Tải bản đầy đủ (.docx) (94 trang)

Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại thiệu yên – thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.06 MB, 94 trang )

LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này trước hết em xin tỏ
lòng biết ơn sâu sắc đến q thầy, cơ giáo trong khoa Kế tốn – Ki ểm
toán trường Đại Học Thương Mại. Đặc biệt, em xin gửi đến cơ giáo
PGS.TS. Đồn Vân Anh người đã tận tình hướng dẫn, giúp đ ỡ em hồn
thành khóa luận tốt nghiệp này lời cảm ơn sâu sắc nh ất. Trong thời gian
được cô hướng dẫn, em đã không những được tiếp thu thêm nhi ều ki ến thức
bổ ích mà còn học tập được tinh thần, thái độ làm việc nghiêm túc và hi ệu
quả. Đây là điều rất cần thiết cho em trong quá trình h ọc tập và làm vi ệc sau
này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc và toàn th ể các anh, ch ị trong b ộ
phận kế tốn của Cơng ty Cổ phần Thương mại Thiệu Yên – Thanh Hóa đã tạo
điều kiện thuận lợi trong quá trình em tìm hiểu thực tế tại cơng ty cũng nh ư
đã nhiệt tình chỉ bảo và cung cấp số liệu kế toán đ ể em có th ể th ực hi ện bài
khóa luận này.
Em xin kính chúc cơ giáo PGS.TS. Đồn Vân Anh cùng tồn thể các thầy cơ
giáo trong khoa Kế toán – Kiểm toán dồi dào sức khỏe và ni ềm tin để có th ể
thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền lại kiến thức cho th ế h ệ mai
sau. Đồng kính chúc các anh, chị trong bộ phận kế tốn của Cơng ty C ổ ph ần
Thương mại Thiệu Yên – Thanh Hóa sức khỏe dồi dào và công tác tốt.
Mặc dù đã nỗ lực hết mình trong học tập và nghiên cứu nhưng báo cáo khóa
luận khơng thể tránh khỏi những thiếu sót và khiếm khuyết. Em rất mong
nhận được những góp để tiếp tục bổ sung và hoàn thiện đề tài hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Quỳnh

1


1


2

2


MỤC LỤC

3

3


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

4

Từ viết tắt

Nội dung

1

CPTM

Cổ phần thương mại


2



Quyết định

3

BTC

Bộ tài chính

4

VNĐ

Việt Nam đồng

5

DN

Doanh nghiệp

6

BCTC

Báo cáo tài chính


7

TSCĐ

Tài sản cố định

8

TK

Tài khoản

9

KQKD

Kết quả kinh doanh

10

NKC

Nhật ký chung

11

NKCT

Nhật ký chứng từ


12

GTGT

Giá trị gia tăng

13

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

14

KD

Kinh doanh

15

K/c

Kết chuyển

16

HĐQT

Hội đồng quản trị


17

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

4


DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT
1
2

5

Tên sơ đồ-bảng biểu
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán kế toán kết quả kinh doanh theo Thông tư
200
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần Thương
mại Thiệu Yên-Thanh Hóa.

3

Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty

4


Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ tại cơng ty
CPTM Thiệu Yên

5

Biểu 3. 1: Mẫu biên bản bàn giao chứng từ ( Đề xuất)

5


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu

Trong nền kinh tế ngày càng phát triển, hội nhập với thế giới hiện nay đặc biệt
khi Việt Nam gia nhập WTO, mọi doanh nghiệp càng phải tìm hướng đi đúng đắn,
phải mở rộng thị phần của mình với mục đích tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được
điều đó các doanh nghiệp cần đặc biệt quan tâm tới hiệu quả sử dụng vốn, chi phí
để đạt được các mục tiêu kinh doanh. Mục tiêu mà các doanh nghiệp ln hướng tới
là tiết kiệm chi phí, bảo tồn nguồn vốn và nâng cao thu nhập. Để có thể thực hiện
những mục tiêu đó thì kết quả kinh doanh luôn là mối quan tâm hàng đầu của mỗi
doanh nghiệp. Thơng qua KQKD, các nhà kinh doanh có thể hoạch định được chiến
lược và phương pháp kinh doanh đạt hiệu quả cao, tìm ra các biện pháp tối ưu để
đảm bảo duy trì cân đối giữa các yếu tố đầu ra và đầu vào.
Các cơ quan quản lý Nhà nước dựa vào số liệu báo cáo KQKD có thể nắm bắt
được tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó kiểm tra giám sát việc chấp hành
pháp luật về kế tốn tài chính, về nghĩa vụ đối với nhà nước và quan hệ kinh tế giữa
các bên liên quan.
Vì vậy, kế toán xác định kết quả kinh doanh là một trong những bộ phận quan
trọng của kế toán doanh nghiệp. Hiện nay trong các doanh nghiệp, kế toán kết quả
kinh doanh đều vận dụng theo đúng chuẩn mực và chế độ kế tốn hiện hành. Nhưng

tùy theo quy mơ, loại hình kinh doanh cũng như cơng tác tổ chức kế toán doanh
nghiệp mà kế toán kết quả kinh doanh tại mỗi đơn vị được hạch toán sao cho phù
hợp nhất. Chính điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho cơng tác kế tốn kết quả
kinh doanh tại các doanh nghiệp được tiến hành một cách khoa học, hợp lý, để từ đó
cung cấp các thơng tin về tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
một cách nhanh chóng và chính xác.
Thực tế hiện nay, việc thực hiện kế toán kết quả kinh doanh tại các doanh
nghiệp bên cạnh những điểm thuận lợi và hợp lý thì vẫn cịn tồn tại một số khó
khăn, hạn chế. Cơng ty CPTM Thiệu n – Thanh Hóa là cơng ty được hình thành
và phát triển được một thời gian khá dài nên có nền tảng vững chắc để phát triển,
đặc biệt là về vốn cố định. Trong đó, phải kể đến vai trị của cơng tác kế tốn, cụ thể
là kế tốn KQKD. Việc cung cấp các thơng tin kế toán đầy đủ, cụ thể đáp ứng các
6

6


u cầu của cơng ty, góp phần giúp doanh nghiệp thực hiện các mục tiêu chung,
tăng doanh thu, lợi nhuận, đẩy mạnh sức cạnh tranh trên thị trường, nâng cao uy tín
của cơng ty trên lĩnh vực ngành nghề kinh doanh. Trong q trình thực tập tại Cơng
ty CPTM Thiệu n – Thanh Hóa cho thấy cơng tác kế tốn kết quả kinh doanh về
cơ bản đã thực hiện theo đúng chế độ, chuẩn mực kế toán hiện hành. Phương pháp
kế toán, hệ thống tài khoản, sổ sách, chứng từ sử dụng tại công ty là tương đối đầy
đủ và phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị. Tuy nhiên vẫn cịn
tồn tại những khó khăn ảnh hưởng không nhỏ đến KQKD. Là công ty thương mại
và dịch vụ nên các mặt hàng kinh doanh khá phong phú và đa dạng như thực phẩm
chức năng, các loại thuốc điều trị, mỹ phẩm...nên cần có sự theo dõi cụ thể của từng
mặt hàng dẫn đến việc theo dõi sổ sách khá phức tạp. Trong quá trình thực hiện và
đưa ra con số cuối cùng còn chưa hợp lý và chính xác. Chính vì vậy, để nhà quản trị
doanh nghiệp và các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp có những quyết định chính

xác thì hồn thiện kế tốn kết quả kinh doanh trong Công ty là vấn đề quan trọng và
cấp thiết.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, em đã lựa chọn đề tài “Kế
toán kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Thiệu n – Thanh Hóa”
nhằm tìm hiểu sâu hơn về lý thuyết cũng như thực tế tiến hành công tác kế toán xác
định kết quả kinh doanh của các kế tốn viên trong Cơng ty CPTM Thiệu n –
Thanh Hóa, qua đó đưa ra những kiến nghị có thể giúp hồn thiện cơng tác này.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
2.1.

Mục tiêu chung
Nghiên cứu, làm rõ những vấn đề lý luận về kế toán kết quả kinh doanh và hệ
thống cơ sở lý luận liên quan đến kế toán kết quả kinh doanh của doanh nghiệp theo
chế độ, chuẩn mực kế tốn hiện hành.

2.2.

Mục tiêu cụ thể:
Khóa luận đi sâu khảo sát, đánh giá thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại
Công ty CPTM Thiệu Yên – Thanh Hóa. Đồng thời so sánh đối chiếu thực trạng kế
tốn kết quả kinh doanh của Công ty với các quy định, chuẩn mực, chế độ kế toán
để đưa ra những đánh giá, làm rõ các ưu điểm, hạn chế từ đó đề xuất phương pháp
hồn thiện kế tốn kết quả kinh doanh tại Đơn vị trên cơ sở vận dụng chuẩn mực
7

7


chế độ và chế độ kế toán cũng như phù hợp với đặc thù sản xuất kinh doanh của
Công ty.

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài
- Về không gian: Tìm hiểu kế tốn kết quả kinh doanh t ại Cơng ty CPTM Thiệu
-

n – Thanh Hóa.
Về thời gian: Phân tích kế tốn kết quả kinh doanh của cơng ty năm 2018.
Nguồn số liệu: Sử dụng số liệu được lấy từ sổ sách kế toán và các Báo cáo tài

chính của cơng ty năm 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài
• Phương pháp thu thập dữ liệu
Phương pháp phỏng vấn: Được sử dụng trong suốt quá trình thực tập,
giúp em giải đáp được những thắc mắc và hiểu rõ hơn về cơng tác kế tốn tại
Cơng ty, qua đó cũng giúp em tích lũy được những kinh nghi ệm thực tế cho
bản thân.
Thời gian và địa điểm phỏng vấn được thỏa thuận trước. Việc phỏng vấn
được tiến hành theo phương thức gặp mặt và phỏng vấn trực ti ếp. Địa đi ểm
phỏng vấn là tại phịng kế tốn của cơng ty. Những người được ph ỏng vấn là
kế tốn trưởng và các nhân viên kế toán đã trả l ời các câu h ỏi v ới thái đ ộ
nhiệt tình, cởi mở. Nội dung câu hỏi tập trung vào b ộ máy kế toán, k ết qu ả
hoạt động kinh doanh của cơng ty, vấn đề cịn gặp khó khăn trong k ế toán k ết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Phương pháp nghiên cưu tai liêu: Đề tài được thực hiện trên cơ sở nghiên
cứu các chứng từ, sổ sách, các BCTC c ủa cơng ty…Ngồi ra, vi ệc tham kh ảo các
tài liệu liên quan từ bên ngồi như các chn mực kế tốn s ố 01, 02, 14, 17, 21
các sách chuyên ngành kế toán, các lu ận văn của khóa trước cũng giúp ích r ất
nhiều cho việc nghiên cứu. Qua đây, cũng giúp có được những thơng tin cụ th ể
hơn về v ấn đề nghiên c ứu như: doanh thu, giá vốn, các khoản chi phí, tình
hình nhập xuất tồn hàng tồn kho của doanh nghiệp…Các thơng tin thu th ập
được góp phần bổ sung và ki ểm nghiệm các thông tin thu được từ các ph ương

pháp khác, đồng thời giúp tìm ra ưu nhược điểm của kế tốn k ết qu ả kinh
doanh tại công ty.

8

8


Phương pháp tổng hợp: Phương pháp này nhằm tổng hợp các nguồn
thơng tin sơ cấp và thứ cấp. Sau đó sử dụng các phương pháp phân tích như so
sánh, dùng bảng biểu để đối chiếu các quy trình hạch tốn, ph ương pháp k ế
toán với các chuân mực kế tốn đã phù hợp hay chưa. Thơng qua phương pháp
tổng hợp giúp ta có cái nhìn tồn diện hơn về tình hình kết qu ả kinh doanh và
kế tốn kết quả kinh doanh của Cơng ty.


Phương pháp phân tích số liệu:
Tất cả các thông tin thu thập được, đều được ghi chép cân thận, sau đó
được hồn thiện và sắp xếp lại một cách có hệ thống. Tập h ợp, phân lo ại,
chọn lọc ra các thơng tin có thể sử dụng được. Tất cả các thông tin sau khi x ử
lý được dùng làm cơ sở cho việc tổng hợp, phân tích, đánh giá cơng tác k ế tốn
tại Cơng ty CPTM Thiệu n – Thanh Hóa

5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp:

Kết cấu khóa luận tốt nghiệp gồm:
Phần mở đầu
Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp
Chương II: Thực trạng về kế tốn kết quả kinh doanh tại Cơng ty CPTM

Thiệu Yên – Thanh Hóa
Chương III: Các kết luận và đề xuất để hồn thiện kế tốn kết qu ả kinh
doanh tại Cơng ty CPTM Thiệu n – Thanh Hóa
Kết luận.

9

9


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TỐN KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Kết quả kinh doanh, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán trong
doanh nghiệp
1.1.1.

Khái niệm và phương pháp xác định kết quả kinh doanh
1.1.1.1 Khái niêm kết quả kinh doanh
Theo kế tốn tài chính: Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các
hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, được xác định
trên cơ sở tổng hợp tất cả các kết quả của mọi hoạt động sản xu ất kinh
doanh trong DN. Kế toán kết quả kinh doanh của DN được xác định theo từng kỳ
kế toán (tháng, quý, năm) là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng
doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện trong kỳ
kế toán đó. Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lãi, nếu doanh thu
nhỏ hơn chi phí thì doanh nghiệp bị lỗ.
Theo kế toán quản trị: Kết quả kinh doanh là phần còn lại của doanh thu
sau khi đã trừ các khoản chi phí tương xứng để tạo nên doanh thu. Trong đó,
chi phí gắn liền với việc tạo nên doanh thu được phân loại và tính theo 2
phương pháp là phương pháp chi phí tồn bộ và phương pháp chi phí tr ực

tiếp.
Như vậy, kết quả kinh doanh dưới góc độ kế tốn tài chính và kế toán
quản trị đều được biểu hiện bằng phần chênh lệch giữa doanh thu, thu nhập và
chi phí nhưng do đối tượng và tính chất cung cấp thơng tin khác nhau nên có sự
khác nhau cơ bản. Trong kế tốn quản trị, kết quả kinh doanh thường là kết quả
kinh doanh trước thuế, cịn trong kế tốn tài chính là kết quả kinh doanh sau
thuế. Kết quả kinh doanh trong kế tốn tài chính gồm có kết quả hoạt động kinh
doanh và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động kinh doanh (lãi hay lỗ về sản phâm hàng hóa, cung
ứng lao vụ, dịch vụ) là số chênh lệch giữa doanh thu thu ần v ới giá tr ị v ốn c ủa
hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghi ệp. Trong báo cáo k ết

10

10


quả hoạt động kinh doanh chỉ tiêu này được gọi là “lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh”
Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác
và các khoản chi phí khác ngồi dự tính của doanh nghi ệp, hay nh ững kho ản
thu không mang tính chất thường xun, hoặc những khoản thu có dự tính
nhưng ít có khả năng xảy ra do ngun nhân chủ quan hay khách quan mang
lại.
1.1.1.2 Nội dung va phương pháp xác định kết qu ả kinh doanh
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh
doanh và kết quả hoạt động khác. Cuối mỗi kỳ kinh doanh, k ế toán ph ải t ồng
hợp kết quả của tất cả các hoạt động trong doanh nghiệp để xác định kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp.



Kết quả kinh doanh trước thuế:
Trong doanh nghiệp, kết quả kinh doanh bao gồm kết quả hoạt động
kinh doanh và kết quả hoạt động khác.
+ Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được xác định theo
công thức:
Doanh thu
thuần về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ.

=

Tổng doanh thu
bán hàng và cung
cấp dịch vụ trong
kỳ

Lợi nhuận gộp về bán
hàng và CCDV

=

Lợi nhuận
gộp về bán
=
hàng và
cung cấp
dịch vụ
+ Kết quả hoạt động khác:


Lợi nhuận
thuần từ
hoạt động
kinh doanh

11

-

Các khoản
giảm trừ
doanh thu

Doanh thu thuần về
bán hàng và CCDV

+

Doanh thu
hoạt động
tài chính

11

-

Thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất
khâu, thuế GTGT

nộp theo PP trực
tiếp

-

-

Chi phí
hoạt động
tài chính

Trị giá vốn hàng
bán

-

Chi phí
bán hàng,
chi phí
QLDN


Kết quả khác là kết quả từ các nghiệp vụ phát sinh không th ường xuyên
hoặc doanh nghiệp không dự kiến trước được như thanh lý, nhượng bán
TSCĐ, thu nhập từ phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng, tài sản tổn thất...
Kết quả hoạt động
khác
Kết quả kế toán trước
thuế



Thu nhập hoạt động
khác
Kết quả hoạt động
kinh doanh

=
=

Chi phí hoạt động
khác
Kết quả hoạt động
khác

+

Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp
phải nộp
Thu nhập chịu
thuế TNDN
trong kỳ

=

=

Thu nhập chịu thuế
TNDN trong kỳ


Doanh thu để tính
thu nhập chịu thuế
trong kỳ

-

Trong đó:

Thuế suất thuế
TNDN phải nộp

x

Chi phí hợp lý
trong kỳ

+

Thu nhập chịu
thuế khác trong
kỳ.

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong kỳ là tất cả các khoản ti ền
bán hàng hóa, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả tr ợ cấp, phụ thu, ph ụ tr ội mà
cơ sở kinh doanh được hưởng mà không phân biệt là đã thu được tiền hay
chưa thu được tiền.
+ Đối với các doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ thu ế
thì doanh thu để tính thuế TNDN được tính theo giá bán hàng hóa, d ịch v ụ của
cơng ty chưa có thuế GTGT.

+ Đối với các doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực ti ếp thì
doanh thu để tính thuế TNDN được tính theo giá bán hàng hóa, dịch vụ bao
gồm cả thuế GTGT.
Chi phí hợp lý trong kỳ là các khoản chi phí liên quan đ ến vi ệc t ạo ra
doanh thu, thu nhập trong kỳ kinh doanh như chi phí nguyên v ật li ệu, chi phí
tiền lương phải trả cho người lao động, chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ ho ạt
động kinh doanh, chi phí tiền vay, chi phí quản lý, các kho ản thu ế, phí, l ệ phí
phải nộp theo quy định của Nhà nước... Các khoản chi phí này ph ải có đ ầy đ ủ
hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
12

12


Thu nhập chịu thuế khác trong kỳ là các khoản chi không được tr ừ khi
xác định thu nhập chịu thuế bao gồm: khoản tiền phạt do vi phạm hành chính,
phần chi phí quản lý do doanh nghiệp nước ngồi phân bổ cho cơ s ở thường
trú tại Việt Nam vượt trên mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật
Việt Nam quy định...
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo luật thuế TNDN Vi ệt Nam
quy định từ ngày 01/07/2013: đối với các doanh nghiệp có doanh thu của năm
trước dưới 20 tỷ là 20%, các doanh nghiệp có doanh thu của năm trước trên
20 tỷ là 25%.
Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dị, khai thác dầu
khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Vi ệt Nam thì mức thu ế su ất ph ải ch ịu sẽ
từ 32% đến 50% tùy vào dự án và cơ sở kinh doanh.


Kết quả kinh doanh sau thuế:
Kết quả sau thuế là kết quả cuối cùng doanh nghiệp sử dụng để phân

phối lợi nhuận được xác định theo cơng thức:
Kết quả kế
tốn sau
thuế

=

Kết quả hoạt động
kinh doanh trước
thuế

-

Chi phí thuế
TNDN hiện
hành

(+
)

Chi phí thuế
TNDN hỗn lại

Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào phần thu nhập của doanh
nghiệp sau khi trừ đi các khoản chi phí liên quan đến thu nh ập của đ ơn v ị. Đây
là cơng cụ để điều tiết, kích thích tiết kiệm, tăng đầu tư nh ằm nâng cao năng
lực, hiệu quả xã hội.
Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu
nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.
Thuế TNDN hoãn lại là loại thuế phát sinh khi cơ sở tính thuế khác giá trị

ghi sổ của tài sản và công nợ. Thuế TNDN hỗn lại có thể là chi phí thuế hoặc thu
nhập thuế.
1.1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán kết quả kinh doanh
1.1.2.1. Yêu cầu quản lý kết quả kinh doanh

13

13


Qua nghiên cứu các nội dung trên ta thấy, kết qu ả kinh doanh là m ột ch ỉ
tiêu kinh tế vơ cùng quan trọng. Đó là chìa khóa để giải quy ết m ọi v ấn đ ề
trong doanh nghiệp. Chính điều đó địi hỏi doanh nghiệp phải tổ chức công tác
quản lý kết quả kinh doanh sao cho phù hợp và mang lại hi ệu quả kinh t ế cao
nhất. Việc quản lý tốt kết quả kinh doanh địi hỏi kế tốn phải tham gia tổ
chức quản lý một cách chặt chẽ và khoa học. Muốn công tác qu ản lý k ết quả
kinh doanh đạt hiệu quả cao, trước hết ta phải quản lý tốt doanh thu và chi
phí.
Quản lý tốt các khoản doanh thu và thu nhập khác địi h ỏi kế tốn ph ải
thường xun theo dõi và phản ánh một cách kịp th ời các nghiệp v ụ kinh tế
phát sinh liên quan đến doanh thu bằng cách tổ chức theo dõi, h ạch toán trên
sổ sách một cách hợp lý và khoa học. Kế tốn phản ánh đích th ực các nghi ệp
vụ kinh tế phát sinh từ đó giúp các nhà quản lý nắm bắt được từng b ản ch ất
của các nghiệp vụ kinh tế.
Quản lý tốt chi phí phát sinh trong doanh nghiệp cũng là một yêu cầu cần
thiết. Hiện nay, các doanh nghiệp rất quan tâm đến vi ệc làm th ế nào đ ể hạ
thấp tỷ suất chi phí để làm tăng kết quả kinh doanh. Vai trị của kế tốn khơng
chỉ dừng lại ở việc cung cấp thơng tin mà kế tốn cịn phải giúp doanh nghi ệp
trong việc quản lý chi phí, đặc biệt là chi phí quản lý doanh nghiệp. K ế tốn
cần phát hiện và ngăn chặn việc phát sinh những chi phí bất h ợp lý, những chi

phí khơng cần thiết gây ra lãng phí cho doanh nghi ệp. Các chi phí c ần được
phản ánh đúng, đầy đủ, kịp thời vào sổ sách, chứng từ kế tốn tránh tình tr ạng
thâm hụt, chi tiêu khơng có cơ sở.
Để quản lý tốt kết quả kinh doanh của doanh nghiệp khơng th ể khơng
nói đến cơng tác quản lý chi phí và thu nhập ở từng đơn vị bộ ph ận trong
doanh nghiệp. Trong từng bộ phận sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kế
toán cùng với bộ phận quản lý phải lập phương án quản lý tốt chi phí và thu
nhập của bộ phận mình góp phần thực hiện mục tiêu chung của toàn doanh
nghiệp.

14

14


Kết quả kinh doanh phải được xác định một cách đúng đắn cho mỗi ho ạt
động của doanh nghiệp theo đúng quy định tài chính, kế tốn hi ện hành.
1.1.2.2. Nhiêm vụ kế toán kết quả kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của
hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng tới sự sống cịn của doanh
nghiệp. Do đó mà kế tốn kết quả kinh doanh có ý nghĩa đặc bi ệt quan tr ọng
trong công tác quản lý và tiêu thụ hàng hóa. Thơng qua các thơng tin k ế tốn,
người điều hành doanh nghiệp có thể biết được mức độ hồn thành tiêu th ụ,
xác định chính xác kết quả kinh doanh trong kỳ, tạo điều kiện thuận l ợi cho
doanh nghiệp hoạt động tốt trong kỳ tiếp theo, phát hiện kịp th ời nh ững khúc
mắc trong từng khâu, từ đó doanh nghiệp có các biện pháp tháo gỡ phù h ợp
hơn để kinh doanh hiệu quả ngày càng cao, đồng thời cung cấp thông tin cho
các bên quan tâm thu hút vào doanh nghiệp, gi ữ vững uy tín của doanh nghi ệp
trong mối quan hệ với bên ngồi.
Kế tốn kết quả kinh doanh cho chúng ta cái nhìn tổng h ợp và chi ti ết v ề

hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ đắc lực cho các nhà quản tr ị
trong quá trình quản lý và phát triển doanh nghiệp.
Việc xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà
quản trị doanh nghiệp thấy được ưu và nhược điểm, những vấn đề cịn tồn
tại, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các phương án chi ến l ược kinh
doanh đúng đắn và phù hợp hơn cho các kỳ ti ếp theo. S ố li ệu k ế tốn càng chi
tiết, chính xác, nhanh chóng và kịp thời sẽ hỗ trợ các nhà qu ản tr ị t ốt h ơn
trong việc cân nhắc để đưa ra những quyết định phù hợp nhất với tình hình
hoạt động của doanh nghiệp. Việc xác định tính trung thực, hợp lý và chính
xác của các thơng tin về kết quả kinh doanh trên các Báo cáo tài chính là s ự
quan tâm đầu tiên của các đối tượng sử dụng thơng tin tài chính đ ặc bi ệt là
các nhà đầu tư.
Trong các doanh nghiệp thương mại, bộ phận kế tốn có chức năng giám
sát tồn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, theo dõi vi ệc s ử dụng và b ảo
quản tài sản của doanh nghiệp. Từ chức năng đó, kế tốn xác định k ết quả
kinh doanh phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
15

15


+ Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời, đúng đắn các khoản doanh thu, thu
nhập, chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp.
+ Tính tốn, xác định chính xác chi phí thuế thu nhập doanh nghi ệp và
giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
+ Xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Cung cấp thông tin phục vụ lập BCTC và phân tích kinh tế trong doanh
nghiệp.
1.2. Kế tốn kết quả kinh doanh theo qui định của chuẩn mực và
chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành

1.2.1. Kế toán kết quả kinh doanh theo quy định của m ột số chu ẩn
mực kế toán Việt Nam
1.2.1.1 Kế toán kết quả kinh doanh theo quy định của VAS 01 “Chu ẩn m ực
chung”
Mục đích của chuân mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và
yêu cầu kế toán cơ bản và ghi nhận các yếu tố của báo cáo tài chính của doanh
nghiệp nhằm:
+ Làm cơ sở xây dựng và hồn thiện các chn mực kế tốn và ch ế đ ộ k ế
toán cụ thể theo khuôn mẫu thống nhất.
+ Giúp cho doanh nghiệp ghi chép kế tốn và lập báo cáo tài chính theo
các chn mực kế toán và chế độ kế toán đã ban hành một cách th ống nh ất và
xử lý các vấn đề chưa được quy định cụ thể nhằm đảm bảo cho các thơng tin
trên báo cáo tài chính phản ánh trung thực và hợp lý.
Cơ sở dồn tích (đoạn 03 – VAS 01) : Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của
doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn v ốn chủ s ở h ữu,
doanh thu, chi phí phù hợp phải được ghi sổ kế tốn vào thời đi ểm phát sinh,
khơng căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi ti ền ho ặc tương
đương tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ s ở dồn tích phản ánh tình hình tài
chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
 Để phản ánh chính xác kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thì ph ải theo

dõi chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bằng cách ghi sổ kế toán
ngay tại thời điểm kinh tế phát sinh. Ví dụ: kế tốn XĐKQKD ph ải ghi nhận
16

16


doanh thu ngay khi hàng xác định đã bán, không căn cứ vào th ời đi ểm th ực t ế
doanh nghiệp thu được tiền hay các khoản tương đương tiền.

Hoạt động liên tục (đoạn 04 – VAS 01) : Báo cáo tài chính phải được lập
trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ ti ếp tục
hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, nghĩa là doanh nghi ệp
khơng có ý định cũng như không buộc phải ngừng hoạt động ho ặc ph ải thu
hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Trường hợp thực tế khác v ới gi ả
định hoạt động liên tục thì báo cáo tài chính phải l ập trên m ột c ơ s ở khác và
phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính.
 Vì kế tốn xác định KQKD có nhiệm vụ cung cấp thơng tin đ ể l ập báo cáo tài

chính một cách chính xác thì kế tốn xác định KQKD ph ải xem xét tính ho ạt
động liên tục của doanh nghiệp “một đơn vị được coi la hoạt động liên tục
trong tương lai gần có thể dự đốn được (ít nh ất la 1 năm k ể t ừ ngay k ết thúc
niên độ kế tốn) khi khơng có ý định hoặc u c ầu ph ải gi ải th ể, ng ừng ho ạt
động hoặc thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động, tìm kiếm s ự bảo hộ t ừ các ch ủ
nợ theo pháp luật va các quy định hiên hanh” làm cơ sở lập BCTC.
Nguyên tắc giá gốc (đoạn 05 – VAS 01) : Tài sản phải được ghi nhận theo
giá gốc. Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương
tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài s ản đó vào th ời đi ểm
tài sản được ghi nhận. Giá gốc của tài sản không được thay đ ổi tr ừ khi có quy
định khác trong chuân mực kế tốn cụ thể.
 Do đó, trị giá vốn hàng bán phải được xác định tính theo s ố ti ền ho ặc tương

đương tiền mà doanh nghiệp đã trả hoặc phải trả (đối với hàng hóa mua
bằng tiền) hoặc giá trị hợp lý của hàng hóa (đối với hàng hóa trao đổi) đến khi
hàng hóa ở trạng thái sẵn sàng sử dụng để bán. Xác định giá v ốn hàng bán
chính xác thì xác định KQKD cũng chính xác.
Ngun tắc phù hợp (đoạn 06 – VAS 01): Việc ghi nhận doanh thu và chi
phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì ph ải ghi
nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.
Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi


17

17


phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu c ủa
kỳ đó.
 Do đó khi kế tốn xác định KQKD ghi nhận một khoản doanh thu thì cũng phải

ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.
Nguyên tắc nhất quán (đoạn 07 – VAS 01): Các chính sách và phương pháp
kế tốn doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong
một kỳ kế tốn năm. Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp k ế
tốn đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của s ự thay đ ổi đó trong
phần thuyết minh báo cáo tài chính.
 Các chính sách và phương pháp kế tốn doanh nghiệp đã ch ọn phải được áp

dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Nếu doanh nghi ệp thay
đổi chính sách và phương pháp kế tốn sẽ ảnh hưởng đến kế tốn xác đ ịnh
KQKD. Ví dụ: Trong 1 kỳ kế toán năm doanh nghiệp sử dụng phương pháp tính
giá vốn hàng bán nhập trước xuất trước sau đó lại chuyển sang sử dụng
phương pháp bình quân gia quyền dẫn đến việc xác định giá v ốn hàng bán
khơng chính xác, chi phí giá vốn bị sai nên xác định KQKD bị sai.
Nguyên tắc thận trọng (đoạn 08 – VAS 01) : Thận trọng là việc xem xét,
cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế tốn trong các đi ều ki ện
khơng chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
a
b
c

d

Phải lập các khoản dự phịng nhưng khơng lập q lớn.
Khơng đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nh ập.
Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí.
Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả
năng thu được lợi ích kinh tế, cịn chi phí phải được ghi nh ận khi có b ằng

chứng về khả năng phát sinh chi phí.
 Do đó, kế tốn xác định KQKD phải lập dự phòng gi ảm giá hàng t ồn kho, n ợ
phải thu khó địi …
Ngun tắc trọng yếu (đoạn 09 – VAS 01) : Thông tin được coi là trọng yếu
trong trường hợp nếu thiếu thơng tin hoặc thiếu sự chính xác của thơng tin đó
có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đ ến quy ết đ ịnh
kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. Tính tr ọng y ếu ph ụ thu ộc vào đ ộ
lớn và tính chất của thơng tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hồn c ảnh
18

18


cụ thể. Tính trọng yếu của thơng tin phải được xem xét trên cả ph ương diện
định lượng và định tính.
 Đối với kế tốn xác định KQKD thì tính trọng y ếu r ất quan tr ọng. Ví d ụ: Thơng

tin về chỉ tiêu doanh thu và chi phí có tính tr ọng y ếu đ ối v ới k ế toán xác đ ịnh
KQKD. Nếu doanh thu, chi phí có sai sót sẽ dẫn đến KQKD sai. Nhưng n ếu có
sai sót về chỉ tiêu tài sản hoặc nguồn vốn thì khơng được xét là tr ọng y ếu vì
nó khơng ảnh hưởng đến việc xác định KQKD.
1.2.1.2 Kế toán kết quả kinh doanh theo quy định của VAS 17 “Thuế TNDN”

Chuẩn mực số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành theo QĐ
12/2005/QĐ-BTC ngày 31/12/2005 của Bộ trưởng BTC). Chuân mực quy định
và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán thuế TNDN. Các n ội
dung cơ bản của chuân mực liên quan đến kế tốn xác định KQKD
Cơ sở tính thuế thu nhập: Là giá trị tính cho tài sản hay nợ phải trả cho
mục đích xác định thuế TNDN. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao g ồm
chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nh ập hoãn l ại. Thu nh ập
thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm thu nhập thuế thu nhập hi ện hành và
thu nhập thuế thu nhập hoãn lại.
Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiêp:
Hàng quý kế toán xác định và ghi nhận số thuế TNDN tạm nộp trong quý.
Thuế TNDN tạm phải nộp từng quý được tính vào chi phí thuế TNDN hiện
hành của q đó.
Cuối năm tài chính, kế tốn xác định và ghi nhận số thuế TNDN thực tế
phải nộp trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả năm và thu ế suất
thuế TNDN hiện hành. Thuế TNDN thực phải nộp trong năm được ghi nhận là
chi phí thuế TNDN hiện hành trong báo cáo kết quả kinh doanh của năm đó.
Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn
hơn số thuế phải nộp cho năm đó, thì số chênh lệch giữa số thu ế tạm ph ải
nộp lớn hơn số thuế phải nộp được ghi giảm chi phí thuế TNDN hi ện hành và
ghi giảm trừ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
Trong chuân mực 17 chỉ ra rằng thuế TNDN đựơc hạch toán là một
19

19


khoản chi phí khi xác định kết quả kinh doanh của doanh nghi ệp trong m ột
năm tài chính. Chi phí thuế thu nhập hiện hành được hạch tốn đ ể xác đ ịnh
kết quả kinh doanh khi quyết toán năm nhưng trong năm doanh nghiệp vẫn

phải tạm tính và nộp thuế ngân sách Nhà nước. Đây là một kho ản chi phí h ợp
lý của doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Thu ế TNDN
được xác định đúng thì lợi nhuận cũng tính chính xác. Bởi l ợi nhu ận là th ước
đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghi ệp. Nếu nh ư k ết qu ả ho ạt
động khơng chính xác nó sẽ kéo theo hàng loạt những h ậu qu ả ảnh hưởng
nghiêm trọng không chỉ tới doanh nghiệp mà cịn tới các tổ chức cá nhân có l ợi
ích liên quan trực tiếp với công ty như: ngân hàng, nhà cung c ấp… B ởi v ậy k ế
toán cần phải thực hiện đúng các quy định trong chuân mực 17 này có nh ư
vậy mới giúp cho cơng tác kế tốn kết quả kinh doanh chính xác và hiệu qu ả.
1.2.2. Kế toán kết quả kinh doanh theo quy định của ch ế độ kế toán
doanh nghiệp hiện hành
1.2.2.1. Chưng từ sử dụng
Chứng từ kế toán là các chứng từ bằng giấy tờ về nghiệp vụ kinh tế đã
phát sinh và thực sự hoàn thành, là căn cứ pháp lý cho m ọi s ố li ệu ghi trong s ổ
kế toán đồng thời là cơ sở xác minh trách nhiệm vật chất. Vì vậy, ch ứng t ừ k ế
toán phải được ghi đầy đủ các yếu tố theo quy định, khơng được sửa chữa, tây
xóa. Kế toán kết quả kinh doanh sử dụng chủ yếu những chứng từ sau:






Chứng từ phản ánh việc kết chuyển doanh thu, chi phí
Bảng tính kết quả kinh doanh, kết quả hoạt động khác
Tờ khai tạm tính thuế TNDN, tờ khai quyết toán thuế TNDN
Bảng xác định thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại phải trả.
Các chứng từ khác có liên quan
1.2.2.2. Tai khoản sử dụng va phương pháp hạch toán
Kế toán kết quả kinh doanh các tài khoản sử dụng khơng nhi ều nhưng

nội dung hạch tốn lại phức tạp, tài khoản sử dụng: TK 511, TK 515,TK 521,
TK 632, TK 641, TK642, TK 635, TK 711, TK 811, TK911, TK 421 và một số tài
khoản liên quan khác.

• TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh : tài khoản này dùng để xác định và
phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh
20

20


nghiệp trong kỳ kế toán năm.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911:
Bên nợ:
-

Trị giá vốn của sản phâm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán.
Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết chuyển lãi.
Bên có:

-

Doanh thu thuần về số sản phâm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và các d ịch

-

vụ đã bán trong kỳ.
Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và các kho ản ghi


-

giảm chi phí thuế TNDN.
Kết chuyển lỗ.
TK 911 khơng có số dư cuối kỳ.


Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch v ụ

của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao d ịch,
nghiệp vụ bán hàng, cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp hai: TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa;
TK 5112 – Doanh thu bán các thành phâm; TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch
vụ; TK 5118 – Doanh thu khác.
Kết cấu của TK 511 như sau:
Bên nợ:
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khâu phải nộp tính trên
doanh thu bán hàng thực tế của sản phâm, hàng hóa, d ịch v ụ đã cung c ấp cho
khách hàng và được xác định là đã bán trong kỳ;
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp;
- Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
Bên có:
21


21


Doanh thu bán sản phâm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn.
Tai khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.


Tài khoản 632 – Gía vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phâm, hàng hóa,

dịch vụ, bất động sản đầu tư bán trong kỳ. Kết cấu của tài khoản này như sau:
Bên nợ:
Trị giá vốn của sản phâm, hàng hóa, dịch vụ bán trong kỳ;

-

Chi phí nguyên, vật liệu, chi phí nhân cơng vượt trên mức bình th ường, chi phí
sản xuất chung cố định khơng phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong
kỳ;

-

Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường khơng được tính
vào ngun giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hồn thành;

-

Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa s ố dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã l ập năm

trước chưa sử dụng hết).
Bên có:

-

Kết chuyển giá vốn của sản phâm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài
khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh;

-

Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng
hết);

-

Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.


Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lãi, l ỗ) sau thu ế

thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia l ợi nhu ận ho ặc x ử lý l ỗ c ủa
doanh nghiệp.
Tài khoản 421 có 2 tài khoản cấp hai: TK 4211 - Lợi nhu ận chưa phân
phối năm trước; TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.
Kết cấu của TK 421 như sau:
22

22



Bên nợ:
- Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
- Trích lập các quỹ của doanh nghiệp;
- Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, nhà đầu tư, các bên liên doanh;
- Bổ sung nguồn vốn kinh doanh;
- Nộp lợi nhuận lên cấp trên.
Bên có:
-

Số lợi nhuận thực tế từ hoạt động kinh doanh của doanh nghi ệp

trong kỳ;
- Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên, số lỗ của cấp dưới được cấp trên bù;
- Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh.
Tai khoản 421 có thể có số dư Nợ hoặc dư Có
Số dư bên nợ: Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý.
Số dư bên có: Số lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử dụng.


Một số tài khoản khác:
Tai khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghi êp . Tài khoản này dùng

để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thu ế
thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác đ ịnh xác
định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính
hiện hành.
Tai khoản 515 – Doanh thu hoạt động tai chính . Tài khoản này phản ánh
doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu

hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Tai khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu . Tài khoản này dùng để
phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung
cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, gi ảm giá hàng
bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các kho ản thu ế
được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp.

23

23


Tai khoản 635 – Chi phí tai chính. Tài khoản này phản ánh những khoản
chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí ho ặc các kho ản l ỗ liên
quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay v ốn, chi phí
góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn...Dự
phịng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại t ệ, l ỗ tỷ
giá hối đoái...Tài khoản 635 phải được hạch tốn chi tiết cho từng nội dung chi
phí.
Tài khoản 635 khơng có số dư cuối kỳ.
Tai khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh . Tài khoản này có hai tài
khoản cấp hai: TK 6421 – Chi phí bán hàng; TK 6422 – Chi phí qu ản lý doanh
nghiệp.
Tai khoản 711 – Thu nhập khác. Tài khoản này phản ánh những khoản
thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp.
Tai khoản 811 – Chi phí khác. Tài khoản này phản ánh những khoản chi
phí phát sinh do các sự kiện các nghiệp vụ riêng bi ệt v ới ho ạt đ ộng thơng
thường của các doanh nghiệp.

1.2.2.3 Trình tự kế tốn
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán kế toán kết quả kinh doanh theo Thông tư 200

24

24


TK 632

TK 911
K/c giá vốn

TK 635

TK 5
K/c doanh thu nội bộ

K/c CP tài chính

TK 51
6421, 6422

K/c doanh thu hoạt động tài chính
K/c CPBH& CPQLDN

TK 811

TK 7


K/c CP khác
K/c thu nhập khác

k/c chênh lệch số ps bên nợ < số ps TK
bên821

K/c CP Thuế TNDN hiện hành
TK 821

TK 3334

TK 421
Số thuế TNDN phải nộp (thuế TNDN thực tế lớn hơn thuế TNDN tạm phải nộp)

K/c lỗ từ hoạt động kinh doanh.

Kết chuyển số lãi từ hoạt động kinh do
số thuế TNDN thực tế < số thuế TNDN tạm phải nộp

• Kế toán xác định kết quả kinh doanh trước thuế TNDN
(1) Kết chuyển các khoản giảm trừ Doanh thu – TK 521 sang TK 511, để xác định

doanh thu thuần.
Nợ TK 511: “Doanh thu thuần”
Có TK 5211: “Chiết khấu thương mại”
Có TK 5212: “ Hàng bán bị trả lại”
Có TK 5213: “Giảm giá hàng bán”
(2) Thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và cung c ấp d ịch

vụ vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”:

Nợ TK 511 – “Doanh thu thuần”
Có TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”
(3) Kết chuyển giá vốn hàng hóa, sản phâm tiêu thụ và dịch vụ đã cung cấp trong kỳ
và các khoản chi phí khác được ghi trực tiếp vào giá vốn hàng bán, kế toán ghi:
Nợ TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”
Có TK 632 – “Giá vốn hàng bán”
25

25


×