thân bài và kết bài.
- HS phát biểu ý kiến – lớp nhận xét bổ sung, chốt lại lời giải đúng
Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập, nhắc HS chú ý nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả
của hai bài văn.
- Lớp thảo luận nhóm – Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận – lơpù nhận xét bổ
sung- chốt lại lời giải đúng.
3. Hoạt động 3: Ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ SGK
4. Hoạt động 4: Luyện tập
- HS đọc yêu cầu bài tập và bài Nắng trưa

- Lớp thảo luận đôi bạn – các nhóm báo cáo kết quả thảo luận – lớp nhận xé bổ sung,
chốt lại lời giải đúng
IV. Củng cố dặn dò
- Một HS nhắc lại nội dung ghi nhớ SGK.
- Dặn HS chuẩn bò bài sau.
Toán
Ôn tập: so sánh hai phân số
21
Kế hoạch bài dạy
I. Mục tiêu
Giúp HS ôn tập, củng cố về:
- So sánh phân số với đơn vò.
- So sánh hai phân số có cùng tử số.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
- So sánh hai phân số :
18
27

20
27
- Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
1 5 6
; ;
3 8 24
.
- Lớp nhận xét chữa bài – GV ghi điểm.
B. Bài mới
* Giới thiệu bài
1. Hoạt động 1: Ôn tập cách so sánh phân số với đơn vò và

Mục tiêu: HS nhớ lại cách so sánh phân số với đơn vò và so sánh hai phân số cùng tử
số.
- GV hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài rồi chữa bài, khi chữa bài kết hợp ôn tập củng
cố kiến thức đã học.
Bài 1: HS nêu yêu cầu.
HS làm bài – nhận xét chữa bài. Khi chữa bài GV cho HS nhận xét để nhớ lại đặc điểm
của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1 và bằng 1 – gọi vài HS nhắc lại.
2. Hoạt động 2: so sánh hai phân số cùng tử số.
Mục tiêu: Biết so sánh hai phân số cùng tử số.
Bài 2: GV hướng dẫn HS thực hiện như bài 1 và hướng dẫn HS nhớ được hai phân số có
tử số bằng nhau phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
Bài 3: HS nêu yêu cầu
Hướng dẫn HS làm bài – khuyến khích HS làm bằng nhiều cách.
VD: So sánh
5
8

8
5
Cách 1:
5 5 5 25 8 8 8 64
;
8 8 5 40 5 5 8 40
x x
x x
= = = =

25
40
<

64
40
(vì 25 < 64) nên
5
8
<
8
5
Cách 2:
5
8
< 1 ( vì 5< 8);
8
5
>1 ( vì 8>5) như vậy
5
8
< 1 <
8
5
, do đó
5
8
<
8
5
.
Bài 4: HS nêu bài toán , hướng dẫn HS giải
Mẹ cho chò
1

3
số quả quýt tức là chò được
5
15
số quả quýt
Mẹ cho em
2
5
số quả quýt túc là em được
6
15
số quả quýt

6
15
>
5
15
nên
2
5
>
1
3
. Vậy em được nhiều quýt hơn chò.
C. Củng cố dặn dò
- Nhận xé tiết học.
22
Kế hoạch bài dạy
- Về nhà chuẩn bò bài sau: Phân số thập phân

Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghóa
I. Mục đích yêu cầu:
1. Tìm được nhiều từ đồng nghóa với những từ đã cho.
2. Cảm nhận đựoc sự khác nhau giữa những từ đồng nghóa không hoàn toàn, từ đó biết cân
nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng viết sẵn nội dung bài 1 – 3
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ đồng nghóa?
- Thế nào là từ đồng nghóa hoàn toàn? Cho ví dụ.
- Thế nào là từ đồng nghóa không hoàn toàn? Cho ví dụ.
B. Dạy bài mới
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài – nêu mục đích yêu cầu tiết học
Mục tiêu: HS nắm được mục đích yêu cầu tiết học.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Mục tiêu: Rèn kỹ năng về từ đồng nghóa
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS thảo luận nhóm tìm những từ đồng nghóa với những từ chỉ màu sắc đã cho.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận – lớp, GV nhận xét tính điểm thi đua
xem nhón nào tìm được đúng, nhanh, nhiều từ.
- Học sinh lớpsửa bài vào vở.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận đôi bạn, mỗi đôi bạn đặt hai câu
- Gọi các đôi bạn đọc các câu đã đặt – lớp nhận xét bổ sung
Bài 3:
- Một HS đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn văn “ Cá hồi vượt thác”

- Lóp làm việc cá nhân tìm các từ cần điền viết vào vở – một HS lên bảng làm vào
bảng phụ.
- Treo bảng phụ HS đã làm – lớp nhận xét sửa chữa – HS đọc đoạn văn đã điền
C. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt
23
Kế hoạch bài dạy
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại đoạn văn “ Cá hồi vượt thác” để nhớ cách lựa chọn các từ
đồng nghóa trong đoạn văn.
Khoa học
Nam hay nữ
(bài 2 và 3)
I. Mục tiêu
Giúp HS biết:
-phân biệt đượ nam và nữ dựa vào đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội.
- Hiểu được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về nam và nữ.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 6, 7 SGK.
- Các tấm phiếu có nội dung như SGK.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng?
- Sự sinh sản ở người có ý nghóa như thế nào?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?
B. Bài mới
* Giới thiệu bài
1. Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học.
Cách tiến hành
- HS thảo luận theo nhóm đôi các nội dung sau:

+ Tìm một số điểm giống và khác nhau giữa bạn nam và bạn nữ.
+ Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé
gái?
- Sau thời gian thảo luận đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận – lớp nhận xét bổ
sung.
* Kết luận: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có
sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai
và bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình và cấu tạo cơ quan sinh dục. Đến một
độ tuổi nhất đònh, cơ quan sinh dục mới phát triển và làm cho cơ thể nam và nữ có nhiều
điểm khác biệt về mặt sinh học như:
- Nam thường có râu, cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng.
- Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng.
2. Hoạt động 2: Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ
Cách tiến hành
- HS mở SGK trang 8, đọc và tìm hiểu nội dung “ Ai nhanh, ai đúng” thảo luận nhóm.
24
Kế hoạch bài dạy
- GV pháy cho mỗi nhóm các tấm phiếu như gợi ý SGK trang 8 và hướng dẫn HS cách
chơi như sau:
+ Thi xếp các tấm phiếu vào bảng dưới đây:

+ Giải thích tại sao lại xếp như vậy?
- Đại diện các nhóm trìng bày kết quả thảo luận – nhóm khác chất vấn bổ sung.
- Giáo viên đánh giá kết luận.
3. Hoạt động 3: Vai trò của nữ
Cách tiến hành
- HS quan sát hanh 4 SGK trang 9 trả lời câu hỏi:
- nh chụp gì? Bức ảnh gợi cho em suy nghó gì?
- GV nêu: Như vậy không chỉ nam mà nữ cũng có thể chơi đá bóng. Nữ còn làm được
những việc gì khác? Em hãy nêu một số ví dụ về vai trò của nữ ở trong lớp, trong trường

và đòa phương hay ở những nơi khác mà em biết – GV ghi nhanh ý kiến HS lên bảng.
- Em có nhận xét gì về vai tro của người phụ nữ?
* Kết luận vai trò của người phụ nữ.
- HS kể tên những người phụ nữ tài giỏi, thành công trong công việc xã hội mà em
biết?
- Nhận xét, khen gợi những HS có hiểu biết về vai trò của người phụ nữ.
4. Hoạt động 4: Bày tỏ thái độ về một số quan niệm xã hội về nam nữ.
* Mục tiêu:
- Nhận ra một số quan niệm về nam nữ, sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm
này.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
* Cách tiến hành
- Lớp thảo luận nhóm các câu hỏi sau: Nhóm 1 và nhóm 4 thảo luận câu 1, câu 2.
Nhóm 2 và nhóm 3 thảo luận câu 3, câu 4.
Câu 1: Ban có đồng ý những câu dưới đây hay không? Hãy giải thích tại sao ban đồng ý
hoặc tại sao không đồng ý?
a/ Công việc nội trợ là của phụ nữ.
b/ Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.
c/ Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kó thuật.
Câu 2: Trong gia đìng những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ đối với con trai và con gái có
khác nhau không và kgác nhau như thế nào? Như vậy có hợp lí không?
25
Nam Cả nam và nữ Nữ Cả nam và nữNam Nữ Cả nam và nữNam Nữ Cả nam và nữ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×