Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án 5 tuân16 Đủ Đẹp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.06 KB, 28 trang )

Thứ 2 ngày 6 tháng 12 năm 2010
Tập đọc: Thầy thuốc nh mẹ hiền
I- Mục tiêu:
1. Đọc lu loát, trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ nhấn
giọng ở các từ ngữ nói về tình cảm của ngời bệnh, sự tận tụy và lòng nhân hậu, không màng
danh lợi của Hải Thợng Lãn Ông.
2. Hiểu các từ ngữ: Hải Thợng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, ngự y....
- Hiểu nội dung bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thợng của Hải
Thợng Lãn Ông.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trong sgk, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
? Gọi 2 HS đọc bài thơ Về ngôi nhà đang
xây, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, ghi điểm.
B- Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài . (Dùng tranh)Ngời thầy
thuốc đó chính là Lê Hữu Trác. Ông còn có
tên là Hải Thợng Lãn Ông. Ông là một thầy
thuốc nổi tiếng tài đức trong lịch sử y học
VN. ở thủ đô Hà Nội và nhiều thành phố, thị
xã khác đều có những con đờng mang tên
Ông. Bài văn Thầy trhuốc nhi mẹ hiền sẽ
giơqí thiệu cho chúng ta đôi nét về tài đức và
nhân cách cao thợng của ông
2. H/d luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn.
? Tìm trong bài những từ ngữ khó đọc.
- Luyện đọc nối tiếp đoạn.


? Em hiểu gì về Hải Thợng Lãn Ông.
? Bệnh đậu là căn bệnh ntn?
- Luyện đọc nối tiếp đoạn.
- GV H/d ngắt giọng ở câu dài.
- 1HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
- Đọc thầm đoạn 1, trả lời.
? Hải Thợng Lãn Ông là ngời ntn.
? Danh lợi có nghĩa là thế nào.
- 2 HS đọc và trả lời.
- Lớp nhận xét.
- 3 HS nối tiếp đọc.
HS1: Hải Thợng Lãn Ông...gạo, củi.
HS2: Một lần khác...hối hận.
HS3: Là thầy thuốc...chẳng đổi phơng.
- Nóng nực, nồng nặc, nổi tiếng...
- 3 HS đọc.
- HS đọc chú giải.
- 3 HS đọc.
- Theo dõi.
- Giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi.
- HS đọc chú giải.
1
Tuần
16
? Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của
Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con
ngời thuyền chài.
? Đoạn 1 cho ta biết điều gì.

- 1 HS đọc đoạn 2.
? Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Hải Th-
ợng Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho
ngời phụ nữ.
? Điều đó chứng tỏ ông là ngời ntn.
? Đoạn 2 nói lên điều gì.
GV: Hải Thợng Lãn Ông là ngời thầy thuốc
giàu lòng nhân ái. Ông giúp những ngời dân
nghèo khổ, ông tự buộc tội mình về cái chết
của một ngời bệnh không phải do ông gây
nên mà do bàn tay của một ngời thầy thuốc
khác. Điều đó cho ta thấy rằng ông là ngời có
lơng tâm và tinh thần trách nhiệm đối với
nghề, đối với mọi ngời. Ông còn là một con
ngời cao thợng và không màng danh lợi
- Đọc thầm đoạn 3, trả lời:
? Vì sao có thể nói Lãn Ông là một ngời
không màng danh lợi.
? Em hiểu hai câu thơ cuối nh thế nào?
? Ngự y nghĩa là thế nào.
? Đoạn 3 nói lên điều gì.
? Bài văn cho em biết điều gì.
GVKL: Bài văn ca ngợi tài năng, tấm lòng
nhân hậu và nhân cách của Hải Thợng Lãn
Ông. Tấm lòng của ông nh mẹ hiền. Cả cuộc
đời ông không màng danh lợi mà chỉ chăm lo
việc nghĩa. Với ông công danh chẳng đáng
coi trọng gì, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng
quý, không thể thay đổi. Khí phách và nhân
cách cao thợng của ông đợc muôn đời nhắc

đến.
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc bài.
- GV treo bảng phụ có viết đoạn 1, đọc mẫu.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- Ông tận tuỵ chăm sóc, không lấy tiền mà
còn cho thêm gạo, củi.
ý 1 : Hải Thợng Lãn Ông là ngời có lòng
nhân ái.
- 1 HS đọc
- Ông tự buộc tội mình về cái chết của ngời
phụ nữ.
- Ông là một ngời thầy thuốc có lơng tâm và
trách nhiệm.
ý 2 : Lãn Ông là ngời thầy thuốc có trách
nhiệm.
- 1 HS đọc to, cả lớp đoc thầm
- Đợc tiến cử chức ngự y song đã khéo chối
từ.
- Hai câu thơ cuối cho thấy Hải Thợng Lãn
Ông coi công danh trớc mắt trôi đi nh nớc
còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi
- HS đọc chú giải.
ý3: Lãn Ông là ngời không màng danh lợi.
ND: Bài văn ca ngợi tài năng, tấm lòng
nhân hậu và nhân cách cao thợng của Hải
Thợng Lãn Ông
- 3 HS đọc, lớp tìm cách đọc hay.
- HS theo dõi.

2
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài sau:Thầy cúng đi bệnh viện.
- 2 HS thi đọc diễn cảm.
--------------------------------------------------------
Toán: Luyện Tập
I- Mục tiêu: Giúp HS :
- Rèn kĩ năng tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Làm quen với các khái niệm: Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vợt mức một số phần
trăm kế hoạch, tiền vốn, tiền lãi, số phần trăm lãi.
- Làm quen với các phép tính tỉ số phần trăm (cộng, trừ, nhân, chia).
II- Các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập ở nhà.
- Nhận xét, ghi điểm.
B- H ớng dẫn luyện tập
Bài 1: GV viết bảng các phép tính.
- Lớp chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm thảo
luận thực hiện một phép tính.
- Nhận xét.
Bài 2:
Gọi HS đọc đề toán.
? Bài tập cho chúng ta biết gì?
? Bài toán hỏi gì.
- HS dựa vào tính tỉ số % làm bài.
- GV hớng dẫn HS trình bày bài giải.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài.
? Bài toán cho biết gì.

? Bài toán hỏi gì.
? Muốn biết số tiền bán rau bằng bao nhiêu
% tiền vốn em làm ntn?
- Coi số tiền vốn là 100%, tiền bán là 125%.
- 2 HS lên bảng làm -lớp nhận xét.
6% + 5% =? 14,2% x 3 = ?
112,5% - 13% =? 60% : 5 = ?
- Cả lớp thống nhất kết quả.
- 4 HS lên bảng làm bài -cả lớp làm vở.
- 1 HS đọc - cả lớp đọc thầm.
Kế hoạch năm : trồng 20 ha ngô.
Đến tháng 9 : trồng 18ha.
Hết năm : trồng 23,5 ha.
Hết tháng 9.... % kế hoạch?
Hết năm... vợt kế hoạch....%
- 1 HS lên bảng làm - cả lớp làm vở.
Giải
Hết tháng 9 thôn Hoà An thực hiện đợc:
18 : 20 = 0,9 = 90%
Đến hết năm thôn Hoà An thực hiện đợc:
23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã vợt mức kế hoạch:
117,5% - 100% = 17,5 %
Đáp số: 90% ; 117,5 % ; 17,5 %
- 1 HS đọc.
Tiền vốn: 42000 đồng.
Tiền bán: 52500 đồng.
a) Tiền bán....% tiền vốn ?
b) Lãi...% tiền vốn ?
- Tính tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn.

- HS nêu và tính :
52500 : 42000 = 1,25 ; 1,25=125%.
- Coi tiền vốn là 100% tiền bán là 125%
3
? Tỉ số số tiền bán là 125% cho ta biết điều
gì.
? Vậy ngời đó lãi bao nhiêu % tiền vốn.
- Y/c cả lớp giải vào vở.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò
- H/d HS luyện tập ở nhà.
125% - 100% = 25% (tiền vốn).
- 1 em lên bảng giải.
Lớp nhận xét, chữa bài.
------------------------------------------------------
Lịch sử: Hậu phơng những năm sau chiến dịch biên giới
I- Mục tiêu HS nêu đợc:
- Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phơng trong kháng chiến.
- Vai trò của hậu phơng đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
II- Đồ dùng dạy học
- Các hình minh hoạ trong sgk.
- Phiếu học tập.
III- Các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
? Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới Thu- đông 1950.
? Nêu ý nghĩa của chiến dịch Biên giới Thu- đông 1950.
B- Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2-1951).
- Y/c HS quan sát hình 1 (sgk) hỏi .

? Hình chụp cảnh gì.
- GV nêu tầm quan trọng của Đại hội: Đại
hội là nơi tập trung trí tuệ của toàn Đảng để
vạch ra đờng lối kháng chiến, nhiệm vụ của
toàn dân tộc.
- Y/c HS đọc SGK và nêu nhiệm vụ cơ bản
của Đại hội đã đề ra cho Cách mạng, để thực
hiện nhiệm vụ đó cần có các điều kiện gì.
- Gọi HS nêu ý kiến trớc lớp
- GV kết luận.
- Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II.
- Nhiệm vụ: Đa kháng chiến đến thắng lợi
cuối hoàn toàn.
- HS dùng bút chì gạch chân các từ nêu
nhiệm vụ cơ bản hiện nay mà Đại hội đề ra.
* Nhiệm vụ: đa kháng chiến đến thắng lợi
hoàn toàn.
* Để thực hiện nhiệm vụ cần:
+ Phát triển tinh thần yêu nớc
+ Đẩy mạnh thi đua
+ Chia ruộng đất cho nông dân
* Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu phơng những năm sau chiến dịch biên giới.
- Thảo luận nhóm bàn (3).Trả lời câu hỏi
? Sự lớn mạnh của hậu phơng sau chiến dịch
Biên giới trên các mặt: kinh tế, văn hoá, giáo
dục thể hiện ntn?
- HS thực hiện theo nhiệm vụ
- Sự lớn mạnh của hậu phơng:
+ Đẩy mạnh sản xuất lơng thực, thực phẩm.
+ Các trờng Đại học tích cực đào tạo cán bộ

kháng chiến. HS tích cực vừa học tập vừa
tham gia sản xuất
+ Xây dựng các xởng công binh nghiên cứu
4
? Theo em vì sao hậu phơng có thể phát triển
vững mạnh nh vậy?
? Sự phát triển vững mạnh của hậu phơng có
tác động ntn đến tiền tuyến?
+ Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Y/c HS quan sát H2,3 nêu nội dung của
từng hình.
? Việc các chiến sĩ vộ đội tham gia giúp dân
cấy lúa trong kháng chiến chống Pháp nói
lên điều gì?
GV kết luận
và chế tạo vũ khí phục vụ kháng chiến.
- Vì Đảng lãnh đạo đúng đắn, phát động
phong trào thi đua yêu nớc
- Nhân dân có tinh thần yêu nớc cao.
- Tiền tuyến đợc chi viện sức ngời, sức của
có sức mạnh chiến đấu cao.
+ Các nhóm khác bổ sung.
- HS quan sát và nêu.
+ Nói lên tình cảm gắn bó quân dân ta và
tầm quan trọng của sản xuất trong kháng
chiến. Chúng ta đẩy mạnh sản xuất để đảm
bảo cung cấp cho tiền tuyến.
GV vẽ hình biểu diễn để HS ghi nhớ.

Hoạt động 3: Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ I.

- Cả lớp cùng thảo luận trả lời.
? Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gơng
mẫu toàn quốc tổ chức khi nào.
? Đại hội nhằm mục đích gì.
? Kể tên các anh hùng đợc Đại hội bầu chọn.
? Kể về chiến công của một trong 7 tấm gơng
anh hùng trên.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS đọc Bài đọc (sgk).
- Chuẩn bị bài sau.
- Vào ngày 1-5-1952.
+ Đại hội nhằm tổng kết, biểu dơng những
thành tích của phong trào yêu nớc của các
tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc
kháng chiến.
- HS nêu tên 7 anh hùng.
- HS trình bày.
- 2 HS đọc.
---------------------------------------------------
Đạo đức: Hợp tác với những ngời xung quanh (T1)
I- Mục tiêu HS biết:
- Cách hợp tác với những ngời xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
- Hợp tác với những ngời xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hàng ngày.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ (sgk).
- Bảng phụ, thẻ xanh, đỏ.
III- Các hoạt động dạy học
5
Đảng phát động

thi đua yêu n-
ớc, nhân dân
tích cực thi đua
Hậu phơng lớn mạnh
+ Sản xuất nhiều lơng
thực, thực phẩm
+ Đào tạo nhiều cán bộ
Tiền tuyến đợc chi
viện đầy đủ, vững
vàng chiến đấu
Thắng
lợi
A- Kiểm tra bài cũ
B- Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống
(T25-sgk).
- Y/c HS quan sát tranh trong sgk. thảo luận
cặp (3) trả lời hai câu hỏi ở dới tranh.
- GV nêu hai tình huống của 2 bức tranh.
+ Đại diện nhóm trả lời.
1) Kết quả trồng cây ở tổ 1 và tổ 2.
2) Nhận xét cách trồng cây của mỗi tổ.
=> GV kết luận
Hoạt động 2: Làm bài tập 1 (sgk)
- Y/c HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- HS làm việc theo nhóm (4 nhóm).
- Đại diệ nhóm trả lời.
=> GV kết luận: Cần biết hợp tác với ngời
xung quanh để công việc có hiệu quả.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (BT2)

- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV lần lợt dán từng ý kiến lên bảng.
- HS dùng thẻ để bày tỏ thái độ.
Thẻ đỏ: tán thành (a,d).
Thẻ xanh: không tán thành (b,c).
? Vì sao em tán thành ý kiến a,d.
? Vì sao em không tán thành ý kiến c.b.
=> GV kết luận: Chúng ta cần hợp tác để công
việc chung đạt kết quả tốt nhất, để học hỏi và
giúp đỡ lẫn nhau.
- Gọi HS đọc Ghi nhớ (sgk).
Hoạt động nối tiếp:
- Thực hiện hợp tác trong công việc và chuẩn
bị bài tập 5 (trang 27).
- HS quan sát, thảo luận.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tổ 1: Trồng xiên xẹo.
Tổ 2: Trồng ngay ngắn, thẳng hàng.
Tổ 1: Mỗi bạn trồng một cây.
Tổ 2: Các bạn giúp nhau cùng trồng cây.
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận (3).
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc.
- HS trả lời.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
Thứ 3 ngày 7 tháng 12 năm 2010
Thể dục: Bài thể dục phát triển chung

Trò chơi: Lò cò tiếp sức
I- Mục tiêu
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện hoàn thiện toàn bài.
- Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức. Yêu cầu tham gia chơi tơng đối chủ động.
II- Địa điểm ph ơng tiện
- Trên sân trờng - chuẩn bị: 1 còi, kẻ sân trờng.
III- Nội dung và ph ơng pháp
6
Phần Nội dung Thời gian Phơng pháp
Mở
đầu
- GV nhận lớp
- Tập hợp HS, phổ biến nội dung tiết học.
- Tập các động tác khởi động.
- HS chạy thành vòng tròn chơi trò chơi, khởi
động các khớp.
6 - 8 ph Đội hình vòng tròn
*
* *
* *
* *
*
Kết
thúc
- HS thực hiện động tác thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống lại bài vừa học
- Nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao
bài về nhà.
4 - 6 phút
Đội hình vòng tròn

*
* *
* *
* *
*

bản
* Ôn bài thể dục phát triển chung
Lần 1 : GV hô để cả lớp thực hiện
Lần 2 : Lớp thực hiện theo nhịp hô của tổ tr-
ởng.
+ Gọi 1 số HS lên tập từng động tác.
+ Tập luyện theo tổ.GV sửa động tác sai cho
HS.
+ Thi đua tập giữa các tổ.
- Từng tổ tự tập bài thể dục. Tổ trởng điều
khiển
- GV theo dõi uốn nắn cho HS. Chú ý sửa
sai, nêu yêu cầu cần đạt về kĩ thuật và động
tác
+ Từng tổ báo cáo kết quả tập luyện.
Các tổ lần lợt trình diến bài thể dục 1 lần dới
sự điều khiển của tổ trởng. GV và các tổ
khác nhận xét.
- Tuyên dơng những tổ thực hiện tốt
* Trò chơi Lò cò tiếp sức
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và
qui định chơi.
- Tập hợp HS theo đội hình hàng dọc, HS
chơi thử 1 lần, GV nhận xét và nhắc nhở rồi

cho HS chơi chính thức.
- ở mỗi lần chơi GV cho HS thi đua để tạo
không khí hứng thú khi chơi.
3-4 lần, mỗi
lần 2 x 8
nhịp
3-4 lần, mỗi
lần 2 x 8
nhịp
4 -5 phút
Đội hình tổ
*
* *
* *
* *
*
Đội hình hàng dọc
*
x x
x x
x x
x x
x x
x x
x x
Luyện từ và câu: Tổng kế vốn từ
I- Mục tiêu
7
-Tìm những từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa nói về tính cách: nhân hậu, trung thực, dũng cảm,
cần cù.

- Tìm đợc những từ ngữ miêu tả tính cách con ngời trong đoạn Cô Chấm.
II- Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to, bút dạ.
- Bảng phụ kẻ sẵn bài 1 (4 tờ).
III- Các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
Gọi 4 HS lên bảng viết 4 TN miêu tả về hình
dáng con ngời (mỗi HS viết 4 từ): miêu tả
mái tóc, vóc dáng, khuôn mặt, làn da...
- Nhận xét, ghi điểm.
B- H/d làm bài tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Chia lớp thành 4 nhóm. mỗi nhóm tìm các
từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với mỗi từ:
nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù,...
- Đại diện 4 nhóm dán bảng và đọc.
- GV nhận xét, kết luận từ đúng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
? Bài tập có những yêu cầu gì.
- Y/c HS đọc bài văn và trả lời.
? Cô chấm có tính cách gì.
- GV ghi bảng.
- Hoạt động 4 nhóm viết vào giấy từng chi
tiết minh hoạ tính cách cô Chấm.
- Gọi HS dán giấy lên bảng, đọc phiếu.
- Nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính
cách cô chấm của nhà văn.

- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
-1 HS đọc.
- 4 nhóm thảo luận, viết vào bảng phụ.
- Các nhóm nhận xét.
- 1HS đọc.
- Nêu tính cách của cô Chấm, tìm những chi
tiết, từ ngữ để minh hoạ.
- HS nối tiếp trả lời.
1. Trung thực, thẳn thắn.
2. Chăm chỉ.
3. Giản dị.
4. Giàu tình cảm, dễ xúc động.
- Mỗi nhóm tìm từ cho một tính cách.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Bằng những chi tiết, từ ngữ đã khắc hoạ rõ
nét tính cách của nhân vật.
Bảng phụ:
Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa
Nhân hậu
nhân ái, nhân đức, phúc hậu... bất nhân, đọc ác, tàn bạo...
Trung thực
thành thật, thật thà, chân thật... dối tả, lừa đảo, gian xảo...
Dũng cảm
anh dũng, mạnh bạo, gan dạ hèn nhác, đớn hèn, bạc nhợc...
Cần cù
chăm chỉ, chuyên cần, siêng năng lời biếng, lời nhác, chây lời...
Toán: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp)
8
I- Mục tiêu Giúp HS :

- Biết cách tính một số phần trăm của một số.
- Vận dụng cách tính một số % của một số để giải các bài toán có liên quan.
II- Các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
B- Bài mới
1 Giới thiệu bài
2. H/d giải toán vể tỉ số %
a) Ví dụ: Tính 52% của 800.
GV nêu bài toán (nh sgk).
? Em hiểu câu số HS nữ chiếm 52,5% số HS
cả trờng ntn ?
GV ghi bảng: 100%:800 HS.
1%:......HS?
52,5%:....HS?
- GV hớng dẫn và gộp thành:
800 :100 x52,5 = 420 (HS).
hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420 (HS).
b) Bài toán tìm một % của một số
GV nêu bài toán (nh sgk).
? Lãi suất tiết kiệm 0,5 % một tháng nghĩa
là ntn ?
GV viết: 100 đồng: lãi 0,5 đồng.
1 000 000 đồng: lãi.....đồng ?
- Y/c HS làm bài.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Luyện tập, thực hành
Bài 1: Gọi HS đọc đề toán.
- Y/c HS tóm tắt bài toán.

? Làm thế nào để tính số HS 11 tuổi.
? Trớc hết chúng ta phải tìm gì.
- Y/c HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Gọi HS đọc đề toán.
- Y/c HS tóm tắt bài toán.
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì.
? Trớc hết chúng ta phải tìm gì.
- Y/c HS làm bài tập.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
- 2 HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.
- Số HS cả trờng là 100% thì số HS nữ là
52,5% hay nếu số HS cả trờng chia 100 phần
= nhau thì số HS nữ là 52,5 phần nh thế.
- HS nêu lại cách làm.
- HS nghe và tóm tắt.
- HS nêu.
Gửi 100 đồng thì sau 1 tháng đợc lãi 0,5
đồng.
- 1 HS lên bảng làm - cả lớp làm nháp.
1000000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng).
- 1 HS đọc.
- 1 HS tóm tắt.
+ Tổng số HS cả lớp trừ đi số HS 10 tuổi.
+ Số HS 10 tuổi.
- 1 HS lên bảng giải - cả lớp làm vở.
- 1 HS đọc.
- 1 HS tóm tắt.

- Sau 1 tháng cả tiền gốc và tiền lãi là bao
nhiêu.
- Tìm số tiền lãi sau 1 tháng.
- 1 em lên bảng - cả lớp làm bài.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc.
9
- Gọi 1 HS đọc đề toán.
- Y/c HS tự làm bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò
- GV giao bài về nhà.
- 1 HS lên bảng làm - cả lớp làm vở.
- Nhận xét, chữa bài
Chính tả (nghe-viết)
Về ngôi nhà đang xây
I- Mục tiêu
- Nghe- viết chính xác, đẹp đoạn từ Chiều đi học về.... màu vôi gạch thong bài thơ Về
ngôi nhà đang xây.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/d/gi, v/d hoặc iêm /im. iêp/ip.
II- Đồ dùng dạy học
- BT viết bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ.
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ
- Tìm những tiếng có nghĩa chỉ khác nhau ở
thanh hỏi / thanh ngã.
- GV nhận xét.
B- Bài mới
1. Giới thiệu bài

2. H/d viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ.
- Gọi HS đọc đoạn thơ.
? H/ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều
gì về đất nớc ta.
b) H/d viết từ khó
- Y/c HS tìm các từ khó.
- HS luyện đọc và luyện viết.
c) Viết chính tả
d) Soát lỗi và chấm bài
3. H/d làm bài tập chính tả
Bài 2: a) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Y/c HS tự làm theo nhóm (4 nhóm).
- Nhóm làm giấy dán bảng, đọc các từ vừa
tìm đợc.
- Nhận xét, kết luận.
- 2 HS lên bảng viết từ.
Nhận xét.
- 2 HS nối tiếp đọc.
- Đất nớc ta đang trên đà phát triển.
- HS tìm và nêu. VD: xây dở, giàn giáo, huơ
huơ, sẫm biếc, còn nguyên...
- 1 HS đọc.
- 1 nhóm viết giấy khổ to, các nhóm khác
viết vào vở.
- Các nhóm bổ sung.
- 1 HS đọc lại các từ ngữ.
10
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Y/c HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
- GV kết luận lời giải đúng: rồi, vẽ, rồi, rồi,
vẽ,vẽ....
- Gọi HS đọc mẫu chuẩn.
? Câu chuyện đáng cời chỗ nào.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS làm trên bảng phụ- Cả lớp làm VBT.
- Nhận xét, chữa bài.
- 1 HS đọc.
- Bố vợ không nhận ra con...
---------------------------------------------------------------
Địa lí :
Ôn tập
I- Mục tiêu
- Giúp HS ôn tập và củng cố, hệ thống hoá kiến thức, kĩ năng địa lí:
- Dân c và các ngành kinh tế Việt Nam.
- Xác định trên bản đồ một số thành phố, trung tâm CN, cảng biển lớn của nớc ta.
II- Đồ dùng dạy học
- Bản đồ hành chính (che tên các tỉnh, thành phố).
- Các thẻ ghi tên các thành phố lớn.
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ
? Thơng mại có vai trò gì.
? Nêu những điều kiện thuận lợi để phát
triển du lịch nớc ta.
B- H/d ôn tập: Hoạt động 1:

Bài 1: HS đọc yêu cầu BT1 (vở bài tập)
- Y/c HS tự làm bài (3).
- Gọi HS trình bày.
GV kết luận: Nớc ta có 54 dân tộc, dân tộc
kinh có số dân đông nhất...
Bài tập 2:
a) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Y/c HS làm vở bài tập: điền vào vị trí các
thành phố trên lợc đồ.
- GV treo bản đồ hành chính, Y/c HS lên
gắn thẻ ghi tên các thành phố lớn của nớc ta.
- Y/c HS chỉ quốc lộ 1A và đờng sắt Bắc-
Nam trên bản đồ.
- HS làm vở bài tập.
- Gọi HS trình bày- lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc.
- HS làm, đổi chéo vở kiểm tra.
- 1 HS lên bảng gắn.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- 1 HS chỉ- lớp nhận xét.
11

×