Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tải Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc Hà Nội KTA 2020 - Phương án tuyển sinh của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.71 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2018</b>



Năm 2018, Trường ĐH Kiến Trúc tuyển sinh 2180 chỉ tiêu, trong đó ngành Kiến
trúc-quy hoạch vùng và đô thị chiếm 500 chỉ tiêu. Phương thức tuyển sinh củ nhà trường:
Kết hợp thi tuyển và xét tuyển.


Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp
giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,25 điểm.


<b>STT</b> <b>Mã</b>


<b>ngành</b> <b>Tên ngành</b> <b>Tổ hợp môn</b> <b>Điểm chuẩn</b> <b>Ghi chú</b>


1 Nhóm ngành 1: V00 22.5


2 7580101Kiến trúc V00 24.52


3 7580105Quy hoạch vùng và đơ


thị V00 22.5


4 Nhóm ngành 2: V00 20


5 7580102Kiến trúc cảnh quan V00 20
6 7580101Chương trình tiên tiến


ngành Kiến trúc V00 20


7 Nhóm ngành 3: H00 18


8 7210403Thiết kế đồ hoa H00 19.5



9 7210404Thiết kế thời trang H00 18


10 Nhóm ngành 4: H00 17.5


11 7580108Thiết kế nội thất H00 18.25


12 7210105Điêu khắc H00 17.5


13 7580201


Kỹ thuật xây dựng
(Chuyên ngành Xây
dựng dân dụng và
công nghiệp)


A00, B00 14.5


14 7580201


Kỹ thuật xây dựng
(Chuyên ngành Xây
dựng cơng trình ngầm
đơ thị)


A00, B00 14


15 7510105Cơng nghệ kỹ thuật


vật liệu xây dựng A00, B00 14


16 7580302Quản lý xây dựng A00, A01, D01 14.5
17 7580301Kinh tế Xây dựng A00, A01 15
18 7580213Kỹ thuật cấp thoát


nước A00, B00 14


19 7580210


Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
(Chuyên ngành Kỹ
thuật hạ tầng đô thị)


A00 14


20 7580210


Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
(Chuyên ngành Kỹ
thuật môi trường đô
thị)


A00, B00 14


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Chỉ tiêu tuyển sinh được xác định theo ngành/nhóm ngành dựa trên phương thức
tuyển sinh và trình độ đào tạo.


- Thí sinh đăng ký nguyện vọng theo nhóm ngành. Mỗi nhóm ngành gồm một hoặc
nhiều ngành và được xác định bởi mã nhóm ngành. Đối với một nhóm ngành, các tổ
hợp xét tuyển được xét bình đẳng khi xác định điểm trúng tuyển. Do đó, thí sinh chỉ
đăng ký một tổ hợp mơn xét tuyển có kết quả thi cao nhất.



- Ngay sau khi thí sinh xác nhận nhập học, Hội đồng Tuyển sinh Trường sẽ tổ chức
phân ngành học cho các thí sinh trúng tuyển vào nhóm ngành có nhiều hơn một ngành
dựa trên các điều kiện: Điểm xét tuyển của thí sinh, nguyện vọng ngành học của thí
sinh, chỉ tiêu tuyển sinh của ngành hoặc theo quyết định của Hội đồng Tuyển sinh
Trường.


- Năm 2019, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội áp dụng phương thức tuyển sinh đại
học hệ chính quy như sau:


<b>+ Với các ngành năng khiếu (có mã xét tuyển từ KTA01 đến KTA04), Nhà trường sử</b>


dụng hình thức thi tuyển kết hợp với xét tuyển để tuyển sinh. Trong đó, Trường kết
hợp thi tuyển bằng các môn thi năng khiếu (Vẽ mỹ thuật, Hình họa mỹ thuật, Bố cục
trang trí màu) với việc sử dụng kết quả điểm thi một số môn (Tốn, Vật lý và Ngữ
văn) của thí sinh trong Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019.


<b>+ Với các ngành kỹ thuật, kinh tế, cơng nghệ thơng tin (có mã xét tuyển từ KTA05</b>


đến KTA12), Trường tổ chức tuyển sinh bằng hình thức xét tuyển dựa vào kết quả thi
THPT quốc gia năm 2019 của thí sinh.


- Thí sinh trúng tuyển các ngành Kiến trúc, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, nếu
có nguyện vọng và đáp ứng được các điều kiện về điểm xét tuyển, trình độ ngoại ngữ
theo quy định của Nhà trường sẽ được tham gia xét tuyển vào các lớp Chất lượng cao
ngành Kiến trúc hoặc ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Ngành/Chuyên ngành, chỉ tiêu tuyển sinh và tổ hợp môn thi/xét tuyển đại học hệ</b>
<b>chính quy năm 2019 của Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội</b>



<b>TT</b> <b>Mã</b>


<b>xét tuyển</b>


<b>Ngành/Chuyên</b>
<b>ngành</b>


<b>Mã ngành Chỉ</b>
<b>tiêu</b>


<b>Tổ hợp xét</b>
<b>tuyển</b>


<b>Văn</b>
<b>bằng</b>


<b>tốt</b>
<b>nghiệp</b>


<b>1</b> Nhóm ngành 1:


1.1 KTA01 Kiến trúc 7580101 500 <b>V00: Toán, Vật</b>


lý, Vẽ mỹ thuật
(Điểm Vẽ mỹ
thuật nhân hệ
số 2)


Kiến
trúc sư



1.2 Quy hoạch vùng và
đơ thị


7580105 Kiến


trúc sư


<b>2</b> Nhóm ngành 2:


2.1 KTA02 Kiến trúc cảnh quan 7580102 100 <b>V00: Toán, Vật</b>


lý, Vẽ mỹ thuật
(Điểm Vẽ mỹ
thuật nhân hệ
số 2)


Kiến
trúc sư


2.2 Chương trình tiên
tiến ngành Kiến trúc


7580101.1 Kiến


trúc sư


<b>3</b> Nhóm ngành 3:


3.1 KTA03 Thiết kế đồ họa 7210403 220 <b>H00: Ngữ văn, </b>



Hình họa mỹ
thuật,


Bố cục
trang trí màu


Cử nhân


3.2 Thiết kế thời trang 7210404 Cử nhân


<b>4</b> Nhóm ngành 4:


4.1 KTA04 Thiết kế nội thất 7580108 230 <b>H00: Ngữ văn, </b>


Hình họa mỹ
thuật,


Bố cục
trang trí màu


Cử nhân


4.2 Điêu khắc 7210105 Cử nhân


<b>5</b> 7580201 Xây dựng dân dụng
và công nghiệp


7580201 350 <b>A00: Tốn, Vật</b>



lý, Hóa học


<b>A01: Tốn, Vật</b>


lý, Anh văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>6</b> 7580201.1 Xây dựng cơng trình
ngầm đơ thị


7580201.1 50 <b>A00: Tốn, Vật</b>


lý, Hóa học


<b>A01: Tốn, Vật</b>


lý, Anh văn


Kỹ sư


<b>7</b> 7510105 Công nghệ kỹ thuật


vật liệu xây dựng 7510105 50 <b>A00: Tốn, Vật</b>lý, Hóa học


<b>A01: Tốn, Vật</b>


lý, Anh văn


<b>B00: Tốn, </b>


Hóa học, Sinh


học


Kỹ sư


<b>8</b> 7580302 Quản lý xây dựng 7580302 150 <b>A00: Tốn, Vật</b>


lý, Hóa học


<b>A01: Tốn, Vật</b>


lý, Anh văn


<b>D01: Toán, </b>


Ngữ văn, Anh
văn


Kỹ sư


<b>9</b> 7580301 Kinh tế Xây dựng 7580301 150 <b>A00: Tốn, Vật</b>


lý, Hóa học


<b>A01: Tốn, Vật</b>


lý, Anh văn


Kỹ sư


<b>10</b> Nhóm ngành 10:



10.1 KTA10 Kỹ thuật cấp thoát
nước


7580213 100 <b>A00: Toán, Vật</b>


lý, Hóa học


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Ngành/Chuyên ngành, chỉ tiêu tuyển sinh và tổ hợp mơn thi/xét tuyển đại học hệ</b>
<b>chính quy năm 2019 của Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội</b>


<b>TT</b> <b>Mã</b>


<b>xét tuyển</b>


<b>Ngành/Chuyên</b>
<b>ngành</b>


<b>Mã ngành Chỉ</b>
<b>tiêu</b>


<b>Tổ hợp xét</b>
<b>tuyển</b>


<b>Văn</b>
<b>bằng</b>


<b>tốt</b>
<b>nghiệp</b>



<b>A01: Toán, Vật</b>


lý, Anh văn


<b>B00: Toán, </b>


Hóa học, Sinh
học


10.2 Kỹ thuật mơi trường
đơ thị


7580210.1 Kỹ sư


<b>11</b> Nhóm ngành 11:


11.1 KTA11 Kỹ thuật hạ tầng đơ
thị


7580210 130 <b>A00: Tốn, Vật</b>


lý, Hóa học


<b>A01: Tốn, Vật</b>


lý, Anh văn


<b>B00: Tốn, </b>


Hóa học, Sinh


học


Kỹ sư


11.2 Kỹ thuật xây dựng
cơng trình giao
thơng


7580205 Kỹ sư


<b>12</b> 7480201 Công nghệ thông tin 7480201 150 <b>A00: Tốn, Vật</b>


lý, Hóa học


<b>A01: Tốn, Vật</b>


lý, Anh văn


Kỹ sư


<b>TỔNG </b> <b> 2180 (chưa bao gồm 50 chỉ </b>


tiêu diện cử tuyển, tuyển thẳng)


<b>2. Một số thông tin khác</b>


- Công tác tổ chức thi/xét tuyển, những quy định mới (nếu có) được thực hiện theo
quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
của Nhà trường, sẽ được thể hiện cụ thể trong Thông báo số 2 và các thông báo và
văn bản tiếp theo.



<b>- Thông tin chính thức về tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2019 của Trường Đại</b>


</div>

<!--links-->

×