Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tải Soạn văn 12 bài: Phong cách ngôn ngữ khoa học - Soạn bài lớp 12 cực ngắn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.94 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Soạn văn 12 bài: Phong cách ngôn ngữ khoa học</b>
<b>1. Soạn văn: Phong cách ngôn ngữ khoa học mẫu 1</b>


<b>1.1. Văn bản khoa học và ngôn ngữ khoa học</b>
a. Văn bản khoa học


- Các văn bản khoa học chuyên sâu gồm: chuyên khảo, luận án, luận văn, báo cáo
khoa học


- Văn bản khoa học giáo khoa: giáo trình, sách giáo khoa, thiết kế bài giảng
- Văn bản khoa học phổ cập: bài báo, sách phổ biến khoa học kĩ thuật…
b. Ngơn ngữ khoa học


Đặc trưng:


- Tính khái quát, trừu tượng, tính lý trí, logic, tính khách quan, phi cá thể
<b>1.2. Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ khoa học</b>


a. Tính khái quát, trừu tượng
b. Tính lí trí, logic


c. Tính khách quan, phi cá thể
<b>1.3. Luyện tập</b>


<b>Bài 1 (trang 76 sgk ngữ văn 12 tập 1) Văn bản Khái quát văn học Việt Nam từ</b>
Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thể kỉ XX là một văn bản khoa học


a, Nội dung:


- Khái quát văn học Việt Nam từ 1945 – 1975:
+ Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hóa



+ Các chặng đường văn học và những thành tựu chính
+ Những đặc điểm cơ bản


- Những chuyển biến và một số thành tựu
b, Văn bản đó thuộc khoa học xã hội
c, Văn bản viết bằng ngôn ngữ khoa học


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Sử dụng nhiều thuật ngữ, đặc biệt là thuật ngữ văn học


- Kết cấu văn bản rõ ràng, chặt chẽ do các câu, mạch lạc, làm nổi bật từng đoạn
<b>Bài 2 (trang 76 sgk ngữ văn 12 tập 1)</b>


Từ Từ ngữ thông thường Thuật ngữ khoa học


Điểm Nơi chốn, địa điểm Đối tượng cơ bản của hình học
Đường


thẳng


Đường dài khơng bị giới hạn về hai
phía, hai điểm


Có 1 và chỉ một đường thẳng đi qua
hai điểm khác nhau


Đoạn
thẳng


Là đoạn không gồ ghề, cong queo,


không lệch về bên nào


Đoạn thẳng ngắn nhấn nối hai điểm
với nhau


Mặt
phẳng


Là mặt phẳng không cong queo, gồ
ghề,


Tập hợp khái niệm tất cả các điểm
trong khơng gian ba chiều


Góc Có thể là một phần, một phía


Phần mặt phẳng giới hạn bằng hai
nửa đường thẳng xuất phát từ một
điểm


Đường
trịn


Có hình dáng, đường nét giống như
hình trịn, có hình khối giống hình
cầu hoặc hình trụ


Tập hợp tất cả những điểm trên một
mặt phẳng, cách đều điểm cho trước
một khoảng cách.



<b>Bài 3 (trang 76 sgk ngữ văn 12 tập 1) Thuật ngữ khoa học: khảo cổ, hạch đá,</b>
mảnh tước, di chỉ xưởng


- Câu văn mang phán đoán logic: câu đầu đoạn
- Các câu liên kết chặt chẽ, mạch lạc


+ Luận điểm 1 (phán đốn)


+ Luận cứ, có dẫn chứng là các chứng tích (câu 2,3,4)
-> Luận điểm có sức thuyết phục cao


<b>Bài 4 (trang 65 sgk ngữ văn 12 tập 1)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

sinh học và mơi trường các q trình cơ bản như quang hợp. Hơn 75% diện tích
của Trái Đất được bao phủ bởi nước, lượng nước trên Trái Đất vào khoảng 1, 38 tỉ
km3<sub>. Việc cung cấp nước là thử thách lớn nhất của loài người trong vài thập niên</sub>
tới, nếu tình trạng chiến tranh, ơ nhiễm mơi trường ngày càng trầm trọng. Vì vậy
chúng ta cần chung tay bảo vệ nguồn nước sạch trên Trái Đất, hạn chế, cắt giảm
lượng chất thải.


<b>2. Soạn văn: Phong cách ngôn ngữ khoa học mẫu 2</b>
<b>2.1. Câu 1 (trang 76 sgk Ngữ Văn 12 Tập 1)</b>


a. Văn bản Khái quát văn học Việt nam từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến
hết thế kỉ XX trình bày những nội dung khoa học:


- Những tiền đề phát triển của văn học.


- Các giai đoạn phát triển và thành tựu qua mỗi giai đoạn.


- Những đặc điểm chung về nội dung và nghệ thuật.


b, Văn bản thuộc ngành khoa học nghiên cứu văn học thuộc loại khoa học giáo
khoa.


c. Đặc điểm dạng viết của ngôn ngữ trong văn bản dễ nhận thấy là ở hệ thống các
đề mục hợp lí, dễ hiểu, sử dụng nhiều thuật ngữ thuộc lĩnh vực văn học.


<b>2.2. Câu 2 (trang 76 sgk Ngữ Văn 12 Tập 1)</b>
- Điểm:


+ Ngôn ngữ thơng thường: hình nhỏ nhất, thường hình trịn, mà mắt có thể nhìn
thấy.


+ Ngơn ngữ khoa học: được hiểu như phần khơng gian có kích thước mọi chiều
bằng khơng.


- Đoạn thẳng:


+ Ngôn ngữ thông thường: Đoạn không cong queo, gãy khúc, không lệch về một
bên nào cả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Mặt phẳng


+ Ngôn ngữ thông thường: bề mặt của một vật bằng phẳng, không lồi, lõm, gồ ghề.
+ Ngôn ngữ khoa học: là một khái niệm cơ ản trong toán học, là một tập hợp tất cả
các điểm trong không gian ba chiều.


<b>2.3. Câu 3 (trang 76 sgk Ngữ Văn 12 Tập 1)</b>



* Đoạn văn dùng nhiều thuật ngữ khoa học: khảo cổ, người vượn, hạch đá, mảnh
tước, rìu tay, di chỉ, cơng cụ đá,..


* Tính lí trí, logic:


- Câu đầu tiên nêu luận điểm khái quát: “Những nhà pháy hiện của các nhà khảo cổ
nước ta chứng tỏ Việt Nam xưa kia đã từng là nơi sinh sống của người vượn”.
- Các câu tiếp theo nêu lên luận cứ (luận cứ là các cứ liệu thực tế).


- Đoạn văn có lập luận và kết cấu diễn dịch.
<b>2.4. Câu 4 (trang 76 sgk Ngữ Văn 12 Tập 1)</b>
Ví dụ


Nước là tài nguyên vô cùng quý giá và cần thiết đối với mỗi con người. Trên thực
tế, có thể thấy rằng, khi nguồn nước ngày càng bị ô nhiễm trầm trọng đã gây ra
những ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Khi nguồn nước ô nhiễm sẽ làm tăng
nguy cơ ung thư, ảnh hưởng đến sức khỏe của thai sản,… Theo thống kê của Bộ y
tế và Bộ tài nguyên mơi trường, trung bình mỗi năm ở Viêt Nam có khoảng 9000
người tử vong vì nguồn nước và điều kiện sinh hoạt kém. Bên cạnh đó có gần
200.000 trường hợp mắc bệnh ung thu mới phát hiện mà sử dụng nguồn nước ơ
nhiễm chính là một trong những ngun nhân chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>



</div>

<!--links-->

×