BỘ CÂU HỎI THI VÀ ĐÁP ÁN
Tên học phần : Thị trường chứng khoán
Dùng cho lớp: Ngành kế toán
Thi học kỳ: 6
Người biên soạn: Phạm Thị Thanh Huyền, Bộ môn : Tài chính
Bộ câu hỏi gồm có: 90 câu hỏi trắc nghiệm
STT MÃ SỐ CÂU HỎI
1
A1 1 Thị trường liên ngân hàng là một bộ phận của:
A. Thị trường tiền tệ
B. Thị trường vốn
C. Thị trường vay nợ dài hạn
D. Thị trường chứng khoán
E. Không đáp án nào đúng
2 Thị trường chứng khoán sơ cấp là thị trường :
A. Hoạt động liên tục
B. Được kích hoạt khi có một tổ chức phát hành chứng khoán ra công chúng.
C. Hoạt động không liên tục.
D. B và C
E. A, B và C
3 Thị trường vốn:
A. Bao gồm cả thị trường chứng khoán
B. Bao gồm cả thị trường ngoại hối
C. Bao gồm cả thị trường vay nợ dài hạn
D. A và B
E. A và C
4 Thị trường chứng khoán về cơ bản là thị trường
A. Hoạt động liên tục
B. Hoạt động theo yêu cầu của các nhà đầu tư
C. Hoạt động không liên tục
D. Hoạt động theo chu kỳ kinh doanh của các công ty chứng khoán
E. Tất cả các đáp án trên
5 Thị trường chứng khoán là một bộ phận của:
A. Thị trường tài chính
B. Thị trường liên ngân hàng
C. Thị trường vốn
D. Thị trường vay nợ dài hạn
E. Thị trường tiền tệ
6 Trên thị trường chứng khoán thứ cấp
A. Dòng vốn được chuyển từ các nhà đầu tư vào tổ chức phát hành
B. Dòng vốn được luân chuyển giữa các nhà đầu tư với nhau
C. Dòng vốn được cung ứng từ các ngân hàng
D. Dòng vốn được chuyển từ các nhà đầu tư vào các ngân hàng
E. Dòng vốn được luân chuyển giữa các ngân hàng
7 Cơ quan quản lý nhà nước đối với thị trường chứng khoán Việt Nam là:
A. Các Sở giao dịch chứng khoán B. Ngân hàng Trung Ương
C. Bộ Tài chính D. Ủy ban chứng khoán nhà nước
E. Chính phủ
8 Thứ tự ưu tiên trong khớp lệnh thường được các Sở giao dịch chứng khoán áp
dụng là:
A. Khối lượng - Thời gian - Khách hàng - Giá
B. Giá - Khối lượng - Khách hàng - Thời gian
C. Thời gian - Giá - Khách hàng - Khối lượng
D. Giá - Thời gian - Khách hàng - Khối lượng
E. Khách hàng - Giá - Thời gian - Khối lượng
9 Lãi vốn của cổ phiếu là :
A. Khoản lãi thường niên mà cổ phiếu đem lại cho nhà đầu tư.
B. Khoản chênh lệch giữa giá bán cổ phiếu so với giá mua vào
C. Lợi nhuận mà công ty cổ phần dành để chia cho các cổ đông hiện hữu
2
B1 31 Một trái phiếu có thời hạn 10 năm, mệnh giá 100tr, lãi suất danh nghĩa
10%/năm, đã lưu hành được 3 năm và hưởng lãi 3 lần. Với tỷ suất lợi nhuận
yêu cầu là 12%/năm, mức giá hợp lý để nhà đầu tư mua cổ phiếu này là:
A. 100.000.000 đồng
B. 45.637.000 đồng
C. 41.114.000 đồng
D. Không có đáp án đúng.
32 Trái phiếu có thời hạn 10 năm, mệnh giá 50tr, lãi suất danh nghĩa 8%/năm, trả
lãi một lần khi đáo hạn đã lưu hành được 5 năm. Với tỷ suất lợi nhuận yêu cầu
là 14%/năm, mức giá hợp lý để nhà đầu tư mua trái phiếu này là:
A. 46.743.200 đồng
B. 41.260.200 đồng
C. 40.000.000 đồng
D. 29.130.000 đồng
E. Không có đáp án đúng
33 Một công ty đang phát hành trái phiếu chiết khấu có mệnh giá 100tr, thời hạn 5
năm trên thị trường. Với tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 12%/năm, mức giá hợp
lý để nhà đầu tư mua trái phiếu này là:
A. 100.000.000 đồng
B.88.000.000 đồng
C.68.134.000 đồng
D. 56.740.000 đồng
E. Không có đáp án nào đúng
34 Một nhà đầu tư mua một trái phiếu có mệnh gía 100tr, lãi suất 10%/năm, thời
hạn 10 đã lưu hành được 5 năm và trả lãi 5 lần. Ông ta dự tính số tiền lãi thu
được sẽ tiếp tục đầu tư vào một lĩnh vực khác có lãi suất 8%/năm.Với lãi suất
thị trường luôn ổn định ở mức 8%/năm, sau 5 năm đầu tư nhà đầu tư có khả
năng thu được cả lãi lẫn vốn gốc là:
A. 150.000.000 đồng
B. 162.345.000 đồng
C. 168.970.000 đồng
D. 176.846.000 đồng
E. Không có đáp án đúng
35 Cho tình hình tài chính tại một công ty như sau:
1. Cổ phiếu đã phát hành
- Cổ phiếu ưu đãi (loại tích lũy và không tham dự): 2.500.000 cổ phiếu, mệnh
giá 10.000 đồng/Cp, lãi suất 12%/năm.
- Cổ phiếu thường 5.000.000 cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đồng/CP.
2. Trong năm N công ty đã mua lại 500.000 cổ phiếu và đã hoàn tất việc thanh
toán.
3. Theo bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N,tổng tài sản của công ty là :
157.680.000.000 đồng; Tổng nợ : 88.750.000.000 đồng.
4. Trong hai năm (N-1 và N) do hoạt động kinh doanh của công ty gặp nhiều
khó khăn nên công ty chưa trả được cổ tức cho các cổ đông ưu đãi.
5. Theo báo cáo kết quả kinh doanh năm N lợi nhuận trước thuế của công ty
năm N là 15.000.000.000 đồng
Theo các dữ liệu đã cho ở trên số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành của
công ty là:
A. 5.000.000 cổ phiếu
B. 4.500.000 cổ phiếu
3
2. Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn
MÃ
SỐ
STT CÂU HỎI
4
C1 61 Thị trường chứng khoán sơ cấp là
cơ sở cho hoạt động của thị trường
chứng khoán thứ cấp
62 Thị trường chứng khoán thứ cấp
tạo ra động lực cho sự phát triển
của thị trường chứng khoán sơ cấp.
63 Thị trường chứng khoán sơ cấp là
thị trường hoạt động liên tục.
64 Cổ phiếu lưu hành là số cổ phiếu
của công ty đã phát hành ra công
chúng nhưng vì những lý do nhất
định công ty đã bỏ tiền ra để mua
lại cổ phiếu của chính mình.
65 Cổ phiếu phát hành riêng lẻ thường
hấp dẫn nhà đầu tư vì tính thanh
khoản cao cuả chúng.
66 Các công cụ tài chính trên thị
trường tiền tệ có độ rủi ro cao hơn
so với các công cụ trên thị trường
chứng khoán.
67 Thị trường chứng khoán sơ cấp là
nơi duy nhất mà các chứng khoán
đem lại vốn cho người phát hành.
68 Cổ phiếu là loại chứng khoán thể
hiện sự cam kết của người phát
hành thanh toán những khoản tiền
lãi và tiền vốn gốc vào những thời
điểm nhất định.
69 Thị giá cuả cổ phiếu có quan hệ
mật thiết với giá trị danh nghĩa của
nó.
70 Thị trường chứng khoán gần với thị
trường cạnh tranh hoàn hảo.
71 Trên thị trường chứng khoán thứ
cấp nguồn vốn được chuyển vận từ
các nhà đầu tư vào tổ chức phát
hành.
72 Cổ phiếu là một loại chứng từ có
giá trị.
73 Các cổ đông ưu đãi chỉ có quyền
giới hạn đối với công ty cổ phần.
74 Việc chi trả cổ tức bằng cổ phiếu
sẽ làm thay đổi tỷ lệ nắm giữ
quyền sở hữu trong công ty cổ
phần của các cổ đông.
5