Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 220 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn: 14/8/2016 </i> <i>Ngày dạy: 18/8/2016</i>
<i>19/8/2016</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<b>TIẾT 1: BÀI MỞ ĐẦU</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
+ HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của mơn học.
+ Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.
+ Nêu được các phương pháp đặc thù của mơn học.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>
Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.
<i><b>3.Thái độ: </b></i>
Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
<b>II/ Chuẩn bị.</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Tranh phóng to các hình SGK trong bài.
- Bảng phụ.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- Đọc trước bài, chuẩn bị bài mới vào vở bài tập
<b>III/ Tiến trình bài giảng:</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’</b></i>
<b>Lớp</b> <b>Tổng số</b>
<b>HS</b>
<b>Tổng số HS</b>
<b>vắng mặt</b>
<b>Tên HS vắng mặt</b>
8A 32
8B 31
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: 5’</b></i>
<i>* Câu 1: Trong chương trình sinh học 7 các em đã học các ngành động vật nào?( Kể đủ</i>
<i>các ngành theo sự tiến hoá)</i>
<i>Ngành ĐV nguyên sinh</i> <i>→</i> <i> ruột khoang</i> <i>→</i> <i> giun </i> <i>→</i> <i> thân mềm</i> <i>→</i> <i> chân khớp</i>
<i>→</i> <i> ĐV có xương sống( cá,lưỡng cư, bị sát, chim, thú)</i>
<i>*Câu 2:Lớp động vật nào trong ngành động vật có xương sống có vị trí tiến hố cao </i>
<i>nhất?</i>
<i>(Lớp thú - bộ khỉ tiến hoá nhất)</i>
<i>*Đặt vấn đề(1’): Lớp 8 các em sẽ nghiên cứu về cơ thể người và vệ sinh.</i>
<i><b>3. Dạy nội dung bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Ghi bảng</b>
động vật đã được học ở lớp 7?
HS trả lời. GV chú ý cho HS sắp xếp
theo trật tự tiến hóa.
GV: Ngành nào có cấu tạo hồn chỉnh
nhất?
HS: Lớp thú - Bộ linh trưởng.
GV: Con người cú những đặc điểm nào
giống và khỏc biệt động vật?
HS tự nghiên cứu thông tin SGK. Trả lời
câu hỏi và thảo luận nhóm hồn thành
bài tập SGK.
GV yêu cầu các nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung. GV chiếu đáp án: 1,
2, 3, 5, 7, 8. HS tự rút ra kết luận.
GV: Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho
HS nghiên cứu thơng tin SGK thảo luận
nhóm để nêu lên được nhiệm vụ của mơn
học.
GV : yêu cầu HS quan sát H 1.1 - 3, tr¶
lêi CH:
- Bộ mơn cơ thể người và vệ sinh có liên
quan với những mơn khoa học nào?
HS quan sát hình vẽ, kết hợp kiến thức
có được lấy ví dụ cụ thể, phân tích mối
liên quan đối với từng bộ môn.
GV: Nêu phương pháp học tập bộ môn?
HS: Nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm
thống nhất câu trả lời. Đại diện các nhóm
trình bày.
GV chốt l¹i kiÕn thøc :
1-3 HS đọc kết luận chung SGK.
<b>( 15’)</b>
* Kết luận:
- Lồi người thuộc lớp thú.
- Con người có tiếng nói, chữ viết, có tư
duy trừu tượng, hoạt động có mục đích
nên làm chủ được thiên nhiên.
<b>II. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và</b>
<b>vệ sinh( 10’)</b>
- Cung cấp những kiến thức về cấu tạo
và chức năng sinh lí của các cơ quan
trong cơ thể.
- Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường
để đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể.
- Thấy rõ mối liên quan giữa môn học
với các môn khoa học khác: Y học,
TDTT, điêu khắc, hội họa,...
<b>III. Phương pháp học tập môn học cơ</b>
<b>thể người và vệ sinh. ( 9’)</b>
Có 3 loại phương pháp học tập:
- Quan sát tranh ảnh, mơ hình, tiêu bản,...
để thấy rõ hình thái cấu tạo.
- Bằng thí nghiệm tìm ra được chức năng
sinh lí của cơ quan, hệ cơ quan trong cơ
thể.
- Vận dụng kiến thức, giải thích các hiện
tượng thực tế, có biện pháp vệ sinh, rèn
luyện cơ thể.
<i><b>4. Củng cố, luyện tập: (3’)</b></i>
? Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa con người và động vật thuộc lớp
thú? Điều này có ý nghĩa gì?
<i><b>5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (1’)</b></i>
- Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK.
- Kẻ bảng 2 vào vở.
- Ôn lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
<b>8A</b> <b>8B</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
<i><b>---Cảnh Hóa, ngày 15 tháng 8 năm 2016</b></i>
Kí duyệt TCM
(TP)
<i><b>Hồng Minh Dức</b></i>
<i>Ngày soạn: 20/8/2016 </i> <i>Ngày dạy: 23/8/2016</i>
<i>23/8/2016</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<b>CHƯƠNG I : KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI</b>
<b>TIẾT 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
+ HS kể được tên và xác định được vị trí của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể.
+ Nắm được chức năng của từng hệ cơ quan.
+ Nêu được đặc điểm cơ thể người.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
+ Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.
+ Rèn tư duy tổng hợp logic, kĩ năng hoạt động nhóm.
<i><b>3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ </b></i>
quan quan trọng.
<b>II. Chuẩn bị.</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Tranh phóng to hình 2.1; 2.2 SGK hoặc mơ hình tháo lắp các cơ quan của cơ thể
người.
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 2 và H 2.3 (SGK).
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
Đọc trước bài, chuẩn bị bài mới vào vở bài tập, hoàn thành bảng 2 tr9
<b>III. Tiến trình bài giảng.</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’</b></i>
<b>Lớp</b> <b>Tổng số</b>
<b>HS</b>
<b>Tổng số HS</b>
<b>vắng mặt</b>
<b>Tên HS vắng mặt</b>
8A 32
8B 31
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:( 6’)</b></i>
<i>*Câu 1: Trình bày đặc điểm giống và khác nhau giữa người và thú? Từ đó xác định vị </i>
<i>trí của con người trong tự nhiên.</i>
<i>*Câu 2: Cho biết lợi ích của việc học mơn “Cơ thể người và vệ sinh”</i>
<i><b>* Đặt vấn đề: ( 1’)Để biết cơ thể người có cấu tạo gồm những hệ cơ quan nào và chức </b></i>
<i>năng của các hệ cơ quan đó chúng ta cùng tìm hiểu tiết học hơm nay.</i>
<i><b>3. Dạy nội dung bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Ghi bảng</b>
- Yêu cầu HS quan sát H 2.1 và 2.2,
kết hợp tự tìm hiểu bản thân để trả lời:
<i>? Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên</i>
<i>các phần đó?</i>
<i>? Cơ thể chúng ta được bao bọc bởi</i>
<b>I. Các phần cơ thể( 12’)</b>
- Da bao bọc toàn bộ cơ thể.
- Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, thân và
chân tay.
<i>cơ quan nào? Chức năng của cơ quan</i>
<i>?Dưới da là cơ quan nào?</i>
<i>? Khoang ngực ngăn cách với khoang</i>
<i>bụng nhờ cơ quan nào?</i>
<i>? Những cơ quan nào nằm trong</i>
<i>khoang ngực, khoang bụng?</i>
(GV treo tranh hoặc mô hình cơ thể
người để HS khai thác vị trí các cơ
quan)
- Cá nhân quan sát tranh, tìm hiểu bản
thân, trao đổi nhóm. Đại diện nhóm
trình bày ý kiến. HS có thể lên chỉ trực
tiếp trên tranh hoặc mơ hình tháo lắp
các cơ quan cơ thể.
- Cho 1 HS đọc to £ SGK và trả lời:
<i>? Thế nào là một hệ cơ quan?</i>
<i>? Kể tên các hệ cơ quan ở động vật</i>
<i>thuộc lớp thú?</i>
- Nhớ lại kiến thức cũ, kể đủ 7 hệ cơ
quan.
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm để hoàn
- Trao đổi nhóm, hồn thành bảng. Đại
diện nhóm điền kết quả vào bảng phụ,
nhóm khác bổ sung " Kết luận
- GV thơng báo đáp án đúng.
<i>? Ngồi các hệ cơ quan trên, trong cơ</i>
<i>thể cịn có các hệ cơ quan nào khác?</i>
<i>? So sánh các hệ cơ quan ở người và</i>
<i>thú, em có nhận xét gì?</i>
<i>HS :</i>
- Da, các giác quan, hệ sinh dục và hệ
nội tiết.
- Giống nhau về sự sắp xếp, cấu trúc
và chức năng của các hệ cơ quan.
<b>II. Các hệ cơ quan ( 20’)</b>
Hệ cơ quan gồm các cơ quan cùng
phối hợp hoạt động thực hiện một
chức năng nhất định của cơ thể.
GV: Thành phần, chức năng của từng
hệ cơ quan?
GV: Treo bảng 2, HS trao đổi nhóm
hồn thành bảng.
GV treo bảng phụ ghi đáp án (Bảng 2)
GV yêu cầu HS kể thêm một số hệ cơ
quan trong cơ thể.
<i><b>4. Củng cố, luyện tập:</b></i>
HS trả lời câu hỏi:
- Cơ thể có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan?
Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu em cho là đúng:
1. Các cơ quan trong cơ thể hoạt động có đặc điểm là:
a. Trái ngược nhau b. Thống nhất nhau.
c. Lấn át nhau d. 2 ý a và b đúng.
2. Những hệ cơ quan nào dưới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động hệ cơ quan
khác.
a. Hệ thần kinh và hệ nội tiết
b. Hệ vận động, tuần hồn, tiêu hố và hơ hấp.
c. Hệ bài tiết, sinh dục và nội tiết.
d. Hệ bài tiết, sinh dục và hệ thần kinh.
<i><b>5. Hướng dẫn học sinh tự hoc ở nhà:</b></i>
- Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK.
- Ôn lại cấu tạo tế bào thực vật.
<b>-Bảng phụ lục </b>
Hệ cơ
quan
Các cơ quan trong
từng hệ cơ quan Chức năng từng hệ cơ quan
Vận động Cơ, xương Vận động, di chuyển, nâng đỡ, bảo vệ cơ <sub>thể.</sub>
Tiêu hóa ống, tuyến tiêu hóa Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng.
Tuần
hoàn Tim, hệ mạch
Vận chuyển, trao đổi chất dinh dưỡng
đến các TB, mang chất thải, CO2 từ tế
bào đến cơ quan bài tiết.
Hô hấp Đường dẫn khí, <sub>phổi</sub> Thực hiện trao đổi khí O<sub>thể với mơi trường.</sub> 2, CO2 giữa cơ
Bài tiết Thận, da Lọc từ máu các chất thải ra ngoài.
Thần kinh Não, tủy sống, dây <sub>TK</sub> Điều hòa, điều khiển hoạt động của cơ <sub>thể.</sub>
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
...
...
...
...
...
...
<i>---Ngày soạn: 21/8/2016 </i> <i>Ngày dạy: 25/8/2016</i>
<i>26/8/2016</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<b>TIẾT 3: TẾ BÀO</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>
- Biết được các thành phần cơ bản cấu tạo nên tế bào.
- Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức, tư duy logic tổng hợp.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
Có ý thức học tập, u thích bộ mơn.
<b>II. Chuẩn bị. </b>
<i><b>1. Giáo viên: Hình cấu tạo tế bào.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: Đọc trước bài, chuẩn bị bài mới vào vở bài tập</b></i>
<b>III. Tiến trình bài giảng.</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’</b></i>
<b>Lớp</b> <b>Tổng số</b>
<b>HS</b>
<b>Tổng số HS</b>
<b>vắng mặt</b>
<b>Tên HS vắng mặt</b>
8A 32
8B 31
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:( 4’)</b></i>
<i>*Câu 1: Cơ thể người được chia làm mấy phần? Kể tên các hệ cơ quan ở cơ thể người ?</i>
<i><b>* Đặt vấn đề: ( 1’) Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ đơn vị nhỏ nhất</b></i>
là tế bào. Vậy tế bào có cấu trúc và chức năng như thế nào? Có phải tế bào là đơn vị nhỏ
nhất và hoạt động sống của cơ thể?
<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Ghi bảng</b>
GV: Đưa ra câu hỏi:
Một tế bào điển hình có cấu tạo gồm
những thành phần nào?
HS quan sát H.3.1 SGK ghi nhớ kiến
thức.
GV treo tranh câm sơ đồ cấu tạo tế bào,
gọi HS lên bảng hoàn thành những thành
phần cịn thiếu.
Đại diện nhóm lên gắn tên, Các nhóm
khác nhận xét. GV nhận xét, công bố đáp
án.
GV:
+ Màng sinh chất có vai trị gì?
+ Lưới nội chất có vai trị gì trong hoạt
động sống của tế bào?
+ Năng lượng cần cho các hoạt động lấy
từ đâu?
+ Tại sao nói nhân là trung tâm của tế
bào?
HS nghiên cứu thông tin từ bảng 3.1
SGK trang 11 thảo luận nhóm thống nhất
ý kiến, trình bày. Lớp trao đổi, hồn
thiện.
GV: Giải thích mối quan hệ thống nhất
về chức năng giữa màng sinh chất - chất
tế bào - nhân?
HS nghiªn cøu SGK cho biết thành phần
hóa học của tế bào?
HS thảo luận nhóm,đại diện trình bày,
nhóm khác nhận xét, bổ sung..
GV yêu cầu HS nghiên cứu kĩ sơ đồ 3.2
SGK, thảo luận nhóm ( 3’)trả lời các câu
hỏi:
+ Cơ thể lấy thức ăn từ đâu?
+ Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa
như thế nào trong cơ thể?
+ Cơ thể lớn lên được do đâu?
+ Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ
<i><b>I. Cấu tạo tế bào ( 6’)</b></i>
- Tế bào gồm 3 phần:
+ Màng sinh chất
+ Chất tế bào chứa các bào quan
+ Nhân chứa NST và nhân con
<i><b>II. Chức năng của các bộ phận của tế</b></i>
<i><b>bào ( 12’)</b></i>
- Màng sinh chất thực hiện trao đổi chÊt
cho tÕ bµo
- Ti thể tham gia hoạt động giải phóng
năng lợng
- NST trong nhân quy định đặc điểm cấu
trúc prôtêin được tổng hợp ở Ribôxôm.
Các bào quan trong tế bào có sự phối
hợp hoạt động để tế bào thực hiện chức
năng sống.
<i><b>III. Thành phần hóa học của tế bào</b></i>
<i>( 5’)</i>
- TB gồm hỗn hợp nhiều chất vô cơ và
hữu cơ:
+ Chất hữu cơ:
Prôtêin: Gluxit: Lipit: Axit Nuclêic:
ADN, ARN.
+ Chất vơ cơ: Nước, muối khống (Na,
K,
<i><b>IV. Hoạt động sống của tế bào ( 12’)</b></i>
- Chức năng của tế bào là thực hiện sự
TĐC và năng lượng, cung cấp năng
lượng cho mọi hoạt động sống của cơ
thể.
như thế nào?
Đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung.
GV kết luận.
Chức năng của tế bào trong cơ thể là gì?
Mọi hoạt động sống của cơ thể đều
liờn quan đến hoạt động sống của tế bào
nờn tế bào cũn là đơn vị chức năng của
cơ thể.
* Kết luận chung: SGK
<i><b>4. Củng cố, luyện tập:( 3’)</b></i>
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK
<i><b>5. Hướng dẫn học sinh tự hoc ở nhà:( 1’)</b></i>
- Học bài và trả lời câu hỏi 2 (Tr13- SGK)
- Đọc mục “Em có biết”
- Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào vào vở, học thuộc tên và chức năng.
- Đọc bài và chuẩn bị bài mới. Tiết 4 : Mơ
- Hồn thành phiếu học tập
Nội dung Mơ biểu bì Mơ liên kết Mơ cơ Mơ thần kinh
1. Vị trí
2. Cấu tạo
3. Chức
năng
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
<b>8A</b> <b>8B</b>
...
...
...
...
...
...
<i><b>---Cảnh Hóa, ngày 22 tháng 8 năm 2016</b></i>
Kí duyệt TCM
(TP)
<i>Ngày soạn: 27/8/2016 </i> <i>Ngày dạy: 30/8/2016</i>
<i>30/8/2016</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<b>TIẾT 4: MÔ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>
- Hiểu được khái niệm mô, phân biệt được các loại mơ chính trong cơ thể.
- Phân tích được cấu tạo phù hợp với chức năng của từng loại mô trong cơ thể.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức, tư duy logic tổng hợp.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
Có ý thức học tập, u thích bộ mơn.
<b>II. Chuẩn bị. </b>
<i><b>1. Giáo viên: Hình cấu tạo các loại mơ</b></i>
<i><b>2. Học sinh: Đọc trước bài, chuẩn bị bài mới vào vở bài tập</b></i>
Phiếu học tập.
<b>III. Tiến trình bài giảng.</b>
<i><b> 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’</b></i>
<b>Lớp</b> <b>Tổng số</b>
<b>HS</b>
<b>Tổng số HS</b>
<b>vắng mặt</b>
<b>Tên HS vắng mặt</b>
8A 32
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:( 5’)</b></i>
<i>*Câu 1: Cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào?</i>
<i><b>* Đặt vấn đề: ( 1’) Hãy kể tên các tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết? HS kể.</b></i>
Trong cơ thể có rất nhiều tế bào tuy nhiên xét về chức năng người ta xếp những tế bào
<i><b>3. Dạy nội dung bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Ghi bảng</b>
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời
câu hỏi: Giải thích vì sao trong cơ thể có
những tế bào có hình dạng khác nhau?
HS trả lời
GV giải thích thêm: Trong q trình phát triển
của phơi, các phơi bào có sự phân hóa để hình
thành nên những cơ quan khác nhau để thực
hiện những chức năng khác nhau.
Vậy, thế nào là mô?
HS trả lời, GV bổ sung: Trong cấu trúc mơ,
ngồi các tế bào cịn có yếu tố khơng phải là tế
bào gọi là phi bào.
Vậy, trong cơ thể chúng ta có những loại mơ
nào? Cấu tạo và chức năng của chúng có gì
đặc biệt?
GV: Giới thiệu 4 loại mơ. HS ghi nhớ.
GV cho HS thảo luận hoàn thành phiếu học
tập đã chuÈn bÞ.
HS nghiên cứu thơng tin SGK thảo luận nhóm
thống nhất ý kiến, trình bày. Lớp trao đổi,
hoàn thiện.
GV nhận xét, bổ sung, hoàn thiện phiếu học
tập. Gọi 1-2 HS đọc lại phiếu đã hoàn thiện.
GV đưa thêm một số câu hỏi:
+ Tại sao máu lại được gọi là mô liên kết
lỏng?
+ Mô sụn và mô xương xốp có nhưng đặc
điểm gì? Nó nằm ở bộ phận nào của cơ thể?
+ Mô sợi thường thấy ở bộ phận nào của cơ
thể?
+ Mơ xương cứng có vai trị như thế nào trong
cơ thể?
+ Giữa mô cơ vân, mô cơ trơn và mơ cơ tim có
những đặc điểm khác nhau về cấu tạo và chức
<i><b>I. Khái niệm mô ( 4’)</b></i>
- Mơ là một tập hợp tế bào chun
hố có cấu tạo giống nhau, đảm
nhiệm chức năng nhất định.
- Mô gồm tế bào và phi bào.
<i><b>II. Các loại mô: ( 30’)</b></i>
- Có 4 loại mơ: Mơ biểu bì, mơ
liên kết, mô cơ, mô thần kinh.
năng như thế nào?
+ Tại sao khi ta muốn tim dừng lại mà khơng
được, nó vẫn đập bình thường?
HS hoạt động, trả lời các câu hỏi. GV đánh
giá, bổ sung hoàn thiện kiến thức.
<i><b>4. Củng cố, luyện tập:( 3’)</b></i>
1 HS đọc ghi nhớ SGK.
Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu đúng nhất:
1. Chức năng của mơ biểu bì là:
a. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể.
b. Bảo vệ, che chở và tiết các chất.
c. Co dãn và che chở cho cơ thể.
2. Mơ liên kết có cấu tạo:
a. Chủ yếu là tế bào có hình dạng khác nhau.
c. Gồm tế bào và phi bào (sợi đàn hồi, chất nền)
<i><b>5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:( 1’)</b></i>
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc và chuẩn bị bài mới. Phản xạ
<b>Bảng Phụ lục:</b>
Nội dung Mơ biểu bì Mơ liên kết Mơ cơ Mơ thần kinh
1. Vị trí
- Phủ ngồi da, lót
trong các cơ quan
rỗng như: ruột,
bóng đái,...
- Có ở khắp cơ
thể, rải rác
trong chất nền
- Gắn vào
xương, thành
ống tiêu hoá,
mạch máu,...
- Nằm ở não, tuỷ
2. Cấu tạo
- Chủ yếu là tế
bào, khơng có phi
bào.
- TB có nhiều
hình dạng: dẹp,
đa giác, trụ khối
- Các tế bào xếp
sít nhau thành lớp
dày.
- Gồm biểu bì da
và biểu bì tuyến.
- Gồm tế bào
và phi bào (sợi
đàn hồi, chất
nền)
- Có thêm chất
can xi và sụn.
- Gồm mơ sụn,
mơ xương, mô
mỡ, mô sợi,
mô máu.
- Chủ yếu là
các tế bào, phi
bào rất ít.
- Tế bào có
vân ngang
hoặc khơng có.
- Các tế bào
xếp thành lớp,
thành bó.
- Gồm: mô cơ
tim, mô cơ
vân, mô cơ
trơn.
- Các tế bào thần
kinh, tế bào thần
kinh đệm.
- Nơron có thân
nối với sợi trục
và sợi nhánh.
năng
Hấp thu, tiết
Tiếp nhận kích
thích từ MT
kết các cơ
quan, đệm.
Dinh dưỡng:
vận chuyển
sự vận động
của các cơ
quan và cơ thể
thích, dẫn
truyền, xử lí
thơng tin,...
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
<b>8A</b> <b>8B</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
<i><b>---Cảnh Hóa, ngày 29 tháng 8 năm 2016</b></i>
Kí duyệt TCM
(TP)
<i><b>Hồng Minh Dức</b></i>
<i>Ngày soạn: 05/9/2015 </i> <i>Ngày dạy: 10/9/2015</i>
<i>08/9/2015</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<b> TIẾT 5: PHẢN XẠ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>
- Biết được cấu tạo và chức năng cơ bản của nơron.
- Chỉ rõ được 5 thành phần của cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh
trong cung phản xạ.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức, tư duy logic tổng hợp.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Có ý thức học tập, u thích bộ mơn.
- Có ý thức bảo vệ sức khoẻ.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>1.Giáo viên: Tranh nơron thần kinh </b></i>
Tranh cung phản xạ
<i><b>2.Học sinh: Đọc và chuẩn bị bài mới trong vở BT</b></i>
<b>III. Tiến trình bài giảng.</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’</b></i>
<b>Lớp</b> <b>Tổng số</b>
<b>HS</b>
<b>Tổng số HS</b>
<b>vắng mặt</b>
<b>Tên HS vắng mặt</b>
8A 32
8B 31
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:( 5’)</b></i>
<i><b>*Câu 1: Nêu thành phần cấu tạo của mô thần kinh? Trình bày cấu tạo tế bào?</b></i>
<i><b>* Đặt vấn đề: ( 1’) Khi tay chúng ta chạm phải vật nóng thì có cảm giác gì? Phản ứng</b></i>
của ta như thế nào? Phản ứng như vậy gọi là phản xạ. Vậy phản xạ diễn ra nhờ cơ chế
nào và có ý nghĩa như thế nào trong đời sống của chúng ta?
<i><b>3. Dạy nội dung bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Ghi bảng</b>
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK,
<i><b>I. Cấu tạo và chức năng của nơron</b></i>
H6.1 trả lời câu hỏi: Hãy mô tả cấu tạo
của một nơron điển hình?
HS trả lời, GV cho lớp trao đổi hoàn
thiện kiến thức.
GV lưu ý cho HS: các bao miêlin tạo
nên các eo ranvier chứ không phải nối
liền.
GV: Nơron có chức năng gì?
Em có nhận xét gì về hướng của
đường dẫn truyền của xung thần kinh
ở nơron cảm giác và nơron vận động?
GV kẻ bảng nhỏ để HS hoàn thành.
HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo
luận nhóm hồn thành bảng về các
loại nơron, xác định vị trí và chức
năng của mỗi loại nơron.
Đại diện 1 nhóm trình bày các nhóm
khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
GV chốt bằng bảng phụ
GV lấy một số ví dụ về phản xạ, phân
tích.
+ Phản xạ là gì? Lấy thêm một vài ví
dụ để làm rõ khái niệm?
HS nghiên cứu thêm thông tin SGK
(trang 21) thảo luận nhóm thống nhất
ý kiến, trình bày. Lớp trao đổi, hoàn
thiện.
GV nhận xét, bổ sung
HS tự rút ra kết luận.
GV nhấn mạnh: mọi hoạt động của cơ
thể đều là phản xạ. Kích thích có thể
từ mơi trường ngồi hoặc trong cơ thể.
+ Có những loại nơron nào tham gia
vào cung phản xạ?
+ Các thành phần của môt cung phản
xạ?
<i>1. Cấu tạo của nơron</i>
Nơron gồm:
+ Thân chứa nhân, xung quanh là các
tua ngắn gọi là sợi nhánh.
+ Tua dài gọi là sợi trục có bao miêlin
+ Xináp là nơi tiếp xúc giữa các nơron
hoặc giữa nơron với cơ quan.
<i>2. Chức năng của nơron</i>
- Cảm ứng là khả năng tiếp nhận kích
thích và phản ứng lại kích thích bằng
hình thức phát sinh xung thần kinh.
- Dẫn truyền là khả năng lan truyền
xung thần kinh theo một chiều nhất
định.
<i>c. Các loại nơron:</i>
+ Nơron hướng tâm (Nơron cảm giác):
Thân nằm ngoài TWTK, truyền xung
thần kinh từ cơ quan cảm ứng về
TWTK.
+ Nơron trung gian (Nơron liên lạc):
Nằm trong TWTK, liên hệ giữa các
nơron.
+ Nơron li tâm (Nơron vận động):
Thân nằm trong TWTK, truyền xung
thần kinh đến cơ quan phản ứng.
<i><b>II. Cung phản xạ.(20’)</b></i>
<i>1. Phản xạ:</i>
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả
lời các kích thích của mơi trường dưới
sự điều khiển của hệ thần kinh.
<i>2. Cung phản xạ:</i>
- Cung phản xạ là đường dẫn truyền
xung thần kinh nhằm thực hiện một
phản xạ.
+ Cung phản xạ là gì?
+ Cung phản xạ có vai trị gì?
HS hoạt động, trả lời các câu hỏi. u
cầu trả lời được: Có 3 loại nơron, 5
thành phần, đường dẫn truyền xung
thần kinh,...
GV đánh giá, bổ sung hoàn thiện kiến
thức.
Hãy giải thích phản xạ kim châm vào
tay, rụt tay lại.
GV lấy ví dụ về vịng phản xạ trong
thực tế.
+ Thế nào là vòng phản xạ?
+ Vòng phản xạ có ý nghĩa gì đối với
cơ thể?
HS trả lời. GV treo H.6.3 phân tích
vịng phản xạ để HS tự hoàn thiện kiến
thức.
GV yêu cầu 1 - 2 HS trình bày lại trên
sơ đồ.
Gọi 1 – 3 HS đọc kết luận chung
+ Cơ quan thụ cảm.
+ Nơron hướng tâm.
+ TWTK (Nơron trung gian).
+ Nơron li tâm.
+ Cơ quan phản ứng.
<i>3. Vòng phản xạ:</i>
- Thực chất là để điều chỉnh phản xạ
nhờ luồng thông tin ngược báo về
TWTK
- Nhờ vòng phản xạ mà phản xạ được
thực hiện chính xác hơn.
<i><b>4. Củng cố, luyện tập: ( 3’)</b></i>
Lấy một ví dụ về phản xạ và phân tích bằng sơ đồ cung phản xạ.
<i><b>5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1’)</b></i>
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc mục: "Em có biết?"
- Ôn tập về tế bào và mô
- Chuẩn bị theo yêu cầu bài thực hành
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
<b>8A</b> <b>8B</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
<i>Ngày soạn: 05/9/2016 </i> <i>Ngày dạy: 08/9/20156</i>
<i>09/9/2016</i>
<b>TIẾT 6: THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>
- Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân, quan sát và vẽ được các TB
trong các tiêu bản đã làm sẵn. Nhận biết được các bộ phận chính của tế bào.
- Phân biệt được mơ cơ, mơ biểu bì, mơ liên kết.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết kiến thức, tư duy logic tổng hợp.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Có ý thức học tập, u thích bộ mơn.
- Tính cẩn thận, nghiêm túc, giữ vệ sinh trong phịng thực hành.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>1.Giáo viên: Các dụng cụ như SGK, bảng phụ về các nội dung tiến hành</b></i>
<i><b>2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, chuẩn bị theo nhóm như đã phân cơng.</b></i>
<b>III. Tiến trình bài giảng.</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’</b></i>
<b>Lớp</b> <b>Tổng số</b>
<b>HS</b>
<b>Tổng số HS</b>
<b>vắng mặt</b>
<b>Tên HS vắng mặt</b>
8A 32
8B 31
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:( 7’)</b></i>
<i><b>*Câu 1: So sánh mơ biểu bì, mơ liên kết về vị trí và sự sắp xếp các tế bào trong 2 loại</b></i>
<i>mơ đó.</i>
<i>* Câu 2: Cơ vân, cơ trơn và cơ tim có gì khác nhau về cấu tạo, sự phân bố trong cơ thể</i>
<i>và khả năng co dãn.</i>
<i><b>* Đặt vấn đề: ( 1’) Để kiểm chứng điều đã học, chúng ta tiến hành nghiên cứu đặc điểm </b></i>
các loại tế bào và mô.
<i><b>3. Dạy nội dung bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Ghi bảng</b>
GV gọi 1 HS đọc phần I. MỤC TIÊU
của bài học. GV nhấn mạnh việc quan
sát, so sánh các loại mô
GV giới thiệu các dụng cụ và mẫu vật
cần thiết để làm bài thực hành.
<i><b>I. Mục tiêu: :( 2’)</b></i>
SGK
<i><b>II. Chuẩn bị: ( 1’)</b></i>
SGK
GV yêu cầu HS quan sát các bước làm
tiêu bản trên bảng phụ.
HS theo dõi, ghi nhớ thông tin. 1 HS
nhắc lại các thao tác.
GV gọi một HS lên làm mẫu các thao
tác. Phân cơng các nhóm tiến hành làm.
GV kiểm tra cơng việc của các nhóm,
giúp đỡ nhóm nào cịn yếu.
GV u cầu các nhóm kiểm tra KHV.
HS quan sát, điều chỉnh kính để nhìn rõ.
GV cần kiểm tra các nhóm đã làm được.
Cho HS trao đổi nhóm thống nhất ý
kiến và vẽ lại các đặc điểm đã quan sát
được
GV u cầu HS quan sát mơ và vẽ hình.
HS vừa quan sát, vừa vẽ hình
Yêu cầu biết được hình dạng, cấu tạo
của mỗi loại mơ
GV giải đáp những thắc mắc của HS
(nếu có)GV cho HS kết luận những gì đã
quan sát được.
<i>1. Cách làm tiêu bản mô cơ vân và quan</i>
<i>sát</i>
- Rạch da đùi ếch lấy một bắp cơ
- Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ, dùng
ngón trỏ và ngón cái ấn hai bên mép rạch.
- Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách 1 sợi
mảnh.
- Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính,
nhỏ dung dịch sinh lý (0,65 % NaCl)
- Đậy lamen, nhỏ axit acetic, chuẩn bị
quan sát.
Chú ý: Ếch huỷ tuỷ để khỏi nhảy.
Lưu ý: nếu khơng có ếch thì sử dụng
miếng thịt lợn nạc và tiến hành các bước
làm tiêu bản mô cơ vân giống như trên
<i>2. Quan sát tế bào</i>
Thấy được các bộ phận chính: Màng,
chất tế bào, nhân, vân ngang,...
<i>3. Quan sát tiêu bản các loại mô khác</i>
- Mơ biểu bì: Tế bào xếp xít nhau.
- Mơ sụn: Chỉ có 2 đến 3 tế bào tạo thành
nhóm.
- Mô xương: Tế bào nhiều.
- Mô cơ: Tế bào nhiều, dài.
<i><b>4. Nhận xét - đánh giá : ( 5’)</b></i>
<i>1. Nhận xét giờ học: GV nhận xét giờ học: khen, phạt các nhóm</i>
<i>2. Đánh giá:</i>
Khi làm tiêu bản TB cơ vân các em gặp những khó khăn gì?
Cho nhóm làm tốt nhất nêu ngun nhân thành cơng, nhóm làm chưa tốt nêu lí do vì sao
thất bại.
<i>3. Viết bài thu hoạch</i>
GV hướng dẫn HS viết bài thu hoạch.
Yêu cầu HS dọn vệ sinh phòng thực hành.
<i><b>5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1’)</b></i>
- Hoàn thành bản tường trình
- Tìm hiểu bài mới. Tiết 7: Bộ xương
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
<b>8A</b> <b>8B</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
<i><b>---Cảnh Hóa, ngày 05 tháng 9 năm 2016</b></i>
Kí duyệt TCM
(TP)
<i><b>Hồng Minh Dức</b></i>
<i>Ngày soạn: 10/9/2016 </i> <i>Ngày dạy: 13/9/2016</i>
<i>13/9/2016</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<i><b>CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG</b></i>
<b>TIẾT 7: BỘ XƯƠNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>
- Trình bày được các phần chính của bộ xương và xác định được các xương chính
ngay trên cơ thể mình.
- Phân biệt được các loại xương, khớp.
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết kiến thức, tư duy logic tổng hợp.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Có ý thức học tập, u thích bộ mơn.
Có ý thức bảo vệ bộ xương.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>1.Giáo viên: Hình 7.1 - 7.4 SGK.</b></i>
Mơ hình bộ xương người
<i><b>2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà</b></i>
<b>III. Tiến trình bài giảng.</b>
<i><b> 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’</b></i>
<b>Lớp</b> <b>Tổng số</b>
<b>HS</b>
<b>Tổng số HS</b>
<b>vắng mặt</b>
<b>Tên HS vắng mặt</b>
8A 32
8B 32
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) </b></i>
Thu bản thu hoạch cá nhân
<i><b>* Đặt vấn đề: ( 1’) ? Hệ vận động gồm những cơ quan nào? </b></i>
? Bộ xương người có đặc điểm cấu tạo và chức năng như thế nào?
Hôm nay cô và các em sẽ cùng tìm hiểu bài 7.
<i><b>3. Dạy nội dung bài mới</b></i>
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THC
<i><b>Hot ng 1: </b></i>
GV: yêu cầu HS quan sát H. 7-1 7-3
SGK.
Mô tả lại cấu tạo bộ xương của ngêi?
Bộ xương có vai trị gì?
HS trả lời, líp bỉ sung
GV: Bộ xương gồm mấy phần? Nêu đặc
điểm của mỗi phần?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK + quan
sát H.7.1 - 3 trả lời câu hỏi.
Đại diện 1 nhóm trình bày các nhóm khác
theo dõi, nhận xét, bổ sung.
GV cho HS quan sát đốt sống điển hình.
Đặc biệt là cấu tạo ống chứa tuỷ.
Bộ xương thích nghi với dáng đứng thẳng
như thế nào? Xương tay, xương chân có
<i><b>I.Các thành phần chính của bộ</b></i>
<i><b>xương ( 24’)</b></i>
<i>a. Vai trò của bộ xương:</i>
+ Tạo bộ khung giúp cơ thể có hình
dạng nhất định.
+ Làm chổ bám cho cơ giúp vận
động cơ thể.
+ Tạo thành các khoang bảo vệ các
nội quan
<i>b. Thành phần của bộ xương:</i>
Bộ xương gồm:
- Xương đầu: +Xương sọ phát triển.
- Xương thân:
đặc điểm gì? ý nghĩa?
<i><b>Hoạt động 2 </b></i>
Thế nào là khớp xương?
Mô tả một khớp động dựa vào khớp đầu
gối?
Khả năng cử động của các loại khớp như
thế nào?
HS nghiên cứu thơng tin SGK quan sát
H.7.4 trao đổi nhóm thống nhất ý kiến.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
GV bổ sung, kết luận:
GV: Trong cơ thể người loại khớp nào
chiếm nhiều hơn? Điều đó có ý nghĩa gì?
HS trả lời được khớp động và khớp bán
động giúp cơ thể vận động và lao động
một cách linh hoạt.
khớp lại có 4 chổ cong.
+ Xương lồng ngực gồm xương
sườn và xương ức.
- Xương chi:
+ Đai xương: đai vai và đai hơng.
+ Các xương chi: Xương cánh, ống,
bàn, ngón tay; xương đùi, ống, bàn,
ngón chân.
<i><b>III. Các khớp xương: ( 15’)</b></i>
- Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa
các đầu xương.
- Các loại khíp:
+ Khớp động: Cử động dễ dàng, hai
đầu xương có sụn. Giữa là dịch
khớp. Ngoài là dây chằng.
+ Khớp bán động: Giữa hai đầu
xương có đĩa sụn để hạn chế cử
động.
+ Khớp không động: Các xương
gắn chặt hình răng cưa nên không
cử động được.
<i><b>4. Củng cố, luyện tập ( 3 phút)</b></i>
- Xác định các xương ở mỗi thành phần của bộ xương.
<b>- Bộ xương người phù hợp với tư thế đứng thẳng thể hiện ở chổ nào ?</b>
<i><b>5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1 phút)</b></i>
- Học bài theo câu hỏi SGK. Đọc mục: "Em có biết?", chuẩn bị 2 xương đùi ếch.
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
<b>8A</b> <b>8B</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
<i>16/9/2016 Lớp: 8B</i>
<b>TIẾT 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>
- Biết được cấu tạo chung của 1 xương dài, từ đó giải thích được sự lớn lên và khả
năng chịu lực của xương
- Xác định được các thành phần hoá học của xương trên cơ sở đó trình bày được
các tính chất của xương.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, lắp đặt và tiến hành thí nghiệm.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Có ý thức bảo vệ bộ xương, liên hệ với thức ăn phù hợp với lứa tuổi.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>1.Giáo viên: Hình 8.1 – 8.8 SGK, dụng cụ thí nghiệm đủ cho các nhóm</b></i>
Một panh để gắp xương, 1 đèn cồn, 1 cốc nước lã để rửa xương, 1 cốc đựng HCl 10% ,
đầu giờ thả 1 xương đùi ếch vào axit.
(Nếu HS làm thí nghiệm theo nhóm cần chuẩn bị các dụng cụ như trên theo nhóm).
<i><b>2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà</b></i>
- Xương đùi ếch hoặc xương ngón chân gà.
- Đoạn dây đồng 1 đầu quấn chặt vào que bằng tre, gỗ, đầu kia quấn vào xương.
<b>III. Tiến trình bài giảng.</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’</b></i>
<b>Lớp</b> <b>Tổng số</b>
<b>HS</b>
<b>Tổng số HS</b>
<b>vắng mặt</b>
<b>Tên HS vắng mặt</b>
8A 32
8B 32
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:( 5’)</b></i>
<i><b>*Câu 1: Bộ xương người gồm mấy phần?Chức năng của bộ xương.</b></i>
<i><b>* Đặt vấn đề: ( 1’) Chúng ta đã biết chức năng của bộ xương. Vậy chúng có cấu tạo và</b></i>
tính chất như thế nào?
<i><b>3. Dạy nội dung bài mới:</b></i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS GHI BẢNG
<i><b>Hoạt động 1: </b></i>
GV đưa câu hỏi:
Sức chịu đựng rất lớn của xương có liên
<i><b>I. Cấu tạo của xương ( 14 phút)</b></i>
<i>1. Cấu tạo và chức năng của xương dài</i>
- Cấu tạo: Hình ống gồm thân xương và
2 đầu xương.
Vậy xương dài có cấu tạo như thế nào?
HS nghiên cứu SGK + H.8.1, tham khảo
bảng 8.1 trả lời câu hỏi.
GV hoàn chỉnh.
- Cấu tạo hình ống, nan xương ở đầu
xương xếp vòng cung có ý nghĩa gì?
- Nêu cấu tạo, chức năng của xương dài?
Hãy kể tên các xương dẹt và xương
ngắn ở cơ thể người? Xương ngắn và
xương dẹt có chức năng gì?
HS trả lời:
GV : Với cấu tạo hình trụ, phần đầu có
các nan xương xếp hình vịng cung em
có liên tưởng đến kiến trúc nào trong đời
sống?
ứng dụng trong lĩnh vực xây dựng để tiết
Chúng ta lớn lên được là nhờ xương dài
ra và to lên. Vậy xương dài ra và lớn lên
như thế nào?
<i><b>Hoạt động 2:</b><b> </b></i>
Xương dài ra và lớn lên do đâu?
HS nghiên cứu thông tin + quan sát H.
8.4 - 5 SGK, ghi nhớ kiến thức, thảo luận
nhóm trả lời. Các nhóm khác bổ sung
GV nhận xét, bổ sung, yêu cầu HS tự rút
ra kết luận.
<i><b>Hoạt động 3 </b></i>
GV cho các nhóm biểu din thớ nghim
và trả lời câu hỏi SGK.
HS nghiờn cu thơng tin SGK quan sát
thí nghiệm trao đổi nhóm thống nhất ý
kiến.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
GV giải thích về tỷ lệ giữa chất vô cơ và
Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung
xương cứng và khoang xương.
+ Đầu xương gồm: Sụn bọc đầu xương
và mô xương xốp.
Chức năng: Xem bảng 8.1 SGK (Tr. 29)
<i>2. Cấu tạo và chức năng của xương</i>
<i>ngắn và xương dẹt:</i>
- Cấu tạo: Ngồi là mơ xương cứng,
trong là mô xương xốp.
- Chức năng: Chứa tuỷ đỏ.
<i><b>II. Sự lớn lên và dài ra của xương:</b></i>
<b>( 5 phút)</b>
- Xương dài ra do sự phân chia của các tế
bào lớp sụn tăng trưởng ở hai đầu xương.
- Xương to thêm nhờ sự phân chia các tế
bào của màng xương.
<b>III</b>
<i><b> . Thành phần hố học và tính chất</b></i>
<i><b>của xương</b><b> ( 15 phút)</b></i>
Kết luận: Thành phần hoá học của
xương:
+ Chất vơ cơ: các muối Canxi tạo nên
tính chất rắn chắc cho xương.
+ Chất hữu cơ: Cốt giao tạo nên tính chất
đàn hồi cho xương.
<i><b>4. Củng cố, luyện tập ( 3 phút)</b></i>
- Vì sao xương trẻ em khi bị gãy thì dễ lành, cịn xương người già dễ gãy nhưng khó
lành?
<b>- Học bài theo câu hỏi SGK. Tìm hiểu bài "Cấu tạo và tính chất của cơ".</b>
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
<b>8A</b> <b>8B</b>
...
...
...
...
...
...
<i><b>---Cảnh Hóa, ngày 12 tháng 9 năm 2016</b></i>
Kí duyệt TCM
(TP)
<i><b> Hoàng Minh Dức</b></i>
<i>Ngày soạn: 19/9/2015 </i> <i>Ngày dạy: 24/9/2015</i>
<i>22/9/2015</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<b>TIẾT 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>
- Biết được cấu tạo của tế bào cơ và bắp cơ
- Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
Có ý thức bảo vệ hệ cơ.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>1.Giáo viên: Hình 9.1 – 9.4 SGK.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà</b></i>
<b>III. Tiến trình bài giảng.</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:( 5’)</b></i>
<i><b>*Câu 1: Nêu thành phần hố học và tính chất của xương </b></i>
<i><b>* Đặt vấn đề: ( 1’) GV giới thiệu các nhóm cơ trên tranh vẽ. Vì sao cơ được gọi là cơ</b></i>
xương? Vì sao cơ cịn được gọi là cơ vân?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
<i><b>Hoạt động 1: </b></i>
GV đưa câu hỏi:
+ Bắp cơ có cấu tạo như thế nào?
Tế bào cơ có cấu tạo như thế nào?
HS nghiên cứu SGK + H.9.1, trao đổi
nhóm, hoàn thiện câu trả lời.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung. GV hồn chỉnh:
GV dựa vào tranh sơ đồ SGK về một
đơn vị cấu trúc của tế bào cơ để giảng
giải và nhấn mạnh vân ngang có được
từ đơn vị cấu trúc và có đĩa sáng và đĩa
tối.
<i><b>Hoạt động 2: </b><b> ( 10 phút)</b></i>
GV biểu diễn thí nghiệm, yêu cầu HS
quan sát và cho biết kết quả thí nghiệm
SGK, trả lời câu hỏi lệnh SGK.
HS suy nghĩ, trả lời, HS khác bổ sung.
GV kết luận vấn đề.
GV:
+ Vì sao cơ co được?
+ Tại sao khi cơ co, bắp cơ ngắn lại?
HS vận dụng cấu tạo của sợi cơ để giải
thích đó là do tơ cơ mảnh xuyên sâu
vào vùng phân bố của tơ cơ dày.
GV mở rộng thêm:
Tại sao người bị liệt cơ không co được?
<i><b>Hoạt động 3 </b></i>
+ Sự co cơ có tác dụng gì?
+ Phân tích sự phối hợp hoạt động co
dãn của cơ hai đầu (Cơ gấp) và cơ 3
đầu (Cơ duỗi) ở cánh tay?
HS nghiên cứu thông tin SGK, nội
dung phần 2 quan sát hình 9.4 trao đổi
nhóm thống nhất ý kiến.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
<i><b>I.Cấu tạo của bắp cơ và tế bào cơ</b></i>
<b>( 15 phút)</b>
<i>1. Cấu tạo của bắp cơ:</i>
Ngoài là màng liên kết, 2 đầu thon có
gân, phần bụng phình to. Trong có
nhiều sợi cơ tập trung thành bó cơ.
<i>2. Cấu tạo ca t bo c: Sợi cơ gồm</i>
nhiu t c. T¬ c¬ cã hai loại:
- Tơ cơ mảnh: Trơn, tạo thành vân
sáng.
- Tơ cơ dày: Có các mấu lồi sinh chất
tạo thành vân tối.
- Tơ cơ dày và tơ cơ mảnh xếp xen
kẻ nhau theo chiều dọc tạo thành
các vân ngang.
- Đơn vị cấu trúc là giới hạn giữa tơ cơ
mảnh và tơ cơ dày
<i><b>II. T</b><b> Ýnh chÊt cđa c¬</b><b> : </b><b> ( 10 phút)</b></i>
- Tính chất căn bản của cơ là sự co cơ
và dãn khi bị kích thích,cơ phản ứng lại
bằng co cơ.
- Cơ co rồi lại dãn rất nhanh tạo chu kì
co cơ.
- Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào
vùng phân bố của tơ cơ dày làm tế bào
cơ co ngắn lại làm cho bắp cơ ngắn lại
và to về bề ngang.
- Cơ co chịu ảnh hưởng của hệ thần
kinh.
<i><b>III. Ý nghĩa của hoạt động co cơ</b></i>
<i>( 10 phút)</i>
Kết luận:
- Cơ co giúp xương cử động, cơ thể vận
động và lao động.
<i><b>3. Củng cố, luyện tập ( 3 phút)</b></i>
- Sự co cơ có tác dụng gì?
-Làm bài tập 3 SGK
<i><b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút)</b></i>
- Trả lời câu hỏi 2, 3.
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Ôn lại kiến thức ,chuẩn bị bài 10: Hoạt động của cơ
<i> </i>
<i>Ngày soạn: 20/9/2015 </i> <i>Ngày dạy: 26/9/2015</i>
<i>25/9/2015</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<b>TIẾT 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>
- Chứng minh được cơ sinh ra công, công cơ được dùng vào lao động và di chuyển.
- Trình bày được nguyên nhân và cách khắc phục hiện tượng mỏi cơ.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái qt hố.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Có ý thức học tập, u thích bộ mơn.
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ rèn luyện hệ cơ.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>1.Giáo viên: Hình SGK, máy ghi cơng cơ, các quả cân.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà</b></i>
<b>III. Tiến trình bài giảng.</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:( 5’)</b></i>
<i><b>*Câu 1: Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ? </b></i>
<i><b>* Đặt vấn đề: ( 1’) Hoạt động co cơ có ý nghĩa gì? Làm gì để tăng hiệu quả của sự co</b></i>
cơ?
<i><b>2. Dạy nội dung bài mới:</b></i>
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
<i><b>Hoạt động 1: </b></i>
GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập lệnh
SGK.
HS độc lập nghiên cứu SGK hoàn thành
bài tập.
GV: Từ bài tập trên em có nhận xét gì về
mối liên quan giữa cơ - lực và co cơ?
HS trả lời.
GV đưa thêm một số câu hỏi khác:
<i><b>I. Công cơ ( 10 phút)</b></i>
- Khi cơ co tạo ra một lực tác động vào vật
làm vật di chuyển, như vậy cơ đã sinh ra
công.
+ Thế nào là công của cơ?
+ Làm thế nào để phân tích cơng của cơ?
+ Cơ co phụ thuộc vào những yếu tố nào?
HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm, hồn
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung. GV hoàn chỉnh:
<i><b>Hoạt động 2: </b></i>
GV: Em đã bao giờ bị mỏi cơ chưa? Nếu
có thì có hiện tượng như thế nào?
HS liên hệ thực tế bản thân để trả lời.
GV bổ sung, cho HS tiến hành thí nghiệm
xác định cơng của cơ (SGK), hồn thành
bảng 10.
GV: + Từ bảng 10 hãy cho biết với khối
lượng của vật như thế nào thì cơng của cơ
đạt cao nhất?
( Khối lượng của vật thích hợp thì cơng
sinh ra lớn.)
+ Khi ngón tay trỏ kéo - thả quả cân nhiều
lần thì biên độ co trong quá trình thí
nghiệm kéo dài sẽ như thế nào?
<i>(+ Biên độ co cơ giảm dẫn tới ngừng khi</i>
cơ làm việc quá sức.)
+ Mỏi cơ là gì?
+ Nguyên nhân nào dẫn đến mỏi cơ?
HS nghiên cứu thông tin SGK, trả lời, HS
khác bổ sung. GV bổ sung.
GV: Vậy mỏi cơ có ảnh hưởng như thế
nào đến sức khoẻ và lao động?
Làm thế nào để cơ không bị mỏi, lao động
và học tập có hiệu quả?
Khi bị mỏi cơ cần làm gì?
HS thảo luận, trả lời.
<i><b>Hoạt động 3 </b></i>
GV hỏi:
+ Những hoạt động nào được xem là sự
luyện tập?
HS dựa vào kết quả hoạt động 1 trao đổi
nhóm thống nhất ý kiến.
+ Luyện tập thường xun có tác dụng gì?
+ Nhịp độ lao động.
+ Khối lượng của vật.
- Cách xác định công của cơ:
A = F . S
Trong đó:
A: Công [J]
F: Lực [N]
S: Quảng đường vật di chuyển [m]
<i><b>II. Sự mỏi cơ </b><b> ( 15 phút)</b></i>
- Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng
và lâu thì biên độ co cơ giảm dần hoặc
ngừng hẳn.
<i>1. Nguyên nhân của sự mỏi cơ</i>
- Lượng O2 cung cấp cho cơ thiếu.
- Năng lượng cung cấp ít.
- Sản phẩm tạo ra là axit lactic tích tụ và
đầu độc gây hiện tượng mỏi cơ.
<i>2. Biện pháp chống mỏi cơ</i>
- Hít thở sâu.
- Xoa bóp cơ, uống nước đường.
- Cần có thời gian lao động và nghỉ ngơi
hợp lý.
+ Nêu một số biện pháp tập luyện để có
kết quả tốt?
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
GV bổ sung, đưa về những cơ sở khoa học
cụ thể.
GV cho HS liên hệ với thực tế bản thân:
Em đã lựa chọn cho mình một hình thức
rèn luyện nào chưa? Hiệu quả như thế
nào?
Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung
- Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao
vừa sức để tăng thể tích cơ và tăng lực co
cơ
<i><b>3. Củng cố, luyện tập ( 3 phút)</b></i>
? Nguyên nhân của sự mỏi cơ?
? Công của cơ là gì? Cơng của cơ được sử dụng vào mục đích nào?
? Nêu biện pháp để tăng cường khả năng làm việc của cơ và biện pháp chống mỏi cơ.
<i><b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút)</b></i>
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc mục "Em có biết?"
- Kẻ bảng 11 trang 38 vào vở.
<i><b>---Cảnh Hóa, ngày 21 tháng 9 năm 2015</b></i>
Kí duyệt TCM
(TP)
<i><b>Hồng Minh Đức</b></i>
<i>Ngày soạn: 20/9/2015 </i> <i>Ngày dạy: 26/9/2015</i>
<i>25/9/2015</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<b>TIẾT 11: TIẾN HOÁ HỆ VẬN ĐỘNG - VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>
- Chứng minh được sự tiến hoá về hệ vận động của người so với động vật.
- Vận dụng sự hiểu biết vào giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể, chống bệnh tật.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Có ý thức học tập, u thích bộ mơn.
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ rèn luyện hệ vận động để có thân hình cân đối.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà</b></i>
<b>III. Tiến trình bài giảng.</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:( 5’)</b></i>
<i>*Câu 1: Hãy tính cơng cơ khi xách túi gạo 5 kg lên 10 m?</i>
<i> Giải thích tại sao khi đá bóng, bơi lội thường dễ bị chuột rút?</i>
<i><b>* Đặt vấn đề: ( 1’) Con người có nguồn gốc từ động vật. Trong q trình tiến hố của</b></i>
con người, cơ thể người đã có nhiều biến đổi. Trong đó có sự biến đổi của hệ cơ xương.
<i><b>2. Dạy nội dung bài mới:</b></i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
<i><b>Hoạt động 1: ( 15 phút)</b></i>
GV yêu cầu HS hoàn thành bài
tập ở bảng 1 trang 36 SGK.
Đặc điểm nào của bộ xương
thích nghi với tư thế đứng thẳng,
đi bằng hai chân và lao động?
Các nhóm lên bảng chữa bài.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV chữa bài (Bảng phần phụ
lục)
<i><b>Hoạt động 2: </b><b> ( 10 phút)</b></i>
GV: Sự tiến hoá hệ cơ người so
với hệ cơ thú thể hiện như thế
nào?
HS quan sát hình và nghiên cứu
nội dung, thảo luận nhóm trả lời
<i><b>I. Sự tiến hố bộ xương người so với bộ xương</b></i>
<i><b>thú</b></i>
Các phần so
sánh Người Thú
- Tỉ lệ sọ
não/mặt
- Cột sống
-Lồng ngực
-Xương
chậu
-Xương đùi
-Xương bàn
chân
-Xương
gót
- Lớn
- Phát triển
- Cong ở 4 chổ
- Mở rộng sang
hai bên
- Nở rộng
- Phát triển,
khoẻ
- Xương ngón
ngắn, x.bàn
hình vịm
- Lớn, phát
triển về phía
sau
- Nhỏ
- Khơng có
- Cong hình
cung
- Phát triển theo
hướng lưng
bụng
- Hẹp
- Bình thường
- Xương ngón
dài, bàn chân
phẳng
- Nhỏ
- Bộ xương người có cấu tạo hồn tồn thích
nghi với tư thế đứng thẳng và lao động.
<i><b>II. Sự tiến hoá hệ cơ người so với hệ cơ thú</b></i>
- Cơ nét mặt biểu thị các trạng thái tình cảm
khác nhau.
- Cơ vận động lưỡi phát triển.
câu hỏi
HS khác bổ sung. GV nhận xét
và hướng dẫn HS nhận biết từng
nhóm cơ.
GV mở rộng thêm: Trong q
trình tiến hố do ăn thức ăn chín,
sử dụng cá cơng cụ ngày càng
tinh xảo, phải đi xa để tìm kiếm
thức ăn nên hệ cơ xương ở người
đã tiến hố đến mức hồn thiện
phù hợp với hoạt động ngày
càng phức tạp, kết hợp với tiếng
nới và tư duy, con người đã khác
xa động vật.
<i><b> Hoạt động 3: </b><b> ( 10 phút)</b></i>
GV yêu cầu HS quan sát H.11.5
hoàn thành bài tập lệnh SGK,
HS nghiên cứu thông tin, trao
đổi theo cặp hoàn thành lệnh.
HS trình bày các HS khác nhận
xét, bổ sung.
+ Em thử xem mình có bị vẹo
cột sống khơng? Vì sao?
+ ở trường học thì đây là một
bệnh thường xảy ra do ý thức
tay, ... Giúp tay cử động linh hoạt.
- Cơ chân lớn, khoẻ mạnh.
- Cơ gấp ngữa thân.
<i><b>III. Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ</b></i>
- Để có xương chắc khoẻ và hệ cơ phát triển cân
đối cần:
+ Chế độ dinh dưỡng hợp lí.
+ Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
+ Rèn luyện thân thể.
- Để chống vẹo cột sống cần:
+ Mang vác đều ở hai vai.
+ Tư thế ngồi học, làm việc ngay ngắn.
<i><b>3. Củng cố, luyện tập ( 3 phút)</b></i>
Hướng dẫn HS làm bài tập trắc nghiệm như SGK.
<i><b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút)</b></i>
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài thực hành:
- Hai thanh nẹp dài 30- 40cm, rộng 4- 5 cm. Nẹp bằng gỗ bào nhẵn, dày chừng 0,6-
1cm, hoặc bằng tre vót nhẵn có kích thước tương đương.
- Bốn cuộn băng y tế, mỗi cuộn dài 2m hoặc cuộn vải sạch( rộng 4-5cm khâu lại thành
dải dài 2m).
- Bốn miếng vải sạch, kích thước 20 x 40cm hoặc thay bằng gạc y tế.
*********************************
<i>Ngày soạn: 27/9/2015 </i> <i>Ngày dạy: 03/10/2015</i>
<i>02/10/2015</i>
<b> TẬP SƠ CỨU VÀ BĂNG BÓ CHO NGƯỜI GÃY XƯƠNG.</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>
- Biết được các thao tác cơ bản để xử lý khi gặp tình huống người gãy xương.
- Vận dụng sự hiểu biết vào giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể, chống bệnh tật.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Thành thạo trong thao tác băng bó và cố định xương bị gãy.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái qt hố.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Có ý thức học tập, u thích bộ mơn, liên hệ thực tế.
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ rèn luyện hệ vận động.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>1.Giáo viên: Hình 11-1, 11-2, 11-3, 11-4 SGK, phiếu học tập.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà</b></i>
- Hai thanh nẹp dài 30- 40cm, rộng 4- 5 cm. Nẹp bằng gỗ bào nhẵn, dày chừng 0,6-
1cm, hoặc bằng tre vót nhẵn có kích thước tương đương.
- Bốn cuộn băng y tế, mỗi cuộn dài 2m hoặc cuộn vải sạch( rộng 4-5cm khâu lại thành
dải dài 2m).
- Bốn miếng vải sạch, kích thước 20 x 40cm hoặc thay bằng gạc y tế.
<b>III. Tiến trình bài giảng.</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra 15’ </b></i>
<i>*Câu 1: Nêu các đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi</i>
<i>bằng 2 chân?</i>
<i>* Câu 2: Hãy tính cơng cơ khi xách túi gạo 3 kg lên 5 m?</i>
<i><b>* Đặt vấn đề: ( 1’) Để có một cơ thể phát triển cân đối, hệ vận động khoẻ mạnh, không</b></i>
chỉ cần có những biện pháp trên mà cịn phải biết cách xử lý đúng trong trường hợp sai
khớp hay gãy xương. Trong những tình huống như vậy em phải thực hiện những thao
tác gì? Đó là nội dung của bài thực hành hôm nay.
<i><b>2. Dạy nội dung bài mới: </b></i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
GV kiểm tra sự chuẩn bị của các
nhóm, nêu yêu cầu của bài thực hành
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV Những nguyên nhân nào có thể
dẫn đến gãy xương?
HS trao đổi, thống nhất câu trả lời.
Yêu cầu phân biệt được các trường
hợp gãy xương.
GV: Khi bị gãy xương chúng ta cần
phải làm gì?
HS dựa vào vốn hiểu biết của mình tự
hồn thiện câu trả lời. GV chỉnh lại
cho đầy đủ và chính xác.
<i><b>I. Nguyên nhân gãy xương </b></i>
(5’)
- Có nhiều nguyên nhân dẫn đến gãy
xương:
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu thông
tin và hình SGK, chia nhóm, hướng
dẫn HS hoàn thành bài tập thực hành.
Các nhóm tiến hành thực hành theo
hướng dẫn của GV.
GV theo dõi các nhóm, có kế hoạch
giúp đỡ các nhóm yếu.
GV hỏi: Em cần làm gì khi tham gia
giao thơng, lao động, học tập, vui chơi
tránh cho mình và người khác khỏi bị
gãy xương?
HS trả lời: Yêu cầu phải nêu được:
+ Đảm bảo an tồn giao thơng.
+ Tránh đùa nghịch, đá bóng trên
đường,...
+ Tránh dẫm lên tay, chân của các bạn
khác
GV hướng dẫn HS viết bản tường
trình: Viết báo cáo tường trình cách sơ
cứu và băng bó xương khi gặp người
bị gãy xương cẳng tay?
<i><b>II. Tập sơ cứu và băng bó</b></i>
(20’)
* Sơ cứu:
- Đặt 2 nẹp gỗ vào 2 bên xương bị gãy.
- Lót vải mềm gấp dày vào các chổ
đầu xương.
- Buộc định vị 2 chổ đầu nẹp và 2 bên
chổ xương gãy.
* Băng bó cố định:
- Với xương tay: Dùng băng quấn chặt
từ trong ra cổ tay làm dây đeo vào cổ.
- Với xương chân: Băng từ cổ chân
vào, nếu là xương đùi thì dùng nẹp dài
từ sườn đến gót chân buộc cố định ở
phần thân.
<i><b>3. Củng cố, luyện tập(3’)</b></i>
- GV đánh giá giờ thực hành.
- Cho điểm các nhóm chuẩn bị tốt, thực hành đúng, đẹp.
- Nhắc nhở các nhóm, cá nhân HS chưa thực hiện được phải thực hiện lại ở nhà cho
thành thạo.
<i><b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút)</b></i>
- Hồn thành bản tường trình
- Đọc bài 13: "Máu và mơi trường trong cơ thể"
<i><b>---Cảnh Hóa, ngày 28 tháng 9 năm 2015</b></i>
Kí duyệt TCM
(TP)
<i>Ngày soạn: 03/10/2015 </i> <i>Ngày dạy: 08/10/2015</i>
<i>06/10/2015</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<b>Chương III: TUẦN HỒN</b>
<b>TIẾT 13: MÁU VÀ MƠI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>
- Biết được các thành phần của máu.
- Trình bày được chức năng của huyết tương và hồng cầu.
- Phân biệt được máu, nước mơ và bạch huyết.
- Nêu được vai trị của môi trường trong cơ thể.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái qt hố.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Có ý thức học tập, u thích bộ mơn.
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>1.Giáo viên: Hình 13-1; 13-2 SGK</b></i>
<i><b>2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà</b></i>
<b>III. Tiến trình bài giảng.</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)Thu bài tường trình thực hành.</b></i>
<i><b>* Đặt vấn đề: ( 1’) Em đã thấy máu chảy trong trường hợp nào? Theo em máu chảy từ</b></i>
đâu? Máu có đăc điểm gì? Vai trị như thế nào?
<i><b>2. Dạy nội dung bài mới:</b></i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
+ Máu gồm những thành phần nào?
HS quan sát mẫu máu động vật, đọc
thơng tin SGK, thảo luận nhóm thống
nhất câu trả lời.
GV cho HS quan sát thí nghiệm dùng
chất chống đông máu thu được kết quả
tương tự.
GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập
mục lệnh SGK. HS hoàn thành bài
tập, tự rút ra về thành phần cấu tạo của
máu.
GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài tập
SGK (43).
HS: Cá nhân nghiên cứu nội dung,
theo dõi bảng 13, thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi.
Nhóm khác bổ sung. GV yêu cầu HS
tự rút ra kết luận
? Nêu chức năng của huyết tương và
hồng cầu
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Các tế bào ở sâu trong cơ thể có thể
trao đổi chất trực tiếp với mơi trường
ngồi hay khơng?
+ Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ
thể người với mối trường ngồi phải
gián tiếp thơng qua những yếu tố nào?
HS nghiên cứu thông tin SGK, trả lời
câu hỏi. HS khác bổ sung. Lớp trao
đổi hoàn thiện câu trả lời.
<i><b>1. Thành phần cấu tạo của máu</b></i>
- Máu gồm:
+ Huyết tương: Lỏng, trong suốt, màu
vàng chiếm 55% thể tích máu.
+ Các tế bào máu: Đặc, đỏ thẩm, gồm
hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.
<i><b>2. Chức năng của huyết tương và</b></i>
<i><b>hång</b><b> cầu</b></i>
- Huyết tương có các chất dinh dưỡng,
hoocmơn, kháng thể, chất thải, ... tham
gia vận chuyển các chất trong cơ thể.
- Hồng cầu có tế bào có khả năng kết
hợp lỏng lẽo với O2 và CO2 để vận
chuyển từ phổi về tim, tới các tế bào
và ngược lại.
<i><b>II. Môi trường trong cơ thể (10’)</b></i>
- Môi trường trong gồm máu, nước
mô, bạch huyết (Bạch huyết chảy
trong mạch bạch huyết, nước mô chảy
xen giữa các tế bào)
- Môi trường trong giúp tế bào trao đổi
chất với mơi trường ngồi.
<i><b>3. Củng cố, luyện tập(3’)</b></i>
- Hướng dẫn HS làm bài tập 3 SGK.
<i><b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút)</b></i>
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài sau:
Tìm hiểu về chương trình "quốc gia tiêm chủng mở rộng"
*************************************
<i>Ngày soạn: 04/10/2015 </i> <i>Ngày dạy: 10/10/2015</i>
<i>09/10/2015</i>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>
- Biết được 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây nhiễm.
- Trình bày được khái niệm miễn dịch.
- Phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái qt hố.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể.
- Tiêm phòng và vận động mọi người cùng tham gia tiêm phịng đầy đủ.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>1.Giáo viên: Hình 14-1;14-2; 14-3; 14-4 SGK, tư liệu về miễn dịch.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà</b></i>
<b>III. Tiến trình bài giảng.</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>
<i>* Câu 1:Thành phần của máu? Chức năng của huyết tương và hồng cầu?</i>
<i><b>* Đặt vấn đề: ( 1’) Từ câu hỏi kiểm tra bài cũ: Vậy cịn bạch cầu thì có chức năng gì?</b></i>
<i><b>2. Dạy nội dung bài mới:</b></i>
<b> </b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK,
trả lời câu hỏi:
+ Kháng nguyên là gì? Kháng thể là
gì?
+ Kháng nguyên và kháng thể tương
tác với nhau theo cơ chế nào?
GV yêu cầu tiếp:
+ Vi khuẩn, vi rút khi xâm nhập vào
cơ thể sẽ gặp phải những hoạt động
bảo vệ nào của bạch cầu?
HS đọc thông tin SGK, thảo luận
nhóm thống nhất câu trả lời.
GV gọi đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung. u cầu HS rút ra
kết luận.
GV liên hệ với thực tế căn bệnh thế kỷ
AIDS.
<i><b>I. Hoạt động chủ yếu của bạch cầu</b></i>
(25’)
- Kháng nguyên là phân tử ngoại lai có
khả năng kích thích cơ thể tiết kháng
thể.
- Kháng thể là phân tử protein do cơ
thể tiết ra để chống lại kháng nguyên.
- Kháng thể và kháng nguyên hoạt
động theo cơ chế "Chìa khoá - ổ
khoá".
- Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể
bằng cách hình thành 3 hàng rào
phòng thủ:
+ Sự thực bào: BC trung tính và đại
thực bào hình thành chân giả bắt và
nuốt vi khuẩn rồi tiêu hoá.
+ Lim phơ B: Tiết kháng thể vơ hiệu
hố kháng ngun.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
GV lấy ví dụ:
Chúng ta thường sống trong mơi
trường ln có các tác nhân gây nhiễm
nhưng tại sao có một số người mắc
bệnh này cịn một số người khác lại
khơng mắc phải bệnh đó? Ta nói:
Những người khơng mắc bệnh nào thì
miễn dịch với bệnh đó.
+ Vậy, miễn dịch là gì?
+ Có những loại miễn dịch nào?
+ Sự khác nhau giữa các loại miễn
dịch đó là gì?
HS: Cá nhân nghiên cứu thơng tin
SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
Nhóm khác bổ sung. GV yêu cầu HS
tự rút ra kết luận
Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung
<i><b>II. Miễn dịch(10’)</b></i>
- Miễn dịch là khả năng khơng mắc
một hay một số bệnh nào đó dù sống
trong mơi trường có mầm bệnh.
- Có hai loại miễn dịch:
+ Miễn dịch tự nhiên (Bẩm sinh hoặc
tập nhiễm): Khả năng tự chống bệnh
của cơ thể.
+ Miễn dịch nhân tạo: Tạo cho cơ thể
có khả năng miễn dịch bằng vắc xin.
<i><b>3. Củng cố, luyện tập(3’)</b></i>
- So sánh miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo?
<i><b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút)</b></i>
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc mục: "Em có biết?"
- Tìm hiểu về cho máu và truyền máu.
<i><b>---Cảnh Hóa, ngày 05 tháng 10 năm 2015</b></i>
Kí duyệt TCM
(TP)
<i>Ngày soạn: 10/10/2015 </i> <i>Ngày dạy: 15/10/2015</i>
<i>13/10/2015</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<b>TIẾT 15: ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>
- Cơ chế và vai trị của hiện tượng đơng máu trong việc bảo vệ cơ thể.
- Trình bày được nguyên tắc truyền máu và cơ sở khoa học của nó.
- Phân biệt được hiện tượng đông máu và ngưng kết máu.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, giải thích, khái qt hố.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể.
- Biết xử lý khi bị chảy máu và giúp đỡ những người xung quanh.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>1.Giáo viên: Hình 15 SGK trang 49, sơ đồ câm trang 49 SGK.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà</b></i>
<b>III. Tiến trình bài giảng.</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>
<i>* Câu 1: Trình bày cơ chế bảo vệ cơ thể của tế bào bạch cầu? </i>
<i>Kháng thể và kháng nguyên hoạt động theo cơ chế nào?</i>
<i><b>* Đặt vấn đề: ( 1’) Từ câu hỏi kiểm tra bài cũ: Trong các bài 13 và 14 chúng ta đã biết</b></i>
được chức năng của hồng cầu và bạch cầu vậy cịn tiểu cầu thì có chức năng gì?
<i><b>2. Dạy nội dung bài mới:</b></i>
<b> </b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV chiếu sơ đồ q trình đơng
máu, phân tích sơ đồ.
GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ,
đọc thông tin SGK, thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi lệnh SGK
trang 48.
HS đọc thơng tin SGK, thảo luận
nhóm thống nhất câu trả lời.
GV gọi đại diện nhóm trình bày,
các nhóm khác bổ sung. Yêu cầu
HS rút ra kết luận.
<i>? Vì sao trong mạch máu không</i>
<i><b>I. Đông máu (15’)</b></i>
- Khái niệm: Đơng máu là hiện tượng hình
thành khối máu đơng hàn kín vết thương.
- Cơ chế:
TB máu Tcầu vỡ Enzim
Máu
lỏng
Huyết Chất sinh ion Ca Tơ
máu
tương tơ máu
Tơ máu kết thành mạng lưới ôm giữ các tế
bào máu tạo thành cục máu đơng bịt kín
vết thương.
<i>đọng lại thành cục ?</i>
- Máu không chảy ra khỏi mạch vì
trên thành mạch có một loại enzim
có tác dụng chống đông máu. Mặt
khác thành mạch trơn và nhắn nên
tiểu cầu va vào thành mạch khơng
<i>- Sự đơng máu có ý nghĩa gì với</i>
<i>sự sống của cơ thể ?</i>
<i>Trong thực tế người ta đã ứng</i>
<i>dụng hiện tượng đông máu như</i>
<i>thế nào ?</i>
- Ứng dụng : Biết cách giữ máu
không đông. Biết cách xử lí khi
gặp các vết thương nhỏ chảy máu.
Biết cách xử lí khi máu khó đơng.
Biết cách phịng tránh để khơng bị
đơng máu trong mạch. Hiểu và
biết cách bảo vệ bản thân và
những người khác khi bị máu khó
đơng.
- GV nói thêm ý nghĩa trong y
học.
Hoạt động 2:
<i>Vấn đề 1:</i>
GV yêu cầu HS tự nghiên cứu thí
nghiệm SGK của Karl Lansteiner
và cho biết:
+ Trong hồng cầu của người có
những loại kháng nguyên nào?
+ Trong huyết tương có những
loại kháng thể nào?
+ Loại kháng thể nào khi gặp
kháng nguyên nào thì gây phản
ứng kết dính.
Lưu ý HS : Trong thực tế truyền
máu, người ta chỉ chú ý đến kháng
mất máu khi bị thương.
<i><b>II. Các nguyên tắc truyền máu (20’)</b></i>
<i>1. Các nhóm máu ở người</i>
- Có 4 nhóm máu: O, A, B, AB
- Nhóm máu A: có kháng nguyên A và
kháng thể β.
- Nhóm máu B có kháng nguyên B và
kháng thể α.
- Nhóm máu AB có kháng ngun A, B
nhưng khơng có kháng thể.
- Nhóm máu O khơng có kháng ngun, có
ngun trong hồng cầu người cho
có bị kết dính trong mạch máu
người nhận không mà không chú
ý đến huyết tương người cho.
HS: Cá nhân nghiên cứu thông tin
SGK thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi.
Nhóm khác bổ sung. GV treo sơ
đồ thí nghiệm của K. Lansteiner
phân tích sơ đồ, yêu cầu HS tiếp
tục hoàn thành bài tập lệnh trang
49 SGK
GV hỏi: Nhóm máu O, AB cho và
nhận được những nhóm máu nào?
Gọi tên cho hai nhóm máu này?
<i>Vấn đề 2</i>
GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập
lệnh trang 49 -50 SGK.
HS tự vận dụng kiến thức ở vấn đề
1 và kiến thức thực tế để giải
quyết bài tập.
Vậy, khi truyền máu cần chú ý
tuân thủ những nguyên tắc nào?
- Sơ đồ mối quan hệ giữa các nhóm máu:
A
A
O O AB AB
B
B
- Nhóm máu O: Nhóm máu chuyên cho.
- Nhóm máu AB: Nhóm máu chuyên nhận.
<i>2. Các nguyên tắc truyền máu</i>
+ Lựa chọn nhóm máu phù hợp.
+ Kiểm tra mầm bệnh trước khi truyền
máu.
+ Truyền từ từ
Kết luận chung: SGK
<i><b>3. Củng cố, luyện tập(3’)</b></i>
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng :
Câu 1 : Tế bào máu nào tham gia vào q trình đơng máu :
b. Bạch cầu
c. Tiểu cầu
d. Cả a, b, c.
Câu 2 : Người có nhóm máu AB khơng truyền cho nhóm máu O, A, B vì :
a. Nhóm máu AB hồng cầu có cả A và B.
b. Nhóm máu AB huyết tương khơng có anpha và bêta.
c. Nhóm máu AB ít người có.
<i><b>4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’)</b></i>
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK- Tr 50.
- Đọc mục “Em có biết” trang 50.
<i>Ngày soạn: 11/10/2015 </i> <i>Ngày dạy: 17/10/2015</i>
<i>16/10/2015</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<b>TIẾT 16: TUẦN HỒN MÁU VÀ LƯU THƠNG BẠCH HUYẾT</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>
Trình bày được cấu tạo hệ tuần hoàn máu và bạch huyết cũng như vai trò của chúng.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, giải thích, khái quát hố.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>1.Giáo viên: Hình 15 SGK trang 49, sơ đồ câm trang 49 SGK.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà</b></i>
<b>III. Tiến trình bài giảng.</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>
<i>* Câu 1: Trình bày hiện tượng, cơ chế, vai trị của hiện tượng đơng máu? Trong hiện</i>
<i>tượng này yếu tố nào đóng vai trị chủ yếu? </i>
<i>* Câu 2 :Vẽ sơ đồ truyền máu ?</i>
<i><b>* Đặt vấn đề: ( 1’) GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm hệ tuần hoàn ở lớp thú. Con người</b></i>
cũng thuộc lớp thú nhưng tiến hố hơn thú. Vậy, hệ tuần hồn ở người có gì giống và
khác so với thú?
<i><b>2. Dạy nội dung bài mới:</b></i>
<b> </b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV chiếu H.16.1 SGK: Hệ tuần hoàn
máu gồm những bộ phận nào?
GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc
thơng tin SGK, thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi.
HS đọc thơng tin SGK, thảo luận nhóm
thống nhất câu trả lời.
GV gọi đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung.
GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận hồn
thành lệnh trang 51 SGK.
Các nhóm thảo luận, trình bày. GV thống
nhất ý kiến của các nhóm và rút ra kết
luận
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<i><b>I. Tuần hoàn máu (20)</b></i>
- Hệ tuần hoàn máu gồm tim, động
mạch, tĩnh mạch và mao mạch. Chia làm
hai vòng tuần hồn.
- Vịng tuần hồn nhỏ: Máu từ TNP đổ
xuống TTP rồi theo ĐMP đến phổi, tại
đây diễn ra quá trình trao đổi khí với mơi
trường và trở về TNT theo TMP.
- Vịng tuần hồn lớn dẫn máu đi ni cơ
thể: Máu từ TNT đổ xuống TTT rồi theo
ĐMC đi khắp các tế bào trong cơ thể nhờ
hệ thống mạch nhánh và mao mạch. Tại
đây diễn ra quá trình trao đổi chất với tế
bào rồi trở về TNP theo TMC.
GV chiếu H.16.2 SGK, giới thiệu về hệ
bạch huyết.
+ Hệ BH bao gồm những thành phần
nào?
HS: Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK
+ quan sát hình, thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi.
Nhóm khác bổ sung. GV giảng thêm:
Hạch BH là bộ máy lọc: Khi cho máu đi
qua, hạch giữ lại các chất độc, vật lạ vào
cơ thể.
GV nêu câu hỏi:
+ Nêu đường đi của BH trong các phân
hệ?
+ Hệ BH có vai trị gì?
HS trả lời, HS khác bổ sung.
- Phân hệ nhỏ: Thu BH ở nửa trên bên
phải cơ thể vào tĩnh mạch.
- Phân hệ lớn: Thu BH từ phần còn lại
của cơ thể.
- Vai trò: Cùng với hệ TH máu, HBH
thực hiện chu trình luân chuyển môi
trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ
cơ thể.
Kết luận chung: SGK
<i><b>3.Củng cố, luyện tập(3’)</b></i>
Hoàn thành bài tập sau bằng cách điền khuyết vào chỗ trống :
Hệ tuần hoàn Tim (1) Tâm nhĩ trái
Tâm thất trái
Nửa phải Tâm nhĩ phải
(2).
Hệ mạch Vịng tuần hồn nhỏ
Đáp án : (1) Nửa trái (2) Tâm thất phải (3) Vịng tuần hồn lớn.
<i><b>4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà :(1’)</b></i>
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết” trang 53 SGK.
- Kẻ bảng 17.1 vào vở.
<i><b>---Cảnh Hóa, ngày 12 tháng 10 năm 2015</b></i>
Kí duyệt TCM
(TP)
<i><b>Hoàng Minh Đức</b></i>
<i>20/10/2015 Lớp: 8B</i>
<b>TIẾT 17: TIM VÀ MẠCH MÁU</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>
- Trình bày được cấu tạo mạch máu.
- Trình bày được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch.
- Chỉ ra được nguyên nhân và cách phòng tránh các bệnh về tim mạch.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>1.Giáo viên: Hình 17.1, 17.2 SGK, sơ đồ câm SGK.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà</b></i>
<b>III. Tiến trình bài giảng.</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>
<i>* Câu 1: Trình bày đường đi của máu trong hai vịng tuần hồn.</i>
<i><b>* Đặt vấn đề: ( 1’) Mạch máu có cấu tạo như thế nào? Máu được vận chuyển trong</b></i>
mạch như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các chúng ta trả lời được các câu hỏi này.
<i><b>2. Dạy nội dung bài mới:</b></i>
<i><b> </b></i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV yêu cầu HS quan sát H.17.1 SGK:
Mơ tả cấu tạo ngồi của tim?
HS quan sát hình, thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi.
GV tiếp tục yêu cầu HS hoàn thành
bảng 17.1.
+ Hãy dự đoán xem ngăn tim nào dày
nhất và ngăn tim nào mỏng nhất?
+ Giữa các ngăn tim và trong mạch
máu có cấu tạo như thế nào để máu chỉ
chảy theo một chiều?
HS thảo luận nhóm, hồn thiện cá câu
trả lời, cử đại diện trình bày. GV ghi
lại dự đốn của HS.
GV hướng dẫn HS tháo rời mơ hình
tim, quan sát, so sánh với dự đốn của
mình và rút ra kết luận đúng.
GV chữa bảng 17.1. Yêu cầu HS trình
bày cấu tạo trong của tim?
<i><b>I. Cấu tạo của tim (13’)</b></i>
<i>1. Cấu tạo ngoài</i>
- Màng tim bao bọc bên ngoài.
- Tâm thất lớn tạo thành đỉnh tim.
- Đỉnh tim hướng xuống dưới, đáy
hướng lên trên
- Tim nằm giữa hai lá phổi, hơi lệch
về bên trái.
<i>2. Cấu tạo trong</i>
- Tim có 4 ngăn, thành tâm thất dày
hơn thành tâm nhĩ, nửa bên trái dày
hơn nửa bên phải.
- Giữa TN với TT và giữa TT với các
mạch máu có các van tim cho phép
máu chỉ chảy theo một chiều.
<i><b>II. Cấu tạo của mạch máu (15’)</b></i>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
HS quan sát H.17.2 SGK: Chỉ ra sự
khác nhau giữa các loại mạch máu? Vì
sao có sự khác nhau đó?
GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc
GV u cầu HS tiếp tục thảo luận trả
lời câu hỏi: Cấu tạo từng loại mạch
phù hợp như thế nào với chức năng
của chúng?
Cấu tạo từng loại mạch máu có phù
hợp với chức năng của chúng hay
không?
Nhịp tim của các em lúc bình thường
là bao nhiêu lần/phút?
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
GV: yêu cầu HS quan sát H 17-3 hoàn
thành bài tập lệnh trang 55 - 56 SGK.
HS quan sát tranh, hồn thành bài tập,
trình bày, HS khác bổ sung, tự rút ra
kết luận.
GV mở rộng: Một chu kỳ tim kéo dài
trong bao lâu? Hãy tính xem trong một
phút có bao nhiêu chu kỳ tim (Bao
nhiêu nhịp đập/phút)?
- ĐM: gồm mô liên kết, cơ trơn và
biểu bì, thành dày, lòng trong hẹp.
- MM: chỉ gồm một lớp tế bào biểu bì
mỏng, lòng trong hẹp nhất, phân
nhánh nhiều.
<i>2. Chức năng</i>
+ ĐM: Đẩy máu từ tim đi đến các cơ
quan, có vận tốc và áp lực lớn.
- TM: Dẫn máu từ các cơ quan về tim,
có vận tốc và áp lực nhỏ.
- MM: Là nơi trao đổi chất với tế bào,
có vận tốc và áp lực nhỏ nhất.
<i><b>3. Chu kỳ tim (7’)</b></i>
Mỗi chu kỳ tim gồm 3 pha:
- Pha nhĩ co (0,1s): Máu từ TN đổ
xuống TT.
- Pha thất co (0,3s): Máu từ TT đổ vào
ĐM.
- Pha giãn chung (0,4s): Máu được hút
Kết luận chung: SGK
<b>3. Củng cố, luyện tập (3’)</b>
<i>- So sánh và chỉ ra sự khác biệt giữa các loại mạch máu. Giải thích sự khác nhau đó ?</i>
<i>- Đọc phần “ Em có biết ?’’</i>
<b>- GV dùng H 17.4 yêu cầu HS điền chú thích.</b>
<b>4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà : (1’)</b>
- Học bài và trả lời câu hỏi 1 SGK.
- Làm bài tập 2, 3, 4 vào vở bài tập.
- Chuẩn bị bài mới.
********************************
<i>Ngày soạn: 18/10/2015 </i> <i>Ngày dạy: 24/10/2015</i>
<i>23/10/2015</i>
<b>TIẾT 18: VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH.</b>
<b>VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>
- Trình bày được khái niệm về huyết áp
- Trình bày được sự thay đổi của tốc độ máu trong các loại mạch
- Biết được một số bệnh tim mạch và cách phịng tránh
- Trình bày được ý nghĩa rèn luyện tim và hệ mạch
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
<i><b>Rèn kỹ năng quan sát hình thu thập kiền thức </b></i>
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>1.Giáo viên: </b></i>
Tranh hình 18-1 ,18-2 SGK
Bảng phụ về khả năng làm việc của tim
<i><b>2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: (7’)</b></i>
<b>III. Tiến trình bài giảng.</b>
<i>* Câu 1: Nêu cấu tạo các loại mạch và chức năng của nó? </i>
<i><b>* Đặt vấn đề: ( 1’) Các thành phần cấu tạo của tim và hệ mạch đã phối hợp hoạt động</b></i>
với nhau như thế nào để giúp máu tuần hoàn liên tục trong hệ tim mạch.
<i><b>2. Dạy nội dung bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
và quan sát H 18-2 SGK trả lời câu
hỏi:
Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn nhờ
đâu?
Sự tuần hoàn máu tạo áp lực lên thành
mạch gọi là gì? Vậy:
Huyết áp là gì?
Máu trong các loại mạch được vận
chuyển nhờ đâu?
HS: Nghiên cứu hoàn thiện , thảo luận
trình bày
Nhóm khác bổ sung
GV: chuẩn kiến thức
GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
bàn tìm ra các tác nhân gây hại cho hệ
<b>I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch </b>
(18’)
- Máu được lưu thông trong mạch nhờ
sức đẩy của tim
- Huyết áp là áp lực của máu lên thành
mạch
- Vận tốc của máu ở động mạch: Nhờ
lực đẩy của tim và sự co dãn của cơ
thành mạch
- Vận tốc của máu ở tĩnh mạch: Nhờ sự
co bóp của cơ thành mạch, sức hút của
lồng ngực,của tim và van tĩnh mạch
<b>II. Vệ sinh hệ tim mạch(15’)</b>
Các tác nhân gây hại cho tim mạch:
- khuyết tật tim phổi xơ
tim mạch
HS: trao đỏi thảo luận mỗi tác nhân
tìm ra ít nhất một biện pháp phịng
tránh
Một nhóm đại diện trả lời
Nhóm khác nhận xét bổ sung
GV chuẩn kiến thức và có thể đưa ra
tưng phương pháp với từng đối tượng
máu
- Sử dụng chất kích thích, thức ăn
chứa nhiều mỡ động vật
- Vi rút vi khuẩn, luyện tập quá
sức
Biện pháp rèn luyện:
- Tránh các tác nhân có hại cho
tim
- Tạo tinh thần thoải mái
- Lựa chọn phương pháp rèn luyện
phù hợp
- Cần rèn luyện thường xuyên và
nâng dần sức chịu đựng
<i><b>3.Củng cố, luyện tập: (4’)</b></i>
Làm bài tập 1 sgk
Giáo viên hướng dẩn hs làm bài tập 2 : Chỉ số nhịp tim/ phút của các vận động viên thể
thao luyện tập lâu năm.
Trạng thái <sub>(Số lần/ phút)</sub>Nhịp tim ý nghĩa
Lúc nghỉ ngơi 40-60
- Tim được nghỉ ngơi nhiều hơn.
- Khả năng tăng năng suất của tim
cao hơn.
Lúc hoạt động gắng sức 180-240 - Khả năng hoạt động của cơ thể tăng<sub>lên.</sub>
Giải thích : ở các vận động viên lâu năm thường có chỉ số nhịp tim/ phút nhỏ hơn
người bình thường. Tim của họ đập chậm hơn, ít hơn mà vẫn cung cấp đủ O2 cho cơ thể
vì mỗi lần đập tim bơm để được nhiều máu hơn, nói cách khác là hiệu suất làm việc của
tim cao hơn.
<i><b>4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà(1’)</b></i>
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK
- Đọc mục em có biết
- Chuẩn bị mỗi nhóm: 1cuộn băng y tế, 1 gói bơng, kéo, gạc 2 miếng, dây cao su hoặc
dây vải mềm.
<i><b>---Cảnh Hóa, ngày 19 tháng 10 năm 2015</b></i>
Kí duyệt TCM
(TP)
<i>Ngày soạn: 24/10/2015 Ngày dạy: 29/10/2015</i>
<i>27/10/2015</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<b>TIẾT 19: THỰC HÀNH : SƠ CỨU CẦM MÁU </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>
Phân biệt được vết thương làm tổn thương động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Biết thao tác băng bó vết thương, cách thắt và qui định đặt garo.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Có ý thức học tập, u thích bộ mơn.
- Tính cẩn thận, nghiêm túc, giữ vệ sinh trong phòng thực hành.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>1.Giáo viên: Tranh hình 19.1 - 2 SGK</b></i>
<i><b>2.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, CHUẨN BỊ theo nhóm như đã phân cơng.</b></i>
<b>III. Tiến trình bài giảng.</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>
<i>Kiểm tra sự CHUẨN BỊ của mỗi nhóm</i>
<i><b>* Đặt vấn đề: ( 1’) Vận tốc máu ở mỗi loại mạch có giống nhau hay khơng? Vậy khi bị</b></i>
tổn thương cần phải làm gì?
<i><b>2. Dạy nội dung bài mới:</b></i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
GV gọi 1 HS đọc phần I. MỤC TIÊU
của bài học.
Hoạt động 1
Khi bị thương làm thế nào để phân
biệt máu chảy từ động mạch, tĩnh
mạch hay mao mạch? Việc phân biệt
này có ý nghĩa như thế nào?
HS dựa vào kiến thức cũ, trình bày,
GV chốt:
Hoạt động 2
Khi bị chảy máu ở lòng bàn tay cần
băng bó như thế nào?
Các nhóm cần xác định dạng máu
chảy và tiến hành băng bó.
GV kiểm tra cơng việc của các nhóm,
giúp đỡ nhóm nào cịn yếu, cho các
nhóm tự đánh giá kết quả lẫn nhau.
GV đánh giá, phân tích kết quả của
<i><b>I. Mục tiêu(1’)</b></i>
SGK
<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>
Theo nhóm như đã dặn
<i><b>III. Nội dung và cách tiến hành(35’)</b></i>
<i>1. Các dạng máu chảy: </i>
- Máu mao mạch: Chảy chậm, ít.
- Máu ĐM: Chảy nhiều, mạnh thành
tia, màu đỏ tươi.
- Máu TM: Chảy nhanh, nhiều hơn
máu MM, màu đỏ thẩm.
<i>2. Tập băng bó vết thương</i>
từng nhóm.
Khi bị thương, chảy máu động mạch
cần tiến hành sơ cứu như thế nào?
Cho HS trao đổi nhóm thống nhất ý
kiến và tiến hành băng bó.
GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các
nhóm yếu.
Cho nhóm làm tốt nhất nêu nguyên
nhân thành cơng, nhóm làm chưa tốt
nêu lí do vì sao thất bại. GV nhận xét,
đánh giá kết quả của từng nhóm.
Hoạt động 3
GV hướng dẫn HS viết bài thu hoạch
như SGK.
Các nhóm tổ chức viết bài thu hoạch.
Yêu cầu HS dọn vệ sinh phòng thực
hành.
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS ôn tập</b>
nội dung chương I, II, III.
- GV yêu cầu HS trả lời một số câu
hỏi trong 3 chương. Giải đáp các thắc
mắc cho HS.
- HS ghi chép nội dung câu hỏi ôn tập
và làm đề cương ôn tập, chuẩn bị cho
bài kiểm tra một tiết. Có những chỗ
nào thắc mắc cần trực tiếp u cầu GV
giải thích hoặc giải đáp.
b/ Băng bó vết thương ở cổ tay: Tiến
hành như hướng dẫn SGK trang 62.
<i>3. Thu hoạch</i>
<i>3.Ôn tập chương I, II, III.</i>
<b>Câu 1: Xương có những tính chất căn </b>
bản nào? Nhờ đâu xương có được
những tính chất đó?
<b>Câu 2: Máu gồm những thành phần </b>
nào? Nếu chức năng của những thành
phần đó?
<b>Câu 3: Người có nhóm máu A có </b>
truyền cho người có nhóm máu O
được khơng? Vì sao?
<b>Câu 4 : Khi gặp người bị tai nạn gãy </b>
xương cẳng tay, thì em cần làm gì ?
Câu 5 : Giải thích vì sao tim hoạt
động cả đời khơng mệt mỏi ?
Câu6: Trình bày cơ chế thực bào và
cơ chế tương tác của bạch cầu limpho
T với kháng nguyên của vi khuẩn, vi
rút
Câu7: Phản xạ là gì ? Lấy ví dụ và
phân tích cung phản xạ trong ví dụ ấy
<i><b>3. Củng cố, luyện tập(2’)</b></i>
- GV kiểm tra, đánh giá mẫu.
- GV yêu cầu mỗi HS về nhà tự viết báo cáo thực hành theo SGK.
<i><b>4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà(1’)</b></i>
- Hoàn thành bài thu hoạch.
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra
<i>Ngày soạn: 25/10/2015 </i> <i>Ngày kiểm tra: 31/10/2015</i>
<i>30/10/2015</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<b>TIẾT 20: KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b> 1. Kiến thức: Qua kết quả kiểm tra</b>
- Giáo viên đánh giá được kết quả học tập của học sinh về kiến thức, kỹ năng,
vận dụng qua 3 chương.
- Học sinh rút kinh nghiệm cải tiến phương pháp học tập.
- Giáo viên nắm bắt được khả năng hiểu bài của học sinh để có biện pháp điều
chỉnh dạy và học.
<b> 2. Kỹ năng :</b>
Rèn tính nghiêm túc, tự giác, độc lập suy nghĩ khi làm bài.
<b> 3. Thái độ :</b>
GD ý thức thật thà, cẩn thận trong giờ kiểm tra
<b>II. Đề bài: </b>
<i>Ma trận đề</i>
Nội dung
kiến thức
Mức độ nhận thức
<i><b>Cộng</b></i>
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng<sub>thấp</sub> Vận dụng<sub>cao</sub>
<b>1. Vận động</b>
Thành phần
và tính chất
của xương
Phương pháp
sơ cứu người
bị gãy xương
cẳng tay
<i>Câu</i> 1 4 <i><b>2</b></i>
<i>Điểm</i> 1.5 4.0 <i><b>5.5</b></i>
<i>Tỉ lệ (%)</i> 27.3 72.7 <i><b>100</b></i>
<b>2. Hệ tuần </b>
<b>hoàn</b>
Thành phần
của máu.
Chức năng
của các tế bào
máu
Giải thích
được sự
truyền máu
<i>Câu</i> 2 3 <i><b>2</b></i>
<i>Điểm</i> 3.0 1.5 <i><b>4.5</b></i>
<i>Tỉ lệ (%)</i> 66.7 33.3 <i><b>100</b></i>
<b>Tổng số câu</b> 1 1 1 1 <i><b>4</b></i>
<b>Tổng điểm</b> 3.0 1.5 4.0 1.5 <i><b>10</b></i>
<b>Tỉ lệ (%)</b> 30 15 40 15 <i><b>100</b></i>
<b>Câu 1(1.5 điểm): Xương có những tính chất căn bản nào? Nhờ đâu xương có được </b>
những tính chất đó?
<b>Câu 2(3.0 điểm): Máu gồm những thành phần nào? Nếu chức năng của những thành </b>
phần đó?
<b>Câu 3(1.5 điểm): Người có nhóm máu A có truyền cho người có nhóm máu O được </b>
khơng? Vì sao?
<b>Câu 4(4.0 điểm) : Khi gặp người bị tai nạn gãy xương cẳng tay, thì em cần làm gì ?</b>
<b>ĐỀ 2(Lớp 8 B)</b>
<b>Câu 1(1.5 điểm): Xương có những tính chất căn bản nào? Nhờ đâu xương có được </b>
những tính chất đó?
<b>Câu 2(3.0 điểm): Máu gồm những thành phần nào? Nếu chức năng của những thành </b>
phần đó?
<b>Câu 3(1.5 điểm): Người có nhóm máu O có truyền cho người có nhóm máu AB được </b>
khơng? Vì sao?
<b>Câu 4(4.0 điểm) : Khi gặp người bị tai nạn gãy xương cẳng tay, thì em cần làm gì ?</b>
<i><b>III. Đáp án và biểu điểm:</b></i>
<b>ĐÁP ÁN ĐỀ 1(Lớp 8A)</b>
<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
1
Tính chất của xương:
Vừa cứng chắc,
v a m m d o.ừ ề ẻ
Do xương được cấu tạo từ chất hữu cơ ( cốt giao)
và muối khoáng ( chủ yếu là muối canxi).
S k t h p c a hai th nh ph n n y l m cho xự ế ợ ủ à ầ à à ương v a c ng ch c ừ ứ ắ
v a m m d o.ừ ề ẻ
<i><b>0,25</b></i>
<i><b>0,25</b></i>
<i><b>0,25</b></i>
<i><b>0,25</b></i>
<i><b>0,5</b></i>
2
-Máu gồm huyết tương và các tế bào máu
-Các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu
-Huyết tương duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong
mạch,
giúp vận chuyển các chất
-Hồng cầu vận chuyển O2 và CO2
-Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể
-Tiểu cầu có vai trị trong sự đơng máu
<i><b>0,5</b></i>
<i><b>0,5</b></i>
<i><b>0,25</b></i>
<i><b>0,25</b></i>
<i><b>0,5</b></i>
<i><b>0,5</b></i>
<i><b>0,5</b></i>
3
Người có nhóm máu A khơng truyền được cho người có nhóm máu O
Vì :
Người cho: có nhóm máu O trong hồng cầu khơng có kháng nguyên A
và B.
Người nhận: có nhóm máu AB , huyết tương có kháng thể
mà <sub> gây kết dính A nên người có nhóm máu A khơng truyền cho </sub>
người có nhóm máu O được
<i><b>0,5</b></i>
<i><b>0,25</b></i>
<i><b>0,25</b></i>
<i><b>0,5</b></i>
-Đặt nạn nhân nằm yên
-Dùng gạc hay khăn sạch nhẹ nhàng lau sạch vết thương
-Tiến hành sơ cứu
- Sơ cứu :
+ Đặt một nẹp gỗ hay tre vào 2 bên chỗ xương gãy,
đồng thời lót trong nẹp bằng gạc hay vải sạch gấp dày ở các chỗ đầu
xương.
Buộc định vị ở 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy.
- Băng bó cố định : Dùng băng y tế hoặc băng vải băng cho người bị
thương, băng từ trong ra cổ tay.
Băng cần quất chặt và làm dây đeo cẳng tay vào cổ.
<i><b>0,5</b></i>
<i><b>0,5</b></i>
<i><b>0,5</b></i>
<i><b>0,5</b></i>
<i><b>0,5</b></i>
<i><b>0,5</b></i>
<i><b>0,5</b></i>
<i><b>0,5</b></i>
<b>ĐÁP ÁN ĐỀ 2(Lớp 8 B)</b>
<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
1
Tính chất của xương:
Vừa cứng chắc,
v a m m d o.ừ ề ẻ
Do xương được cấu tạo từ chất hữu cơ ( cốt giao)
và muối khoáng ( chủ yếu là muối canxi).
S k t h p c a hai th nh ph n n y l m cho xự ế ợ ủ à ầ à à ương v a c ng ch c ừ ứ ắ
v a m m d o.ừ ề ẻ
<i><b>0,25</b></i>
<i><b>0,25</b></i>
<i><b>0,25</b></i>
<i><b>0,25</b></i>
<i><b>0,5</b></i>
2
-Máu gồm huyết tương và các tế bào máu
-Các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu
-Huyết tương duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong
mạch,
giúp vận chuyển các chất
-Hồng cầu vận chuyển O2 và CO2
-Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể
-Tiểu cầu có vai trị trong sự đơng máu
<i><b>0,5</b></i>
<i><b>0,5</b></i>
<i><b>0,25</b></i>
<i><b>0,25</b></i>
<i><b>0,5</b></i>
3
Người có nhóm máu O truyền được cho người có nhóm máu AB Vì :
Người cho: có nhóm máu O trong hồng cầu khơng có kháng ngun A
và B.
Người nhận: có nhóm máu AB , huyết tương khơng có kháng thể<sub>và β </sub>
Nên khơng gây kết dính hồng cầu
<i><b>0,5</b></i>
<i><b>0,25</b></i>
<i><b>0,25</b></i>
<i><b>0,5</b></i>
4 Gặp người tai nạn gãy xương cẳng tay, ta cần thực hiện ngay các thao
tác như sau :
-Đặt nạn nhân nằm yên
-Dùng gạc hay khăn sạch nhẹ nhàng lau sạch vết thương
-Tiến hành sơ cứu
- Sơ cứu :
+ Đặt một nẹp gỗ hay tre vào 2 bên chỗ xương gãy,
đồng thời lót trong nẹp bằng gạc hay vải sạch gấp dày ở các chỗ đầu
xương.
Buộc định vị ở 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy.
- Băng bó cố định : Dùng băng y tế hoặc băng vải băng cho người bị
thương, băng từ trong ra cổ tay.
Băng cần quất chặt và làm dây đeo cẳng tay vào cổ.
<i><b>0,5</b></i>
<i><b>0,5</b></i>
<i><b>0,5</b></i>
<i><b>0,5</b></i>
<i><b>0,5</b></i>
<i><b>IV. Kết quả:</b></i>
<b>Lớp</b> <b>Điểm 8-10</b><sub>SL</sub> <sub>%</sub> <sub>SL</sub><b>6,5->7,5</b><sub>%</sub> <sub>SL</sub><b>5->6</b><sub>%</sub> <sub>SL</sub><b>3->4,5</b><sub>%</sub> <sub>SL</sub><b>0->2,5</b><sub>%</sub>
8A
8B
<i><b>V. Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b></i>
Tìm hiểu vai trị của hơ hấp, các cơ quan trong hệ hô hấp của người
<i><b>---Cảnh Hóa, ngày 26 tháng 10 năm 2015</b></i>
Kí duyệt TCM
(TP)
<i><b>Hồng Minh Đức</b></i>
<i>Ngày soạn: 31/10/2015 Ngày dạy: 05/11/2015</i>
<i> 03/11/2015</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<b>CHƯƠNG IV: HÔ HẤP</b>
<b>TIẾT 21: HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>
- Trình bày được q trình hơ hấp và vai trị của hơ hấp với sự sống.
- Xác định được vị trí cấu tạo các cơ quan hô hấp
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, giải thích, khái qt hố.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ cơ quan hơ hấp.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>1.Giáo viên: Tranh hình 19.1 - 2 SGK. Máy chiếu, màn chiếu, máy tính.</b></i>
<i><b>2.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.</b></i>
<b>III. Tiến trình bài giảng.</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: không</b></i>
<i><b>* Đặt vấn đề: ( 1’) Khi một người cịn thở chúng ta khẳng định điều gì? Vậy, chứng tỏ</b></i>
hơ hấp có vai trị như thế nào đối với con người và các loài sinh vật khác? Những cơ
quan nào thực hiện q trình hơ hấp?
<i><b>2. Dạy nội dung bài mới:</b></i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV chiếu hình 20.1 + sơ đồ, yêu cầu
HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi:
+ Hô hấp là gì?
+ Hơ hấp gồm những giai đoạn chủ
yếu nào?
+ Sự thở có ý nghĩa gì với hơ hấp?
+ Hơ hấp có quan hệ như thế nào với
các hoạt động sống của cơ thể?
HS: Cá nhân nghiên cứu thông tin
SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
GV gọi một nhóm trình bày, nhóm
<i><b>I. Khái niệm hơ hấp.(15’)</b></i>
- Hơ hấp là q trình cung cấp O2 cho
các tế bào trong cơ thê và thải CO2 ra
ngồi.
- Nhờ hơ hấp mà O2 lấy vào để oxi hoá
khác nhận xét, bổ sung. GV đánh giá
kết quả, chốt:
ở mỗi giai đoạn của q trình hơ hấp
có sự tham gia của các cơ quan khác
nhau. Đó là những cơ quan nào?
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV chiếu hình 20.2 – 3 yêu cầu HS
quan sát, trả lời câu hỏi:
+ Hệ hơ hấp có những cơ quan nào?
+ Phổi có cấu tạo như thế nào?
Một số HS trả lời câu hỏi, G V cho
toàn lớp trao đổi và tự rút ra kết luận
Cơ quan hơ hấp có chức năng như thế
nào?
GV hỏi thêm: Mặc dù đường dẫn khí
đã làm ấm khơng khí vào phổi nhưng
vào mùa đơng đơi khi chúng ta vẫn bị
nhiễm lạnh? Chúng ta cần làm gì để
bảo vệ cơ quan hô hấp?
Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung
- GV mở rộng: Chức năng bảo vệ phổi
cịn có sự tham gia của hệ thần
kinh( các tế bào cảm giác ở lớp niêm
mạc họng, khí quản, vỏ não) và hệ cơ
trong phản xạ ho, khạc các dị vật hay
khối chất bẩn tích tụ có hại( đờm).
<i><b>II. Các cơ quan hơ hấp.(24’)</b></i>
Cơ quan hô hấp gồm:
+ Đường dẫn khí: Mũi, họng, thanh
quản, khí quản, phế quản.
+ Hai lá phổi: Gồm rất nhiều tế bào
phế nang.
Chức năng của cơ quan hơ hấp:
+ Đường dẫn khí có chức năng dẫn khí
vào, ra, ngăn bụi, làm ấm và ẩm khơng
khí vào phổi.
+ Phổi: Thực hiện trao đổi khí giữa cơ
thể với mơi trường ngoài
Kết luận chung: SGK
<i><b>3. Củng cố, luyện tập.(4’)</b></i>
? Thế nào là hơ hấp? Vai trị của hơ hấp đối với các hoạt động của cơ thể?
? Quá trình hô hấp gồm những giai đoạn nào là chủ yếu?
? Các thành phần chủ yếu của hệ hô hấp và chức năng của nó là gì?
<i><b>4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà.(1’)</b></i>
- Học bài và trả lời câu SGK.
- Đọc mục: “Em có biết”
- Giải thích vì sao các vận động viên bơi lội có thể nhịn thở lâu dưới nước hơn so với
người bình thường.
***************************************
<i>Ngày soạn: 01/11/2015 Ngày dạy: 07/11/2015</i>
<i> 06/11/2015</i>
<b>TIẾT 22: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>
- HS nắm được các đặc điểm chủ yếu trong cơ chế thơng khí ở phổi.
- HS nắm được cơ chế trao đổi khí ở phổi và ở tế bào.
- Trình bày được động tác hít vào, thở ra với sự tham gia của các cơ thở.
- Nêu rõ khái niệm về dung tích sống lúc thở sâu bao gồm khí cặn, khí dự trữ, khí lưu
thơng và khí bổ sung.
- Phân biệt thở sâu với thở bình thường và nêu rõ ý nghĩa của thở sâu
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, giải thích, khái qt hố.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
Có ý thức giữ gìn, bảo vệ, rèn luyện cơ quan hơ hấp.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>1.Giáo viên: Các hình 21.1-4 SGK</b></i>
<i><b>2.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.</b></i>
<b>III. Tiến trình bài giảng.</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>
<i>* Câu 1: Nêu các giai đoạn chủ yếu và chức năng của hệ hô hấp ?</i>
<i><b>* Đặt vấn đề: ( 1’) Các cơ quan hô hấp trong cơ thể chúng ta hoạt động như thế nào? Cơ</b></i>
chế thơng khí là gì? Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào có gì giống và khác nhau?
<i><b>2. Dạy nội dung bài mới:</b></i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV yêu cầu HS quan sát H21.1 cho
biết:
Sự thơng khí liên quan đến hoạt động
của các cơ nào?
Cơ hoành và cơ lien sườn hoạt động
như thế nào?
Khi hít thở ta cịn thấy những cơ nào
hoạt động nữa?
Dung tích phổi khi hít vào thở ra phụ
thuộc các yếu tố nào?
HS: Trao đổi nhóm hồn thiện các câu
hỏi
Đại diện trình bày lớp bổ sung
<i><b>I. Thơng khí ở phổi: (15’)</b></i>
Sự thơng khí ở phổi nhờ hít thở
<b>-</b> Khi hít vào: cơ liên sườn nâng
lên, cơ hoành co làm tăng thể
tích lồng ngực
<b>-</b> Khi thở ra: cơ liên sườn hạ
xuống, cơ hoành dãn ra làm
giảm V lồng ngực
<b>-</b> Ngồi ra cịn phụ thuộc một số
cơ khác
GV chuẩn lại kiến thức
<i>Hoạt động 2</i>
GV yêu cầu HS nghiên cứu kết quả thí
nghiệm SGK cho biết:
Sự khác nhau giữa oxi va cacbonic khi
hít vào và thở ra?
Do đâu có sự chênh lệch các chất khí?
Mô tả sự khuếch tán khí ở phổi và tế
bào dựa vào H 21-4 SGK
HS trao đổi nhóm theo từng nội dung
hồn thiện kiến thức
GV chốt lại kiến thức
Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung
<i><b>II.Trao đổi khí ở phổi và tế bào(20’)</b></i>
- Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn
ra theo cơ chế khuếch tán từ nơi có
nồng độ cao về nơi có nồng độ thấp
- Ở phổi:
+ Oxi từ phế nang vào mao mạch máu
+ Cacbonic từ mao mạch maú vào phế
nang
- Ở tế bào:
+ Oxi từ mao mạch máu vào tế bào
+ Cacbonic từ tế bào vào mạch máu
<i><b>3. Củng cố, luyện tập(3’)</b></i>
- Sự thơng khí ở phồi phụ thuộc những cơ quan nào?
- Trong ba giai đoạn , theo em giai đoạn nào của hơ hấp là quan trọng nhất. vì sao?
<i><b>4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’)</b></i>
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc mục "Em có biết?".
- Tìm hiểu trước bài: Vệ sinh hơ hấp
<i><b>---Cảnh Hóa, ngày 02 tháng 11 năm 2015</b></i>
Kí duyệt TCM
(TP)
<i>Ngày soạn: 07/11/2015 Ngày dạy: 12/11/2015</i>
<i> 10/11/2015</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<b>TIẾT 23: VỆ SINH HƠ HẤP</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>
- Trình bày được tác hại của các tác nhân gây ô nhiễm khơng khí đối với hoạt động hơ
hấp.
- Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp luyện TDTT đúng cách.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, giải thích, khái quát hố.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể, bảo vệ môi trường sống.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>1.Giáo viên: máy tính, máy chiếu</b></i>
<i><b>2.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.</b></i>
<b>III. Tiến trình bài giảng.</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>
<i>* Câu 1: Trình bày hoạt động hơ hấp? Thực chất của sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào</i>
<i>là gì?</i>
<i><b>* Đặt vấn đề: ( 1’) Dung tích sống là gì? Làm thế nào để tăng dung tích sống?</b></i>
<i><b>2. Dạy nội dung bài mới:</b></i>
<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
- GV kẻ sẵn bảng 22 để trắng cột 2, 3.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm điền vào
chỗ trống.
<i>? Có những tác nhân nào gây hại tới</i>
<i>hoạt động hô hấp?</i>
- GV hướng dẫn HS dựa vào bảng 22
để trả lời:
<i>? Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ</i>
<i>hơ hấp tránh các tác nhân có hại?</i>
- GV treo bảng phụ để HS điền vào
bảng.
- HS nghiên cứu thông tin ở bảng 22,
ghi nhớ kiến thức.
- Đại diện các nhóm lên điền, các
nhóm khác bổ sung.
<b>Hoạt động 2: Các biện pháp vệ sinh</b>
<i><b>I.Cần tránh các tác nhân có hại</b></i>
<i><b>(20’)</b></i>
- Các tác nhân có hại cho đường hơ
hấp: Bụi, chất khí độc( SO2, NO2, CO2,
SO3, nicotin) vi sinh vật gây nên các
bệnh: lao phổi, viêm phổi, ngộ độc,
ung thư phổi.
- Biện pháp bảo vệ hơ hấp tránh các
tác nhân có hại:
+ Xây dựng môi trường trong sạch:
Trồng nhiều cây xanh, thường xuyên
dọn vệ sinh, không khạc nhổ bừa bãi,
hạn chế sử dụng các thiết bị thải nhiều
khí độc.
+ Khơng hút thuốc lá.
hô hấp để có một hệ hô hấp khoẻ
mạnh.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
mục II, thảo luận câu hỏi:
<i>? Vì sao khi luyện tập TDTT đúng</i>
<i>cách, đều đặn từ bé có thể có được</i>
<i>dung tích sống lí tưởng?</i>
- HS chỉ ra được lợi ích của việc tập
hít thở sâu.
- HS tự xây dựng được phương pháp
( Qua q trình tập luyện sẽ tạo cho
phổi có dung tích tối đa và lượng khí
cặn là tối thiểu nhờ đó ta có được
dung tích sống lí tưởng. Dung tích
sống phụ thuộc tổng dung tích phổi
và dung tích khí cặn. Dung tích khí
cặn phụ thuộc vào khả năng co dãn tối
đa của các cơ thở. Vì vậy cần tập
luyện từ bé.
GV mở rộng: Dung tích phổi phụ
thuộc vào dung tích lồng ngực, dung
tích lồng ngực phụ thuộc sự phát triển
khung xương sườn trong độ tuổi phát
triển, sau độ tuổi phát triển sẽ khơng
phát triển nữa.
+ Dung tích sống là thể tích khơng
khí lớn nhất mà 1 cơ thể có thể hít
vào và thở ra.
+ Hít thở sâu đẩy được nhiều khí cặn
ra ngồi=> trao đổi khí được nhiều, tỉ
lệ khí cặn giảm.
<i>? Giải thích vì sao khi thở sâu và</i>
<i>giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ</i>
<i>làm tăng hiệu quả hơ hấp?</i>
(Một người thở ra 18 nhịp/phút, mỗi
có nhiều bụi.
<i><b>II. Cần tập luyện để có một hệ hô</b></i>
<i><b>hấp khoẻ mạnh(15’)</b></i>
- Cần luyện tập TDTT kết hợp với tập
thở (Thở sâu, giảm nhịp thở,…)
thường xuyên, từ nhỏ để nâng cao hiệu
quả hô hấp, cơ thể khoẻ mạnh.
- Luyện tập theo nguyên tắc: Từ từ,
liên tục và nâng cao dần.
nhịp hít vào 400ml khơng khí.
+ Khí lưu thơng: 400ml x 18 =
7200ml.
+ Khí cặn: 150ml x 18 = 2700ml.
+ Khí tới phế nang: 7200- 2700 =
4500(ml)
- Nếu thở sâu: 12 nhịp/ phút, mỗi nhịp
hít vào 600ml.
+ Khí lưu thơng: 600ml x 12 =
7200ml.
+ Khí cặn: 150 x 12 = 1800ml.
+ Khí vào phế nang: 7200 – 1800 =
5400( ml)
<i>? Hãy đề ra các biện pháp luyện tập</i>
<i>để có thể có 1 hệ hơ hấp khoẻ mạnh?</i>
<i>3<b>. Củng cố, luyện tập:</b></i>
- HS trả lời câu hỏi SGK và đọc ghi nhớ.
Câu 3: Mật độ bụi khói trên đường phố nhiều khi quá lớn, vượt quá khả năng làm sạch
của đường dẫn khí của hệ hơ hấp, bởi vậy nên đeo khẩu trang chống bụi khi đi đường và
lao động dọn vệ sinh.
<i><b>4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b></i>
- Học bài và trả lời câu SGK.
- Chuẩn bị cho giờ thực hành: chiếu cá nhân, gối bơng, gạc
- Đọc "Em có biết?"
- Đọc kỹ nội dung bài thực hành.
***********************************
<i>Ngày soạn: 08/11/2015 Ngày dạy: 14/11/2015</i>
<i> 13/11/2015</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<b>TIẾT 24: THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>
- Hiểu rõ cơ sở khoa học của hô hấp nhân tạo.
- Nắm được trình tự các bước tiến hành hô hấp nhân tạo.
- Biết phương pháp hà hơi thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn kĩ năng thực hành, quan sát.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Có ý thức học tập, u thích bộ mơn.
- Tính cẩn thận, nghiêm túc, giữ vệ sinh trong phịng thực hành.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>1.Giáo viên: Hình 23-1; 23-2 SGK </b></i>
<i><b>2.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. CHUẨN BỊ theo nhóm như đã phân cơng.</b></i>
<b>III. Tiến trình bài giảng.</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>
<i>*Câu 1:? Nêu các tác nhân gây hại cho đường hô hấp và biện pháp bảo vệ đường hô </i>
<i>hấp khỏi các tác nhân gây hại ?</i>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ, kiểm tra mục đích của bài thực hành.
<i><b>* Đặt vấn đề: ( 1’) Trong một số trường hợp tai nạn, nạn nhân có thể bị ngừng hơ hấp.</b></i>
Trước tình huống đó nếu là bản thân em thì em sẽ làm gì để cấp cứu nạn nhân?
<i><b>2. Dạy nội dung bài mới:</b></i>
<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
GV gọi 1 HS đọc phần I. MỤC TIÊU
của bài học.
GV u cầu: Tìm hiểu thơng tin mục
III SGK trang 75, liên hệ thực tế cuộc
sống: Hãy nêu những ngun nhân có
thể dẫn đến tình trạng gián đoạn hơ
hấp cho nạn nhân?
HS tìm hiểu thơng tin, trình bày, GV
chốt:
GV chiếu hình SGK, yêu cầu các
nhóm thảo luận, trình bày các phương
pháp cấp cứu nạn nhân bị gián đoạn
GV yêu cầu HS thử thực hiện thao tác
hơ hấp nhân tạo.
Các nhóm thảo luận, trình bày các
phương pháp hô hấp nhân tạo. Thực
hiện các thao tác của từng phương
pháp.
GV cho các nhóm tự đánh giá kết quả
lẫn nhau. GV đánh giá, phân tích kết
quả của từng nhóm. Từ đó hồn chỉnh
<i><b>I. MỤC TIÊU: (1’)</b></i>
SGK
<i><b>II. CHUẨN BỊ: (1’)</b></i>
Theo nhóm như đã dặn
<i><b>III. Nội dung và cách tiến hành (32’)</b></i>
<i>1. Nguyên nhân làm gián đoạn hơ hấp </i>
* Kết luận: Có nhiều ngun nhân gây
ngừng hô hấp: Chết đuối, điện giật,
làm việc lâu trong môi trường thiếu
khí hoặc có nhiều khí độc,…
<i>2. Phương pháp cấp cứu</i>
- Trước hết cần loại bỏ nguyên nhân
gây gián đoạn hô hấp.
- Tiến hành cấp cứu nạn nhân bằng
phương pháp hô hấp nhân tạo.
<i>a/ Phương pháp hà hơi thổi ngạt:</i>
- Đặt nạn nhân nằm ngửa, đầu hơi ngã
ra phía sau.
- Bịt mũi nạn nhân bằng 2 ngón tay
(ngón trỏ và cái).
phương pháp và thao tác.
GV tổ chức cho các nhóm thực hiện
thao tác cấp cứu GV theo dõi, kiểm
tra, giúp đỡ các nhóm yếu.
Cho nhóm làm tốt nhất nêu ngun
nhân thành cơng, nhóm làm chưa tốt
nêu lí do vì sao thất bại. GV nhận xét,
đánh giá kết quả của từng nhóm.
GV hướng dẫn HS viết bài thu hoạch
như SGK trang 77.
Các nhóm tổ chức viết bài thu hoạch.
- Thổi liên tục với nhịp 12 - 20
lần/phút cho đến khi nạn nhân tự hô
hấp được.
<i>b/ Phương pháp ấn lồng ngực: </i>
- Đặt nạn nhân nằm ngửa, đầu hơi ngã
ra phía sau.
- Cầm hai cổ tay, dùng sức nặng cơ thể
ép vào ngực nạn nhân để ép khơng khí
ra ngồi (Lặp lại nhiều lần).
- Làm liên tục với nhịp 12 - 20
lần/phút cho đến khi nạn nhân tự hô
hấp được.
<i>3. Thu hoạch</i>
<i><b>3. Củng cố, luyện tập: (3)</b></i>
- GV đánh giá giờ thực hành của học sinh về kiến thức, kĩ năng và thái độ.
- Gợi ý viết thu hoạch
- Mỗi HS tự làm ở nhà rồi nộp báo cáo cho GV đánh giá.
<i><b>4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:(2’)</b></i>
- Hướng dẫn làm bài tập cuối bài:
<i>Câu 1: So sánh các tình huống chủ yếu cần được hơ hấp nhân tạo.</i>
* Giống nhau: cơ thể nạn nhân đều thiếu oxi, mặt tím tái.
* Khác nhau: - Chết đuối do phổi ngập nước.
- Điện giật: do cơ hơ hấp và có thể cả cơ tim co cứng.
- Bị lâm vào môi trường ô nhiễm; ngất hay ngạt thở.
-Không làm tổn thương lồng ngực (gãy xương sườn).
- Kĩ năng như bước 2 SGK mục II.
- Ơn tập cấu tạo hệ tiêu hố của thú.
<i><b>---Cảnh Hóa, ngày 09 tháng 11 năm 2015</b></i>
Kí duyệt TCM
(TP)
<i>Ngày soạn: 14/11/2015 Ngày dạy: 19/11/2015</i>
<i> 17/11/2015</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<b>Chương V: TIÊU HÓA</b>
<b>Tiết 25: TIÊU HÓA VÀ CÁC CƠ QUAN TIÊU HĨA</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>
- Trình bày được các nhóm chất trong thức ăn, các hoạt động trong q trình tiêu hố.
- Nêu được vai trị của tiêu hố đối với cơ thể, xác định được vị trí các cơ quan tiêu hoá.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát hố.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>1.Giáo viên: Các hình 24-1; 24-2; 24-3 SGK, mơ hình cấu tạo hệ tiêu hố ở người</b></i>
<i><b>2.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. </b></i>
<b>III. Tiến trình bài giảng.</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: không KT</b></i>
<i><b>* Đặt vấn đề: ( 1’) Hàng ngày chúng ta ăn những gì? Các loại thức ăn đó được biến đổi</b></i>
như thế nào và ở đâu?
<i><b>2. Dạy nội dung bài mới:</b></i>
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS </b>
<i><b> Hoạt động 1:</b></i>
+ Hàng ngày chúng ta ăn rất nhiều thứ.
Vậy những thức ăn đó thuộc những loại
chất nào?
+ Những chất nào trong thức ăn khơng bị
biến đổi về mặt hố học trong q trình
tiêu hố?
+ Những chất nào trong thức ăn bị biến
đổi về mặt hố học trong q trình tiêu
hố?
HS tự nghiên cứu thông tin SGK, trả lời
câu hỏi. GV ghi ý kiến trả lời của HS lên
bảng.
+ Quá trình tiêu hoá thức ăn gồm những
hoạt động nào? Hoạt động nào là quan
trọng nhất?
+ Vai trò của q trình tiêu hố thức ăn?
HS trả lời, GV hồn thiện kiến thức.
GV giảng thêm: Thức ăn dù biến đổi bằng
<i><b> GHI BẢNG</b></i>
<i><b>I.</b></i> <i><b>Thức ăn và sự tiêu hoá.(19’)</b></i>
- Thức ăn gồm các chất hữu cơ và vô cơ
+ Chất hữu cơ: lipit, gluxit, protein….
+ Chất vơ cơ: nước và muối khống
- Hoạt động tiêu hoá gồm: Ăn, đẩy thức
ăn, tiêu hoá thức ăn, hấp thụ chất dinh
dưỡng và thải phân.
cách nào thì cuối cùng cũng phải thành
chất mà cơ thể có thể hấp thụ được thì mới
có tác dụng đối với cơ thể.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
GV cho HS quan sát mơ hình hệ tiêu hố
hoặc tranh vẽ H.24.3, yêu cầu:
+ Cho biết vị trí các cơ quan tiêu hố ở
người?
+ Việc xác định vị trí các cơ quan tiêu hố
có ý nghĩa gì?
Cá nhân nghiên cứu tranh vẽ, nhớ lại kiến
thức về hệ tiêu hoá của thú, thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi.
GV yêu cầu đại diện 1 - 2 nhóm lên trình
bày trên mơ hình.
Nhóm khác nhận xét. GV nhận xét, bổ
sung, yêu cầu HS hoàn thành bảng 24.
HS tự rút ra kết luận
Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung
<i><b>II. Các cơ quan tiêu hoá(20’)</b></i>
- Các cơ quan trong ống tiêu hoá: gồm
miệng (răng, lưỡi, khoang miệng), hầu,
thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu
môn.
- Các tuyến tiêu hoá: Tuyến nước bọt,
tuyến gan, tuyến tuỵ, tuyến vị, tuyến ruột.
<i><b>3.Củng cố, luyện tập: (4’)</b></i>
<i>Câu 1: Điền vào chỗ trống</i>
Quá trình tác động của tiêu hố là q trình biến đổi thức ăn về mặt ... (sinh
lí, sinh hố, lí hố).
Kết quả là thức ăn được biến đổi thành các chất đơn giản, hồ tan, có thể ...
(hấp thụ, tràn, ngấm) vào máu để cung cấp cho các tế bào sử dụng.
<i>Câu 2: Q trình tiêu hố gồm các hoạt động nào?</i>
<i><b>4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)</b></i>
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Đọc "Em có biết"
- CHUẨN BỊ bài sau: Kẻ bảng 25 vào vở.
***************************************
<i>Ngày soạn: 15/11/2015 Ngày dạy: 21/11/2015</i>
<i> 21/11/2015</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<b>TIẾT 26 :TIÊU HOÁ Ở KHOANG MIỆNG </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>
+HS nắm được các hoạt động hố học và lí học diễn ra trong khoang miệng
+ Nắm được hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ trong khoang miệng qua thực quản xuống
dạ dày.
Rèn luyện kĩ năng nghiên cứu thông tin, tranh hình, tìm kiếm kiến thức.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
Bồi dưỡng ý thức vệ sinh, giữ gìn vệ sinh răng miệng, không cười đùa trong khi ăn.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>1.Giáo viên: Tranh vẽ phóng to sơ đồ H25.1, 25.2, 25.3</b></i>
<i><b>2.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. </b></i>
<b>III. Tiến trình bài giảng.</b>
<i><b>1.Kiểm tra bài cũ: (8’)</b></i>
<i>* Câu 1:Các chất trong thức ăn được biến đổi như thế nào trong hệ tiêu hoá?</i>
<i>* Câu 2:Vai trị của tiêu hố là gì? các chất nước, muối khoáng, vitamin khi vào cơ thể </i>
<i>cần qua hoạt động nào của hệ tiêu hoá? Nêu các hoạt động tiêu hoá?</i>
<i><b>* Đặt vấn đề: ( 1’) Hệ tiêu hoá bắt đầu từ cơ quan nào? (khoang miệng)</b></i>
Khoang miệng diễn ra q trình tiêu hố lý học hay hố học? Những loại thức ăn nào
được biến đổi trong khoang miệng?
<i><b>2. Dạy nội dung bài mới:</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b> GHI BẢNG</b>
<b> Hoạt Động 1</b>
* GV Treo tranh H25.1 yêu cầu Hs Qs trả lời câu hỏi
? Khoang miệng gồm các cơ quan nào?
- hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin
? Những hoạt động nào diễn ra trong khoang miệng
? Enzim amilaza (ptialin) có vai trị gì?
? Amilaza có ở đâu trong cơ thể ?
- Treo tranh hoạt động của amilaza
? Hãy so sánh phân tử tinh bột và đường manto?
- GV: Dùng mơ hình lắp ghép được để mơ phỏng sự bẻ
gãy các liên kết hoá học của phân tử tinh bột thành cấu
trúc ngắn hơn là đường manto
? Dựa vào thơng tin trên giải thích tại sao khi nhai cơm
lâu trong miệng ta thấy có vị ngọt?
? Có phải toàn bộ tinh bột đều được biến đổi thành
đường ở trong khoang miệng không?
? Điều kiện hoạt động của enzim amilaza?
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 25
Lưu ý HS: Ghi đúng trật tự tiến trình biến đổi lý học
- GV lần lượt nêu các việc phải làm:
+ Tiến trình biến đổi lý học hóa học ở khoang miệng
<b>I.Tiêu hoá ở khoang</b>
<b>miệng(20’)</b>
1. Cấu tạo:
- Khoang miệng gồm:
Răng (3 loại), lưỡi,
tuyến nước bọt
2. Các hoạt động tiêu
hoá :
+ Tiết nước bọt
+ Nhai
+ Đảo trộn thức ăn
+ Tạo viên thức ăn
- Hoạt động của enzim
amilaze:
Biến đổi một phần tinh
bột chín thành đường
mantozơ
Tin
h
bột
Amil
aza
Mantozơ
Biến đổi thức
ăn khoang
miệng
Các hoạt động
tham gia
Các cơ quan
thực hiện hoạt
động
Tác dụng của hoạt động
Biến đổi lý học - Tiết nước bọt - Các tuyến
nước bọt
- Làm ướt và mềm thức
ăn
- Nhai - Răng - Cắt nhỏ và làm mềm
thức ăn
- Đảo trộn thức
ăn
- Răng, lưỡi, cơ
môi, cơ má
Tạo viên thức ăn - Răng, lưỡi, cơ,
môi, cơ má
- Tạo kích thước vừa
phải dễ nuốt
Biến đổi hoá
học
Hoạt động của
enzim amilaza
Enim amilaza Biến đổi một phần tinh
bột chín thành đường
manto
<b> Hoạt Động 2</b>
- GVTreo tranh H25.3 cho Hs Quan sát tranh trả lời câu
hỏi
? Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của cơ quan nào là chủ
yếu? Tác dụng?
? Hoạt động của yếu tố nào tạo lực đẩy đưa viên thức ăn
từ thực quản xuống dạ dày?
? Thức ăn qua thực quản có biến đổi lý hố khơng? (+
Khơng biến đổi do thời gian qua thực quản nhanh : 2-4s)
<b>II. Nuốt và đẩy thức</b>
<b>quản(10’)</b>
- Thức ăn từ khoang
miệng xuống thực
quản nhờ hoạt động
chủ yếu của lưỡi
- Thức ăn từ thực
quản xuống dạ dày
nhở hoạt động của
các cơ thực quản
<i><b> 3.Luyện tập, củng cố: (5’)</b></i>
Câu 4:
- Cháo thấm 1 ít nước bọt, 1 phần tinh bột trong cháo bị biến đổi thành đường
mantozơ dưới tác dụng của enzim amilaza.
- Với sữa thấm 1 ít nước bọt sự tiêu hố hố học khơng diễn ra ở khoang miệng
do thành phần hố học của sữa là Protein và đường đôi hoặc đường đơn.
( Để tạo điều kiện cho thức ăn thấm dịch vị có trong nước bọt)
*Nguyên nhân sâu răng?Làm thế nào để có răng chắc khoẻ và khơng bị sâu?
<i><b> 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)</b></i>
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK- Tr 83.
- Đọc mục “Em có biết”
Tìm hiểu bài mới : Tiêu hóa ở dạ dày
<i><b>---Cảnh Hóa, ngày 16 tháng 11 năm 2015</b></i>
(TP)
<i><b> Hoàng Minh Đức</b></i>
<i>Ngày soạn: 22/11/2015 Ngày dạy: 26/11/2015</i>
<i> 24/11/2015</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<b>TIẾT 27 :TIÊU HOÁ Ở DẠ DÀY</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
+ Nắm được cấu tạo của dạ dày.
+ Biết được các q trình tiêu hố diễn ra ở dạ dày gồm: Các hoạt động tiêu hoá, cơ
quan, tế bào thực hiện hoạt động, tác dụng của hoạt động.
<i><b>2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tư duy dự đoán, quan sát tranh.</b></i>
<i><b>3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ dạ dày và hệ tiêu hoá.</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Tranh phóng H 27.1; 27.2; 27.3
- Băng video minh hoạ hoạt động tiêu hoá ở dạ dày: sự tiết dịch vị, sự co bóp, sự tiêu
hố.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- Tìm hiểu trước bài mới
- HS kẻ bảng 27 vào vở.
<b>III/ Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1 . Kiểm tra bài cũ</b><b> : (8’) </b></i>
<i>* Câu 1: Nêu các tuyến tiêu hoá trong hệ tiêu hố ở người? Nước bọt có khả năng tiêu </i>
<i>hoá hợp chất nào?</i>
<i>* Câu 2: Nêu các bộ phân trong ống tiêu hố ở người? Qua trình tiêu hố ở khoang </i>
<i>miệng gồm có những q trình biến đổi nào?</i>
<i>* Đặt vấn đề: (1’)Tiếp theo thưc quản là cơ quan nào trong ống tiêu hóa?( dạ dày)</i>
Dạ dày diễn ra q trình tiêu hố lý học hay hố học là chủ yếu? Những loại thức ăn nào
được biến đổi trong dạ dày?
<i><b>2.Bài mới: </b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan
sát H 27.1, thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi:
<i>? Dạ dày có cấu tạo như thế nào?</i>
<i><b>I. Cấu tạo dạ dày:</b></i>
- Dạ dày hình túi, dung tích 3 lít.
<i>? Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo để dự đốn</i>
<i>xem ở dạ dày có hoạt động tiêu hố nào?</i>
-Quan sát hình 27.1 thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi vào bảng nhóm
- u cầu HS nghiên cứu thơng tin mục II
SGK và trả lời câu hỏi:
<i>? Tiêu hoá ở dạ dày gồm những hoạt động</i>
<i>nào?</i>
- Sự tiết dịch vị, sự co bóp của dạ dày, hoạt
động của enzim pepsin, đẩy thức ăn tới ruột.
<i>? Những hoạt động nào là biến đổi lí học,</i>
<i>hố học?</i>
- u cầu HS trao đổi nhóm, hồn thành
bảng 27 SGK.
<i>? Thức ăn được đẩy xuống ruột là nhờ hoạt</i>
<i>động của cơ quan nào?</i>
- Sự đẩy thức ăn xuống ruột nhờ hoạt động
của cơ dạ dày phối hợp với cơ vịng ở mơn
vị.
<i>? Loại thức ăn G, L được tiêu hố trong dạ</i>
<i>dày như thế nào?</i>
- Thức ăn lipit khơng tiêu hố trong dạ dày
vì khơng có enzim tiêu hố lipit trong dịch
vị.
=> L, G chỉ biến đổi lí học.
<i>? Giải thích vì sao Pr trong thức ăn bị dịch</i>
<i>vị phân huỷ nhưng Pr của lớp niêm mạc dạ</i>
<i>dày lại không?</i>
- Prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân huỷ
nhưng protein của lớp niêm mạc dạ dày lại
được bảo vệ không bị phân huỷ là nhờ chất
nhầy được tiết ra từ tế bào tiết chất nhầy ở
cổ tuýên vị. Các chất nhầy phủ lên bề mặt
niêm mạc, ngăn cách các tế bào niêm mạc
với pepsin
<i>- GV mở rộng: Thời gian lưu thức ăn trong</i>
niêm mạc.
- Lớp cơ rất dày, khoẻ gồm 3 lớp cơ:
cơ dọc, cơ vòng và cơ chéo.
- Lớp niêm mạc với nhiều tuyến tiết
dịch vị.
dạ dày từ 3 – 6 giờ tuỳ loại thức ăn. Bữa ăn
điểm tâm chỉ lưiu ở dạ dày 3- 4 tiếng. Bữa
ăn thật no mất khoảng 6 tiếng thậm chí lâu
hơn.
<b>Kết luận 2:</b>
<i><b>3.Luyện tập, củng cố: (3’)</b></i>
Câu 4:
- Cháo thấm 1 ít nước bọt, 1 phần tinh bột trong cháo bị biến đổi thành đường
mantozơ dưới tác dụng của enzim amilaza.
- Với sữa thấm 1 ít nước bọt sự tiêu hố hố học khơng diễn ra ở khoang miệng
do thành phần hoá học của sữa là Protein và đường đôi hoặc đường đơn.
( Để tạo điều kiện cho thức ăn thấm dịch vị có trong nước bọt)
*Nguyên nhân sâu răng?Làm thế nào để có răng chắc khoẻ và không bị sâu?
<i><b> 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)</b></i>
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK- Tr 83.
- Đọc mục “Em có biết”
Tìm hiểu bài mới : Tiêu hóa ở ruột non
********************************
<i>Ngày soạn: 22/11/2015 Ngày dạy: 28/11/2015</i>
<i> 27/11/2015</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<b>TIẾT 28 :TIÊU HOÁ Ở RUỘT NON</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
- Thấy được sự phù hợp giữa cấu tạo và hoạt động tiêu hoá ở ruột non.
- Tác dụng của các hoạt động tiêu hoá ở ruột non.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
- Phát triển tư duy dự đốn
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái qt hố.
<i><b>3.Thái độ: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ quan tiêu hoá.</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>Biến đổi thức</b>
<b>ăn ở dạ dày</b>
<b>Các hoạt động</b>
<b>tham gia</b>
<b>Cơ quan hay tế</b>
<b>bào thực hiện</b>
<b>Tác dụng của hoạt</b>
<b>động</b>
Biến đổi lý học - Tiết dịch vị
- Co bóp của dạ
dày
- Tuyến vị
- Các lớp cơ
- Hồ lỗng thức ăn
- Đảo trộn thức ăn để
ngấm đều dịch vị
Biến đổi hoá học Hoạt động của
enzim pepsin
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
Hình 28.1 – 2 SGK..
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- Tìm hiểu trước bài mới
<b>III/ Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1 . Kiểm tra bài cũ</b><b> : (5’) </b></i>
<i>* Câu 1: Trình bày các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày?</i>
<i>* Đặt vấn đề: (1’) Sự tiêu hoá thức ăn ở dạy dày đã hồn thiện chưa? Cịn những chất</i>
nào chưa được tiêu hố? Những chất cịn lại sẽ được tiêu hố ở đâu? Q trình đó diễn
ra như thế nào?
<i><b>2.Bài mới: </b><b> </b></i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV yêu cầu HS quan sát H.28.1, trả
lời câu hỏi:
- Ruột non có cấu tạo như thế nào?
- Hãy dự đoán xem ở ruột non sẽ có
những hoạt động tiêu hố nào?
HS tự nghiên cứu thơng tin SGK, trả
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
GV yêu cầu HS tìm hiểu thơng tin
SGK hồn thành bảng “Các hoạt động
biến đổi thức ăn ở ruột non” mà HS đã
tự thiết kế.
Cá nhân HS đọc thông tin SGK, thảo
luận nhóm hồn thành bảng
GV u cầu đại diện 1 nhóm lên bảng
trình bày.
Nhóm khác nhận xét. GV nhận xét, bổ
sung.
HS tự rút ra kết luận
GV tiếp tục cho HS thảo luận trả lời
các câu hỏi ở lệnh SGK trang 9. Từ đó
xác định được:
+ Vai trị tiêu hố của ruột non?
+ Làm thế nào để khi chúng ta ăn,
thức ăn được biến đổi hồn tồn thành
chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp
Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung
<i><b>I. Ruột non: (10’)</b></i>
- Ruột non cũng có cấu tạo 4 lớp như
dạ dày nhưng thành mỏng hơn.
+ Lớp màng ngồi
+ Lớp cơ: Vịng, dọc.
+ Lớp niêm mạc có tuyến ruột tiết dịch
ruột.
+ Lớp niêm mạc trong cùng.
<i><b>II. Tiêu hoá ở ruột non (25’)</b></i>
Biến
đổi
thức
ăn ở
ruột
non
Các
hoạt
động
tham
gia
- Sự
tiết
dịch.
- Muối
mật
tách
lipít
- Tuyến
ruột, tuỵ,
gan.
-Muối
mật
thành
Biến
đổi
hoá
học
- Tinh
bột và
đường
đơi
chịu tác
động
của
enzim.
Protêin
chịu tác
động
của
enzim.
- Lipít
chịu tác
động
của
muối
mật và
enzim
Amilaza
Mantaza
Saccaraza
Tripsin
Eripsin
Lipaza
- Biến
tinh bột,
đường
đôi thành
đường
đơn.
- Biến
protêin
thành các
axit
amin.
- Biến
lipít
thành
axit béo
và
glyxerin.
* Kết luận 1: Bảng phần phụ lục
- Ruột non biến đổi các chất có trong
thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà
cơ thể hấp thụ được.
<i><b>3.Củng cố, luyện tập: (3’)</b></i>
Trình bày cấu tạo ruột non ?
Giải thích câu “Nhai kĩ no lâu”?
<i><b>4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)</b></i>
- Học bài và làm bài theo câu hỏi SGK.
GV hướng dẫn bài tập 4
- Đọc "Em có biết"
- Đọc bài 29, kẻ bảng 29 vào vở
<i><b>---Cảnh Hóa, ngày 23 tháng 11 năm 2015</b></i>
<i><b>Hoàng Minh Đức</b></i>
<i> </i>
<i>Ngày soạn: 28/11/2015 Ngày dạy: 03/12/2015</i>
<i> 01/12/2015</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<b>TIẾT 29 : HẤP THỤ DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN- VỆ SINH TIÊU HÓA</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
+ Những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh
dưỡng.
+ Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non tới các cơ quan tế bào.
+ Vai trò đặc biệt của gan trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng.
+ Vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hố của cơ thể.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
Rèn luyện kĩ năng thu thập kiến thức từ tranh hình và thơng tin.
<i><b>3.Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh ăn uống chống các tác nhân có hại cho hệ tiêu hố,</b></i>
giữ vệ sinh nơi công cộng.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
Hình 29-1 Hình 29- 3 SGK.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- Tìm hiểu trước bài mới
- Kẻ bảng 29 vào vở.
<b>III/ Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1 . Kiểm tra bài cũ</b><b> : (5’) </b></i>
<i>* Câu 1: Trình bày những hoạt động tiêu hoá ở ruột non?</i>
<i>* Đặt vấn đề: (1’) Thức ăn sau khi được biến đổi thành chất dinh dưỡng sẽ được cơ thể</i>
hấp thụ như thế nào? phần cịn lại khơng được hấp thụ sẽ được chuyển đi đâu?
<i><b>2 .Bài mới: </b><b> </b></i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV yêu cầu HS quan sát H.29.1, trả
lời câu hỏi lệnh trang 94 SGK
? Căn cứ vào đâu người ta khẳng
định rằng ruột nôn là cơ quan chủ yếu
của hệ tiêu hóa đảm nhận vai trị hấp
<i><b>I. Hấp thụ chất dinh dưỡng(10’)</b></i>
- Ruột non là nơi hấp thụ chất dinh
dưỡng.
thụ chất dinh dưỡng
? Ruột có cấu tạo như thế nào làm
tăng diện tích bề mặt hấp thụ
HS tự nghiên cứu thông tin SGK,
quan sát H 29-1 trả lời câu hỏi. Lớp
trao đổi, bổ sung, GV hoàn thiện kiến
thức.
<i><b> Hoạt động 2:</b></i>
GV u cầu HS tìm hiểu thơng tin
SGK quan sát H.29.3 hoàn thành
bảng 29.
Cá nhân HS đọc thơng tin SGK, thảo
luận nhóm hồn thành bảng.
GV u cầu đại diện 1 nhóm lên bảng
trình bày.
Nhóm khác nhận xét. GV nhận xét,
bổ sung.
HS tự rút ra kết luận
GV tiếp tục đưa ra các câu hỏi:
+ Gan có vai trị như thế nào trong
quá trình hấp thụ chất di dưỡng?
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
GV:
+ Vai trò chủ yếu của ruột già trong
quá trình tiêu hố là gì?
+ Hoạt động thải phân được thực hiện
nhờ cơ quan nào?
HS trình bày, lớp bổ sung. GV chốt:
<i><b>Hoạt động 4</b></i>
-GV nêu câu hỏi:
? Kể tên các tác nhân gây hại cho hệ
thụ:
+ Niêm mạc ruột non có nhiều nếp gấp,
có nhiều lơng ruột và lơng ruột cực nhỏ
làm tăng diện tích bề mặt hấp thụ.
+ Ruột dài, thành mỏng, diện tích bề
mặt có thể từ 400 – 500m2
+ Có hệ thống mao mạch máu và mao
<i><b>II. Con đường vận chuyển các chất</b></i>
<i><b>hấp thụ và vai trò của gan(10’)</b></i>
Các chất được
hấp thụ và vận
chuyển theo
mạch bạch huyết
Các chất được
hấp thụ và vận
chuyển theo mạch
máu
+ Li pít (Các giọt
nhỏ đã được nhũ
tương hoá): 70%.
+ Các Vitamin
tan trong dầu (A,
D, E, K,…)
+ Đường đơn
+ Axit béo và
glyxerin
+ Axit amin
+ Các Vitamin
+ Nước, muối
khống.
+ Các thành phần
của Nuclêơtit.
* Kết luận 1: Bảng phần phụ lục
Vai trị của gan
- Điều hồ nồng độ các chất trong máu.
- Lọc các chất độc.
<i><b>III. Thải phân(5’)</b></i>
+ Ruột già: Hấp thụ nước cần thiết cho
cơ thể.
+ Phối hợp giữa các cơ thành bụng và
cơ hậu môn để đẩy phân ra ngồi.
<i><b>IV. Vệ sinh tiêu hóa(10’)</b></i>
tiêu hoá?
? Các tác nhân gây ảnh hưởng đến cơ
quan nào? Mức độ ảnh hưởng như
thế nào?
-HS liên hệ thực tế trả lời câu hỏi
+ Một số các tác nhân khác gây hại
cho đường tiêu hoá: Một số loại trùng
gây tiêu chảy( vi khuẩn tả, lị...), một
số chất bảo vệ thực vật: Thuốc trừ
sâu, chất bảo quản thực phẩm, hàn
the...
<i>? Nêu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu</i>
<i>hố khỏi tác nhân có hại và đảm bảo</i>
<i>sự tiêu hoá hiệu quả?</i>
<i>? Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh?</i>
<i>? Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp</i>
<i>sự tiêu hoá đạt hiệu quả?</i>
<i>? Tại sao không nên ăn vặt?</i>
( Ăn không đúng bữa thì sự tiết dịch
tiêu hố khó khăn, số lượng và chất
lượng dịch tiêu hoá thấp, dần dần dễ
dẫn tới đau dạ dày)
<i>? Tại sao không nên ăn kẹo trước khi</i>
<i>đi ngủ?</i>
-HS liên hệ thực tế trả lời câu hỏi
+ Đánh răng sau khi ăn và trước khi
đi ngủ bằng bàn chải mềm, thuốc
đánh răng có Ca và Flo, chải răng
+ Ăn chậm, nhai kĩ giúp thức ăn được
nghiền nhỏ đẽ thấm dịch tiêu hoá =>
tiêu hoá hiệu quả hơn.
+ Ăn đúng giờ, đúng bữa thì sự tiết
dịch tiêu hố thuận lợi, số lượng và
chất lượng dịch tiêu hoá tốt hơn.
+ Sau khi ăn nghỉ ngơi giúp hoạt
động tiết dịch tiêu hoá và hoạt động
sán, chất độc trong thức ăn, đồ uống, ăn
không đúng cách.
<i>2. Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa</i>
<i>tránh các tác nhân có hại</i>
- Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá:
+ Ăn uống hợp vệ sinh
+ Khẩu phần ăn hợp lí
+ Ăn uống đúng cách
co bóp dạ dày, ruột tập trung => tiêu
hố có hiệu quả
<i><b>3. Củng cố, luyện tập: (3’)</b></i>
Câu 3: Vai trị của gan trong q trình tiêu hoá:
+ Tiết dịch mật giúp tiêu hoá lipit.
+ Khử chất độc lọt vào máu cùng các chất dinh dưỡng.
+ Điều hoà nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu ổn định.
<i> ? Tại sao những người lái xe đường dài hay bị đau dạ dày?</i>
( Ăn xong không được nghĩ ngơi mà phải chạy xe ngay, mặt khác thức ăn 2 bên đường
phố và trong quán sá không hợp vệ sinh và khơng đảm bảo an tồn thực phẩm nên dễ bị
đau dạ dày)
<i>? Tại sao không nên ăn quá no vào buổi tối?</i>
(Buổi tối năng suất tiêu hoá của cơ thể thấp, nếu ăn quá no thì sẽ phung phí, mặt khác
dạ dày phải làm việc nhiều dễ dẫn đến đau dạ dày)
<i><b>4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)</b></i>
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 3 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
- Đọc trước bài thực hành.
*************************************
<i>Ngày soạn: 28/11/2015 Ngày dạy: 05/12/2015</i>
<i> 04/12/2015</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<b>TIẾT 30 : THỰC HÀNH: TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA ENZIM TRONG</b>
<b>NƯỚC BỌT.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
+ HS biết đặt các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện đảm bảo cho enzim hoạt
động.
+ HS biết kết luận từ những thí nghiệm đối chứng.
+ Rèn thao tác tiến hành thí nghiệm khoa học: Đong, đo, nhiệt độ... thời gian
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
Rèn luyện cho HS kĩ năng thao tác thí nghiệm chính xác.
<i><b>3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc.</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 12 ống nghiệm nhỏ (10 ml), 2 ống đong chia độ, 2 giá để ống
nghiệm, 2 đèn cồn và giá đun, 1 cuộn giấy đo độ pH, 2 phễu có bơng lọc, 1 bình thuỷ
tinh( 4- 5 lit), cặp nhiệt kế, đũa thuỷ tinh, cặp ống nghiệm, phích nước nóng, hồ tinh bột
2%).
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- Tìm hiểu trước bài mới
- Trong 5 phút đầu giờ, mỗi nhóm chuẩn bị 24 ml nước bọt loãng (lấy 6 ml nước bọt +
18 ml nước cất lắc đều rồi lọc qua phễu và bông lọc) và hồ tinh bột.
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’) </b></i>
<i>* Câu 1: Trình bày quá trình biến đổi thức ăn về mặt hoá học xảy ra ở khoang miệng?</i>
<i>* Đặt vấn đề: (1’) Các em đã biết, ăn cơm nhai kĩ ta thấy có vị ngọt. Vậy enzim trong</i>
nước bọt hoạt động như thế nào? ở điều kiện nào nó hoạt động tốt nhất? Chúng ta cùng
tiến hành tìm hiểu bài thực hành hơm nay.
- GV ghi vào góc bảng: Tinh bột + iốt xuất hịên màu xanh.
Đường + thuốc thử Strôme xuất hiện màu đỏ nâu.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị nước bọt và tinh bột của các nhóm.
<i><b>2 .Bài mới: </b><b> </b></i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
<i><b>1. Các bước tiến hành thí nghiệm và </b></i>
<i><b>Mục tiêu</b><b> : HS trình bày được 2 nhóm</b></i>
thức ăn đó là chất vơ cơ và chất hữu
cơ, các hoạt động của q trình tiêu
hố và vai trị của tiêu hố.
- HS tự đọc trước nội dung thí nghiệm
bài 26.
- GV phân cơng dụng cụ thí nghiệm
cho HS, bàn giao cho nhóm trưởng.
- Nhóm trưởng nhận dụng cụ thí
nghiệm và phân cơng cơng việc cho
các thành viên trong nhóm.
+ 2 HS nhận dụng cụ và vật liệu
+ 1 HS chuẩn bị nhãn cho ống
<i><b>I. MỤC TIÊU</b></i>
SGK
<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>
SGK
<i><b>III. Nội dung và cách tiến hành</b></i>
<i>a. Cách tiến hành:</i>
SGK
<i>b. Tiến hành</i>
HS tiến hành thí nghiệm theo sự
hướng dẫn của GV và sự điều hành
của nhóm trưởng.
<i><b>IV. Thu hoạch</b></i>
nghiệm.
+ 2 HS chuẩn bị nước bọt hồ lỗng,
lọc, đun sơi.
+ 2 HS chuẩn bị bình thuỷ tinh đựng
nước.
<i><b>2. Tiến hành thí nghiệm(20’)</b></i>
<i><b>Mục tiêu</b><b> : HS nắm được hoạt động</b></i>
nuốt và đẩy thức ăn, biết liên hệ và
giải thích thực tế. Bồi dưỡng cho HS
thái độ VS hệ tiêu hoá.
- GV yêu cầu HS trình bày các bước
tiến hành thí nghiệm
- GV lưu ý HS: Khi rót hồ tinh bột
khơng để rớt lên thành.
- Các tổ tiến hành như sau:
Bước 1: Chuẩn bị vật liệu vào các ống
nghiệm
+ Dùng ống đong hồ tinh bột (2 ml)
rót vào các ống A, B, C, D. Đặt các
ống này vào giá.
+ Dùng các ống đong lấy vật liệu
khác.
Ống A: 2 ml nước lã + 2ml hồ tinh
bột.
Ống B: 2 ml nước bọt + 2ml hồ tinh
bột.
Ống C: 2 ml nước bọt đã đun sôi +
2ml hồ tinh bột.
Ống D: 2 ml nước bọt+ vài giọt HCl
(2%) + 2ml hồ tinh bột.
Bước 2: Tiến hành thí nghiệm.
- Đo độ pH của các ống nghiệm và ghi
vào vở.
- Đặt các ống nghiệm vào bình thuỷ
tinh có nước ấm 37o<sub>C trong 15 phút.</sub>
- Các tổ quan sát và ghi kết quả vào
bảng 26.1
- Cách tiến hành
- Kết quả (Hoàn thành bảng 26.1 - 2)
- Giải thích
- Kết luận: Trả lời các câu hỏi:
+ Enzim trong nước bọt có tác dụng gì
đối với tinh bột?
Thống nhất ý kiến giải thích.
- Đại diện nhóm lên bảng điền, nhận
xét.
<i><b>? Đo độ pH trong các ống nghiệm để</b></i>
<i><b>làm gì?</b></i>
- GV kẽ sẵn bảng 26.1 lên bảng, yêu
cầu HS lên điền.
+ Lưu ý: Thực tế độ trong không thay
đổi nhiều.
- GV thông báo đáp án bảng 26.1.
<i><b>3.Kiểm tra kết quả thí nghiệm và giải</b></i>
<i><b>thích kết quả(10’)</b></i>
- GV yêu cầu chia dung dịch trong các
ống A, B, C, D thành 2 phần.
+ Lưu ý: Ống A chia vào A1, A2 đã
dán nhãn, B chia vào B1; B2 ...
- Trong tổ cử 2 HS chia đều dung dịch
ra các ống đã chuẩn bị sẵn A1; A2; B1;
B2...
- Đặt các ống A1; B1; C1; D1 vào giá 1
(lô 1). Nhỏ vào mỗi ống 5- 6 giọt iốt
lắc đều các ống.
- Đặt các ống A2; B2; C2; D2 vào giá 2
(lô 2). Nhỏ vào mỗi ống 5- 6 giọt
Strôme, đun sôi các ống này trên ngọn
lửa đèn cồn.
- GV kẻ sẵn bảng 26.2 lên bảng, yêu
cầu HS lên ghi kết quả.
+ Lưu ý: Các tổ thí nghiệm khơng
thành cơng thì lưu ý điều kiện thí
nghiệm.
- Những HS khác quan sát, so sánh
màu sắc ở các ống nghiệm, thống nhất
ý kiến , ghi kết quả vào bảng 26.2 (kẻ
sẵn).
- GV nhận xét bảng 26.2 để đưa ra đáp
án đúng.
<b>Kết quả thí nghiệm về hoạt động của enzim trong nước bọt bảng 26.1.</b>
Các ống nghiệm Hiện tượng độ
trong Giải thích
Ống A
Ống B
Ống C
Ống D
- Không đổi
- Tăng lên
- Không đổi
- Không đổi
- Nước lã khơng có enzim biến đổi
tinh bột.
- Nước bọt có enzim biến đổi tinh
bột.
- Nước bọt đun sôi đã làm mất hoạt
tính của enzim biến đổi tinh bột.
- Do HCl đã hạ thấp pH nên enzim
trong nước bọt không biến đổi tinh
bột.
<i><b>Đáp án bảng 26.2</b></i>
<i><b> Kết quả thí nghiệm về hoạt động của enzim trong nước bọt</b></i>
Các ống nghiệm Hiện tượng
(màu sắc)
Giải thích
- Ống A1
- Ống A2
- Màu xanh tím
- Màu xanh lam
- Nước lã khơng có enzim biến đổi
tinh bột thành đường.
- Ống B1
- Ống B2
- Màu xanh tím
- Màu đỏ nâu
- Nước bọt có enzim biến đổi tinh
bột thành đường.
- Ống C1
- Ống C2
- Màu xanh tím
- Màu xanh lam
- Emzim trong nước bọt bị đun sơi
khơng có khẳ năng biến đổi tinh bột
thành đường.
- Ống D1
- Ống D2
- Màu xanh tím
- Màu xanh lam
- Enzim trong nước bọt không hoạt
động ở môi trường axit nên tinh bột
không bị biến đổi thành đường.
<i><b>3/ Củng cố,luyện tập: (3’)</b></i>
- Mỗi HS tự làm báo cáo thu hoạch ở nhà và nộp báo cáo cho GV vào giờ sau.
<i><b>4/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)</b></i>
- Viết báo cáo thu hoạch.
- Thu dọn vệ sinh lớp sạch sẽ.
- Xem lại các BT trong vở BT
<i>Ngày soạn: 28/11/2015 Ngày dạy: 05/12/2015</i>
<i> 08/12/2015</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<b>TIẾT 31 : BÀI TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
+ Nắm chắc được kiến thức cả chương trình từ tuần 11 đến tuần 15.
+ Giải được các bài tập thông thường và cả các bài tập nâng cao trong vở bài tập.
+ Hiểu được ý nghĩa của công tác làm bài tập ở nhà.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
Rèn luyện ý thức tự giác trong học tập và sự mạnh dạn học hỏi thầy cô và bạn bè.
<i><b>3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc.</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
Một số câu hỏi mở rộng kiến thức.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- Vở bài tập sinh học 8( NXB Giáo dục năm 2006)
- Chuẩn bị một số câu hỏi khó trong vở để hỏi bạn bè và giáo viên trong giờ học.
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình giải BT</b></i>
<i>* Đặt vấn đề: (1’) Để khắc sâu kiến thức đã học chúng ta cùng giải một số BT.</i>
<i><b>2 .Bài mới: </b><b> </b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i>Câu 1: ? Thế nào là vệ sinh răng miệng</i>
<i>đúng cách?</i>
<i>Câu 2: ? Đặc điểm cấu tạo trong của ruột</i>
<i>non có ý nghĩa gì với chức năng hấp thụ</i>
<i>các chất dinh dưỡng?</i>
- Đánh răng sau khi ăn và trước khi đi
ngủ bằng bàn chải mềm, thuốc đánh
răng có Ca và Flo, chải răng đúng cách
như đã biết ở tiểu học.
- Ruột non cấu tạo có nếp gấp, lông
ruột, lông cực nhỏ làm tăng diện tích bề
mặt hấp thụ lên khoảng 600 lần so với
diện tích mặt bên ngồi.
<i>Câu 3: Với một khẩu phần ăn đầy đủ các</i>
<i>chất và sự tiêu hố là có hiệu quả thì</i>
<i>thành phần các chất dinh dưỡng hấp thu ở</i>
<i>ruột non là gì? (trang 62)</i>
<i>Câu 4: Gan đảm nhận vai trị gì trong q</i>
<i>trình tiêu hoá ở cơ thể người?9 trang 62)</i>
<i>Câu 5: Khi ta ăn cháo hay uống sữa, các</i>
<i>loại thức ăn này có thể được biến đổi</i>
<i>trong khoang miệng như thế nào?( trang</i>
<i>54)</i>
<i>Câu 6: Các chất cần cho cơ thể như nước,</i>
<i>muối khóang, các loại vitamin khi vào cơ</i>
<i>thể theo đường tiêu hóa thì cần phải qua</i>
<i>những hoạt động nào của hệ tiêu hố? Cơ</i>
<i>thể có thể nhận những chất này theo con</i>
<i>đường nào khác hay không?( trang 52)</i>
<i>Câu 7: Giải thích vì sao khi thở sâu và</i>
<i>giảm nhịp thở trong mỗi phút thì sẽ làm</i>
<i>tăng hiệu quả hơ hấp?( trnag 48)</i>
ruột.
+ Đường kính chỉ 3,5- 4 cm khi căng
( nhỏ hơn rất nhiều so với dạ dày). Ruột
dài 2,8 – 3 m; S bề mặt từ 400-500 m2
nên tăng dung tích chứa của nó gấp 2-3
lần dạ dày.
Do cấu tạo như thế nên khả năng hấp
thụ các chất dinh dưỡng của ruột non
tăng lên rất lớn so với các cơ quan khác
trong ống tiêu hoá.
- Khẩu phần ăn đầy đủ các chất tiêu hoá
là có hiệu quả thì thành phần các chất
dinh dưỡng được hấp thu ở ruột non
gồm: Đường, axit béo và glixerin, cá
axit amin, các vitamin, các muối
khoáng và nước, nước.
- Tiết ra dịch mật giúp tiêu hoá lipit.
+ Khử các chất độc lọt vào mao mạch
máu cùng với các chất dinh dưỡng
+ Điều hoà nồng độ các chất dinh
dưỡng trong máu được ổn định.
- Sữa có bản chất là prơtêin nên ở trong
khoang miệng không được biến đổi.
Cháo là tinh bột chín nên ở trong
khoang miệng sẽ được biến đổi 1 phần,
khoảng 10%.
- Cần qua những hoạt động: Uống,
nhai, nuốt, đẩy thức ăn trong hệ tiêu
hố, hấp thu..
Cơ thể có thể nhận các chất này thơng
qua hệ tuần hồn bằng cách tiêm huyết
thanh hoặc đường, đạm vào cơ thể qua
đường truyền dịch.
- Một người thở ra 18 nhịp/phút, mỗi
<i>Câu 8: Giải thích câu nói: Chỉ cần ngừng</i>
<i>thở 3-5 phút thì máu qua phổi sẽ khơng có</i>
<i>CO2 để mà nhận?( trang 45)</i>
<i>Câu 9: Các vận động viên thể thao luyện</i>
<i>tập lâu năm thường có chỉ số nhịp tim/</i>
<i>phút nhỏ hơn người bình thường. Chỉ số</i>
<i>này là bao nhiêu và điều đó có ý nghĩa gì?</i>
<i>Có thể giải thích điều này thế nào khi chỉ</i>
<i>số tim/ phút ít đi mà nhu cầu oxi của cơ thể</i>
<i>vẫn được đảm bảo? Dự kiến chỉ số nhịp</i>
<i>tim/ phút của vân động viên thể thao luyện</i>
<i>tập lâu năm?( trang 39)</i>
+ Khí tới phế nang: 7200- 2700 =
4500(ml)
- Nếu thở sâu: 12 nhịp/ phút, mỗi nhịp
hít vào 600ml.
+ Khí lưu thơng: 600ml x 12 = 7200ml.
+ Khí cặn: 150 x 12 = 1800ml.
+ Khí vào phế nang: 7200 – 1800 =
5400( ml)
Khi hít sâu nhịp thở sẽ giảm tuy nhiên
lượng khí hít vào sẽ tăng lên nên trong
- Trong 3-5 phút ngừng thở, khơng khí
trong phổi cũng ngừng lưu thơng nhưng
tim không ngừng đập, máu không
ngừng lưu thông qua các mao mạch ở
phổi, trao đổi khí ở phổi cũng khơng
ngừng diễn ra, O2 trong khơng khí cũng
khơng ngừng khuếch tán vào máu và
CO2 không ngừng khuếch tán ra. Bởi
vậy nồng độ O2 trong khơng khí ở phổi
hạ thấp ới mức không đủ áp lực đẻ
khuếch tán vào máu nữa.
- Ở các vận động viên luyện tập lâu
năm thường có chỉ số nhịp tim nhỏ hơn
người bình thường. Tim của họ đập
chậm hơn, ít hơn mà vẫn cung cấp đủ
nhu cầu oxi cho cơ thể vì mỗi lần nhịp
tim bơm đi được nhiều máu hơn hay
nói khác đi là hiệu suất làm việc của
tim cao hơn. Có thể giải thích qua sơ đồ
sau:
Trạng thái Nhịp tim/ phút ý nghĩa
- Khả năng tăng năng suất của tim
cao hơn
Lúc hoạt động gắng sức 180- 240 - Khả năng hoạt động của cơ thể
tăng lên.
<i><b>3. Củng cố, luyện tập:</b></i>
- GV đánh giá quá trình học và nắm kiến thức của HS qua tiết ôn tập.
- GV nhận xét thái độ HS trong suốt cả tiết học, tinh thần thái độ trong việc học và làm
bài ở nhà.
<i><b>4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b></i>
- Hướng dẫn HS đọc nội dung bài mới tiếp theo.
<i><b>---Cảnh Hóa, ngày 30 tháng 11 năm 2015</b></i>
Kí duyệt TCM
(TP)
<i><b>Hồng Minh Đức</b></i>
<i>Ngày soạn: 06/12/2015 Ngày dạy: 10/12/2015</i>
<i> 11/12/2015</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<b> CHƯƠNG VI: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG </b>
<b>. TIẾT 32 : TRAO ĐỔI CHẤT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
- Phân biệt được sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và sự trao đổi chất ở tế bào.
- Trình bày được mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cơ thể và trao đổi chất ở tế bào.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, liên hệ thực tế.
<i><b>3.Thái độ: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ sức khỏe.</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
Các hình 31.1 – 2 SGK.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
Tìm hiểu trước bài mới.
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: Không</b></i>
<i><b>2 .Bài mới: </b><b> </b></i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV yêu cầu HS quan sát H 31.1,
nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu
hỏi:
+ Cơ thể lấy từ mơi trường những chất
gì? Thải ra mơi trường những chất gì?
+ Các hệ tiêu hóa, hơ hấp, bài tiết có
vai trị như thế nào trong q trình trao
đổi các chất đó?
- Hệ tiêu hố: Biến đổi thức ăn <i>→</i>
chất dinh dưỡng, thải các phần thừa
qua hậu môn.
- Hệ hô hấp: Cung cấp oxi thải khí
- Hệ tuần hoàn: Vận chuỷên oxi và
chất dinh dưỡng tới tế bào và vận
chuyển khí cabonic tới phổi, chất thải
tới cơ quan bài tiết.
- Hệ bài tiết: Lọc chất thải từ máu
<i>→</i> bài tiết qua nước tiểu.
HS tự nghiên cứu thông tin SGK, quan
sát hình, trả lời câu hỏi. Lớp trao đổi,
bổ sung, GV kết luận.
<i>? Trao đổi chất giữa cơ thể và mơi</i>
<i>trường ngồi có ý nghĩa gì?</i>
- GV : Nhờ trao đổi chất mà cơ thể và
môi trường ngồi cơ thể tồn tại và phát
triển, nếu khơng cơ thể sẽ chết. Ở vật
vô sinh trao đổi chất dẫn tới biến tính,
huỷ hoại.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
GV yêu cầu HS đọc thơng tin, quan
sát H31.2 thảo luận nhóm trả lời các
câu hỏi lệnh trang 100.
<i>? Máu và nước mô cung cấp gì cho tế</i>
<i>bào?</i>
<i><b>I. Trao đổi chất giữa cơ thể với mơi</b></i>
<i><b>trường ngồi.(15’)</b></i>
* Kết luận:
Cơ thể lấy từ mơi trường ngồi thức
ăn, nước, muối khống, oxy,… thơng
qua hệ tiêu hóa, hô hấp đồng thời tiếp
nhận chất bả, sản phẩm phân hủy và
CO2 để thải ra ngoài.
<i>⇒</i> Trao đổi chất giữa cơ thể và môi
trường là đặc trưng cơ bản của sự
sống.
<i><b>II. Trao đổi chất giữa tế bào và môi</b></i>
<i><b>trường trong. (15’)</b></i>
- Trao đổi chất giữa tế bào và môi
trường trong biểu hiện: các chất dinh
dưỡng và O2 tiếp nhận từ máu, nước
<i>? Hoạt động sống cuả tế bào tạo ra</i>
<i>những sản phẩm gì? </i>
+ Máu cung cấp chất dinh dưỡng, O2
qua nước mô tới tế bào.
+ Hoạt động sống của tế bào tạo năng
lượng, CO2, chất thải.
<i>? Những sản phẩm đó của tế bào và</i>
<i>nước mô vào máu được đưa tới đâu?</i>
+ Sản phẩm của tế bào vào nước mô,
vào máu tới hệ bài tiết (phổi, thận, da)
và ra ngoài.
<i>? Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi</i>
<i>trường trong biểu hiện như thế nào?</i>
Cá nhân HS đọc thơng tin SGK, thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi.
GV u cầu đại diện 1 nhóm trình bày.
Nhóm khác nhận xét. GV nhận xét, bổ
sung.
HS tự rút ra kết luận
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
GV chiếu lại H31.2 cho HS quan sát,
trả lời câu hỏi:
<i>? Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở 2</i>
<i>cấp độ ? (Nếu trao đổi chất ở một</i>
<i>trong hai cấp độ dùng lại thì có hậu</i>
<i>? Em có thể rút ra kết luận gì về mối</i>
<i>quan hệ giữa trao đổi chất ở 2 cấp độ:</i>
<i>Cơ thể và tế bào?</i>
- Vậy trao đổi chất ở 2 cấp độ có quan
hệ mật thiết với nhau, đảm bảo cho cơ
thể tồn tại và phát triển.HS trả lời, tự
rút ra kết luận
Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung
sống đồng thời các sản phẩm phân huỷ
được thải vào môi trường trong và đưa
tới cơ quan bài tiết, thải ra ngoài
- Sự trao đổi chất ở tế bào diễn ra thông
qua môi trường trong của cơ thể.
<i><b>III. Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở</b></i>
<i><b>cơ thể và ở tế bào.(10’)</b></i>
- Trao đổi chất ở cơ thể cung cấp O2 và
chất dinh dưỡng cho tế bào và nhận từ
tế bào các sản phẩm bài tiết, CO2 để
thải ra môi trường.
- Trao đổi chất ở tế bào giải phóng
năng lượng cung cấp cho các cơ quan
trong cơ thể thực hiện các hoạt động
trao đổi chất với môi trường ngoài.
- Trao đổi chất ở cơ thể và tế bào có
mối quan hệ chặt chẽ, gắn bó mật thiết
với nhau đảm bảo cho cơ thể tồn tại và
phát triển.
<i><b>3.Củng cố,</b><b> l uyện tập</b><b> : </b><b> (3’)</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
<i><b>4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)</b></i>
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 32.
- Làm câu 3 SGK vào vở bài tập.
- Ơn lại khái niệm đồng hố, dị hố.
*******************************
<i>Ngày soạn: 06/12/2015 Ngày dạy: 12/12/2015</i>
<i> 12/12/2015</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
.
<b>TIẾT 33 : CHUYỂN HÓA</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
+ HS nắm được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm hai q trình
đồng hố và dị hố có mối quan hệ thống nhất với nhau, là hoạt động cơ bản của sự
sống.
+ HS phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.
<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i>
Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, liên hệ thực tế.
<i><b>3.Thái độ: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ sức khỏe. Có quan điểm duy vật biện chứng.</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
Hình 32.1 SGK.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
Tìm hiểu trước bài mới.
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>
<i>* Câu 1: Phân biệt trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào. Nêu</i>
<i>mối quan hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này?</i>
<i>* Đặt vấn đề: (1’) Tế bào và cơ thể thường xuyên trao đổi chất với môi trường. Vậy vật</i>
chất được cơ thể sử dụng như thế nào?
<i><b>2 .Bài mới: </b><b> </b></i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin,
quan sát H 32.1 và trả lời câu hỏi:
<i>? Sự chuyển hoá vật chất và năng</i>
<i>lượng ở tế bào gồm những q trình</i>
<i>nào? </i>
<i><b>I. Chuyển hóa vật chất và năng</b></i>
<i><b>lượng. (15’)</b></i>
+ Gồm 2 quá trình là đồng hoá và dị
hoá.
<i>? Phân biệt trao đổi chất ở tế bào với</i>
<i>sự chuyển hoá vật chất và năng</i>
<i>lượng?</i>
+ Trao đổi chất ở tế bào là hiện tượng
trao đổi chất giữa tế bào với mơi
trường trong cơ thể. Chuyển hố vật
chất và năng lượng là sự biến đổi vật
chất có tích luỹ và giải phóng năng
lượng.
? Năng lượng giải phóng trong tế bào
được sử dụng vào những hoạt động
nào?
+ Năng lượng được sử dụng cho hoạt
động co cơ để sinh cơng, hoạt động
sinh lí và sinh nhiệt.
- GV giải thích sơ đồ H 32.1.
<i>? Lập bảng so sánh đồng hoá và dị</i>
<i>hoá. Nêu mối quan hệ giữa đồng hoá</i>
<i>và dị hoá?</i>
<i>? Yêu cầu HS rút ra mối quan hệ giữa</i>
<i>chúng?</i>
<i>? Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá trong</i>
<i>cơ thể ở những độ tuổi và trạng thái</i>
<i>khác nhau thay đổi như thế nào?</i>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
GV yêu cầu HS đọc thơng tin, trả lời
câu hỏi:
+ Chuyển hóa cơ bản là gì?
+ Chuyển hóa cơ bản có ý nghĩa gì đối
với cơ thể?
Cá nhân HS đọc thơng tin SGK, trả lời
câu hỏi.
HS tự rút ra kết luận
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK,
trả lời câu hỏi:
chất đơn giản và tích lũy năng lượng.
+ Dị hóa là quá trình phân giải các
chất hữu cơ phức tạp đồng thời giải
phóng năng lượng cung cấp cho mọi
hoạt động sống của cơ thể.
+ Đồng hóa và dị hóa là hai quá trình
trái ngược nhau nhưng luôn gắn bó
mật thiết với nhau trong một thể thống
nhất.
+ Tương quan giữa đồng hóa và dị hóa
<i><b>II. Chuyển hóa cơ bản (10’)</b></i>
+ Chuyển hóa cơ bản là năng lượng cơ
thể tiêu thụ khi ở trạng thái hồn tồn
nghỉ ngơi - Đơn vị tính là J/h/kg.
+ ý nghĩa: Căn cứ vào chuyển hóa cơ
bản có thể xác định tình trạng sức khỏe,
tình trạng bệnh lý.
<i><b>III. Điều hịa sự chuyển hóa vật chất</b></i>
<i><b>và năng lượng (10’)</b></i>
+ Có những hình thức điều hòa sự
chuyển hóa vật chất và năng lượng
nào?
+ Các cơ chế đó diễn ra như thế nào?
HS trả lời, tự rút ra kết luận
Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung
+ trong bộ não có các trung khu điều
hịa sự trao đổi chất.
+ Điều hịa trơng qua hệ tim mạch.
- Cơ chế thể dịch: Các hoocmon do các
* Kết luận chung: SGK
<b>3 / Củng cố, l uyện tập: (3’)</b>
- Gọi 1 HS đọc phần “ Em có biết?”
Cột A Cột B Kết quả
1. Đồng hoá
2. Dị hoá
3. Tiêu hoá
4. Bài tiết
a. Lấy thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng hấp
thụ vào máu.
b. Tổng hợp chất đặc trưng và tích luỹ năng lượng.
c. Thải các sản phẩm phân huỷ và các sản phẩm
thừa ra mơi trường ngồi.
d. Phân giải các chất đặc trưng thành chất đơn giản
và giải phóng năng lượng.
<i><b>4/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)</b></i>
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK.
- Đọc trước bài 35.
- Làm bài tập 2, 3, 4 vào vở.
- GV yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm.
<i><b>---Cảnh Hóa, ngày 07 tháng 12 năm 2015</b></i>
Kí duyệt TCM
(TP)
<i><b>Hoàng Minh Đức</b></i>
<i>Ngày soạn: 06/12/2015 Ngày dạy: 17/12/2015</i>
<i> 18/12/2015</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
.
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
+ Trình bày được mối quan hệ giữa dị hố và thân nhiệt
+ Trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hoà thân nhiệt.
+ Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống các biện pháp chống
<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i>
Rèn luyện kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn.
<i><b>3.Thái độ: Giáo dục ý thức tự bảo vệ cơ thể đặc biệt khi môi trường thay đổi.</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
Tư liệu về trao đổi chất và thân nhiệt.
Tranh môi trường.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
Tìm hiểu trước bài mới.
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>
<i>* Câu 1: Thế nào là chuyển hoá vật chất và năng lượng. Nêu sự khác nhau giữa đồng</i>
<i>hoá và dị hoá.?</i>
<i>* Đặt vấn đề: (1’) Các em đã đo nhiệt độ cơ thể mình như thế nào? Chỉ số trong các lần</i>
đo là bao nhiêu? Tại sao lại như vậy?
<i><b>2 .Bài mới: </b><b> </b></i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
-GV yêu cầu HS nghiên cứu độc lập
thông tin SGK trả lời các câu hỏi:
<i>? Thân nhiệt là gì? ở người khoẻ</i>
<i>mạnh thân nhiệt thay đổi như thế nào</i>
<i>khi trời nóng hay trời lạnh.</i>
<i>? Tại sao khi sốt nhiệt độ tăng và</i>
<i>không tăng quá 420<sub>C.</sub></i>
-GV cho HS nhắc lại khái niệm: ĐV
biến nhiệt, ĐV hằng nhiệt
Chú ý: ở người khoẻ mạnh thân nhiệt
khơng phụ thuộc mơi trường do cơ chế
điều hồ.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
+ Có những bộ phận, cơ quan nào của
cơ thể tham gia vào việc điều hòa thân
<i><b>I. Thân nhiệt.(7’)</b></i>
Thân nhiệt là nhiệt độ cơ thể.
Thân nhiệt luôn ổn định 370<sub>C là do sự</sub>
cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt.
Q trình chuyển hố sinh ra nhiệt.
<i><b>II. Cơ chế điều hòa thân nhiệt (15’)</b></i>
nhiệt?
+ Trong các cơ quan đó, cơ quan nào
đóng vai trị quan trọng nhất?
Cá nhân HS đọc thông tin SGK, trả lời
câu hỏi.
HS tự rút ra kết luận
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
-GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân
liên hệ thực tế trả lời câu hỏi:
<i>? Chế độ ăn uống mùa đông và mùa</i>
<i>hè khác nhau như thế nào</i>
<i>? Chúng ta phải làm gì để chống nóng</i>
<i>và chống rét.</i>
<i>? Vì sao rèn luyện thân thể cũng là</i>
<i>biện pháp chống nóng và chống rét.</i>
<i>? Việc xây nhà, công sở... cần lưu ý</i>
<i>? Trồng cây xanh có phải là biện pháp</i>
<i>chống nóng khơng.</i>
-GV gọi đại diện trình bày. + Hãy giải
thích câu: "Trời nóng chóng khát, trời
mát chống đói."?
HS trả lời, tự rút ra kết luận
điều hịa thân nhiệt.
- Cơ chế:
+ Khi trời nóng, lao động nặng mao
mạch ở dưới da dãn ra để tỏa nhiệt và
tăng tiết mồ hôi.
+ Khi trời rét: mao mạch dưới da co lại
để giảm bớt sự thốt nhiệt đồng thời cơ
chân lơng co lại để giảm sự thoát nhiệt
và gây phản xạ run nhằm sinh cơng và
sinh nhiệt.
-Các hoạt động điều hịa thân nhiệt đều
là phản xạ diễn ra dưới sự điều khiển
của hệ thần kinh.
<i><b>III. Phương pháp chống nóng, lạnh</b></i>
(13’)
+ Rèn luyện thân thể( rèn luyện da)
tăng sức chịu đựng của cơ thể.
+ Nơi ở và nơi làm việc phải phù hợp
cho mùa nóng và mùa lạnh.
+ Mùa hè: Đội mũ nón khi đi đường,
lao động.
+ Mùa đông: Giữ ấm chân, cổ, ngực.
Thức ăn nóng, nhiều mỡ.
+ Trồng nhiều cây xanh quanh nhà và
nơi công cộng.
<i><b>3 / Củng cố, l</b><b> uyện tập</b><b> : (3’)</b></i>
<i>? Khi trời nóng, độ ẩm khơng khí cao, khơng thống gió ( oi bức) cơ thể có phản ứng gì</i>
<i>và có cảm giác như thế nào.</i>
( ngày oi bức khó thốt mồ hơi nên bức bối)
Cá nhân nghiên cứu thơng tin đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung.
<i>? Tại sao khi tức giạn mặt thường đỏ nóng lên.</i>
( Tức giận nhiệt độ tăng, mạch máu dãn, máu qua da nhiều làm mặt đỏ hồng lên)
<i><b>4/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)</b></i>
- Tìm hiểu các loại vitamin và muối khống trong thức ăn.
? Giải thích câu “ Trời nóng chống khát, trời mát chống đói”
? Em dã có các hình thức nào để tăng sức chịu đựng của cơ thể.
- Chuẩn bị kiến thức để tiết sau ôn tập học kì theo bài 35.
*****************************
<i>Ngày soạn: 13/12/2015 Ngày dạy: 19/12/2015</i>
<i> 19/12/2015</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
.
<b>TIẾT 35 : ÔN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức đã học.</b></i>
<i><b>2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, khái qt hóa kiến thức.</b></i>
<i><b>3.Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn.</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
Các bảng NỘI DUNG KIẾN THỨC.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
Ơn tập lại tồn bộ kiến thức, kẻ các bảng 35.1 – 6.
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>
<i>* Câu 1: Cơ thể có cơ chế điều hịa thân nhiệt như thế nào?</i>
<i>* Đặt vấn đề: (1’) Nhằm hệ thống lại toàn bộ các kiến thức đã học, hôm nay chúng ta</i>
cùng ôn tập lại những kiến thức đó.
<i><b>2 .Bài mới: </b><b> </b></i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
<i><b>Hoạt động 1: </b></i>
GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu
mỗi nhóm hồn thành một bảng từ
35.1 đến 35.6.
HS nhớ lại kiến thức cũ, thảo luận
nhóm hồn thành bảng vào giấy trong.
GV chiếu đáp án của các nhóm cho cả
lớp trao đổi, bổ sung, GV chiếu lần
lượt đáp án của hoạt động.
<i><b>I. Hệ thống hóa kiến thức. (25’)</b></i>
Cấp độ
tổ
chức
Đặc điểm đặc trưng
Cấu tạo Vai trò
Tế bào - Gồm:
màng, tế
bào chất với
các bào
quan chủ
yếu (ti thể,
lưới nội
chất, bộ
máy
Gôngi..) và
nhân.
- Là đơn vị
cấu tạo và
chức năng
của cơ thể.
Mô - Tập hợp
các tế bào
<i><b>3. Củng cố,</b><b> l uyện tập: </b><b> (3’)</b></i>
- GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm.
<i><b>4.Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)</b></i>
- Học bài và hoàn thiện nội dung ôn tập.
- Chuẩn bị để giờ sau kiểm tra học kì I.
<i><b>---Cảnh Hóa, ngày 14 tháng 12 năm 2015</b></i>
Kí duyệt TCM
(TP)
<i><b>Hồng Minh Đức</b></i>
<i>Ngày soạn: 20/12/2015 Ngày dạy: /12/2015</i>
<i> /12/2015</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
.
<b>TIẾT 36 : KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: Đo mức độ nhận thức của HS qua các kiến thức cơ bản trong từng hệ cơ </b></i>
quan : khái quát cơ thể người, vận động, hệ tuần hồn. Để từ đó có phương pháp dạy
học thích hợp với đối tượng học sinh.
<i><b>2. Kĩ năng: Rèn Rèn cho học sinh có kỹ năng so sánh, phân biệt, biết vận dụng kiến </b></i>
thức đã học để giải thích các tình huống cụ thể.
kỹ năng phân tích, tổng hợp, khái qt hóa kiến thức.
<i><b>3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập tự giác , tích cực, tính trung thực , cẩn thận trong </b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
Chuẩn bị đề thi ,đáp án ,thang điểm
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
Ơn tập lại tồn bộ kiến thức
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: không</b></i>
<i><b>2 .Bài mới: </b><b> </b></i>
<i><b>A. Ma trận đề kiểm tra </b></i>
<b> </b>
<b> Cấp độ</b>
<b>Chủ đề </b> <b>Nhận biết</b> <b>Thơng hiểu</b>
<b>Vận dụng</b>
<b>Cộng</b>
<b>Cấp độ</b>
<b>thấp</b>
<b>Cấp độ</b>
<b>cao</b>
<b>1.Vận động</b>
Tính tốn
được công
của cơ sản
ra khi làm
vật di
chuyển
được một
quãng
đường
<i>Số câu : </i>
<i>Số điểm: </i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i><b>1(Câu 2)</b></i>
<i><b>2,0</b></i>
<i><b>20</b></i>
<i>1</i>
<i>2,0</i>
<i>20</i>
<b>2.Tuần hồn</b>
Mơ tả được
đường đi của
máu trong
vịng tuần
hồn lớn và
vịng tuần
hồn nhỏ
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm </i>
<i> Tỉ lệ %</i>
<i><b>1(Câu 1)</b></i>
<i><b>3,0</b></i>
<i><b>30</b></i>
<i>1</i>
<i>3,0</i>
<i>30</i>
<b>3.Hô hấp</b>
Nắm vững
được các
phương
pháp hô hấp
nhân tạo để
cứu người
bị gián đoạn
hô hấp.
<i>Số điểm </i>
<i> Tỉ lệ %</i> <i><b>3,5</b><b>35</b></i> <i>3,535</i>
<b>4.Tiêu hóa</b> Vận dụng
để giải thích
vai trị của
nước bọt,
<i>Số điểm </i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i><b>1(Câu 4)</b></i>
<i><b>1,5</b></i>
<i><b>15</b></i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>1,5</b></i>
<i><b>15</b></i>
<i>Tổng số câu </i>
<i>Tổng số điểm </i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>1</i>
<i>3,0</i>
<i>30</i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>3,5</b></i>
<i><b>35</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>3,5</b></i>
<i><b>35</b></i>
<b>B. Đề kiểm tra</b>
<b>MÃ ĐỀ 01</b>
<i><b>Câu 1:(3,0 điểm) Trình bày đường đi của máu trong vịng tuần hoàn lớn ?</b></i>
<i><b>Câu 2: (2,0 điểm) Bạn Tuấn kéo một gầu nước nặng 8kg từ giếng sâu 12m. Hãy tính </b></i>
cơng cơ mà Tuấn đã sinh ra ?
<i><b>Câu 3: (3,5 điểm) Em sử dụng phương pháp hà hơi thổi ngạt để cứu người bị gián đoạn </b></i>
hô hấp như thế nào?
<i><b>Câu 4: (1,5 điểm) Gan có vai trị gì?</b></i>
<b>MÃ ĐỀ 02</b>
<i><b>Câu 1:(3,0 điểm) Trình bày đường đi của máu trong vịng tuần hồn nhỏ? </b></i>
<i><b>Câu 2: (2,0 điểm) Bạn Lan kéo một gầu nước nặng 6kg từ giếng sâu 15m. Hãy tính </b></i>
cơng cơ mà Lan đã sinh ra ?
<i><b>Câu 3: (3,5 điểm) Em sử dụng phương pháp ấn lồng ngực để cứu người bị gián đoạn hơ</b></i>
hấp như thế nào?
<i><b>Câu 4: (1,5 điểm) Nước bọt có vai trị như thế nào? Em làm gì để bảo vệ răng miệng?</b></i>
<b>MÃ ĐỀ 01</b>
<b>CÂU</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>
<b>1</b>
<i>3,0 điểm</i>
Đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn.
Máu đỏ tươi từ tâm nhĩ trái chảy xuống tâm thất trái
rồi vào động mạch chủ
tới mao mạch phần trên và mao mạch phần dưới cơ thể
( tại đây diễn ra quá trình trao đổi chất với tế bào).
Máu đỏ tươi chuyển thành máu đỏ thẫm
theo tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới đổ về tâm nhĩ
phải.
<i>z0,5</i>
<i>0,5</i>
<i>0,5</i>
<i>0,5</i>
<i>0,5</i>
<i>0,5</i>
<b>2</b>
<i>2,0 điểm</i>
Gầu nước nặng 8kg thì lực tác động vào đó là: <i><sub>0,5</sub></i>
F = 80N <i><sub>0,5</sub></i>
Vậy công của cơ mà Tuấn đã sinh ra là: <i>0,5</i>
A = F.s = 80.12 = 960J <i>0,5</i>
<b>3</b>
<i>3,5 điểm</i>
Để cứu người bị gián đoạn hô hấp, tiến hành phương pháp hà hơi
thổi ngạt như sau. <i>0,5</i>
Đặt nạn nhân nằm ngửa, đầu ngửa ra phía sau
Bịt mũi nạn nhân bằng hai ngón tay <i><sub>0,5</sub></i>
và thổi hết sức vào phổi nạn nhân, khơng để khơng khí thốt ra
ngồi qua chỗ tiếp xúc với miệng
Ngừng thổi để hít vào rồi lại thổi tiếp <i>0,5</i>
Thổi liên tục với 12-20 lần/phút cho tới khi q trình tự hơ hấp
của nạn nhân được ổn định bình thường. <i>0,5</i>
Lưu ý:
Nếu miệng nạn nhân bị cứng khó mở, có thể dùng tay bịt miệng
<i>0,5</i>
Nếu tim nạn nhân đồng thời ngừng đập, có thể vừa thổi ngạt vừa
xoa bóp tim. <i>0,5</i>
<b>4</b>
<i>1,5 điểm</i>
Gan có vai trị: <i><sub>0,5</sub></i>
Khử độc
Điều hịa nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu được ổn định <i><sub>0,5</sub></i>
Tiết ra dịch mật giúp biến đổi lí học thức ăn có chứa lipit <i><sub>0,5</sub></i>
<b>MÃ ĐỀ 02</b>
<b>CÂU</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>
<b>1</b>
<i>3,0 điểm</i>
Đường đi của máu trong vịng tuần hồn nhỏ.
Máu đỏ thẫm từ tâm nhĩ phải chảy xuống tâm thất phải
rồi vào động mạch phổi
tới mao mạch phổi
( tại đây diễn ra q trình trao đổi khí giữa máu mao mạch với
phế nang).
Máu đỏ thẫm chuyển thành máu đỏ tươi
theo tĩnh mạch phổi đổ về tâm nhĩ trái.
<i>0,5</i>
<i>0,5</i>
<i>0,5</i>
<i>0,5</i>
<i>0,5</i>
<i>0,5</i>
<b>2</b>
<i>2,0 điểm</i>
Gầu nước nặng 6kg thì lực tác động vào đó là: <i><sub>0,5</sub></i>
F = 60N <i><sub>0,5</sub></i>
Vậy công của cơ mà Tuấn đã sinh ra là: <i><sub>0,5</sub></i>
A = F.s = 60.15 = 900J <i><sub>0,5</sub></i>
<b>3</b>
<i>3,5 điểm</i>
Để cứu người bị gián đoạn hô hấp, tiến hành phương pháp ấn
lồng ngực như sau.
<i>0,5</i>
Đặt nạn nhân nằm ngửa, dưới lưng kê cao bằng một gối mềm
để đầu hơi ngửa ra phía sau
Cầm nơi hai cẳng tay hay cổ tay nạn nhân và dùng sức nặng cơ
thể ép vào ngực nạn nhân <i>0,5</i>
cho khơng khí trong phổi bị ép ra ngồi, sau đó dang tay nạn
nhân đưa về phía đầu nạn nhân. <i>0,5</i>
Thực hiện liên tục như thế với 12-20 lần / phút, cho tới khi sự
hô hấp tự động của nạn nhân ổn định bình thường. <i>0,5</i>
Có thể đặt nạn nhân nằm sấp, đầu hơi nghiêng sang một bên
Dùng 2 tay và sức nặng thân thể ấn vào phần ngực dưới(phía
lưng) nạn nhân theo từng nhịp <i>0,5</i>
Cũng thực hiện 12-20 lần/ phút như tư thế nằm ngửa <i><sub>0,5</sub></i>
<b>4</b>
<i>1,5 điểm</i>
Nước bọt có vai trị:
<i>0,5</i>
Trong nước bọt có enzim amilaza biến đổi một phần tinh bột
chín trong thức ăn thành đường mantozo
Trong nước bọt có chất lizozim có tác dụng sát khuẩn <i><sub>0,5</sub></i>
Để bảo vệ răng miệng cần phải vệ sinh răng miệng đúng cách
sau khi ăn, đặc biệt là bữa ăn tối. <i>0,5</i>
<b>IV. Kết quả:</b>
<b>Lớp</b> <b>Điểm 8-10</b> <b>6,5->7,5</b> <b>5->6</b> <b>3->4,5</b> <b>0->2,5</b>
SL % SL % SL % SL % SL %
8A
8B
<b>V. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: </b>
Tìm hiểu trước bài Vitamin và muối khoáng
<i>Ngày soạn: 09/01/2016 Ngày dạy:14 /01/2016</i>
<i> 12 /01/2016</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
.
<b>TIẾT 37 : VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
+ HS nắm được vai trò của vitamin và muối khoáng.
+ Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong lập khẩu phần ăn và xây
dựng chế độ ăn uống hợp lí.
<i><b> 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, vận dụng kiến thức đã học trong đời sống. kỹ </b></i>
năng phân tích, tổng hợp, khái quát hóa kiến thức.
<i><b>3.Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm. Biết cách phối hợp chế biến thức ăn</b></i>
khoa học.
<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
Tranh ảnh về một nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khống. Tranh trẻ em bị thiếu
vitamin D, còi xương, bướu cổ do thiếu muối iốt.
<i><b> 2. Học sinh:</b></i>
Chuẩn bị trước bài mới
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1.</b></i>
<i>* Đặt vấn đề: (1’) GV giới thiệu lịch sử ra đời và ý nghĩa của từ "Vitamin". Vitamin và</i>
muối khoáng có vai trị như thế nào trong đời sống con người
<i><b>2 .Bài mới: </b><b> </b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV yêu cầu HS nghiên cứu thơng tin SGK, hồn
thành bài tập lệnh trang 107.
HS tự nghiên cứu thơng tin SGK, hồn thành bài
tập. Lớp trao đổi, bổ sung, GV đưa đáp án: Câu
đúng: 1, 3, 5, 6. GV yêu cầu HS tiếp tục nghiên
cứu thông tin bảng 34.1, trả lời câu hỏi:
+ Vitamin là gì?
+ Vitamin có vai trị gì trong cơ thể?
+ Có những loại vitamin nào và vai trị của nó
trong cơ thể chúng ta?
+ Nguồn cung cấp vitamin chủ yếu?
+ Cần phối hợp thức ăn như thế nào để cung cấp
Các nhóm tiến hành thảo luận, đại diện nhóm
trình bày. Lớp trao đổi bổ sung, GV hồn thiện,
rút ra kết luận.
GV hỏi thêm: Có bao nhiêu nhóm Vitamin? Cần
chế biến thức ăn như thế nào để khỏi mất
Vitamin mà cơ thể lại hấp thụ?
<i><b> Hoạt động 2:</b></i>
- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 34.2 và trả lời
câu hỏi:
<i>? Muối khống có vai trị gì với cơ thể?</i>
<i>? Vì sao thiếu vitamin D trẻ em sẽ mắc bệnh còi</i>
<i>xương?</i>
<i>( + Thiếu vitamin D, trẻ bị cịi xương vì cơ thể</i>
chỉ hấp thụ Ca khi có mặt vitamin D. Vitamin D
thúc đẩy quá trình chuyển hố Ca và P tạo
xương.)
<i>? Vì sao nhà nước vận động nhân dân dùng</i>
<i><b>I. Vitamin(15’)</b></i>
+ Vitamin là hợp chất hữu cơ
+Vai trò đảm bảo hoạt động
sinh lý bình thường của cơ
thể.
+ Con người không tự tổng
hợp được vitamin mà phải lấy
qua thức ăn.
+ Cần phối hợp cân đối các
loại thức ăn động vật - thực
vật để cung cấp đầy đủ
Vitamin cho cơ thể.
<i><b>II. Muối khoáng (15’)</b></i>
+ Muối khoáng là thành phần
quan trọng của tế bào.
Tham gia vào nhiều hệ enzim
và hoocmon, tham gia trực tiếp
vào quá trình trao đổi chất và
năng lượng
+ Khẩu phần thức ăn cần:
- Phối hợp các loại thức ăn
động vật và thực vật.
- Sử dụng muối Iot
<i>muối iốt?</i>
<i>( Sử dụng muối iốt để phòng tránh bướu cổ.)</i>
<i>? Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần cung cấp</i>
<i>những loại thực phẩm nào và chế biến như thế</i>
<i>nào để bảo đảm đủ vitamin và muối khoáng cho</i>
<i>cơ thể?</i>
Cá nhân HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi.
HS tự rút ra kết luận
- Trẻ em nên tăng cường muối
canxi.
<i><b>3 / Củng cố, l</b><b> uyện tập</b><b> : (3’)</b></i>
<i>Câu 3: Trong tro của cỏ tranh có 1 số muối khống, tuy khơng nhiều, chủ yếu là muối</i>
K, vì vậy việc ăn tro cỏ tranh chỉ là biện pháp tạm thời chứ không thể thay thế muối ăn
hàng ngày.
<i>Câu 4: Sắt cần cho sự tạo thành hồng cầu và tham gia q trình chuyển hố vì vậy bà</i>
mẹ mang thai cần được bổ sung chất sắt để thai phát triển tốt, người mẹ khoẻ mạnh.
<i><b>4/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)</b></i>
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK – Trang 110.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Làm bài tập 3,4.
- Đọc “Em có biết”.
- Chuẩn bị trước bài mới: Tiêu chuẩn ăn uống, nguyên tắc lập khẩu phần.
<b>5. Rút kinh nghiệm :</b>
<b>8A</b> <b>8B</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
******************************
<i>Ngày soạn: 10/01/2016 Ngày dạy:16 /01/2016</i>
<i> 15 /01/2016</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
.
<b>TIẾT 38 : TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG- NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
+ Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác
nhau.
+ Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính.
+ Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần ăn.
+ Trình bày nguyên tắc lập khẩu phần đảm bảo đủ chất và lượng.
<i><b> 2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát và vận dụng kiến thức vào đời sống.</b></i>
<i><b>3.Thái độ: Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lượng cuộc sống.</b></i>
<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính. Tranh tháp dinh dưỡng.
<i><b>2.Học sinh:</b></i>
Bảng phụ lục ghi giá trị dinh dưỡng của 1 số loại thức ăn.
Chuẩn bị trước bài mới
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1.</b></i>
<i><b> Kiểm tra bài cũ: </b><b> (5’)</b></i>
<i>*Câu 1: Vitamin và muối khống có vai trị như thế nào đối với cơ thể?</i>
<i>* Đặt vấn đề: (1’) Tại sao thể lực của người Việt Nam so với các nước trong khu vực và</i>
trên thế giới là không tốt? Phải chăng chúng ta ăn uống không đúng tiêu chuẩn? Vậy
tiêu chuẩn ăn uống là gì? Làm thế nào để ăn uống đúng tiêu chuẩn?
<i><b>2 .Bài mới: </b><b> </b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
-GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin
, đọc bảng : “ Nhu cầu dinh dưỡng khuyến
nghị cho người Việt Nam “ ( trang 120 ) Trả
lời câu hỏi :
Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa tuổi
khác nhau như thế nào ? Vì sao có sự khác
nhau đó ?
Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở
mỗi cơ thể phụ thuộc những yếu tố nào ?
-Học sinh tự thu nhận thơng tin , thảo luận
nhóm để trả lời câu hỏi :
-Đại diện nhóm phát biểu , các nhóm khác bổ
sung
-Học sinh tự thu nhập thơng tin , quan sát
<i><b>I. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ</b></i>
<i><b>thể.(15’)</b></i>
- Nhu cầu dinh dưỡng của từng
người không giống nhau và phụ
thuộc vào các yếu tố:
+ Giới tính : Nam > nữ.
+ Lứa tuổi: Trẻ em > người già.
+ Dạng hoạt động lao động : Lao
động nặng > lao động nhẹ
+ Trạng thái cơ thể: Người kích
thước lớn nhu cầu dinh dưỡng >
người có kích thước nhỏ.
-GV tổng kết lại những nội dung thảo luận .
Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các
nước đang phát triển chiếm tỉ lệ cao ?
HS: tự thu nhập thông tin , quan sát tranh vận
dụng kiến thức vào thực tế , thảo luận nhóm ,
nhóm khác nhận xét bổ sung đáp án
- Ở các nước đang phát triển chất lượng cuộc
sống của người dân còn thấp trẻ em bị suy
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục
II SGK và trả lời câu hỏi:
<i><b>? Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>
- GV treo tranh các nhóm thực phẩm
- Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập:
Loại thực phẩm Tên thực phẩm
+ Giàu Gluxít
+ Giàu prơtêin
+ Giàu lipit
+ Nhiều vitamin
và muối khoáng
<i>? Sự phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn</i>
<i>có ý nghĩa gì?</i>
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc SGK.
<i>?Khẩu phần là gì ?</i>
- Yêu cầu HS thảo luận :
<i>?Lập khẩu phần ăn tuân theo những nguyên</i>
<i>tắc nào?</i>
<i>? Khẩu phần ăn uống của người mới ốm</i>
<i>khỏi có gì khác người bình thường?</i>
- Người mới ốm khỏi cần thức ăn bổ dưỡng
để tăng cường phục hồi sức khoẻ.
<i>? Vì sao trong khẩu phần ăn uống nên tăng</i>
<i>cường rau quả tươi?</i>
<i>? Để xây dựng khẩu phần ăn uống hợp lí cần</i>
<i>dựa trên căn cứ nào?Vì sao?</i>
<i>? Vì sao những người ăn chay vẫn khoẻ</i>
<i><b>II. Giá trị dinh dưỡng của thức</b></i>
<i><b>ăn (10’)</b></i>
*Kết luận:
- Giá trị dinh dưỡng của các loại
thức ăn biểu hiện ở:
+ Thành phần các chất.
+ Năng lượng chứa trong nó.
- Cần phối hợp các loại thức ăn để
cung cấp đủ các chất cần thiết cho
<i><b>III. Kh</b><b> Èu </b><b> phần và nguyên tắc</b></i>
<i><b>lập khẩu phần (10’)</b></i>
- Khẩu phần là lượng thức ăn cần
cung cấp cho cơ thể trong một
ngày.
- Nguyên tắc lập khẩu phần:
+ Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng
của thức ăn.
<i>mạnh?</i>
- Họ dùng sản phẩm từ thực vật như : đậu,
vừng, lạc chứa nhiều prơtêin, lipít
<i><b>3 / Củng cố, l</b><b> uyện tập</b><b> : (3’)</b></i>
? Hãy nêu tên những thực phẩm có trong một bữa ăn ở gia đình em ? Theo em một bữa
ăn như thế đã đẩm bảo nhu cầu năng lượng cho mỗi người trong 1 ngày chưa ?
<i><b>4/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)</b></i>
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Xem trước bài 37, kẻ sẵn các bảng vào giấy.
<b>5. Rút kinh nghiệm :</b>
<b>8A</b> <b>8B</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<i><b>---Cảnh Hóa, ngày 11 tháng 01 năm 2016</b></i>
Kí duyệt TCM
(TP)
<i><b>Hồng Minh Đức</b></i>
<i>Ngày soạn: 17/01/2016 Ngày dạy:21 /01/2016</i>
<i> 19 /01/2016</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
.
<b>TIẾT 39 : THỰC HÀNH:</b>
<b> PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN THỨC ĂN CHO TRƯỚC </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
+HS nắm được các bước lập khẩu phần dựa trên các nguyên tắc thành lập khẩu phần.
+ Đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu
<i><b> 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, tính tốn.</b></i>
<i><b>3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ sức khoẻ, chống suy dinh dưỡng, béo phì.</b></i>
<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
Phóng to các bảng 37.1; 37.2 và 37.3 SGK.
<i><b>2.Học sinh:</b></i>
HS chép bảng 37.1; 37.2 và 37.3 ra giấy.
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 1’</b></i>
<b>Lớp</b> <b>Tổng số</b>
<b>HS</b>
<b>Tổng số HS</b>
<b>vắng mặt</b>
<b>Tên HS vắng mặt</b>
8A 28
8B 27
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ: </b></i><b> (5’)</b>
<i>*Câu 1: Khẩu phần thức ăn là gì ? Nguyên tắc lập khẩu phần?</i>
<i>* Đặt vấn đề: (1’) Dựa trên những nguyên tắc đó chúng ta sẽ thử phân tích 1 khẩu phần</i>
mẫu và trên cơ sở đó tự xây dựng cho mình một khẩu phần ăn hợp lý.
<i><b>3 .Bài mới: </b><b> </b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn phương</b></i>
<i><b>pháp thành lập khẩu phần.</b></i>
Mục tiêu: Nắm vững các bước thành
lập khẩu phần
GV lần lượt giới thiệu các bước tiến
hành:
+ Bước 1: Hướng dẫn nội dung bảng
37.1
A: Lượng cung cấp
A1: Lượng thải bỏ
A2: Lượng thực phẩm ăn được
+ Bước 2:GV lấy 1 VD để nêu cách
tính.
<i><b>–</b></i>
<i><b>–</b></i> GV hướng dẫn nội dung bảng
37.1 :
<i><b>–</b></i>
<i><b>–</b></i> Phân tích ví dụ thực phẩm là đu
đủ chín theo 2 bước như SGK
Lượng cung cấp A
Lượng thải bỏ A1
<i><b>I.Hướng dẫn phương pháp thành lập</b></i>
<i><b>khẩu phần.(10’)</b></i>
- Bước 1: Kẻ bảng tính tốn theo mẫu
từ nhà.
- Bước 2: Điền tên thực phẩm và số
lượng cung cấp vào cột A.
+ Xác định lượng thải bỏ:
A1= A (tỉ lệ %)
+ Xác định lượng thực phẩm ăn được:
A2= A – A1
- Bước 3: Tính giá trị thành phần đã kê
trong bảng và điền vào cột thành phần
dinh dưỡng, năng lượng, muối
khoáng, vitamin
- Bước 4:
+ Cộng các số liệu đã liệt kê.
Lượng thực phẩm ăn được A2
<i><b>–</b><b>–</b></i> GV dùng bảng 2 . Lấy một ví dụ
đề nêu cách tính :
Thành phần dinh dưỡng
Năng lượng
Muối khóang , vitamin
Chú ý :
Hệ số hấp thục của cơ thể với
Prôtêin là 60 %
Lượng vitamin C thất thóat là
50%
- GV dùng bảng 37.2 (SGK) lấy VD
về gạo tẻ, cá chép để tính thành phần
dinh dưỡng.
<i><b>Hoạt động 2: Tập đánh giá một khẩu</b></i>
<i><b>phần mẫu SGK.</b></i>
<i><b>Mục tiêu: Biết đánh giá được định </b></i>
mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu
- GV yêu cầu HS đọc khẩu phần của 1
nữ sing lớp 8, nghiên cứu thơng tin
bảng 37.2 tính số liệu và điền vào chỗ
có dấu ?, từ đó xác định mức áp dụng
nhu cầu tính theo %.
- Yêu cầu HS lên chữa.
- HS đọc kĩ bảng 37.2, tính tốn số
liệu điền vào ơ có dấu ? ở bảng 37.2.
- Đại diện nhóm lên hồn thành bảng,
đó có kế hoạch điều chỉnh chế độ ăn
cho hợp lí.
<i><b>II. Tập đánh giá một khẩu phần mẫu</b></i>
<i><b>SGK.(23’)</b></i>
(Bảng số liệu )
<i><b>Đáp án bảng 37.2 - Bảng số liệu khẩu phần</b></i>
Thực phẩm
(g)
Trọng lượng Thành phần dinh dưỡng <sub>lượng</sub>Năng
A A1 A2 Prôtêin Lipit Gluxit Kcal
Gạo tẻ 400 0 400 31,6 4 304,8 137
Cá chép 100 40 60 9,6 2,16 0 57,6
Tổng cộng 80,2 33,31 383,48 2156,85
<i><b> Đáp án bảng 37.3 – Bảng đánh giá</b></i>
Năng
lượng Prơtêin
Muối
khống Vitamin
Can
Kết
quả
tính
tốn
2156,8
5
80,2x60
% =
48,12
486,
8
26,7
2
1082,
5
1,2
3 0,58
36,
7
88,6 x
50%
= 44,3
Nhu
cầu đề
nghị
2200 55 700 20 600 1,0 1,5 16,<sub>4</sub> 75
Mức
đáp
ứng
nhu
cầu
(%)
98,04 87,5 69,5<sub>3</sub> 118,<sub>5</sub> 180,4 123 38,7 223<sub>,8</sub> 59
<i><b>4/ Củng cố, luyện tập: (4’)</b></i>
- GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành.
<i><b>5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)</b></i>
- Về nhà hoàn thành bản thu hoạch để giờ sau nộp.
- Đọc trước bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
<b>8A</b> <b>8B</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
<i>Ngày soạn: 17/01/2016 Ngày dạy:23 /01/2016</i>
<i> 22 /01/2016</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
.
<b>ChươngVII: BÀI TIẾT</b>
<b>TIẾT 40 : BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
+ HS nắm được khái niệm bài tiết và vai trị của nó trong cuộc sống, nắm được các hoạt
động bài tiết chủ yếu và hoạt động quan trọng.
+ Mô tả cấu tạo của thận và chức năng lọc máu tạo thành nước tiểu.
+ HS xác định trên hình và trình bày được bằng lời cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.
+ Bồi dưỡng cho HS ý thức bảo vệ cơ thể.
<i><b>3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan bài tiết.</b></i>
<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
Tranh phóng to H 38. Mơ hình cấu tạo thận.
<i><b>2.Học sinh:</b></i>
Bảng nhóm
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 1’</b></i>
<b>Lớp</b> <b>Tổng số</b>
<b>HS</b>
<b>Tổng số HS</b>
<b>vắng mặt</b>
<b>Tên HS vắng mặt</b>
8A 28
8B 27
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ: </b></i><b> (5’) Thu bài báo cáo thực hành.</b>
<i>* Đặt vấn đề: (1’) Hàng ngày chúng ta thải ra mơi trường ngồi những sản phẩm nào?</i>
Thực chất của hoạt động bài tiết là gì?
<i><b>3 .Bài mới: </b><b> </b></i>
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời
câu hỏi:
<i>? Bài tiết là gì? Bài tiết có vai trị như thế</i>
<i>nào đối với cơ thể sống</i>
Hệ bài tiết giúp bài tiết CO2 qua hệ hô
hấp, bài tiết nước tiểu qua cơ quan hệ bài
tiết nước tiểu, bài tiết mồ hôi qua da, bài
tiết hơi nước qua hệ hô hấp.
<i>? Các sản phẩm thải cần được bài tiết</i>
<i>phát sinh từ đâu?</i>
- Sản phẩm thải phát sinh từ hoạt động
trao đổi chất của tế bào và cơ thể.
<i>? Các cơ quan nào thực hiện bài tiết? Cơ</i>
<i>quan nào chủ yếu?</i>
- HS nghiên cứu thông tin mục I SGK,
thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi:
- 1 HS đại diện nhóm trả lời từng câu các
<i><b>I. Bài tiết.(18’)</b></i>
- Bài tiết giúp cơ thể thải các chất
độc hại ra môi trường.
-Các cơ quan bài tiết: phổi, thận, da
sản phẩm là cacbonic,nước tiểu,mồ
hôi
HS khác nhận xét, bổ sung rút ra kiến
- GV chốt kiến thức.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 38 – 1
, đọc kĩ chú thích Tự thu nhập thơng tin .
GV: u cầu các nhóm thảo luận hịan
thiện bài tập mục
HS: Đọc kĩ chú thích Tự thu nhập thơng
tin, thảo luận hịan thiện bài tập mục
thống nhất đáp án và trình bày đáp án.
HS: Nhóm khác nhận xét bổ sung .
( đáp án 1d ; 2a ; 3d ; 4d)
GV: u cầu học sinh trình bày trên tranh
( mơ hình ) cấu tạo cơ quan bài tiết nước
tiểu
<i><b>–</b></i>
<i><b>– HS làm việc độc lập với SGK quan</b></i>
sát thật kỹ hình , ghi nhớ cấu tạo nêu:
<i><b>–</b></i>
<i><b>– Cơ quan bài tiết nước tiểu :</b></i>
<i><b>– Thận, ống dẫn nước tiểu , bóng đái ,</b></i>
ống đái
<i><b>Kết luận : Học sinh đọc kết luận cuối bài </b></i>
HS: Đọc kết luận cuối bài .
* Tích hợp : Giáo dục Cần giữ gìn vệ sinh
hệ bài tiết nước tiểu.
? Tại sao không nên nhịn đi tiểu .Không
nên ăn mặn quá
<i><b>II. Cấu tạo hệ bài tiết nước</b></i>
<i><b>tiểu(15’)</b></i>
*Kết luận:
- Hệ bài tiết nước tiểu gồm thận, ống
dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
- Thận gồm phần vỏ, phân tủy với
hai triệu đơn vị chức năng cùng các
ống góp và bể thận.
- Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu
thận, nang cầu thận và ống thận có
nhiệm vụ lọc máu để tạo thành nước
<i><b>4 / Củng cố,</b><b> l uyện tậ</b><b> p : (4’)</b><b> </b></i>
Câu 3: - Hệ bài tiết nước tiểu gồm: Thận, ống dẫn nước tiểu, ống đái, ống đái.
- Thận là cơ quan quan trọng nhất gồm 2 quả thận, mỗi quả thận chứa khoảng 1 triệu
đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu.
- Mỗi đơn vị thận( thực chất là 1 túi gồm 2 lớp bao quanh cầu thận), ống thận.
<i><b>5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)</b></i>
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 39.
- Đọc mục “Em có biết”.
<b>Bảng so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức</b>
<i><b>–</b></i>
<i><b>–</b></i> Nồng độ các chât hòa
tan
<i><b>–</b></i>
<i><b>–</b></i> Chất độc chất cạn bã
<i><b>–</b></i>
<i><b>–</b></i> Chất dinh dưỡng
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
<b>8A</b> <b>8B</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
<i><b>---Cảnh Hóa, ngày 18 tháng 01 năm 2016</b></i>
Kí duyệt TCM
(TP)
<i><b>Hồng Minh Đức</b></i>
<i>Ngày soạn: 17/01/2016 Ngày dạy:23 /01/2016</i>
<i> 23 /01/2016</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
.
<b>TIẾT 41 : BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
+ HS nắm được quá trình tạo thành nước tiểu và thực chất của quá trình tạo thành nước
tiểu.
+ Nắm được quá trình thải nước tiểu, chỉ ra được sự khác biệt giữa nước tiểu đầu và
huyết tương, nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.
+ Bồi dưỡng cho HS ý thức bảo vệ cơ thể.
+ Kể được một số bệnh về thận và đường tiết niệu. Cách phòng tránh các bệnh này.
<i><b> 2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát và hoạt động nhóm.</b></i>
<i><b>3.Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh, giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu.</b></i>
<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
<i><b> Tranh phóng to H 39.1. Ti vi, video quá trình bài tiết nước tiểu ở cầu thận </b></i>
<b>Phiếu học tập. Đọc trước bài ở nhà.</b>
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 1’</b></i>
<b>Lớp</b> <b>Tổng số</b>
<b>HS</b>
<b>Tổng số HS</b>
<b>vắng mặt</b>
<b>Tên HS vắng mặt</b>
8A 28
8B 27
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ: </b></i><b> (5’) </b>
<i>Câu 1: Bài tiết có vai trị gì với cơ thể sống? Nêu các cơ quan đảm nhận và các sản</i>
<i>phẩm bài tiết ở người?</i>
<i>Câu 2: Nêu cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu? Nguyên nhân bệnh sỏi thận ở người?</i>
<i>* Đặt vấn đề: (1’) Với hai triệu đơn vị chức năng thực hiện quá trình lọc máu và hình</i>
thành nước tiểu. Vậy, quá trình này diễn ra như thế nào?
<i><b>3.Bài mới: </b></i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK,
HS tự nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận
nhóm, trả lời câu hỏi. Lớp trao đổi, bổ sung.
<i>- Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình</i>
<i>nào? diễn ra ở đâu?</i>
<i>- Thành phần nước tiểu đầu khác máu ở điểm</i>
<i>nào?</i>
Đặc điểm Nước tiểu<sub>đầu</sub> <sub>chính thức</sub>Nước tiểu
- Nồng độ
các chất hoà
tan
- Chất độc,
chất cặn bã
- Chất dinh
dưỡng
-Lỗng
- Có ít
- Có nhiều
- Đậm đặc
- Có nhiều
- Gần như
khơng có
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
GV u cầu HS đọc thông tin, trả lời câu hỏi:
<i><b>I. Tạo thành nước tiểu(20’)</b></i>
- Sự tạo thành nước tiểu diễn ra ở
các đơn vị chức năng của thận
gồm 3 giai đoạn:
+ Quá trình lọc máu ở cầu thận
tạo ra nước tiểu đầu.
+ Quá trình hấp thụ lại các chất
dinh dưỡng, nước và các ion cần
thiết cho cơ thể ở ống thận.
+ Quá trình bài tiết tiết tiếp ở ống
thận để tạo thành nước tiểu chính
thức.
- Nước tiểu đầu khác với máu....
Nước tiểu đầu khác với nước tiểu
chính thức.(bảng phụ )
<i><b>II. Thải nước tiểu(13’)</b></i>
+ Sự bài tiết nước tiểu diễn ra như thế nào?
+ Thực chất của sự tạo thành nước tiểu là gì?
HS tự rút ra kết luận
GV hỏi thêm: Tại sao quá trình lọc máu ở cầu
thận diễn ra liên tục, nhưng sự bài tiết nước
tiểu ra ngoài lại gián đoạn?
Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung
lọc=> 170Lnước tiểu đầu => 1,5 L
nước tiểu chính thức
- Nước tiểu chính thức đổ vào bể
thận, theo ống dẫn nước tiểu về
bóng đái.
- Tại bóng dái nhờ hoạt động co
bóp phối hợp của cơ bụng, cơ
bóng đái và cơ vòng ống đái để
thải nước tiểu ra ngoài.
- Thực chất của sự tạo thành nước
tiểu là quá trình lọc máu và thải
các chất độc, chất cặn bã.
<i><b>4. Củng cố , luyện tập: (4’)</b></i>
Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu?
<i><b>5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)</b></i>
- Học bài theo câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết?”
- Đọc bài 40, tìm hiểu về các bệnh thận, bàng quang..
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
<b>8A</b> <b>8B</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
<i>Ngày soạn: 23/01/2016 Ngày dạy:28 /01/2016</i>
<i> 26 /01/2016</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
.
<b>TIẾT 42 : VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
+ HS trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó.
+ Kể một số bệnh về thận và đường tiết niệu. Cách phòng tránh các bệnh này.
+ Trình bày được các thói quen, xây dựng các thói quen để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu
và giải thích cơ sở khoa học của nó.
+ Biết giữ vệ sinh hệ tiết niệu.
<i><b> 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát liên hệ thực tế</b></i>
<i><b>3.Thái độ: Bồi dưỡng cho HS thói quen sống khoa học, ăn uống hợp lí để bảo vệ hệ bài</b></i>
tiết nước tiểu.
<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>
phóng to H 38.1; 39.1.
<i><b>2.Học sinh:</b></i>
<b>Phiếu học tập. Đọc trước bài ở nhà.</b>
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 1’</b></i>
<b>Lớp</b> <b>Tổng số</b>
<b>HS</b>
<b>Tổng số HS</b>
<b>Tên HS vắng mặt</b>
8A 28
8B 27
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ: </b></i><b> (5’) </b>
<i>Câu 1: Trình bày sự tạo thành nước tiểu?</i>
<i>* Đặt vấn đề: (1’) Hoạt động bài tiết đóng một vai trị hết sức quan trọng đối với cơ thể.</i>
Vậy, làm thế nào để có một hệ bài tiết hoạt động có hiệu quả?
<i><b>3 .Bài mới: </b><b> </b></i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK, trả lời câu hỏi:
+ Có những tác nhân nào gây hại cho
hoạt động của hệ bài tiết nước tiểu?
+ Hồn thành phiếu học tập?
HS tự nghiên cứu thơng tin SGK, thảo
luận nhóm, trả lời câu hỏi, hồn thành
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
GV yêu cầu HS vận dụng thơng tin mục
I, hồn thành bảng 40 SGK:
Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến,
GV tổng hợp ý kiến của các nhóm,
thơng báo đáp án đúng.
HS tự rút ra kết luận
<b>Các thoí quen</b>
<b>sống khoa học</b>
<b>Cơ sở khoa học</b>
<i>1 . Thường xuyên </i>
<i>giữ vệ sinh cho </i>
toàn cơ thể cũng
như cho hệ bài
tiết nước tiểu
Hạn chế tác hại
của vi sinh vật
gây bệnh
<i><b>I. Một số tác nhân gây hại(15’)</b></i>
* Kết luận:
- Các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết
nước tiểu:
+ Các vi sinh vật gây bệnh.
+ Các chất độc trong thức ăn.
+ Các chất tạo sỏi.
<i><b>II. Xây dựng thói quen sống khoa học</b></i>
(18’)
*Kết luận:
- Các thói quen sống khoa học:
+ Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ
thể cũng như vệ sinh hệ bài tiết nước
tiểu.
+ Khẩu phần ăn hợp lý: Không ăn quá
nhiều chất prôtêin, quá chua, quá mặn,
hay quá nhiều chất tạo sỏi; Không ăn
thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại;
Uống đủ nước.
<i>2 . Khẩu phần ăn </i>
<i>uống hợp lí :</i>
<i><b>–</b><b>–</b></i> Khơng ăn
q nhiều
Prơtêin , quá
nặm , quá chua ,
quá nhiều chất tạo
sỏi
<i><b>–</b><b>–</b></i> Không ăn
thức ăn thưà ôi
thiu và nhiễm
chất độc hại .
<i><b>–</b><b>–</b></i> Uống đủ
nước
Tránh cho thận
làm việc quá
nhiều và hạn chế
khả năng tạo sỏi
Hạn chế tác hại
của các chất độc
Tạo điều kiện
cho quá trình lọc
máu được thuận
lợi
<i>3 .Đi tiểu đúng </i>
<i>lúc , không nên </i>
Hạn chế
khả năng tạo
soỉ
GV hỏi thêm:
Dựa trên những kiến thức đã biết em
hãy xây dựng cho mình một thói quen
sống khoa học?
Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung
<i><b>Phiếu học tập</b></i>
Tác nhân Tổn thương hệ bài
tiết nước tiểu Hậu quả
Vi khuẩn
- Cầu thận bị viêm
và suy thoái.
- Quá trình lọc máu bị trì trệ " các chất
cặn bã và chất độc hại tích tụ trong máu
" cơ thể nhiễm độc, phù " suy thận "
chết.
Các chất độc hại
trong thức ăn, đồ
uống, thức ăn ôi
thiu, thuốc.
- Ống thận bị tổn
thương, làm việc
kém hiệu quả.
- Quá trình hấp thụ lại và bài tiết tiếp bị
giảm " môi trường trong bị biến đổi "
trao đổi chất bị rối loạn ảnh hưởng bất
lợi tới sức khoẻ.
- Ống thận tổn thương " nước tiểu hoà
vào máu " đầu độc cơ thể.
Khẩu phần ăn
không hợp lí, các
chất vơ cơ và hữu
cơ kết tinh ở nồng
độ cao gây ra sỏi
- Đường dẫn nước
tiểu bị tắc nghẽn.
thận.
<i><b>4/ Luyện tập, củng cố: (4’)</b></i>
- Cần làm gì để bảo vệ hệ bài tiết?
- Yêu cầu HS đọc “Ghi nhớ” SGK.
<i><b>5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)</b></i>
- Đọc “Em có biết”.
- Học bài và làm bài tập trong SBT.
- Đọc trước bài 41.
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
<b>8A</b> <b>8B</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
<i>Ngày soạn: 24/01/2016 Ngày dạy:30 /01/2016</i>
<i> 29 /01/2016</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<b>Chương VIII: DA</b>
<b>TIẾT 43: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
+ Mô tả được cấu tạo của da và các chức năng có liên quan.
+ Kể một số bệnh ngoài da( bệnh da liễu) và cách phòng tránh.
<i><b> 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào việc giữ gìn vệ sinh và rèn luyện</b></i>
da.
<i><b>3.Thái độ: Có ý thức giữ vệ sinh da.</b></i>
<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
Tranh câm cấu tạo da
<i><b>2.Học sinh:</b></i>
Đọc trước bài ở nhà.
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<b>Lớp</b> <b>Tổng số</b>
<b>HS</b>
<b>Tổng số HS</b>
<b>vắng mặt</b>
<b>Tên HS vắng mặt</b>
8A 28
8B 27
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ: </b></i><b> (5’) </b>
<i>Câu 1: ? Các tác nhân có hại gây hại gì cho hệ bài tiết nước tiểu ? Để bảo vệ hệ bài tiết</i>
<i>nước tiểu tránh các tác nhân có hại cần phải làm gì?</i>
<i>* Đặt vấn đề: (1’) Ngồi chức năng bài tiết và điều hồ thân nhiệt da cịn có những chức</i>
năng gì? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện được những chức năng
đó?
<i><b>3 .Bài mới: </b><b> </b></i>
<b> </b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV cho HS quan sát H41 sgk , nghiên cứu thơng
tin SGK,
trình bày cấu tạo của da?
HS tự nghiên cứu thơng tin SGK, quan sát hình,
trả lời câu hỏi.
<b>? Vì sao ta thấy lớp vẩy trắng bong ra như phấn ở</b>
quần áo
HS: Vì lớp TB ngồi cùng hố sừng và chết
<b>? Vì sao da ta ln mềm mại khơng thấm nước ? </b>
HS: Vì các sợi mơ liên kết bện chặt với nhau và
trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn .
<b>? Vì sao ta nhận biết được đặc điểm mà da tiếp</b>
xúc ?
HS: Vì da có nhiều cơ quan thụ cảm
? Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng hay
lạnh ?
HS: Trời nóng mao mạch dưới da dãn, tuyến mồ
hôi tiết nhiều mồ hôi
Trời lạnh : mao mạch dưới da co lại , cơ lông
chân co .
<b>? Lớp mỡ dưới da có vai trị gì ?</b>
HS: Là lớp đệm chống ảnh hưởng cơ học . Chống
mất nhiệt khi trời rét
<b>? Tóc và lơng mày có tác dụng gì ?</b>
HS: Tóc tạo nên lớp đệm khơng khí để :Chống tia
tử ngoại
Điều hoà nhiệt độ .
<i><b>I. </b></i>
<i><b> CÊu </b><b> tạo của da</b></i>
(18’)
* Kết luận:
Da có cấu tạo gồm có 3
lớp:
- Lớp biểu bì gồm tầng
sừng và tầng tế bào sống.
- Lớp bì: gồm mơ liên kết
và các cơ quan.
- Lớp mỡ dưới da.
<i><b>II. Chức năng của da</b></i>
(15’)
Lông mày : ngăn mồ hôi và nước
<i><b> Hoạt động 2:</b></i>
GV: yêu cầu học sinh thảo luận 3 câu hỏi sau :
+ Đặc điểm nào của da thực hiện chức năng
bảo vệ ?
+ Bộ phận nào giúp da tiếp nhận kích thích ?
Thực hiện chức năng bài tiết ?
+ Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào ?
HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
<i><b>–</b><b>–</b></i> Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác bổ sung
.
? Đặc điểm nào của da thực hiện chức năng bảo vệ
?
*Nhờ các đặc điểm : Sợi mô liên kết , tuyến
nhờn , lớp mỡ dưới da
? Bộ phận nào giúp da tiếp nhận kích thích ? Thực
hiện chức năng bài tiết ?
*Nhờ các cơ quan thụ cảm qua tuyến mồ hôi .
? Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào ?
* Nhờ : Co dãn mạch máu dưới da , hoạt động
tuyến mồ hôi và cơ co chân lông , lớp mỡ chống
mất nhiệt
GV: Chốt lại kiến thức bằng câu hỏi :
Da có những chức năng gì ?
HS: Rút ra kết luận chức năng của da
+ Tiếp nhận các kích thích
về xúc giác.
+ Bài tiết.
+ Điều hồ thân nhiệt. Dự
trữ và cách nhiệt
+ Da cùng vơi các sản
phẩm của da tạo nên vẻ đẹp
cho cơ thể.
<i><b>4/ Luyện tập, củng cố: (4’)</b></i>
? Kể một số bệnh về da mà em biết? Nêu cách phòng tránh.
- GV yêu cầu HS trình bày cấu tạo da bằng mơ hình.
- Cho HS trả lời các câu hỏi SGK.
<i><b>5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)</b></i>
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Chuẩn bị bài: Vệ sinh da
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
<b>8A</b> <b>8B</b>
...
...
...
...
<i><b>---Cảnh Hóa, ngày 25 tháng 01 năm 2016</b></i>
Kí duyệt TCM
(TP)
<i><b>Hoàng Minh Đức</b></i>
<i>Ngày soạn: 29/01/2016 Ngày dạy:01 /02/2016</i>
<i> 02 /02/2016</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<b>TIẾT 44: VỆ SINH DA</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
+ Trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da, rèn luyện da.
+ Có ý thức vệ sinh, phòng tránh các bệnh về da.
<i><b> 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, liên hệ thực tế.</b></i>
<i><b>3.Thái độ: Có thái độ vệ sinh cá nhân, cộng đồng.</b></i>
<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
Tranh ảnh các bệnh ngoài da: Ghẻ lở, chàm, vết vảy nến, bỏng...
<i><b>2.Học sinh:</b></i>
Đọc trước bài ở nhà.
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 1’</b></i>
<b>Lớp</b> <b>Tổng số</b>
<b>HS</b>
<b>Tổng số HS</b>
<b>vắng mặt</b>
<b>Tên HS vắng mặt</b>
8A 28
8B 27
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ: </b></i><b> (5’) </b>
<i>* Câu 1: Nêu cấu tạo của da? Có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem, phấn, nhổ</i>
<i>lơng mày, dùng bút chì kẻ lơng mày tạo dáng khơng? Vì sao?</i>
<i>* Câu 2: Nêu chức năng của da? Những đặc điểm nào giúp da thực hiện những chức</i>
<i>năng đó?</i>
<i>* Đặt vấn đề: (1’) Làm thế nào để da luôn thực hiện tốt các chức năng của nó?</i>
<b> </b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK, trả lời câu hỏi:
+ Da bẩn có hại gì?
+ Da bị xây xát có hại gì?
HS tự nghiên cứu thơng tin SGK, trả
lời câu hỏi. Lớp trao đổi, bổ sung,
GV kết luận: Cần làm gì để bảo vệ da?
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
GV cho HS nghiên cứu bảng 42.1, làm
bài tập.
Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến,
- Hình thức rèn luyện: 1, 4, 5, 8, 9.
- Nguyên tắc rèn luyện: 2, 3, 5.
GV tổng hợp ý kiến của các nhóm.
GV: Vì sao phải rèn luyện thân thể?
GV thơng báo đáp án đúng.
HS tự rút ra kết luận:
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
GV: yêu cầu học sinh hoàn thành bảng
42.2 :
HS: Vận dụng hiểu biết của mình :
Tóm tắc biểu hiện của bệnh .
<i><b>–</b><b>–</b></i> Cách phòng bệnh
<i><b>–</b><b>–</b></i> 1 vài học sinh đọc bài tập lớp bổ
sung .GV: Ghi bảng
GV: Sử dụng 1 số tranh ảnh , giới
thiệu một số bệnh ngoài da . GV đưa
thêm thông tin vềcách giảm nhẹ tác
hại của bỏng
<b>Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi</b>
<b>trường, dặc biệt là giữ vệ sinh</b>
<b>nguồn nước, khơng khí ... </b>
Da là nơi tiếp xúc với mơi trường
ngồi, nếu như môi trường ngồi
( khơng khí, nước) bị nhiễm bẩn nó tác
động đến da dễ gây bệnh tật. Vì vậy
việc giữ gìn vệ sinh nguồn nước , nơi
<i><b>I. Bảo vệ da(10’)</b></i>
* Kết luận:
-Da bẩn:
+ là môi trường thuận lợi cho vi khuẩn
hoạt động.
+ Hạn chế hoạt động của tuyến mồ
hôi.
- Da bị xây xát dễ nhiễm trùng do VK
xâm nhập.
- Vậy, cần giữ da luôn sạch sẽ và
không bị xây xát.
<i><b>II. Rèn luyện da(10’)</b></i>
*Kết luận:
- Cơ thể là một khối thống nhất vì vậy
rèn luyện cơ thể cũng là rèn luyện các
hệ cơ quan mà trong đó có da.
<i><b>III. Phịng, chống bệnh ngồi da(13’)</b></i>
* Kết luận:
- Các bệnh ngoài da:
+ Do vi khuẩn
+ Do nấm.
+ Do bỏng (nhiệt, hố chất)
- Phịng bệnh:
+ Giữ vệ sinh cơ thể và da.
+ Giữ vệ sinh môi trường sống.
+ Tránh để da bị xây xát (Dùng dụng
ở, nơi công cộng là điều cần thiết để
bảo vệ da.
<i><b>4. Củng cố, luyện tập (4’)</b></i>
Lập bảng giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp giữ vệ sinh da?
<i><b>5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà(1’)</b></i>
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Thường xuyên thực hiện theo bài tập 2.
- Ôn lại bài phản xạ.
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
<b>8A</b> <b>8B</b>
...
...
...
...
...
...
...
<i><b>---Cảnh Hóa, ngày 01 tháng 02 năm 2016</b></i>
Kí duyệt TCM
(TP)
<i>Ngày soạn: 13/02/2016 Ngày dạy:18/02/2016</i>
<i> 16/02/2016</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<b>Chương IX:THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN</b>
<b>TIẾT 45: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THẦN KINH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
+ Trình bày được cấu tạo và chức năng của nơron, đồng thời xác định rõ nơron là đơn vị
cấu tạo cơ bản của hệ thần kinh.
+ Nêu rõ các bộ phận của hệ thần kinh và cấu tạo của chúng (bộ phận trung ương và bộ
phận ngoại biên).
+ Trình bày khái quát chức năng của hệ thần kinh
<i><b> 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát và hoạt động nhóm.</b></i>
<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
<i><b>Tranh phóng to H 43.1; 43.2. </b></i>
<i><b>2.Học sinh:</b></i>
Đọc trước bài ở nhà.
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 1’</b></i>
<b>Lớp</b> <b>Tổng số</b>
<b>HS</b>
<b>Tổng số HS</b>
<b>vắng mặt</b>
<b>Tên HS vắng mặt</b>
8A 28
8B 27
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ: </b></i><b> (5’) </b>
<i>* Câu 1: ? Nêu các biện pháp giữ vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của các biện</i>
<i>pháp đó?</i>
<i>* Câu 2: ? Nêu các hình thức và nguyên tắc rèn luyện da?</i>
<i>? Nêu vài trò của hệ thần kinh?</i>
<i>* Đặt vấn đề: (1’) Hệ thần kinh luôn tiếp nhận và trả lời các kích thích của mơi trường </i>
bằng sự điều khiển, điều hoà phối hợp hoạt động cá hệ cơ quan giúp cơ thể ln thích
nghi với mơi trường. Vậy hệ thần kinh có cấu tạo như thế nào?
<i><b>3.Bài mới: </b></i>
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
kiến thức đã học và trả lời câu hỏi:
? Nêu thành phần cấu tạo của mô thần
kinh?
- HS nhớ lại kiến thức đã học ở bài phản
xạ để trả lời.
- 1 HS gắn chú thích cấu tạo của nơron,
sau đó mơ tả cấu tạo.
+ Mô thần kinh gồm: Tế bào thần kinh
đệm.
+ Tế bào thần kinh đệm có chức năng
nâng đỡ, sinh dưỡng và bảo vệ tế bào thần
<i>? Mô tả cấu tạo 1 nơron điển hình?</i>
- GV lưu ý HS: nơron khơng có trung thể.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
<i>? Nêu chức năng của nơron?</i>
- Cho HS quan sát tranh để thấy chiều dẫn
truyền xung thần kinh của nơron.
- GV bổ sung: Dựa vào chức năng dẫn
truyền, nơron được chia thành 3
loại( nơron hướng tâm, nơron li tâm và
nơron trung gian)
- GV thơng báo có nhiều cách phân chia
các bộ phận của hệ thần kinh (giới thiệu 2
cách).
+ Theo cấu tạo
+ Theo chức năng
- HS thảo luận nhóm, làm bài tập điền từ
SGK vào vở bài tập. 1 HS trình bày kết
quả, các HS khác nhận xét, bổ sung và trả
lời câu hỏi:
- HS dựa vào SGK để trả lời.
<i>? Xét về cấu tạo, hệ thần kinh gồm những</i>
<i>bộ phận nào?</i>
( Bộ phận trung ương và bộ phận ngoại
biên)
1: Não
<i><b>kinh(23’)</b></i>
Tế bào thần kinh (nơron) là đơn vị cấu
tạo và chức năng của hệ thần kinh.
a. Cấu tạo của nơron gồm:
+ Thân: chứa nhân.
+ Các sợi nhánh: ở quanh thân.
+ 1 sợi trục: dài, thường có bao miêlin
(các bao miêlin thường được ngăn cách
bằng eo Răngviê tận cùng có cúc xinap –
là nơi tiếp xúc giữa các nơron.
b. Chức năng của nơron:
+ Cảm ứng( hưng phấn)
+ Dẫn truyền xung thần kinh theo một
chiều (từ sợi nhánh tới thân, từ thân tới
sợi trục).
<i><b>II. Các bộ phận của hệ thần kinh</b><b> (10’)</b></i>
Dựa vào cấu tạo hệ thần kinh gồm:
+ Bộ phận trung ương gồm bộ não, tủy
sống.
+ Bộ phận ngoại biên gồm dây thần kinh
và các hạch thần kinh.
-Dây thần kinh: Dây hướng tâm, li tâm,
dây pha.
Do sợi trục của nơron tạo thành.
Dựa vào chức năng, hệ thần kinh được
chia thành:
+ Hệ thần kinh vận động (cơ xương) điều
khiển sự hoạt động của cơ vân ( là hoạt
động có ý thức).
2: Tuỷ
3 + 4: Bó sợi cảm giác và bó vận động
<i>? Dây thần kinh do bộ phận nào của</i>
<i>nơron cấu tạo nên?</i>
<i>(bó sợi cảm giác và bó sợi vận động) </i>
<i>? Căn cứ vào chức năng dẫn truyền xung</i>
<i>? Dựa vào chức năng hệ thần kinh gồm</i>
<i>những bộ phận nào? Sự khác nhau về</i>
<i>chức năng của 2 bộ phận này?</i>
động của các cơ quan sinh dưỡng và cơ
quan sinh sản (là hoạt động khơng có ý
thức).
<i><b>4/ Luyện tập, củng cố: (4’)</b></i>
- GV treo tranh câm cấu tạo nơron, yêu cầu HS trình bày cấu tạo và chức năng của
nơron.
- Hoàn thành sơ đồ sau: ( Ngoài)
...(2)... Chất xám
..(1)...
Hệ thần kinh Tuỷ sống ...(3)....
...(4)...
Bộ phận ngoại biên
<b> Hạch thần kinh</b>
<i><b>5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)</b></i>
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Chuẩn bị thực hành theo nhóm: ếch, bơng, khăn lau. Cả lớp chuẩn bị một tuỷ lợn
hoặc tuỷ bò.
- Kẻ sẵn bảng 44 vào vở ghi.
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
<b>8A</b> <b>8B</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
<i>Ngày soạn: 14/02/2016 Ngày dạy:20/02/2016</i>
<i> 19/02/2016</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<b>TIẾT 46: THỰC HÀNH : TÌM HIỂU CHỨC NĂNG(LIÊN QUAN ĐẾN CẤU</b>
<b>TẠO) CỦA TỦY SỐNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
+ Tiến hành thành công các thí nghiệm quy định.
+ Từ thí nghiệm và kết quả quan sát:
+ Nêu được chức năng của tuỷ sống, dự đoán được thành phần cấu tạo của tuỷ sống.
+ Đối chiếu với cấu tạo của tuỷ sống để khẳng định mối quan hệ giữa cấu tạo và chức
năng.
<i><b> 2. Kĩ năng: Có kĩ năng thực hành.</b></i>
<i><b>3.Thái độ: Có ý thức kỉ luật, ý thức vệ sinh.</b></i>
<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
+ Ếch 1 con, 1 đoạn tuỷ sống lợn tươi.
+ Bộ đồ mổ: đủ cho các nhóm.
+ Dung dịch HCl 0,3%; 1%; 3%, cốc đựng nước lã, bông thấm nước.
<i><b> 2.Học sinh:</b></i>
Ếch 1 con, khăn lau, bơng.(Mỗi nhóm)
Đọc trước bài ở nhà.
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 1’</b></i>
<b>Lớp</b> <b>Tổng số</b>
<b>HS</b>
<b>Tổng số HS</b>
<b>vắng mặt</b>
<b>Tên HS vắng mặt</b>
8A 28
8B 27
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ: </b></i><b> (5’) </b>
<i>* Câu 1: Trình bày cá bộ phận của hệ thần kinh và thành phần cấu tạo của chúng dưới </i>
<i>hình thức sơ đồ?</i>
<i>* Đặt vấn đề: (1’) Trong các bộ phận của thần kinh trung ương, tuỷ sống có vai trò hết</i>
sức quan trọng trong đời sống.
<i><b>3.Bài mới: </b></i>
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
- Yêu cầu HS tiến hành: Từng nhóm HS tiến
hành:
+ Cắt đầu ếch hoặc phá não
+ Treo lên giá 3 -5 phút cho ếch hết choáng.
+ Bước 1: HS tiến hành thí nghiệm 1, 2, 3
theo giới thiệu ở bảng 44 ghi kết quả vào
bảng 44 đã kẻ sẵn ở vở.
- GV lưu ý: Sau mỗi lần kích thích bằng axit
phải rửa thật sạch chỗ có axit, lau khơ để
khoảng 3 – 5 phút mới kích thích lại.
<i>- HS tiến hành phá tủy của ếch theo hướng</i>
dẫn của GV.
- Tay trái cầm ếch, ngón cái và ngón giữa
cầm dọc 2 bên thân ếch đến ngang nách,
ngón trỏ đặt trên sống lưng, 2 ngón cịn lại
giữ chặt 2 chân sau. Tay phải cầm kim nhọn,
đặt mũi kim trên da giữa sọ não, đẩy nhẹ mũi
kim sát xương sọ( ở chính giữa) sẽ dẫn tới
một hố khớp đầu cổ, dựng đứng kim xoáy
nhẹ cho mũi kim xuyên qua da, vào hố khớp(
ứng với hành tuỷ của ếch). Khi chọc trúng
ếch sẽ có phản ứng che mặt. Cầm chúc đầu
ếch xuống, xoay mũi kim hướng về phía đầu
để luồn kim vào phá não.
- Từ kết quả thí nghiệm và hiểu biết về phản
xạ, GV yêu cầu HS:
<i>? Em có dự đốn về chức năng của tuỷ</i>
<i>sống?</i>
+ Bước 2: GV biểu diễn thí nghiệm 4,5.
- Cắt ngang tuỷ ở đơi dây thần kinh thứ 1 và
thứ 2 (ở lưng)
- Lưu ý: nếu vết cắt nơng có thể chỉ cắt
đường lên (trong chất trắng ở mặt sau tuỷ
sống) do đó nếu kích thích chi trước thì 2 chi
sau cũng co (đường xuống trong chất trắng
còn).
<i><b>I. Chức năng của tuỷ sống(23’)</b></i>
+ Trong tuỷ sống chắc chắn phải có
nhiều căn cứ thần kinh điều khiển sự
vận động của các chi.
+ Các căn cứ đó phải có sự liên hệ với
nhau theo các đường liên hệ dọc (vì
khi kích thích chi dưới khơng chỉ chi
dưới co mà 2 chi trên cũng co).
<i>? Em hãy cho biết thí nghiệm này nhằm mục</i>
<i>đích gì?</i>
- Các nhóm dự đốn ra giấy nháp, đọc kết
quả
+ Bước 3: GV biểu diễn thí nghiệm 6 và 7
? Qua thí nghiệm 6, 7 có thể khẳng định điều
gì?
- Thí nghiệm này chứng tỏ só sự liên hệ giữa
các căn cứ thần kinh ở các phần khác nhau
của tuỷ sống (giữa căn cứ điều khiển chi
trước và chi sau).
- HS quan sát phản ứng của ếch, ghi kết quả
thí nghiệm 6, 7 vào bảng 44.
- HS trao đổi nhóm và rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS nêu chức năng của tuỷ sống.
- GV cho HS quan sát lần lượt H 44.1; 44.2;
mô hình tuỷ sống lợn và 1 đoạn tuỷ sống lợn.
<i>? Nhận xét về hình dạng, kích thước, màu</i>
<i>sắc, vị trí của tuỷ sống?</i>
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm quan
sát kĩ hình vẽ, đọc chú thích, quan sát mơ
hình, mẫu vật để nhận biết màu sắc của tuỷ
sống lợn, trả lời câu hỏi.
-Yêu cầu HS nhận xét màng tuỷ.
- GV cho HS quan sát kĩ mơ hình và mẫu tuỷ
lợn.
<i>? Nhận xét cấu tạo trong của tuỷ sống?</i>
<i>? Từ kết quả thí nghiệm nêu rõ vai trị của</i>
<i>chất xám, chất trắng?</i>
- HS quan sát mẫu vật nhận xét cấu tạo tủy
sống,kết quả thí nghiệm.
- Cho HS giải thích thí nghiệm 1 trên sơ đồ
cung phản xạ.
- Giải thích thí nghiệm 2 bằng nơron liên lạc
bắt chéo.
<i><b>II. Nghiên cứu cấu tạo của tuỷ</b></i>
<i><b>sống(10’)</b></i>
a. Cấu tạo ngoài:
- Tuỷ sống nằm trong cột sống từ đốt
cổ thức I đến thắt lưng II, dài 50 cm,
hình trụ, có 2 phần phình (cổ và thắt
lưng), màu trắng, mềm.
- Tuỷ sống bọc trong 3 lớp màng:
màng cứng, màng nhện, màng nuôi.
Các màng này có tác dụng bảo vệ,
nuôi dưỡng tuỷ sống.
b. Cấu tạo trong:
- Chất xám nằm trong, hình chữ H (do
thân, sợi nhánh nơron tạo nên) là căn
cứ (trung khu) của các PXKĐK.
- Giải thích thí nghiệm 3 bằng đường lên,
đường xuống (chất trắng).
<b>* Bảng 44 .TN tìm hiểu chức của tuỷ sống</b>
Đk TN TN Cường độ và vị
trí kích thích
KQuả
-QSát
Giải thích
I,
ếch đã huỷ
não để
nguyên tuỷ
1
2
3
- KT nhẹ 1 chi
sau bên phải =
HCl 0,3%
- KT chi đó
mạnh hơn =
HCl 1%
- KT rất mạnh
chi đó = HCl
3%
1. Chi sau
bên phải co
2, Hai chi
sau co
3, Cả4 chi
đều co
* Dự đốn :- Trong tuỷ
sống hẳn phải có nhiềucăn
cứ Tk đièu khiển sự vận
động của các chi
- Các căn cứ đó phải có sự
liên hệ với nhau theo các
đường liên hệ dọc . Vì khi
kích thích mạnh chi dưới
khơng chỉ các chi dưới co
Cắt ngang
tuỷ
4
5
- KT rất mạnh
chi sau =HCl
3%
-KT rất mạnh
chi trước =HCl
3%
4, Chỉ 2 chi
sau co
5, Chỉ 2 chi
trước co
<b>* TN 4,5 đã khẳng định dự</b>
đoán trên là đúng: Tức là
có sự liên hệ giữa các căn
cứ TK ở các phần khác
III,
Huỷ tuỷ ở
trên vết cắt
ngang
6
7
- KT rất mạnh
chi trước =
HCl 3%
- KT rất mạnh
chi sau = HCl
3%
6, Hai chi
trước không
co nữa
7, Hai chi
sau co
* TN 6,7 nhằm khẳng định
trong tuỷ sống có nhiều că
cứ TK điều khiển sự vận
<i><b>4/ Luyện tập, củng cố: (4’)</b></i>
<i><b>Kết quả: Tiến hành thành cơng thí nghiệm sẽ có kết quả:</b></i>
+ Thí nghiệm 7: 2 chi sau co.
Kết luận: Tuỷ sống có các căn cứ thần kinh điều khiển sự vận động của các chi
(PXKĐK). Giữa các căn cứ thần kinh có sự liên hệ với nhau.
<i><b>5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)</b></i>
- HS hoàn thành bảng 44 vào vở bài tập.
- Ghi lại kết quả thực hiện các lệnh trong các bước thí nghiệm.
- Học cấu tạo, chức năng của tuỷ sống.
- Hoàn thành báo cáo thực hành để nộp vào giờ sau.
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
<b>8A</b> <b>8B</b>
...
...
...
...
...
...
<i><b>---Cảnh Hóa, ngày 15 tháng 02 năm 2016</b></i>
Kí duyệt TCM
(TP)
<i><b>Hồng Minh Đức</b></i>
<i>Ngày soạn: 20/02/2016 Ngày dạy:25/02/2016</i>
<i> 23/02/2016</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<b>TIẾT 47: DÂY THẦN KINH TỦY </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
+ Nắm được cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tuỷ.
+ Giải thích được vì sao dây thần kinh tuỷ là dây pha.
<i><b> 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình. </b></i>
<i><b>3.Thái độ: Bồi dưỡng thái độ u thích mơn học.</b></i>
<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Mơ hình 1 đoạn tuỷ sống.
<i><b> 2.Học sinh:</b></i>
Đọc trước bài ở nhà.
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 1’</b></i>
<b>Lớp</b> <b>Tổng số</b>
<b>HS</b>
<b>Tổng số HS</b>
<b>vắng mặt</b>
<b>Tên HS vắng mặt</b>
8A 28
8B 27
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ: </b></i><b> (5’) </b>
<i>* Câu 1: Trình bày cấu tạo và chức năng của tuỷ sống? </i>
<i>* Đặt vấn đề: (1’) Thử kích thích lên da. Chân có phản xạ khơng? Như vậy, giữa các bộ </i>
phận trong cơ thể có mối liên hệ với nhau không? Chúng liên hệ với nhau bằng cách
nào?
<i><b>3 .Bài mới: </b><b> </b></i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I,
quan sát H 43.2; 45.1 và trả lời câu hỏi:
? Có bao nhiêu đôi dây thần kinh tuỷ?
- Lưu ý HS:
+ Phân biệt rõ mặt trước và mặt sau tuỷ
sống, rễ trước và rễ sau.
+ Sử dụng H 45.2 để chỉ chi HS thấy từ
đốt thắt lưng I các bó rễ tuỷ của đoạn
cùng, cụt tập hợp thành “tùng đuôi ngựa”.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
GV cho HS tìm hiểu thí nghiệm. Thảo
luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
+ Thí nghiệm nhằm mục đích gì?
+ Qua thí nghiệm có thể rút ra những kết
luận gì?
+ Hãy nêu chức năng của rễ tuỷ?
+ Nêu chức năng của dây thần kinh tuỷ?
Các nhóm thảo luận hồn thành bài tập,
<i><b>I. Cấu tạo dây thần kinh tuỷ(13’)</b></i>
- Có 31 đơi dây thần kinh tuỷ.
- Mỗi dây thần kinh tuỷ được nối
với tuỷ sống gồm 2 rễ:
+ Rễ trước (rễ vận động) gồm các
bó sợi li tâm.
+ Rễ sau (rễ cảm giác) gồm các bó
sợi hướng tâm.
- Các rễ tuỷ đi ra khỏi lỗ gian đốt
sống nhập lại thành dây thần kinh
tuỷ.II. Chức năng dây thần kinh tuỷ
<i><b>II. Chức năng của dây thần kinh</b></i>
<i><b>tuỷ</b></i>
<i><b> (20’)</b></i>
- Rễ trước: Dẫn truyền xung thần
kinh vận động từ trung ương đi ra
cơ quan đáp ứng (rễ li tâm).
GV tổng hợp ý kiến của các nhóm, thơng
báo đáp án đúng. HS tự rút ra kết luận:
Vì sao nói dây thần kinh tuỷ là dây pha?
Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung
trung ương (rễ hướng tâm)
=> Dây thần kinh tuỷ là dây pha:
dẫn truyền xung thần kinh theo 2
chiều.
<i><b>4/ Luyện tập, củng cố: (4’)</b></i>
- GV treo tranh sơ đồ tuỷ sống cắt ngang có đánh chú thích 1, 2, 3, 4, 5. Yêu cầu HS lên
bảng viết chú thích.
Câu 1: Dây thần kinh tuỷ là dây pha vì dây thần kinh tuỷ bao gồm các bó sợi cảm giác
và bó sợi vận động được liên hệ với tuỷ sống qua rễ sau và rễ trước. Rễ sau là rễ cảm
giác, rễ trước là rễ vận động.
Câu 2: Có nhiều phương án nhưng phương án đơn giản nhất là kích thích mạnh chi
trước và lần lượt kích thích mạnh từng chi sau.
GV : Mở rộng về dây thần kinh tủy
<b>***Thông tin bổ sung Bài 45 dây thần kinh tuỷ</b>
Tổ chức TK bắt đầu hình thành ờ tuần thứ 3, trong q trình phát triển phơi. Tuần thứ 4
hình thành ống TK, mầm mống để hình thành não và tuỷ sống sau này. Trong quá trình
phát triển về sau, sự phát triển theo chiều dài chậm hơn so với ống xương bên ngoài.
Các dây TK được hình thành từ lúc đầu đi ra khỏi các lỗ gian đốt ( khe giữa các đốt ở
ngang mức với các đốt sống do sự nhập lại của các rễ tuỷ ( rễ trước và sau ). Khi trưởng
thành , cột sông phát triển nhanh hơn tuỷ sống , các đốt tuỷ khơng cịn tương ứng với
các đốt sống bên ngoài và đoạn cùng của tuỷ sống kết thúc ở ngang đốt sống thắt lưng
thứ II ,nhng các rễ tuỷ xuất phát từ các đốt tuỷ càng về dưới càng kéo dài trước khi
nhập lại thành dây TK tuỷ. Kể từ đốt thắt lng thứ II trong ống xương sống chỉ cịn các
bó rễ tuỷ của đoạn tuỷ cung và cụt tập hợp cùng nhau thành “tùng đuôi ngựa
<i><b>5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)</b></i>
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 46.
- Kẻ bảng 46 vào vở.
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
<b>8A</b> <b>8B</b>
...
...
...
...
...
...
<i>Ngày soạn: 21/02/2016 Ngày dạy:27/02/2016</i>
<i> 26/02/2016</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<b>TIẾT 48: TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
+ Xác định được vị trí và các thành phần của trụ não.
+ Trình bày được chức năng chủ yếu của trụ não.
+ Xác định được vị trí, chức năng của tiểu não.
+ Xác định được vị trí, chức năng chủ yếu của não trung gian.
- Kĩ năng: Phát triển kĩ năng hoạt động nhóm.
- Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ bộ não.
<i><b> 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình. </b></i>
<i><b>3.Thái độ: Bồi dưỡng thái độ u thích mơn học.</b></i>
<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
Hình 46.1 - 3, bảng phụ.
<i><b> 2.Học sinh:</b></i>
Đọc trước bài ở nhà. Kẻ bảng 46 vào vở
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 1’</b></i>
<b>Lớp</b> <b>Tổng số</b>
<b>HS</b>
<b>Tổng số HS</b>
<b>vắng mặt</b>
<b>Tên HS vắng mặt</b>
8A 28
8B 27
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ: </b></i><b> (5’) </b>
<i>* Câu 1: Trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tuỷ?</i>
<i>* Đặt vấn đề: (1’) Tính từ dưới lên, tiếp theo tuỷ sống là bộ phận nào? Chúng có cấu tạo</i>
và chức năng gì?
<i><b>3 .Bài mới: </b><b> </b></i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK, quan sát H. 46.1 hoàn thành bài
tập điền từ.
- HS thảo luận, trình bày, lớp trao đổi,
<i><b>I. Vị trí và các thành phần của não bộ</b></i>
bổ sung, hoàn thiện.
- GV cùng HS rút ra kết luận:
Đáp án:
1 – Não trung gian; 2 – Não giữa
3 – Cầu não; 4 – Não giữa;
5 – Cuống não; 6 – Củ não sinh tư;
7 – Tiểu não
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
GV cho HS quan sát H.46.2, đọc thông
tin SGK trang 144. u cầu thảo luận
nhóm:
Trình bày đặc điểm cấu tạo của trụ
não?
Trụ não có những chức năng nào?
Các nhóm thảo luận hồn thành bài tập,
trình bày,
GV thông báo đáp án đúng. HS tự rút
ra kết luận về cấu tạo và chức năng của
trụ não:
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
GV yêu cầu HS xác định được vị trí
của não trung gian trên tranh hoặc mơ
hình, nghiên cứu thông tin, trả lời câu
hỏi:
+ Nêu cấu tạo và chức năng của não
trung gian.
<i><b>Hoạt động 4</b></i>
Quan sát lại các hình 46.1, 3, đọc thơng
tin, trả lời các câu hỏi:
+ Xác định vị trí của tiểu não?
+ Tiểu não có cấu tạo và chức năng
như thế nào?
* Giải thích hiện tượng dáng đi xiêu
<i><b>II. Cấu tạo và chức năng của trụ não</b></i>
- CÊu t¹o : Trụ não tiếp liền với tuỷ
sống, gồm:
+ Chất trắng ở ngoài.
+ Chất xám ở trong
- Chức năng:
+ Chất xám: điều khiển, điều hoà hoạt
động các nội quan.
+ Chất trắng: dẫn truyền dọc gồm đường
lên (cảm giác) và đường xuống (vận
động)
<i><b>III. Não trung gian</b></i>
* Kết luận: Cấu tạo và chức năng của
não trung gian:
- Chất trắng ở ngoài chuyển tiếp các
đường dẫn truyền từ dưới lên não.
- Chất xám là các nhân xám điều hồ
q trình trao đổi chất và điều hồ thân
nhiệt
<i><b>IV. Tiểu não</b></i>
- Vị trí: sau trụ não, dưới đại não.
- Cấu tạo:
+ Chất xám ở ngoài tạo nên vỏ tiểu não.
+ Chất trắng ở trong là các đường dẫn
truyền.
- Chức năng: điều hoà, phối hợp các cử
động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ
thể.
<i><b>4/ Luyện tập, củng cố:</b></i>
- GV nhắc lại nội dung bài, cho HS đọc “Ghi nhớ” SGK.
- GV đánh giá giờ học. Đọc phần “Em có biết”.
<b>*** Thông tin bổ sung - Bài 46 – Trụ não....</b>
Chất xám trong trụ não không tập trung thành dảỉ liên tục như ở tuỷ sống mà bị các chất
trắng đi từ trên xuống (bó vận động) và từ dưới đii lên đều bắt chéotừ trái sang phải
hoặc từ phải sang tráicùng các đương liên lạc ngang nối với các bán cầu tiểu não đan
nhau phân chất xám thành các nhân xám có liên quan với các dây TK não
<i><b>5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b></i>
- Đọc trước bài “Đại não”.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
<b>8A</b> <b>8B</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
<i><b>---Cảnh Hóa, ngày 22 tháng 02 năm 2016</b></i>
Kí duyệt TCM
(TP)
<i><b>Hồng Minh Đức</b></i>
<i>Ngày soạn: 27/02/2016 Ngày dạy:03/03/2016</i>
<i> 01/03/2016</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<b>TIẾT 49: ĐẠI NÃO</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
+ HS nắm rõ được cấu tạo của đại não người, đặc biệt là vỏ đại não thể hiện sự tiến hoá
so với động vật lớp thú.
+ Xác định được các vùng chức năng của vỏ đại não người.
<i><b>3.Thái độ: Bồi dưỡng cho HS ý thức bảo vệ bộ não.</b></i>
<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Tranh phóng to H 47.1; 47.2; 47.3; 47.4.
- Tranh câm H 47.2; 47.4 và các bìa chú thích.
- Mơ hình não tháo lắp.
<i><b> 2.Học sinh:</b></i>
Đọc và chuẩn bị trước bài ở nhà.
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 1’</b></i>
<b>Lớp</b> <b>Tổng số</b>
<b>HS</b>
<b>Tổng số HS</b>
<b>Tên HS vắng mặt</b>
8A 28
8B 27
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ: </b></i><b> (5’) </b>
<i>* Câu 1: Chỉ trên hình các bộ phận của não bộ.</i>
<i>Trình bày cấu tạo và chức năng của tiểu não?</i>
<i>* Đặt vấn đề: (1’) Tiểu não có phải là bộ phận duy nhất của hệ thần kinh có vỏ chất xám</i>
khơng? Đại não cũng có đặc điểm đó. Đại não có cấu tạo và chức năng gì?
<i><b>3 .Bài mới: </b><b> </b></i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
- GV cho HS quan sát mơ hình bộ não
người và trả lời câu hỏi:
<i>? Xác định vị trí của đại não?Kích</i>
<i>thước của đại não?</i>
- u cầu HS tìm hiểu thêm thơng tin
mục “ Em có biết” thấy được khối
- Yêu cầu HS quan sát H 47.1 và 47.2
để thấy cấu tạo ngoài và trong của đại
não.
- GV phát phiếu học tập.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý
kiến, hoàn thành bài tập điền từ.
<i><b>I. Cấu tạo của đại não(19’)</b></i>
<b>1. Cấu tạo ngoài:</b>
+ Rãnh liên bán cầu chia đại não thành
hai nửa (hai bán cầu).
+ Rãnh sâu chia mỗi bán cầu thành 4
thuỳ (Trán, đỉnh, thái dương và thuỳ
chẩm).
+ Các rãnh và khe chia mỗi thuỳ thành
các khúc cuộn não (hồi) làm diện tích bề
mặt của võ não tăng lên 2300 - 2500 cm2<sub>.</sub>
<b>2. Cấu tạo trong:</b>
+ Chất xám: ở ngoài tạo nên vỏ não, dày
2 - 3 mm, gồm 6 lớp.
<i><b>+ Chất trắng: (ở trong) là các đường thần</b></i>
1 – Khe; 2 – Rãnh; 3 – Trán; 4 - Đỉnh;
5 – Thuỳ thái dương; 6 – Chất trắng.
<i>? Trình bày cấu tạo ngoài của đại</i>
<i>não?</i>
- GV cho HS quan sát mơ hình bộ não
và nhận xét.
<i>? Khe, rãnh của đại não có ý nghĩa</i>
<i>gì?</i>
- Cho HS so sánh đại não của người
và thú? Nhận xét nếp gấp ở đại não
người và thú?
- Cho HS quan sát mẫu não cắt ngang,
đọc thơng tin và trả lời:
<i><b>? Trình bày cấu tạo trong của đại não</b></i>
<i>(chỉ vị trí chất xám, chất trắng)?</i>
- GV nhận xét, cho HS quan sát H
47.3 để thấy các đường dẫn truyền
trong chất trắng của đại não.
<i>- Cho HS đọc vai trị của nhân nền</i>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK, đối chiếu với H 47.4.
<i>? Nhận xét về các vùng của vỏ não?</i>
<i>Cho ví dụ minh hoạ? </i>
<i>? Những vùng nào có ở người và động</i>
<i>vật? Những vùng nào chỉ có ở người?</i>
<i>? Tại sao những người bị chấn thương</i>
<i>sọ não thường bị mất cảm giác , trí</i>
<i>nhớ, mù, điếc... để lại di chứng suốt</i>
<i>đời?</i>
- GV liên hệ đến việc đội mũ bảo hiểm
để bảo vệ não khi tham gia giao thông.
đường này bắt chéo ở hành tuỷ hoặc tủy
sống.
Trong chất trắng cịn có các nhân nền.
<i><b>II. Sự phân vùng chức năng của đại</b></i>
<i><b>não(13’)</b></i>
- Vỏ đại não là trung ương thần kinh của
các phản xạ có điều kiện.
- Vỏ não có nhiều vùng chức năng, mỗi
vùng có một tên gọi và chức năng riêng.
- Riêng ở người có thêm vùng vận động
ngơn ngữ và vùng hiểu tiếng nói và chữ
viết.
<i><b>4. Luyện tập, củng cố: (6’)</b></i>
Câu 3: Khối lượng võ não so với cơ thể ở người lớn hơn các động vật thuộc lớp thú.
Võ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các nơron( khối lượng chất xám lớn)
Ở người ngoài các trung khu vận động và cảm giác như ở các động vật khác thuộc lớp
thú cịn có các trung khu cảm giác và vận động ngơn ngữ( nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu
chữ viết).
Một số lồi chim như sáo, dịng, cưỡng, vẹt,... có thể nói được tiếng người. Vậy, chúng
có vùng vận động ngơn ngữ. Nhận định trên là đúng hay sai? Vì sao?
<i><b>5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)</b></i>
- Học, trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc mục "Em có biết?"
- Đọc bài 48, kẻ phiếu học tập.
<b>***Thông tin bổ sung - Bài 47- đại não</b>
Xem mục em có biết TR150 – SGK
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
<b>8A</b> <b>8B</b>
...
...
...
...
...
<i>Ngày soạn: 28/02/2016 Ngày dạy:05/03/2016</i>
<i> 04/03/2016</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<b>TIẾT 50: HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
+ Phân biệt được phản xạ sinh dưỡng và phản xạ vận động.
+ Phân biệt được bộ phận giao cảm với bộ phận đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh
dưỡng về cấu tạo và chức năng.
<i><b>3.Thái độ: Bồi dưỡng cho HS ý thức bảo vệ hệ thần kinh.</b></i>
<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Tranh phóng to H 48.1; 48.3.
- Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập.
<i><b> 2.Học sinh:</b></i>
Đọc và chuẩn bị trước bài ở nhà.
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 1’</b></i>
<b>Lớp</b> <b>Tổng số</b>
<b>HS</b>
<b>Tổng số HS</b>
<b>vắng mặt</b>
<b>Tên HS vắng mặt</b>
8A 28
8B 27
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ: </b></i><b> (5’) </b>
<i>* Câu 1: Nêu chức năng của đại não? Đại não của người tiến hoá hơn đại não của các</i>
<i>động vật thuộc lớp thú như thế nào?</i>
<i> * Đặt vấn đề: (1’) Trong cuộc sống hàng ngày, những công việc ta làm đều là do sự chỉ</i>
<i><b> 3.Bài mới: </b></i>
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK,
quan sát H. 48.1 - 2, yêu cầu HS
+ Phân tích đường đi của cung phản xạ ở hình
A và B?
+ Hồn thành phiếu học tập: so sánh cung phản
xạ sinh dưỡng với cung phản xạ vận động?
- HS thảo luận, trình bày, lớp trao đổi, bổ sung,
hoàn thiện.
- GV chiếu bảng phụ ghi đáp án. GV cùng HS
rút ra kết luận:
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
GV cho HS quan sát H.48.3, đọc thông tin
SGK trang 151, 152. Trả lời câu hỏi:
<i><b>I. Cung phản xạ sinh dưỡng</b></i>
(10’)
* Kết luận: Nội dung bảng
phụ (Phụ lục)
<i><b>II. Cấu tạo của hệ thần kinh</b></i>
<i><b>sinh dưỡng(10’)</b></i>
+ Hệ thần kinh sinh dưỡng có cấu tạo như thế
nào?
+ Tìm điểm sai khác cơ bản giữa phân hệ giao
cảm và phân hệ đối giao cảm?
HS trình bày, GV ghi lại các ý chính, lớp trao
đổi hồn thiện. HS tự rút ra kết luận:
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
Quan sát lại hình 48.3 và nội dung bảng 48.2,
trả lời câu hỏi:
+ Nhận xét về chức năng của phân hệ giao cảm
và phân hệ đối giao cảm?
+ Hệ thần kinh sinh dưỡng có vai trò như thế
nào đối với đời sống?
HS trả lời, GV chính xác hố kiến thức
Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung
- Hệ thần kinh sinh dưỡng
gồm phân hệ giao cảm và
phân hệ đối giao cảm, mỗi
phân hệ đều có:
+ Trung ương thần kinh.
+ Ngoại biên: dây thần kinh
và hạch thần kinh.
<i><b>III. Chức năng hệ thần kinh</b></i>
<i><b>sinh dưỡng(9’)</b></i>
- Phân hệ thần kinh giao cảm
và đối giao cảm có tác động
đối lập nhau đối với hoạt
động của các cơ quan sinh
dưỡng.
- Nhờ tác dụng đối lập đó mà
hệ thần kinh sinh dưỡng điều
hoà được hoạt động của các
cơ quan sinh dưỡng.
* Kết luận chung: SGK
<i><b>4. Củng cố, luyện tập(4’) </b></i>
Trình bày sợ khác nhau giữa hai phân hệ giao cảm và đối giao cảm ( có thể hiện
bằng sơ đồ)
Hệ thần kinh sinh dưỡng có chức năng gì?
Nhận xét về chức năng của hai phân hệ giao cảm và đối giao cảm. điều đó có ý
nghĩa gì đối với đời sống?
<i><b>5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)</b></i>
- Học, trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc mục "Em có biết?"
- Đọc bài 49.
<i><b>So sánh cung phản xạ sinh dưỡng và cung phản xạ vận động</b></i>
Đặc điểm Cung phản xạ vận động Cung phản xạ sinh
dưỡng
Cấu tạo - Trung ương
- Hạch thần kinh
- Đường hướng
tâm
- Đường li tâm
- Chất xám ở đại não và
tuỷ sống.
- Không có
- 1 nơron: từ cơ quan
thụ cảm tới trung ương.
- 1 nơron: từ trung ương
tới cơ quan phản ứng.
- Chất xám ở trụ não và
sừng bên tuỷ sống.
- Có
ở hạch thần kinh.
Chức năng
- Điều khiển hoạt động
cơ vân (có ý thức).
- Điều khiển hoạt động
nội quan (khơng có ý
thức).
<b>***Thơng tin bổ sung - Bài - 48 – hệ tk sinh dưỡng</b>
Tốc độ dẫn truyền các xung TK trong cung PX sinh dưỡng chậm hơn trong cung PX vận
động chủ yếu khi đi trong các bó sợi li tâm vì:
- Đường dẫn truyềnli tâm trong PX sinh dưỡng gồm 2 nơ ron phải qua 1 hạch sinh
dưỡng ( nơi chuyển gioa xung giữa 2 xi náp gây chậm trễ xi náp)
- Sợi trục của nơ ron sau hạch khơng có bao mielin cũng làm cho tốc độ dẫn truyền
chậm hơn so với nơ ron vận động, sợi trục có bao mielin (PX vận động là PX tức
thời)
- <b>Rút kinh nghiệm :</b>
<b>8A</b> <b>8B</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
<i><b> Cảnh Hóa, ngày 29 tháng 02 năm 2016</b></i>
Kí duyệt TCM
(TP)
<i><b> Hoàng Minh Đức</b></i>
<i>Ngày soạn: 05/03/2016 Ngày dạy:10/03/2016</i>
<i> 08/03/2016</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<b>TIẾT 51: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
+ Mô tả cấu tạo của mắt qua sơ đồ, chức năng của từng bộ phận.
+ Giải thích được cơ chế điều tiết của mắt để nhìn rõ vật.
<i><b> 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.</b></i>
<i><b>3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ mắt.</b></i>
<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
Tranh phóng to H 49.2; 49.3.
<i><b> 2.Học sinh:</b></i>
Đọc và chuẩn bị trước bài ở nhà.
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 1’</b></i>
<b>Lớp</b> <b>Tổng số</b>
<b>HS</b>
<b>Tổng số HS</b>
<b>vắng mặt</b>
<b>Tên HS vắng mặt</b>
8A 28
8B 27
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ: </b></i><b> (5’) </b>
<i>* Câu 1: Trình bày sự khác nhau giữa cung phản xạ sinh dưỡng và cung phản xạ vận</i>
<i>động?</i>
<i>* Đặt vấn đề: (1’) Để cảm nhận được các kích thích của mơi trường, cơ thể cần có các</i>
cơ quan phân tích. Đó là những cơ quan nào? Chúng cơ cấu tạo và hoạt động ra sao?
<i><b> 3</b></i>
<i><b> .Bài mới: </b><b> </b></i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK, quan sát sơ đồ cấu tạo của một cơ
quan phân tích, trả lời câu hỏi:
+ Cơ quan phân tích có cấu tạo như thế
nào?
+ Bộ phận nào của cơ quan phân tích quan
trọng nhất?
+ Cơ quan phân tích có ý nghĩa như thế
nào đối với cơ thể?
- HS thảo luận, trình bày, lớp trao đổi, bổ
sung, hoàn thiện.
GV cùng HS rút ra kết luận:
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
+ Cơ quan phân tích thị giác gồm những
<i><b>I.Cơ quan phân tích: (7’)</b></i>
* Kết luận: Cơ quan phân tích gồm:
+ Cơ quan thụ cảm.
+ Dây thần kinh (Dẫn truyền hướng
tâm)
+ Bộ phận phân tích (Vùng thần
kinh ở vỏ não)
- ý nghĩa: giúp cơ thể nhận biết được
<i><b>II. </b></i>
<i><b> Cơ quan phân tích thị giác(27</b><b> ) </b></i>
bộ phận nào?
- GV cho quan sát thông tin SGK hồn
thành BT
- Các nhóm thảo luận, hồn thành bài tập.
- GV cho quan s¸t H.49.2, gọi HS trình
bày cấu tạo của cầu mắt
Dự đốn chức năng của các bộ phận?
- GV yêu cầu HS quan sát H.49.3:
+ Nêu cấu tạo của màng lưới?
+ Phân biệt vai trị của tế bào hình nón và
tế bào hình que? Vận dụng giải thích một
số hiện tượng:
- Tại sao ảnh của vật rơi trên điểm vàng
thì nhìn rõ nhất, rơi trên điểm mù thì
khơng nhìn thấy?
- Tại sao ban đêm khơng nhìn rõ màu sắc
của vật?
HS trình bày, GV ghi lại các ý chính, lớp
trao đổi hoàn thiện. HS tự rút ra kết luận:
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK:
+ Trình bày quá trình tạo ảnh ở màng
lưới?
Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung
+ Cơ quan thụ cảm (Các tế bào thụ
cảm trên màng lưới)
+ Dây thần kinh thị giác (Dây số II)
+ Vùng thị giác ở thuỳ chẩm
<i>1,Cấu tạo cầu mắt:</i>
<i>* Gåm</i>
- Màng bọc:
+ Màng cứng: phía trước là màng
giác.
+ Màng mạch: Có nhiều mạch máu,
phía trước là lịng đen
+ Màng lưới: Có các tế bào thụ cảm
thị giác
- Mơi trường trong suốt: Thuỷ dịch,
thuỷ tinh thể, dịch thuỷ tinh.
<i>2. Màng lưới:</i>
+ Tế bào hình nón: tiếp nhận kích
thích ánh sáng mạnh và màu sắc.
+ Tế bào hình que: tiếp nhận kích
thích ánh sáng yếu.
+ Điểm vàng: Nơi tập trung của các
tế bào hình nón.
+ Điểm mù: Là nơi đi ra của các sợi
trục của các tế bào thụ cảm thị giác.
<i>3. Sự tạo ảnh ở màng lưới</i>
* Kết luận:
- Thể thuỷ tinh như một thấu kính
hội tụ có khả năng điều tiết để nhìn
rõ vật.
- ánh sáng phản chiếu từ vật qua môi
trường trong suốt tới màng lưới tạo
nên một ảnh thu nhỏ, lộn ngược,
kích hích tế bào thụ cảm, xung thần
kinh theo dây thị giác về vùng thị
giác ở thuỳ chẩm cho ta biết về hình
<i><b>4. Luyện tập, củng cố: (4’)</b></i>
a. Cơ quan phân tích gồm: cơ quan thụ cảm, dây thần kinh và bộ phận trung ương.
b. Các tế bào nón giúp ta nhìn rõ về ban đêm.
c. Sự phân tích hình ảnh xảy ra ngay ở cơ quan thụ cảm thị giác
d. Khi dọi đèn pin vào mắt đồng tử dãn rộng để nhìn rõ vật.
e. Vùng thị giác ở thuỳ chẩm.
Câu 2. Trình bày quá trình thu nhận ảnh của vật ở cơ quan phân tích thị giác?
<i><b>5/ Hướng dẫn HS học tập ở nhà: (1’)</b></i>
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 3 vào vở.
- Đọc mục “Em có biêt”.
- Tìm hiểu các tật, bệnh về mắt.
<b>*** Thông tin bổ sung</b>
1, Cơ quan phân tích thực hiện sự phân tích các tác động đa dạngcủa mơi trường
trong cũng như ngồi đối với cơ thể để có những phản ứng chính xác đảm bảo sự thích
nghi và tồn tại của cơ thể . Tiếp nhận các kích thích tác động lên cơ thể là các thụ quan .
Đó là khâu đầu của cơ quan phân tích
Màng lưới trong cầu mắt là cơ quan thụ vảm ánh sáng ,phản chiếu tù các vật,
Toàn bộ màng lưới ,dây TK thị giác và trung khu thị giác( ở vùng chẩm) tạo
thành cơ quan phân tích thị giác
Ngay trong các cơ quan phân tích thì sự phân tích sơ bộ các tác động của môi
trường đã xảy ra ở bộ phận thụ cảm
Chẳng hạn ở mắt TB nón chỉ tiếp nhận KT về màu sắc, TB que chủ yếu tiếp
nhận KT về ánh sáng....
2, ánh sáng,màu sắc phản chiếu từvật tứi màng lươi sẽ tác động lên TB thụ cảm
là các TB que hoặc TB nón , gây nên những biến đổi quang hố . Đó là những biến
đổicác sắc tố cảm quan :rô đôp sin ở TB que và i ơ đơp sin ở TB nón . Chẳng hạn dưới
tác dụng của ánh sáng rô đôp sin bị biến đổi thành ơp sinvà rê ti men . Sau đó thành Vi
ta min A
Khi ánh sáng thôi tác dụng,Rê ti men lại dược hình thành từ Vi ta min A dưới tác
dụng của 1 loại en zim khác ,sẽ kết hợp với ôp sin để tái tạo lại rô đôp sin
Như vậy là ,Vi ta min A là một thành phần cấu tạo nên Rô đôp sin. Do đó , thiếu
VTM : A thì khơng hình thành được Rê ti nen => không tổng hợp được Rô đôp sin
(nguyên nhân gây bệnh quáng gà)
I ô đôp sin trong TB nón cũng có thành phần và biến đổi tương tự như Rơ đơp
sin, nhưng Ơp sin trong I ô đôp sin khác với ôp sin của Rô đôp sin
3, Ngưỡng KT của TB nón cao hơn ngưỡng KT của các TB que nên có thể coi
TB nón là các TB nhìn thấy ban ngày , cịn TB que là TB nhìn thấy ban đêm .Các động
2, Khi rọi đèn pin vào mắt , đồng tử co hẹp lại, nhỏ hơn đồng tử trước khi rọi
đèn. Đó là phản xạ đồng tử. Vì khi ánh sáng quá mạnh sẽ làm loá mắt.
Ngược lại nếu từ sáng vào tối thì đồng tử dãn rộngđể có đủ năng lượng ánh sáng
mới có thể nhìn thẩỹo vật. Sự co dãn đồng tử là nhằm điều tiết ánh sáng tác dụng lên
màng lưới
3, Trường hợp thứ nhất, chữ đọc được dễ dàng và nhận rõ màu của bút
Trường hợp thứ 2, khơng nhìn rõ chữ trên bút và không nhận được màu của bút
khi vẫn hướng mắt về trước mà bút chuyển sang bên phải măt vì ảnh của bútkhơng rơi
vào điểm vàng mà rơivào vùng ngoại vi của điểm vàng, nơi ít TB nón và chủ yếu là TB
que
- <b>Rút kinh nghiệm :</b>
<b>8A</b> <b>8B</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
***************************
<i>Ngày soạn: 06/03/2016 Ngày dạy:12/03/2016</i>
<i> 11/03/2016</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<b>TIẾT 52: VỆ SINH MẮT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
+ Nắm được các nguyên nhân của tật cận thị và viễn thị, cách khắc phục.
+ Nêu được nguyên nhân của bệnh đau mắt hột, con đường lây truyền và cách phịng
tránh.
+ Biết cách giữ gìn vệ sinh mắt.
<i><b> 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét, liên hệ thực tế.</b></i>
<i><b>3.Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh, phòng tránh bệnh, tật về mắt.</b></i>
<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Tranh phóng to H 50.1; 50.2; 50.3; 50.4 SGK.
- Phiếu học tập.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung phiếu.
<i><b> 2.Học sinh:</b></i>
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 1’</b></i>
<b>Lớp</b> <b>Tổng số</b>
<b>HS</b>
<b>Tổng số HS</b>
<b>vắng mặt</b>
<b>Tên HS vắng mặt</b>
8A 28
8B 27
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ: </b></i><b> (5’) </b>
<i>* Câu 1: Xác định các thành phần cấu tạo của cơ quan phân tích, bộ phận nào là quan</i>
<i>trọng nhất? Trình bày cấu tạo của cầu mắt?</i>
<i>* Đặt vấn đề: (1’) Trong 3 bộ phận của cơ quan phân tích thị giác thì mắt là bộ phận</i>
thường xun tiếp xúc với mơi trường. Vì vậy, chúng ta cần tạo điều kiện để cơ quan
này hoạt động có hiệu quả nhất. Để làm được điều này chúng ta cần tìm hiểu các bệnh
và tật về mắt.
<i><b> 3</b></i>
<i><b> .Bài mới: </b><b> </b></i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
<i>- Hướng dẫn HS quan sát H 50.1 và đặt</i>
<i>câu hỏi:</i>
<i> ? Thế nào là tật cận thị? Viễn thị?</i>
<i>? Nêu nguyên nhân của tật cận thị?</i>
- GV nhận xét, phân tích về tật cận thị
học đường mà HS thường mắc phải.
- Cho HS quan sát H 50.2 và trả lời:
<i>? Nêu cách khắc phục tật cận thị?</i>
- Cho HS quan sát H 50.3 và trả lời câu
hỏi:
<i>? Nêu nguyên nhân của tật viễn thị?</i>
- GV nhận xét, phân tích về tật viễn thị.
- GV cho HS quan sát H 50.4 và trả lời:
<i>- Cách khắc phục tật viễn thị?</i>
- Từ các kiến thức trên, yêu cầu HS
hoàn thành bảng 50.
- HS trả lời dựa vào H 50.4.
- HS tự hoàn thiện kiến thức vào bảng
50.2 (kẻ sắn trong vở).
- Đại diện nhóm nêu kết quả, các nhóm
<i><b>I. Các tật của mắt: (19’)</b></i>
khác bổ sung.
- GV cho HS liên hệ thực tế.
<i>? Do những nguyên nhân nào HS mắc</i>
<i>cận thị nhiều?</i>
<i>? Nêu các biện pháp hạn chế tỉ lệ HS</i>
<i>mắc tật cận thị?( HS tự tìm hiểu và nêu)</i>
GV chốt bằng bảng phụ.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK,
Kết hợp thơng tin thực tế, trả lời câu
hỏi:
+ Trình bày nguyên nhân, con đường
lây lan, triệu chứng, hậu quả và cách
khắc phục của bệnh đau mắt hột?
- HS trình bày, GV ghi lại các ý chính
- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế và kể
một vài bệnh về mắt. Tìm hiểu nguyên
nhân và cách khắc phục của các bệnh
này.
+ Vì sao chúng ta thường mắc các bệnh
về mắt?
+ Em hãy thử đưa ra một số cách khắc
phục các bệnh về mắt?
- Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung
<i><b>II. Bệnh về mắt (15’)</b></i>
<i>1. Bệnh đau mắt hột:</i>
- Nguyên nhân: Do một loại virut.
- Con đường lây truyền:
+ Dùng chung khăn, chẩu rửa với người
bị bệnh.
+ Tắm, rửa trong ao tù hãm.
- Triệu chứng:
+ Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi
+ Gây xốn, ngứa mắt.
- Hậu quả: Khi hột vỡ tạo thành sẹo,
kéo mi mắt vào trong gây hiện tượng
lông quặm dẫn tới làm đục màng giác
gây mù loà.
- Cách khắc phục:
+ Giữ vệ sinh mắt.
+ Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sỹ.
+ Nạo hột.
<i>b. Các bệnh khác</i>
- Bệnh viêm kết mạc
- Bệnh quáng gà.
- Bệnh khô mắt
<i>c. Cách khắc phục</i>
- Giữ mắt sạch sẽ
- Rửa bằng nước muối pha loãng hoặc
thuốc nhỏ mắt.
- Không dụi mắt khi thấy ngứa.
- Khẩu phần ăn cung cấp đủ vitamin
- Đeo kính khi làm việc trong mơi
trường có nhiều bụi bẩn.
* Kết luận chung: SGK
<i><b>4. Luyện tập, củng cố: 4’</b></i>
- Tại sao không nên đọc sách nơi thiếu ánh sáng? Không nên nằm đọc sách? Không nên
đọc sách khi đang đi tàu xe?
- Nêu hậu quả của bệnh đau mắt hột? Cách phòng tránh?
<i><b>5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 1’</b></i>
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biêt”.
- Đọc trước bài 51: Cơ quan phân tích thính giác.
<b>*** Phụ lục</b>
Tiêu chí so sánh Tật cận thị Tật viễn thị
Khái niệm - Là tật mà mắt chỉ có khả<sub>năng nhìn gần.</sub> - Là tật mà mắt chỉ có khả năng<sub>nhìn xa.</sub>
Ngun nhân
- Bẩm sinh: Do cầu mắt quá
dài.
- Tập nhiễm: Thể thuỷ tinh
quá phồng do thói quen thiếu
vệ sinh đọc sách
- Bẩm sinh: Do cầu mắt quá
ngắn.
- Tập nhiễm: Do thể thuỷ tinh
bị lão hố khơng phồng lên
được
Cách khắc phục - Đeo kính phân kì (2 mặt lõm) - Đeo kính hội tụ, kính lão (2<sub>mặt lồi)</sub>
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
<b>8A</b> <b>8B</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
<i><b> Cảnh Hóa, ngày 07 tháng 03 năm 2016</b></i>
Kí duyệt TCM
(TP)
<i><b> Hoàng Minh Đức</b></i>
<i>Ngày soạn: 12/03/2016 Ngày dạy:17/03/2016</i>
<i> 15/03/2016</i>
<b>TIẾT 53: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
+ Nắm được thành phần của cơ quan phân tích thính giác.
+ Mô tả được các bộ phận của tai trên tranh.
+ Trình bày được quá trình thu nhận cảm giác âm thanh.
<i><b> 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét, liên hệ thực tế.</b></i>
<i><b>3.Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh tai thường xun.</b></i>
<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
Hình 51.1, mơ hình cấu tạo của tai.
<i><b> 2.Học sinh:</b></i>
Đọc và chuẩn bị trước bài ở nhà.
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 1’</b></i>
<b>Lớp</b> <b>Tổng số</b>
<b>HS</b>
<b>Tổng số HS</b>
<b>vắng mặt</b>
<b>Tên HS vắng mặt</b>
8A 28
8B 27
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ: </b></i><b> (5’) </b>
<i>* Câu 1: Mắt có những tật nào? Nguyên nhân và cách khác phục?</i>
<i>* Đặt vấn đề: (1’) Chúng ta có thể nghe được một bản nhạc, một bài hát là nhơ cơ quan</i>
phân tích thính giác. Vậy cơ quan phân tích thính giác có cấu tạo và hoạt động như thế
nào?
<i><b> 3</b></i>
<i><b> .Bài mới: </b><b> </b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>GHI BẢNG</b>
- Cơ quan phân tích thính giác gồm những
bộ phận nào?
-HS trình bày, lớp trao đổi, bổ sung, hoàn
thiện.
- GV hướng dẫn HS quan sát H 51.1 và
hoàn thành bài tập SGK – Tr 162.
Cơ quan phân tích thính giác gồm 3 bộ
phận: 5’
+ Cơ quan thụ cảm: Các tế bào thụ
cảm thính giác trong cơ quan coocti.
+ Dây thần kinh tính giác (dây VIII)
+ Vùng thính giác trên vỏ não ở thuỳ
thái dương.
<i><b>I. Cấu tạo của tai: 13’</b></i>
- HS quan sát kĩ sơ đồ cấu tạo tai, cá nhân
làm bài tập.
- Gọi 1-2 HS nêu kết quả. 1 HS khác nhận
xét, bổ sung.
Đáp án:1- Vành tai
2- Ống tai
3- Màng nhĩ
4- Chuỗi xương tai
<i>? Nêu cấu tạo của tai?</i>
- GV cho HS minh hoạ trên H 51.1
<i>? Vì sao bác sĩ chữa được cả tai, mũi</i>
<i>họng?</i>
( Vì tai, mũi, họng thơng với nhau.)
<i>? Vì sao khi máy bay lên cao hoặc xuống</i>
<i>thấp, hành khách cảm thấy đau trong tai?</i>
<i>( Vì áp suất giữa khơng khí bên ngoài và</i>
trong tai giữa chênh lệch quá lớn làm cho
áp suất tác động vào vòi nhĩ lớn gây nên
đau tai giữa)
Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK
trình bày :
Cơ chế truyền và thu nhận cảm giác âm
thanh
+ Sóng âm sẽ truyền vào cơ quan coocti
như thế nào?
- HS trình bày, GV ghi lại các ý chính lên
bảng. Lớp trao đổi, hồn thiện kiến thức.
GV nêu câu hỏi:
+ Để tai hoạt động tốt cần lưu ý điều gì? Vì
+ Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh và bảo
vệ tai?
Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung
- Tai ngồi:
+ Vành tai: hứng sóng âm.
+ ống tai: hướng sóng âm.
+ Màng nhĩ: Khuếch đại âm.
- Tai giữa:
+ Chuổi xương tai: truyền sóng âm
+ Vòi nhĩ: cân bằng áp suất 2 bên
màng nhĩ.
- Tai trong:
+ Bộ phân tiền đình và các ống bán
khuyên: thu nhận cảm giác về vị trí và
sự chuyển động của cơ thể trong
khơng gian
+ Ốc tai: thu nhận kích thích sóng âm.
Trên ốc tai có cơ quan Coocti chứa tế
bào thụ cảm thính giác.
<i><b>II. Chức năng thu nhân sóng âm 10’</b></i>
<i>Cơ chế truyền và thu nhận cảm giác</i>
<i>âm thanh.</i>
Sóng âm từ ngồi làm rung màng nhĩ,
qua chuổi xương tai truyền vào ốc tai.
Tại đây, sóng âm làm chuyển động
ngoại dịch và nội dịch gây ra sự rung
động của màng cơ sở,tuỳ vào tần số
sóng âm mà gây hưng phấn tế bào thụ
cảm thính giác tương ứng, làm xuất
hiện xung thần kinh theo dây số VIII
về vùng thính giác ở thùy Thái Dương
cho ta nhận biết về âm thanh.
<i><b>III. Vệ sinh tai 5’</b></i>
- Giữ vệ sinh tai thường xuyên.
- Bảo vệ tai:
+ Không dùng vật nhọn chọc vào tai.
+ Vệ sinh mũi họng.
* Kết luận chung: SGK
<i><b>4/ Luyện tập, củng cố:</b></i>
- Bài tập trắc nghiệm:
Chọn phương án đúng trong các phương án sau:
Để đỡ ù tai khi đi máy bay lúc lên cao hoặc xuống thấp có thể:
+ Ngậm miệng, nín thở.
+ Nuốt nước bọt nhiều lần hoặc bịt mũi, há miệng để thở.
+ Đọc sách báo cho quên đi.
<i><b>5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b></i>
- Học bài và trả lời các câu hỏi 1, 2,3 SGK.
- Làm bài tập 3 vào vở.
- Câu hỏi 1 trang 155 không yêu cầu làm.
Câu 3 và 4: Xác định được nguồn phát âm ở phía nào( phải hay trái) là nhờ nghe bằng 2
tai: Nếu ở bên phải thì sóng âm truyền đến tai phải trước tai trái và ngược lại.
Qua thí nghiệm 2 ống cao su dài ngắn khác nhau dù phễu ở phía nào thì ta cũng có cảnm
giác âm phát ra từ phía tương ứng với ống cao su ngắn.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Đọc bài 52, tìm hiểu hoạt động của các lồi vật ni trong gia đình.
<b>*** Thơng tin bổ sung</b>
Các TB thụ cảm thính giác = TB nón , TB que có trong màng lưới của cầu mắt
là các TB có tiêm mao nằm xen kẽ giữa các TB đệm tạo thành cơ quan cooc ti. Các TB
thụ cảm thính giác gồm 4-5 dãy : 1 dãy trong và 3-4 dãy ngoài , chạy suốt dọc màng cơ
sở ,tuỳ theo âm thanh cao, thấp ,hay to, nhỏ mà các TB thụ cảm thính giác ở các vùng
khác nhau trên cơ quan coocti hưng phấn
Các âm thanh cao gây hưng phấn ở đoạn gần cửa bầu, các âm thanh thấp gây
hưng phấn mạnh các Tb thụ cảm thính giác ở gần ốc tai
Đối với các âm thanh nhỏ yếu chỉ gây hưng phấn các TB thụ cảm thính giác ở
phía ngồi cùng , trong khicác TB ở các dãy trong lại chỉ hưng phấn với các âm to.
Ngưỡng kích thích cao nhất là thuộc dãy trong cùng gần trụ ốc
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
<b>8A</b> <b>8B</b>
...
...
...
...
<i>Ngày soạn: 13/03/2016 Ngày dạy:19/03/2016</i>
<i> 18/03/2016</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<b>TIẾT 54: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN</b>
<b> VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIÊU KIỆN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
+ Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.
+ Trình bày được quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ.
+ Nêu rõ các điều kiện cần khi thành lập các phản xạ có điều kiện.
+ Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ có điều kiện với đời sống của sinh vật nói chung và con
người nói riêng.
<i><b> 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét, liên hệ thực tế.</b></i>
<i><b>3.Thái độ: Có ý thức học tập nghiêm túc.</b></i>
<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên: Hình 52.1 - 3.</b></i>
<i><b>2.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, kẻ bảng 52.1 - 2 vào vở.</b></i>
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 1’</b></i>
<b>Lớp</b> <b>Tổng số</b>
<b>HS</b>
<b>Tổng số HS</b>
<b>vắng mặt</b>
<b>Tên HS vắng mặt</b>
8A 28
8B 27
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ: </b></i><b> (5’) </b>
<i>* Câu 1: Trình bày cấu tạo của tai và quá trình thu nhận cảm giác âm thanh?</i>
<i>* Đặt vấn đề: (1’) Hàng ngày chúng ta thực hiện rất nhiều các động tác, hoạt động nhằm</i>
thích ghi với môi trường sống. Tất cả những hoạt động đó đều là các phản xạ của cơ thể.
Tuy nhiên, chúng ta thấy rằng các phản xạ này có thể khác nhau về bản chất. Vậy, có
những loại phản xạ nào? Chúng khác nhau ở những đặc điểm gì? Chúng hình thành và
biến mất trong cơ thể chúng ta ra sao?
<i><b> 3</b></i>
<i><b> .Bài mới: </b><b> </b></i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập bảng
52.1.
HS thảo luận, trình bày GV ghi nhanh
<i><b>I. Phân biệt phản xạ khơng điều kiện</b></i>
<i><b>và phản xạ có điều kiện: 8’</b></i>
* Kết luận:
đáp án của HS lên góc bảng (Chưa cần
chữa bài)
GV yêu cầu HS nghiên cứu thơng tin
SGK, giải thích các lựa chọn của nhóm
mình.
GV treo bảng đáp án:
PXKĐK: 1, 2, 4.
PXCĐK: 3, 5, 6.
+ Thế nào là phản xạ có điều kiện và
phản xạ không điều kiện?
<i><b> Hoạt động 2:</b></i>
- Yêu cầu HS nghiên cứu thơng tin SGK.
Nghiên cứu thí nghiệm của Paplop.
- u cầu HS trình bày thí nghiệm thành
lập phản xạ tiết nước bọt khi có ánh đèn
của chó.
- GV hồn thiện kiến thức.
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu
hỏi:
<i>? Để có PXCĐK cần có những điều kiện</i>
<i>gì?</i>
( Cần có 1 PXKĐK, hành động phải lặp
đi lặp lại nhiều lần.)
<i>? Thực chất của quá trình thành lập</i>
<i>PXCĐK ?</i>
<i>? Đường mịn nếu khơng đi nữa sẽ có</i>
<i>hiện tượng gì?</i>
(+ Cỏ sẽ mọc lại như khi chưa tạo thành
đường mịn.)
<i>? Nếu trong thí nghiệm trên ta chỉ bật</i>
<i>đèn mà khơng cho ăn nhiều lần thì hiện</i>
<i>tượng gì sẽ xảy ra?</i>
- Yêu cầu HS trình bày sự hình thành
PXCĐK ở người: Tiết nước bọt khi nhìn
thấy khế.
<i>? Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế</i>
<i>PXCĐK đối với đời sống là gì?</i>
<i>? Những PXCĐK nào nên duy trì, những</i>
<i>phản xạ nào nên ức chế?</i>
sinh ra đã có khơng phải trải qua q
trình học tập.
- Phản xạ có điều kiện là phản xạ được
hình thành trong đời sống cá thể, là
kết quả của quá trình học tập và rèn
luyện.
<i><b>II. Sự hình thành phản xạ có điều</b></i>
<i><b>kiện 15’</b></i>
<i>1. </i>
<i> Sự hình thành phản xạ có điều kiện</i>
- Điều kiện để hình thành pxcđk:
+ Phải có sự kết hợp giữa một kích
thích có điều kiện với một kích thích
khơng điều kiện.
+Kích thích có điều kiện phải tác động
trước vài giây so với kích thích khơng
điều kiện
+ Q trình kết hợp đó phải được lặp
lại nhiều lần.
- Thực chất của quá trình hình thành
pxcđk là sự hình thành đường liên hệ
thần kinh tạm thời nối các vùng của
vỏ não.
<i>2. Ức chế phản xạ có điều kiện</i>
- Khi pxcđk khơng được củng cố thì sẽ
bị mất dần đi.
- ý nghĩa:
+ Đảm bảo sự thích nghi với môi
trường sống và điều kiện sống luôn
thay đổi.
- GV khắc sâu: những thói quen tốt cần
được duy trì, những thói quen xấu như
nghiện thuốc, nghiện ma tuý... cần phải
loại bỏ.
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập bảng
52.2.
- HS dựa vào kiến thức mục I và II, thảo
luận nhóm và hồn thành bài tập.
- GV treo bảng phụ 52.2, gọi HS lên
bảng hoàn thành.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức:
+ Phản xạ không điều kiện: Bền vững, số
lượng hạn chế.
+ Phản xạ có điều kiện: Được hình thành
trong đời sống (qua học tập, rèn luyện),
có tính chất cá thể, khơng di truyền, trung
ương nằm ở vỏ não.
<i>? Nêu mối quan hệ giữa PXKĐK và</i>
<i>PXCĐK?</i>
- Đại diện nhóm lên làm, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
<i><b>III. So sánh tính chất của pxcđk với</b></i>
<i><b>pxkđk 10’</b></i>
Bảng 52.2 SGK
- Mối liên hệ:
+ Phản xạ không điều kiện là cơ sở để
thành lập phản xạ có điều kiện.
+ Phải có sự kết hợp giữa một kích
thích có điều kiện với một kích thích
khơng điều kiện trong đó kích thích có
điều kiện tác động trước kích thích
khơng điều kiện một thời gian.
<i><b>4. Củng cố, luyện tập : 4’</b></i>
- Phân biệt PXKĐK và PXCĐK?
- Đọc mục “ Em có biết” và trả lời câu hỏi: Vì sao qn sĩ hết khát và nhà Chúa chịu
mất mèo?
<i><b>5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà : 1’</b></i>
- Học, trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc mục "Em có biết?"
- Chuẩn bị bài mới: Hoạt động thần kinh cấp cao ở người
<b>*** Phụ lục:</b>
Phản xạ khơng điều kiện Phản xạ có điều kiện
- Trả lời kích thích tương ứng hay kích
thích khơng điều kiện.
- Bẩm sinh
- Khơng bị mất đi
- Có tính chất di truyền và chủng loại
- Số lượng có hạn
- Cung phản xạ đơn giản
- Trung ương TK nằm ở trụ não và tuỷ
- Trả lời kích thích bất kỳ hay kích thích
có điều kiện đã được kết hợp với kích
thích khơng điều kiện 1 số lần.
sống - Trung ương TK nằm ở võ não.
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
<b>8A</b> <b>8B</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
<i><b> Cảnh Hóa, ngày 14tháng 03 năm 2016</b></i>
Kí duyệt TCM
(TP)
<i><b> Hoàng Minh Đức</b></i>
<i>Ngày soạn: 19/03/2016 Ngày dạy:25/03/2016</i>
<i> 22/03/2016</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
+ Phân tích được những điểm giống nhau và khác nhau giữa các PXCĐK ở người với
động vật nói chung và thú nói riêng.
+ Trình bày được vai trị của tiếng nói, chữ viết và khả năng tư duy, trừu tượng ở người.
<i><b>2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế, khả năng suy luận.</b></i>
<i><b>3.Thái độ: Có ý thức học tập, rèn luyện nghiêm túc, chăm chỉ, xây dựng lối sống văn</b></i>
hoá.
<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên: Tranh cung phản xạ. Tư liệu về sự hình thành tiếng nói, chữ viết.</b></i>
Tranh các vùng của vỏ não.
<i><b>2.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà</b></i>
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 1’</b></i>
<b>HS</b> <b>vắng mặt</b>
8A 28
8B 27
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ: </b></i><b> (5’) </b>
<i>* Câu 1: Phân biệt phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện</i>
<i>* Đặt vấn đề: (1’) Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện có ý nghĩa vô cùng quan</i>
trọng đối với đời sống. Giữa con người và động vật có gì giống và khác nhau?
<i><b> 3</b></i>
<i><b> .Bài mới: </b><b> </b></i>
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK:
+ Thông tin trên cho em biết những gì?
+ Lấy một vài ví dụ trong đời sống về sự
ức chế px cũ, thành lập px mới thay thế?
+ Sự thành lập và ức chế pxcđk ở người có
gì khác so với các động vật khác? Chúng
có ý nghĩa như thế nào?
HS thảo luận, trình bày
Lớp trao đổi, bổ sung, hồn thiện kiến
thức
+ Giống về quá trình thành lập và những
điều kiện được hình thành và ức chế
PXCĐK và ý nghĩa của chúng với đời
sống
+ Khác về số lượng và mức độ phức tạp
của PXCĐK.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
GV đưa ra các ví dụ, yêu cầu HS:
+ Tiếng nói và chữ viết có vai trị gì?
+ Lấy thêm các ví dụ minh hoạ?
HS trình bày, GV ghi lại các ý chính lên
bảng. Lớp trao đổi, hoàn thiện kiến thức.
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
GV:
+ Con trâu, con cá, con gà... có những đặc
điểm gì chung? Chúng ta gọi chúng là gì?
+ Cây bàng, cây lúa, cây ngơ... có những
đặc điểm nào giống nhau? Chúng ta gọi
chúng là gì?
<i><b>I . Sự thành lập và ức chế pxcđk ở</b></i>
<i><b>người 13’</b></i>
- PXKĐK được hình thành ở trẻ mới
sinh từ rất sớm.
- Ức chế PXCĐK xảy ra nếu
PXCĐK đó khơng cần thiết đối với
đời sống
- Sự thành lập và ức chế pxcđk là hai
quá trình thuận nghịch, gắn bó mật
thiết với nhau giúp cơ thể thích nghi
với đời sống.
- Ở người: Học tập, rèn luyện các
thói quen, các tập qn tốt, nếp sống
văn hố chính là kết quả của sự hình
thành và ức chế PXCĐK.
<i><b>II . Vai trị của tiếng nói và chữ viết</b></i>
<i><b>10’</b></i>
- Tiếng nói và chữ viết là tín hiệu gây
ra các pxcđk cấp cao ở người.
- Tiếng nói và chữ viết là phương
tiện giao tiếp và trao đổi kinh nghiệm
với nhau và với các thế hệ sau.
<i><b>III. Tư duy trừu tượng10’</b></i>
+ Từ những đặc điểm, thuộc tính chung
của sự vật hiện tượng người ta xây dựng
thành các khái niệm. Khả năng đó gọi là
gì?
+ Có những điều trong thực tế con người
khơng thể cảm nhận được bằng tri giác
nhưng bằng khả năng tưởng tượng của
mình chúng ta vẫn xây dựng được các khái
niệm. Điều đó là nhờ khả năng nào?
Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung
- Khả năng khái quát hoá và trừu
tượng hoá là cơ sở của tư duy trừu
tượng.
* Kết luận chung: SGK
<i><b>4/ Luyện tập, củng cố:4’</b></i>
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài.
- HS trả lời câu 2 SGK.
<i><b>5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 1’</b></i>
Câu 1: Đảm bảo sự thích nghi đối với mơi trường và điều kiện sống luôn luôn thay đổi
để tồn tại và phát triển.
Câu 2: Tiếng nói và chữ viết là kết quả cử sự khái quát và trừu tượng hoá các sự vật và
- Đọc trước bài 54: Vệ sinh hệ thần kinh.
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
<b>8A</b> <b>8B</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
<i>Ngày soạn: 20/03/2016 Ngày dạy:27/03/2016</i>
<i> 26/03/2016</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<b>TIẾT 56: VỆ SINH HỆ THẦN KINH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
+ Hiểu rõ ý nghĩa sinh học của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
+ Phân tích ý nghĩa của lao động và nghỉ ngơi hợp lí, tránh ảnh hưởng xấu tới hệ thần
kinh.
+ Nêu được tác hại của ma tuý và các chất gây nghiện đối với sức khoẻ và hệ thần kinh.
+ Xây dựng cho bản thân một kế hoạch học tập và nghỉ ngơi hợp lí, đảm bảo sức khoẻ.
<i><b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tư duy, liên hệ thực tế.</b></i>
<i><b>3.Thái độ: Có ý thức vệ sinh, giữ gìn sức khoẻ, tránh xa ma tuý.</b></i>
<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên: - Tranh ảnh thông tin tuyên truyền về tác hại của các chất gây nghiện: </b></i>
rượu, thuốc lá, ma tuý ....
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 54.
<i><b>2.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà</b></i>
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 1’</b></i>
<b>Lớp</b> <b>Tổng số</b>
<b>HS</b>
<b>Tổng số HS</b>
<b>vắng mặt</b>
<b>Tên HS vắng mặt</b>
8A 28
8B 27
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ: </b></i><b> (5’) </b>
<i>* Câu 1: ý nghĩa của sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện trong đời sống </i>
<i>con người?</i>
<i>* Câu 2: Tiếng nói và chữ viết có vai trị gì trong đời sống con người?</i>
<i>* Đặt vấn đề: (1’) Hệ thần kinh có vai trị hết sức quan trọng đối với đời sống con người</i>
và các loài động vật. Làm thế nào để hệ thần kinh hoạt động có hiệu quả.
<i><b> 3</b></i>
<i><b> .Bài mới: </b><b> </b></i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV:
+ Chó có thể nhịn ăn 20 ngày vẫn
+ Vì sao nói giấc ngủ là một nhu cầu
sinh lý của cơ thể?
+ Giấc ngủ có ý nghĩa như thế nào đối
với sức khoẻ?
+ Bản chất của giấc ngủ là gì?
HS thảo luận, trình bày. Lớp trao đổi,
<i><b>I .</b></i>
<i><b> ý</b><b> nghĩa của giấc ngủ đối với sức</b></i>
<i><b>khoẻ 10’</b></i>
<i><b> - Bản chất của giấc ngủ là quá trình ức </b></i>
bổ sung, hoàn thiện:
+ Làm thế nào để có một giấc ngủ
sâu?
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
GV:
+ Tại sao không nên làm việc quá
+ Lao động và nghỉ ngơi hợp lý có tác
dụng gì?
+ Cần làm gì để có một chế độ làm
việc và nghỉ ngơi hợp lý?
+ Hãy thử lập cho mình một thời gian
biểu mà em cho là hợp lý đối với bản
thân em?
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
GV yêu cầu HS quan sát tranh, liên hệ
thực tế, thảo luận, hoàn thành bảng 54.
HS thảo luận, cử đại diện lên bảng
trình bày.
Lớp trao đổi, bổ sung, hoàn thiện.
GV chốt bằng bảng phụ.
Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung
- Để đảm bảo giấc ngủ tốt cần:
+ Ngủ đúng giờ.
+ Chỗ ngủ thuận lợi.
+ Khơng dùng chất kích thích: cà phê,
+ Khơng ăn q no, hạn chế kích thích
ảnh hưởng tới vỏ não gây hưng phấn.
<i><b>II. Lao động và nghỉ ngơi hợp lý 8’</b></i>
- Lao động và nghỉ ngơi hợp lý để giữ
gìn và bảo vệ hệ thần kinh.
- Biện pháp:
+ Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày.
+ Giữ cho tâm hồn thanh thản, tránh suy
nghĩ, lo âu.
+ Xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ
ngơi hợp lý thông qua việc lập và thực
hiện thời gian biểu.
<i><b>III . Tránh lạm dụng các chất kích</b></i>
<i><b>thích và ức chế đối với hệ thần kinh 10’</b></i>
* Kết luận: Bảng phụ
* Kết luận chung: SGK
<i><b>4/ Luyện tập, củng cố:4’</b></i>
<i>? Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt, cần những điều kiện gì?</i>
<i>? Trong vệ sinh đối với hệ thần kinh cần quan tâm tới những vấn đề gì? Vì sao?</i>
<i><b>5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 6’</b></i>
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Xây dựng cho mình thời gian biểu hợp lí vào vở bài tập và thực hiện nghiêm túc theo
thời gian biểu đó.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
<b>Câu hỏi ôn tập:</b>
Câu 1: Nêu cấu tạo và chức năng của trụ não, tiểu não, não trung gian?
Câu 2: Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu đầu trong cơ thể người?
Câu 3: Nêu 1 số tác nhân có hại cho hệ bài tiết, hệ thần kinh?
Câu 4: Trình bày cấu tạo và chức năng của da?
Câu 7: Nêu các biện pháp bảo vệ hệ thần kinh khỏi các tác nhân có hại?
Câu 8: Trên 1 con ếch đã mổ để nghiên cứu rễ tuỷ, Trang đã vô ý thúc mũi kéo làm đứt
1 số rễ. Bằng cách nào em có thể phát hiện được rễ nào cịn, rễ nào mất?
Câu 9: Hệ thần kinh sinh dưỡng có vai trị gì?
Câu 10: Tại sao khơng nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng hoặc trên tàu xe bị xốc nhiều?
Câu 11: Thế nào là phản xạ có điều kiện? Phản xạ khơng điều kiện? Cho ví dụ minh họa
<b>***Phụ lục:</b>
Loại chất Tên chất Tác hại
Chất kích thích
- Rượu
- Nước chè, cà phê
- Hoạt động vủa vỏ não bị rối loạn, trí nhớ
kém.
- Kích thích hệ thần kinh, gây khó ngủ.
Chất gây nghiện
- Thuốc lá
- Ma tuý
- Cơ thể suy yếu, dễ mắc các bệnh về hô
hấp, khả năng làm việc trí óc giảm, trí nhớ
kém
- Suy thối nịi giống, cạn kiệt kinh tế, lây
nhiễm HIV, mất nhân cách, ảnh hưởng đến
trật tự an ninh xạ hội,...
Chất làm suy
giảm chức năng
- Thuốc an thần - Gây ức chế thần kinh, có khả năng dẫn
đến sự phụ thuộc của bệnh nhân vào thuốc.
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
<b>8A</b> <b>8B</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
<i><b> Cảnh Hóa, ngày 21tháng 03 năm 2016</b></i>
Kí duyệt TCM
(TP)
<i><b> Hoàng Minh Đức</b></i>
<i>Ngày soạn: 27/03/2016 </i> <i> Ngày dạy:31/03/2016</i>
<i> 30/03/2016</i>
<b>TIẾT 57: KIỂM TRA </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
- Củng cố lại các kiến thức đã học.
- Kiểm tra lại khả năng nhận thức của bản thân
<i><b>2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, khái quát hóa kiến thức.</b></i>
<i><b>3.Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn.</b></i>
<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên: Bài kiểm tra đã chuẩn bị</b></i>
<i><b>2.Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học chuẩn bị kiểm tra. Nghiêm túc, tự giác trong khi làm bài.</b></i>
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 1’</b></i>
<b>Lớp</b> <b>Tổng số HS</b> <b>Tổng số HS vắng</b>
<b>mặt</b> <b>Tên HS vắng mặt</b>
8A 28
8B 27
<i><b>2.</b></i>
<i><b> Kiểm tra bài cũ: </b><b> không </b></i>
<i>* Đặt vấn đề: Khi học về hệ thần kinh chúng ta đã tiếp thu được những kiến thức nào? Cũng nhằm kiểm tra lại những vấn</i>
đề đó mà hơm nay thầy sẽ giúp các em tự kiểm tra lại khả năng của chính mình.
<i><b>3 .Bài mới: </b><b> GV phát đề kiểm tra</b></i>
<i>Ma trận đề</i>
Nội dung kiến
thức
Mức độ nhận thức
<i><b>Cộng</b></i>
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
<b>1. Bài tiết</b>
Trình bày cơ sở
khoa học và các
thói quen sống
khoa học để bảo
<i>Câu</i> 1 <i><b>1</b></i>
<i>Điểm</i> 5,0 <i><b>5.0</b></i>
<i>Tỉ lệ (%)</i> 50 <i><b>50</b></i>
<b>2. Da</b> Giải thích một số hiện tượng thực
tế.
<i>Câu</i> 2 2
<i>Điểm</i> 1,5 1,5
<i>Tỉ lệ (%)</i> 15 15
<b>3. Thần kinh và </b>
<b>giác quan</b>
Nêu chức năng của
các thành phần của
não bộ
Đại não người
tiến hóa hơn đại
não thú ở những
đặc điểm nào
<i>Câu</i> 3 4 <i><b>2</b></i>
<i>Điểm</i> 2,0 1.5 <i><b>3,5</b></i>
<i>Tỉ lệ (%)</i> 20 15 <i><b>35</b></i>
<b>Tổng số câu</b> 1 1 1 1 <i><b>4</b></i>
<b>Tổng điểm</b> 2,0 5,0 1,5 1.5 <i><b>10</b></i>
<b>Tỉ lệ (%)</b> 20 50 15 15 <i><b>100</b></i>
<b>ĐỀ 1(Lớp 8A)</b>
<b>Câu 1(5,0 điểm): Trình bày cơ sở khoa học và các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu.</b>
<b>Câu 2(1,5 điểm): Khi bản thân hoặc gặp nạn nhân bị bỏng do nước sơi em nên làm gì?</b>
<b>Câu 3(2,0 điểm): Nêu chức năng của trụ não và não trung gian </b>
<b>Câu 1(5,0 điểm): Trình bày cơ sở khoa học và các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu.</b>
<b>Câu 2(1,5 điểm): Có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ lông mày, dùng bút chì kẻ lơng mày tạo dáng hay </b>
khơng? Vì sao?
<b>Câu 3(2,0 điểm): Nêu chức năng của tiểu não và đại não. </b>
<b>Câu 4(1,5 điểm) : Đại não người tiến hóa hơn đại não thú ở những đặc điểm cơ bản nào?</b>
<i><b>III. Đáp án và biểu điểm:</b></i>
<b>ĐÁP ÁN ĐỀ 1(Lớp 8A)</b>
<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
1
<b>Các thói quen sống khoa học</b> <b>Cơ sở khoa học</b>
<i><b>1,0</b></i>
<i><b>1,0</b></i>
<i><b>1,0</b></i>
<i><b>1,0</b></i>
<i><b>1,0</b></i>
<i>Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng </i>
như cho hệ bài tiết nước tiểu Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh
<i>Khẩu phần ăn uống hợp lí :</i>
-Khơng ăn q nhiều Prôtêin , quá mặn , quá
chua , quá nhiều chất tạo sỏi
-Không ăn thức ăn thưà ôi thiu và nhiễm chất
độc hại .
-Uống đủ nước
Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế
khả năng tạo sỏi
Hạn chế tác hại của các chất độc
Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được thuận
lợi
<i>Đi tiểu đúng lúc , không nên nhịn tiểu lâu </i> Hạn chế khả năng tạo sỏi
2
Khi bản thân hoặc gặp nạn nhân bị bỏng do nước sôi em nên:
-Ngâm phần bị bỏng vào nước lạnh và sạch
-Sau đó bơi thuốc mỡ chống bỏng
- Nếu bỏng nặng phải đưa vào bệnh viện cấp cứu
Lưu ý: Không sử dụng những sản phẩm như nước mắm, kem đánh răng để bôi lên vết bỏng.
<i><b>0,5</b></i>
<i><b>0,5</b></i>
<i><b>0,5</b></i>
3
Chức năng của trụ não và não trung gian::
-Trụ não:
+ Chất xám:điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan, đặc biệt là hoạt động tuần hịa, hơ hấp,
tiêu hóa.
+ Chất trắng: dẫn truyền
-Não trung gian:
+ Chất xám: điều khiển các quá trình trao đổi chất và điều hịa thân nhiệt
+ Chất trắng: dẫn truyền
<i><b>0,5</b></i>
<i><b>0,5</b></i>
<i><b>0,5</b></i>
<i><b>0,5</b></i>
4
Đại não của người tiến hóa hơn so với đại não của thú:
- Đại não người có khối lượng lớn hơn so với đại não thú
- Bề mặt vỏ não có nhiều nếp gấp nên lượng chất xám nhiều hơn.
- Trên vỏ não có các vùng chức năng: vùng vận động ngơn ngữ nói và viết, vùng hiểu tiếng nói, vùng
hiểu chữ viết mà ở thú khơng có
<i><b>0,5</b></i>
<i><b>0,5</b></i>
<i><b>0,5</b></i>
<b>ĐÁP ÁN ĐỀ 2(Lớp 8 B)</b>
<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
1 <b>Các thói quen sống khoa học</b> <b>Cơ sở khoa học</b>
<i><b>1,0</b></i>
<i><b>1,0</b></i>
<i>Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng </i>
như cho hệ bài tiết nước tiểu Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh
<i>Khẩu phần ăn uống hợp lí :</i>
-Khơng ăn q nhiều Prơtêin , quá mặn , quá
chua , quá nhiều chất tạo sỏi
-Không ăn thức ăn thưà ôi thiu và nhiễm chất
độc hại .
Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế
khả năng tạo sỏi
-Uống đủ nước
Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được thuận
lợi
<i><b>1,0</b></i>
<i><b>1,0</b></i>
<i><b>1,0</b></i>
<i>Đi tiểu đúng lúc , không nên nhịn tiểu lâu </i> Hạn chế khả năng tạo sỏi
2 Khơng vì sử dụng nhiều kem phấn sẽ làm tuyến mồ hơi khơng thốt được gây viêm da, hoá chất
trong kem phấn sẽ làm hư da.
Lơng mày có tác dụng cản mồ hơi xuống mắt, nếu nhổ lông mày sẽ làm cho mồ hôi rơi vào mắt rất
nguy hiểm
<i><b>0,75</b></i>
<i><b>0,75</b></i>
3
Chức năng của tiểu não và đại não:
-Tiểu não:
+ Chất xám: điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể.
+ Chất trắng: dẫn truyền
- Đại não:
+ Chất xám: trung ương thần kinh của các phản xạ có điều kiện.
+ Chất trắng: dẫn truyền
<i><b>0,5</b></i>
<i><b>0,5</b></i>
<i><b>0,5</b></i>
<i><b>0,5</b></i>
4
Đại não của người tiến hóa hơn so với đại não của thú:
- Đại não người có khối lượng lớn hơn so với đại não thú
- Bề mặt vỏ não có diện tích lớn do có nhiều khe và rãnh nên lượng chất xám nhiều hơn.
- Trên vỏ não có các vùng chức năng: vùng vận động ngơn ngữ nói và viết, vùng hiểu tiếng nói, vùng
hiểu chữ viết mà ở thú khơng có
<i><b>0,5</b></i>
<i><b>0,5</b></i>
<i><b>0,5</b></i>
<b> Kết quả:</b>
<b>Lớp</b> <sub>SL</sub><b>Điểm 8-10</b><sub>%</sub> <sub>SL</sub><b>6,5->7,5</b><sub>%</sub> <sub>SL</sub> <b>5->6</b> <sub>%</sub> <sub>SL</sub><b>3->4,5</b> <sub>%</sub> <sub>SL</sub><b>0->2,5</b> <sub>%</sub>
8A
8B
<i><b>4/ Luyện tập, củng cố:</b></i>
Nhận xét thái độ khi kiểm tra.
<i><b>5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b></i>
- Đọc trước bài giới thiệu chung tuyến nội tiết chuẩn bị cho tiết học sau.
- Kẻ bảng so sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết vào bảng nhóm.
<b> Rút kinh nghiệm :</b>
<b>8A</b> <b>8B</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
<i>Ngày soạn: 27/03/2016 </i> <i> Ngày dạy:02/04/2016</i>
<i> 01/04/2016</i> <i> Lớp: 8A Lớp: 8B</i>
<b>CHƯƠNG X- TUYẾN NỘI TIẾT</b>
<b>TIẾT 58: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
+ Phân biệt được tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.
+ Nêu được các tuyến nội tiết chính của cơ thể và vị trí của chúng.
+ Trình bày được vai trị và tính chất của các sản phẩm tiết của tuyến nội tiết từ đó nêu rõ được tầm quan trọng của tuyến
nội tiết với đời sống.
<i><b>2. Kĩ năng: Có kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.</b></i>
<i><b>3.Thái độ: Có ý thức vệ sinh, giữ gìn sức khoẻ</b></i>
<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên: H.55.1 - 3.</b></i>
<i><b>2.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà</b></i>
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 1’</b></i>
<b>Lớp</b> <b>Tổng số HS</b> <b>Tổng số HS vắng</b>
<b>mặt</b> <b>Tên HS vắng mặt</b>
8A 28
8B 27
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ: </b></i><b> khơng </b>
<i>* Đặt vấn đề: (1’) Ngồi cơ chế thần kinh, các cơ quan trong cơ thể còn chịu sự chi phối hoạt động theo cơ chế thể dịch.</i>
Thành phần nào đóng vai trị chính trong cơ chế thể dịch?
<i><b> 3</b></i>
<i><b> .Bài mới: </b><b> </b></i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, trả lời
câu hỏi: Hệ nội tiết có đặc điểm gì?
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
- GV treo H.55.1 - 2, yêu cầu HS quan sát, thảo
luận, trả lời câu hỏi:
+ Nêu sự khác biệt giữa tuyến nội tiết với tuyến
ngoại tiết?
+ Kể tên các tuyến mà em đã biết? Chúng thuộc
loại tuyến nào? Vì sao?
- GV tổng hợp ý kiến của các nhóm, cho tồn lớp
trao đổi, hoàn thiện kiến thức.
- GV yêu cầu HS quan sát H.55.3: Nêu tên và vị trí
của các tuyến nội tiết?
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, trả lời
câu hỏi:
+ Hoocmon có những tính chất gì?
HS phát biểu,
Lớp trao đổi, bổ sung, hồn thiện.
- GV phân tích thêm bằng các ví dụ thực tế.
- Trong trường hợp cơ thể bình thường chúng ta có
thể phát hiện được vai trò của hoocmon không?
Vậy chúng ta chỉ thấy được vai trò của hoocmon
khi nào?
Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung
<i><b>I. Đặc điểm hệ nội tiết 8’</b></i>
- Tuyến nội tiết sản xuất hoocmon theo đường máu n c quan ớch.
- Điều hoà sinh lí
- Tỏc động chậm kéo dài
<i><b>II. Phân biệt tuyến nội tiết với ngoại tiết 15’</b></i>
- Tuyến ngoại tiết: Chất tiết theo ống dẫn tới các cơ quan tác động.
- Tuyến nội tiết: Chất tiết ngấm vào máu tới cơ quan đích.
- Một số tuyến vừa làm nhiệm vụ nội tiết vừa làm nhiệm vụ ngoại tiết:
Tuyến tụy, tuyến sinh dục.
- Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết là hoocmon.
<i><b>III. Hoocmon 15’</b></i>
<i>1. Tính chất của hoocmon</i>
- Tính đặc hiệu: Mỗi hoocmon chỉ ảnh hưởng tới một hay một số cơ
quan xác định.
- Hoạt tính sinh học cao: chỉ cần một lượng nhỏ đã gây ra tác động.
- Không mang tính đặc trưng cho loài: Các loài khác nhau có
hoocmon giống nhau.
<i>2. Vai trị của hoocmon</i>
- Duy trì tính ổn định của mơi trường trong cơ thể.
- Đièu hịa các q trình sinh lý diễn ra bình thường.
* Kết luận chung: SGK
<i><b>4/ Luyện tập, củng cố: 4’</b></i>
Yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:
<i><b>So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết về cấu tạo và chức năng bằng cách hồn thành thơng tin vào bảng sau:</b></i>
Đặc điểm so sánh Tuyến nội tiết Tuyến ngoại tiết
Khác nhau:
+ Cấu tạo
+ Chức năng
- Kích thước lớn hơn.
- Có ống dẫn chất tiết đổ ra ngồi.
- Lượng chất tiết ra nhiều, khơng có hoạt
tính mạnh.
- Kích thước nhỏ hơn.
- Khơng có ống dẫn, chất tiết ngấm thẳng
vào máu.
- Lượng chất tiết ra ít, hoạt tính mạnh.
<i><b>5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà:1’</b></i>
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Giải thích nguyên nhân gây bệnh bướu cổ, ý nghĩa của cuộc vận đồng “ toàn dân dùng muối iot”
- Tìm tranh ảnh về những rối loạn hormon tuyến yên và tuyến giáp.
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
<b>8A</b> <b>8B</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
<i><b> Cảnh Hóa, ngày 28 tháng 03 năm 2016</b></i>
Kí duyệt TCM
(TP)
<i><b> Hoàng Minh Đức</b></i>
<i>Ngày soạn: 02/04/2016 </i> <i> Ngày dạy:07/04/2016</i>
<i> 05/04/2016</i> <i> Lớp: 8A Lớp: 8B</i>
<b>TIẾT 59: TUYẾN YÊN, TUYẾN GIÁP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
- Trình bày được vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến yên và tuyến giáp.
- Xác định rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động của các tuyến với các bệnh do hoocmon của tuyến đó tiết q
nhiều hoặc ít
<i><b>2. Kĩ năng: Có kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.</b></i>
<i><b>3.Thái độ: Có ý thức vệ sinh, giữ gìn sức khoẻ</b></i>
<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên: H.55.1 - 3. H.56.1 - 3.</b></i>
<i><b>2.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà</b></i>
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 1’</b></i>
<b>Lớp</b> <b>Tổng số HS</b> <b>Tổng số HS vắng</b>
<b>mặt</b> <b>Tên HS vắng mặt</b>
8A 28
8B 27
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ: </b></i><b> 5’</b>
<i>* Câu 1: Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết? Có những tuyến nội tiết nào?</i>
<i>* Đặt vấn đề: (1’) Tuyến yên và tuyến giáp có vai trị rất quan trọng trong các hoạt động của cơ thể. Vậy chúng có cấu tạo</i>
<i><b> 3.Bài mới: </b></i>
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, nghiên cứu nội dung
thông tin SGK
<i>? Nêu vị trí, cấu tạo của tuyến yên?</i>
- HS quan sát tranh, nghiên cứu nội dung thông tin SGK và
trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 56.1 và trả lời câu hỏi:
<i>? Tuyến yên tiết những loại hoocmon nào? Tác dụng của</i>
<i>các loại hoocmon đó?</i>
<i>? Nêu chức năng của tuyến yên?</i>
- HS nghiên cứu thông tin bảng 56.1, thảo luận nhóm
thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- GV giúp HS hồn thiện kiến thức và đưa thêm một số
thơng tin liên quan đến hoạt động của tuyến yên.
- GV mở rộng: Trong trường hợp bình thường rất ít thấy
được vai trị của hormon chỉ khi có bệnh lý mới thấy rõ
được: GH tiết quá nhiều gây bệnh người khổng lồ. GH tiết
quá ít gây bệnh người lùn...
- Yêu cầu HS quan sát H 56.2 nghiên cứu thông tin và trả
lời câu hỏi :
<i>? Nêu vị trí, cấu tạo của tuyến giáp?</i>
<i>? Chức năng của tuyến giáp là gì?</i>
<i>? Hãy nêu ý nghĩa của cuộc vận động toàn dân dùng muối</i>
<i>iốt?</i>
<i>? Phân biệt bệnh bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu muối</i>
<i>iốt về nguyên nhân và hậu quả?</i>
- HS quan sát kĩ hình vẽ, nghiên cứu thơng tin, thảo luận
nhóm và trả lời câu hỏi.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho HS quan sát tranh ảnh về 2 bệnh này.
-GV mở rộng:hai bệnh bướu cổ và bướu cổ lồi mắt đều do
sự tăng cường hoạt động của tuyến giáp. Bệnh bướu cổ là
do thiếu i ốt trong khẩu phần ăn hằng ngày nên tuyến
không tiết tiroxin. Vùng dưới đồi và tuyến yên nhận được
thông báo ngược về nồng độ TH thấp trong máu đã tiết
hormon tăng cường hoạt động của tuyến giáp dẫn đến phì
đại tuyến.
Bệnh badơđơ cịn gọi là bệnh bướu cổ lồi mắt do rối loạn
hoạt động của tuyến( mất khả năng tự miễn của cơ thể tạo
ra một chất giồng TSH của tuyến yên làm tăng tiết tiroxin.
<i><b>I . Tuyến yên.</b><b> 18’</b></i>
- Tuyến yên nằm ở nền sọ, có liên quan tới vùng dưới đồi
thuộc não trung gian.
- Gồm 3 thuỳ: thuỳ trước, thuỳ giữa, thuỳ sau.
- Chức năng:
+ Thuỳ trước: Tiết hoocmon kích thích hoạt động của
nhiều tuyến nội tiết khác, ảnh hưởng đến sự tăng trưởng,
sự trao đổi glucozơ, chất khoáng.
+ Thuỳ sau: Tiết hoocmon( ADH và OT) điều hoà trao
đổi nước, sự co thắt các cơ trơn ( ở tử cung).
+ Thuỳ giữa: Chỉ phát triển ở trẻ nhỏ, có tác dụng đối với
sự phân bố sắc tố da.
- Hoạt động của tuyến yên chịu sự điều khiển trực tiếp
hoặc gián tiếp của hệ thần kinh.
<i><b>II</b></i>
<i><b> . Tuyến giáp.</b><b> 15’</b></i>
- Tuyến giáp nằm trước sụn giáp của thanh quản, nặng 20
– 25 gam.
- Tiết hoocmon tirơxin (có thành phần chủ yếu là iốt), có
vai trị quan trọng trong trao đổi chất và q trình chuyển
hố các chất trong tế bào.
- Bệnh liên quan đến tuyến giáp: bệnh bướu cổ, bệnh
bazơđô (nguyên nhân, hậu quả SGK).
- Tuyến giáp và tuyến cận giáp có vai trị trao đổi muối
canxi và photpho trong máu.
+ Thiếu muối iốt sẽ làm giảm chức năng tuyến giáp, gây
bệnh bướu cổ.
<i><b>4/ Luyện tập, củng cố:4’</b></i>
- HS trả lời câu hỏi SGK trang 278.
<i>? Vì sao nói tuyến yên là tuyến nội tiết quan trọng nhất?</i>
<i><b>5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 1’</b></i>
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Đọc trước bài 57: Tuyến tuỵ và tuyến trên thận.
- Tìm hiểu chức năng điều hịa đường huyết của tuyến tụy và tuyến trên thận.
- Giải thích vì sao tuyến tụy là tuyến pha.
<b>8A</b> <b>8B</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
<i>Ngày soạn: 03/04/2016 </i> <i> Ngày dạy:09/04/2016</i>
<i> 06/04/2016</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<b>TIẾT 60: TUYẾN TỤY, TUYẾN TRÊN THẬN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Phân biệt chức năng nọi tiết và ngoại tiết của tuyến tụy.
- Sơ đồ hóa chức năng của tuyến tụy trong sự đièu hịa lượng đường trong máu
- Trình bày được cấu tạo và chức năng của tuyến trên thận.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
Có ý thức vệ sinh, giữ gìn sức khoẻ.
<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên: H.57.1 - 2</b></i>
<i><b>2.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà</b></i>
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 1’</b></i>
<b>Lớp</b> <b>Tổng số HS</b> <b>Tổng số HS vắng</b>
<b>mặt</b> <b>Tên HS vắng mặt</b>
8A 28
8B 27
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ: </b></i><b> 5’</b>
<i>* Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo và chức năng của tuyến yên?</i>
<i>* Đặt vấn đề: (1’) Tuyến tụy và tuyến trên thận đều có đặc điểm chung là tham gia vào q trình điều hịa đường huyết.</i>
Vậy chúng có cấu tạo như thế nào và có và chức năng nào khác ?
<i><b> 3.Bài mới: </b></i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
- Hãy nêu chức năng của tuyến tụy mà em đã biết? Đó
là chức năng nội tiết hay ngoại tiết? Vì sao?
- GV chiếu H.57.1, yêu cầu HS đọc thông tin SGK
phân biệt chức năng nội tiết và chức năng ngoại tiết
của tuyến tụy?
- Lớp trao đổi hoàn thiện kiến thức:
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
- GV chiếu H.57.2, yêu cầu HS quan sát, nghiên cứu
thông tin SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi:
<i><b>I. Tuyến tụy</b></i>
- Tuyến tụy vừa làm chức năng ngoại tiết vừa làm chức
năng nội tiết.
- Chức năng nội tiết do các tế bào đảo tụy thực hiện:
+ Tế bào : tiết hoocmon glucagôn biến đổi glicogen thành
glucose.
+ Tế bào : tiết insulin biến đổi glucose thành glicogen.
- Nhờ tác động đối lập nhau của hai loai hoocmon trên mà
tỷ lệ đường huyết luôn ổn định đảm bảo cho các hoạt động
sinh lý của cơ thể diễn ra bình thường.
<i><b>II. Tuyến trên thận</b></i>
- Vị trí: gồm mọt đôi tuyến nằm trên đỉnh hai quả thận.
- Cấu tạo, chức năng:
+ Trình bày cấu tạo và chức năng của tuyến tụy?
- GV tổng hợp ý kiến của các nhóm, cho tồn lớp trao
đổi, hồn thiện kiến thức.
- Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung
Lớp cầu: tiết hoocmon điều hòa trao đổi muối Na+
và K+<sub>.</sub>
Lớp sợi: tiết hoomon điều hòa đường huyết (biến
đổi prơtêin và lipít thành glucose).
Lớp lưới: tiết hoocmon điều hòa sinh dục nam.
+ Tủy tuyến: tiết hai loại hoocmon có tác dụng gần giống
nhau: adrênalin và noadrênalin: gây tăng nhịp tim, co mạch,
tăng nhịp hô hấp, giãn phế quản,… góp phần cùng glucagơn
điều hịa lượng đường huyết.
* Kết luận chung: SGK
<i><b>4/ Luyện tập, củng cố: 4’</b></i>
- GV củng cố nội dung bài.
- Treo bảng phụ cho HS hoàn thành bài tập:
<i><b>Khi đường huyết tăng </b></i> <i><b>Khi đường huyết giảm</b></i>
<b>( sau bữa ăn) ( trước bữa ăn, khi cơ thể hoạt động) </b>
<i><b>5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 1’</b></i>
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK, làm bài tập trong SBT.
- Đọc trước bài 58: Tuyến sinh dục.
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
<b>8A</b> <b>8B</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
<i>---Ngày soạn: 03/04/2016 </i> <i> Ngày dạy:13/04/2016</i>
<i> 08/04/2016</i> <i> Lớp: 8A Lớp: 8B</i>
<b>TIẾT 61: TUYẾN SINH DỤC</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: Khi học xong bài này, HS phải:</b></i>
+ Trình bày được các chức năng của tinh hoàn và buồng trứng.
+ Nắm được các hoocmon sinh dục nam và hoocmon sinh dục nữ.
+ Hiểu rõ ảnh hưởng của hoocmon sinh dục nam và nữ đến những biến đổi của cơ thể ở tuổi dậy thì.
<i><b>2. Kĩ năng: Có kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Có ý thức vệ sinh và bảo vệ cơ thể.</b></i>
(+) (+)
<b>Tế bào bêta Đảo tuỵ Tế bào anpha</b>
(-)
<i><b>Tiết insulin</b></i>
Đường huyết tăng đến
mức bình thường
Đường huyết giảm
đến mức bình thường
<i><b>Glycogen</b></i> <sub>Glucozơ</sub>
Glucozơ
<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên: Tranh phóng to H 58.1; 58.2; 58.3.</b></i>
<i><b>2.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà</b></i>
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 1’</b></i>
<b>Lớp</b> <b>Tổng số HS</b> <b>Tổng số HS vắng</b>
<b>mặt</b> <b>Tên HS vắng mặt</b>
8A 28
8B 27
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ: </b></i><b> 8’</b>
<i>* Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo và chức năng của tuyến trên thận?</i>
<i>*Câu 2: Nêu q trình đièu hịa lượng đường trong máu nhờ hoocmon của tuyến tụy?</i>
<i>* Đặt vấn đề: (1’) Sinh sản là một đặc tính quan trọng ở sinh vật. Đối với con người, khi phát triển đến một độ tuổi nhất</i>
định, trẻ em có những biến đổi. Những biến đổi đó do đâu mà có? Nó chịu sự điều khiển của hoocmon nào? Biến đổi đó có
<b>ý nghĩa gì ? đó là nội dung bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu. </b>
<i><b> 3</b></i>
<i><b> .Bài mới: </b><b> </b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
- GV hướng dẫn HS quan sát H 58. 1; 58.2 và làm bài tập
điền từ (SGK Tr 182).
- Cá nhận HS làm việc độc lập, quan sát kĩ hình, đọc chú
thích.
- Thảo luận nhóm và điền từ vào bài tập.
- GV nhận xét, công bố đáp án:
1- LH, FSH
2- Tế bào kẽ.
3- Testosteron
<i>? Nêu chức năng của tinh hoàn?</i>
- GV phát bài tập bảng 58.1 cho các HS nam, yêu cầu: các
em đánh dấu vào dấu hiệu có ở bản thân?
- HS dựa vào bài tập vừa làm để trả lời, sau đó rút ra kết
luận.
- Lưu ý HS: Dấu hiệu xuất tinh lần đầu là dấu hiệu của giai
đoạn dậy thì chính thức.
<b>Hoạt động 2: Cấu tạo của buồng trứng và chức năng của</b>
<b>hormon sinh dục nữ.</b>
- Yêu cầu HS quan sát kĩ H 58.3 và làm bài tập điền từ SGK.
- Yêu cầu HS nêu kết quả.
- Cá nhân HS quan sát kĩ hình tìm hiểu quá trình phát triển
của nang trứng. (từ các nang trứng gốc) và tiết hoocmon
buồng trứng.
- GV nhận xét, khẳng định đáp án.
1- Tuyến yên
2- Nang trứng
3- Ơstrogen
4- Progesteron
<i>? Nêu chức năng của buồng trứng?</i>
- GV phát bài tập bảng 58.2 cho HS nữ, yêu cầu: Các em
đánh dấu vào ô trống dấu hiệu của bản thân.
- HS hoàn thiện bài tập đánh dấu các dấu hiệu xuất hiện ở
<i><b>I. Tinh hoàn và hoocmon sinh dục na</b><b> m</b><b> 15’</b><b> </b></i>
- Tinh hoàn:
+ Sản sinh ra tinh trùng.
+ Tiết hoocmon sinh dục nam testosteron.
- Hoocmon sinh dục nam gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy
thì của nam.
- Những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì: bảng 58.1
SGK.
<i><b>II. Buồng trứng và hoocmon sinh dục nữ</b><b> 15’</b><b> </b></i>
- Buồng trứng:
+ Sản sinh ra trứng.
+ Tiết hoocmon sinh dục nữ ơstrogen
- Hoocmon ơstrogen gây ra biến đổi cơ thể ở tuổi dậy
thì của nữ.
tuổi dậy thì của nữ.
- GV tổng kết lại những dấu hiệu ở tuổi dậy thì.
- Lưu ý HS: Kinh nguyệt lần đầu tiên là dấu hiệu của dậy thì
chính thức ở nữ.
- GV nhắc nhở HS ý thức vệ sinh kinh nguyệt.
<i><b>4/ Luyện tập, củng cố: 4’</b></i>
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Vì sao nói tuyến sinh dục là tuyến pha?
? Nguyên nhân dẫn tới biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ?
<i><b>5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 1’</b></i>
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Đọc trước bài 59: Sự điều hoà và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết.
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
<b>8A</b> <b>8B</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
<i><b> Cảnh Hóa, ngày 04 tháng 04 năm 2016</b></i>
Kí duyệt TCM
(TP)
<i><b> Hoàng Minh Đức</b></i>
<i>Ngày soạn: 09/04/2016 </i> <i> Ngày dạy:14/04/2016</i>
<i> 12/04/2016</i> <i> Lớp: 8A Lớp: 8B</i>
<b>TIẾT 62: SỰ ĐIỀU HOÀ VÀ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG </b>
<b> CỦA CÁC TUYẾN NỘI TIẾT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: Khi học xong bài này, HS phải:</b></i>
+ Nêu được các ví dụ để chứng minh cơ thể tự điều hoà trong hoạt động nội tiết.
+ Hiểu rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững tính ổn định của mơi trường trong.
<i><b>2. Kĩ năng: Có kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Có ý thức vệ sinh và bảo vệ cơ thể.</b></i>
<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên: H.59.1 - 3.</b></i>
<i><b>2.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà</b></i>
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 1’</b></i>
<b>Lớp</b> <b>Tổng số HS</b> <b>Tổng số HS vắng</b>
<b>mặt</b> <b>Tên HS vắng mặt</b>
8B 27
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ: </b></i><b> 8’</b>
<i>* Câu 1: Trình bày các chức năng của tinh hoàn và buồng trứng?</i>
<i>* Câu 2: Nguyên nhân nào dẫn đến những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ? trong đó biến đổi nào là quan trọng</i>
<i>và cần lưu ý?</i>
<i>* Đặt vấn đề: (1’) Các tuyến nội tiết hoạt động theo cơ chế nào? Chúng có chịu sự chi phối của hệ thần kinh hay không?</i>
<i><b> 3</b></i>
<i><b> .Bài mới: </b><b> </b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i>? Hãy kể tên các tuyến nội tiết chịu ảnh hưởng của các</i>
<i>hoocmon tiết ra từ tuyến yên?</i>
- HS liệt kê: tuyến giáp, tuyến sinh dục, tuyến trên thận.
- GV trình bày nội dung thơng tin mục I SGK kết hợp sử dụng
H 59.1 và 59.2 giúp HS hiểu rõ cơ chế điều hoà hoạt động của
các tuyến này.
<i>? Trình bày cơ chế điều hồ hoạt động của tuyến giáp và tuyến</i>
<i>trên thận? (hoặc sự điều hoà hoạt động của tế bào kẽ trong tinh</i>
hoàn) H 59.1; 59.2; 58.1
- HS quan sát kĩ H 59.1; 59.2; 58.1 và trình bày cơ chế điều hồ
hoạt động của từng tuyến.
- Đại diện nhóm trình bày trên tranh, các nhóm khác bổ sung.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
<i>? Lượng đường trong máu giữ được tương đối ổn định là do</i>
<i>đâu?</i>
- HS vận dụng kiến thức về chức năng của hoocmon tuyến tuỵ
để trình bày.
- GV đưa thơng tin: Khi lượng đường trong máu giảm mạnh
không chỉ các tế bào anpha của đảo tuỵ hoạt động tiết glucagơn
mà cịn có sự phối hợp hoạt động của cả tuyến trên thận để góp
phần chuyển hố lipit và prơtêin thành glucơzơ (tăng đường
huyết).
- GV yêu cầu HS quan sát H 59.3:
<i>? Trình bày sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết khi</i>
<i>đường huyết giảm?</i>
- Cá nhân HS quan sát kĩ H 59.3, trao đổi nhóm trình bày ra
giấy nháp câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV:Ngoài ra ađrênalin và nonađrênalin cùng phối hợp với
glucagon làm tăng đường huyết.
- Giúp HS rút ra kết luận.
<i><b>I. Điều hoà hoạt động của các tuyến nội tiết 15’</b></i>
- Tuyến yên tiết hoocmon điều khiển sự hoạt động
của các tuyến nội tiết.
- Tuyến trên thận tiết hoocmon điều hoà đường
huyết, điều hoà các muối natri, kali trong máu và làm
thay đổi các đặc tính sinh dục nam.
- Sự hoạt động của tuyến yên được tăng cường hay
kìm hãm chịu sự chi phối của các hoocmon do các
tuyến nội tiết khác tiết ra.
=> Đó là cơ chế tự điều hồ của các tuyến nội tiết
nhờ các thơng tin ngược.
<i><b>II</b></i>
<i><b> . Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết.</b></i>
<i><b>15’</b></i>
- Nhờ tuyến trên thận.
VD: Sự phối hợp hoạt động của tuyến tuỵ và tuyến
trên thận.
- Sự điều hồ, phối hợp hoạt động của các tuyến nội
tiết có tác dụng duy trì đảm bảo cho các quá trình
sinh lí trong cơ thể diễn ra bình thường.
- Tính ổn định của môi trường bên trong.
<i><b>4/ Luyện tập, củng cố:4’</b></i>
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Nêu rõ mối quan hệ trong sự điều hoà hoạt động của tuyến yên đối với các tuyến nội tiết khác?
- Trình bày cơ chế hoạt động của tuyến tuỵ?
<i><b>5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 1’</b></i>
- Học bài và trả lời các câu hỏi 1, 2 SGK.
- Nêu được các VD dẫn chứng cho kiến thức trên.
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
<i>---Ngày soạn: 09/04/2016 ---Ngày dạy:20/04/2016</i>
<i> 15/04/2016</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<b>Chương XI: SINH SẢN</b>
<b>TIẾT 63: CƠ QUAN SINH DỤC NAM </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: Khi học xong bài này, HS phải:</b></i>
+ Kể tên và xác định được các bộ phận trong cơ quan sinh dục nam và đường đi của tinh
trùng từ nơi sinh sản đến khi ra ngoài cơ thể.
+ Nêu được chức năng cơ bản của các bộ phận đó.
+ Nêu rõ được đặc điểm của tinh trùng.
<i><b>2. Kĩ năng: Có kĩ năng quan sát hình, nhận biết kiến thức.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Có nhận thức đúng đắn về cơ quan sinh dục của cơ thể.</b></i>
<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên: Tranh phóng to H 6.1; 60.2.</b></i>
<i><b>2.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, kẻ bảng 60.</b></i>
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 1’</b></i>
<b>Lớp</b> <b>Tổng số</b>
<b>HS</b>
<b>Tổng số HS</b>
<b>vắng mặt</b>
<b>Tên HS vắng mặt</b>
8A 28
8B 27
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ: </b></i><b> 5’</b>
<i>* Câu 1: Trình bày cơ chế hoạt động của tuyến tụy?</i>
<i>* Đặt vấn đề: (1’) Cơ quan sinh sản có chức năng quan trọng là duy trì nịi giống. Vậy</i>
chúng có cấu tạo như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
<i><b> 3.Bài mới: </b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu tranh H 60.1
SGK và hoàn thành bài tập điền từ.
<i><b>I. Các bộ phận của cơ quan sinh dục</b></i>
- HS nghiên cứu thông tin H 60.1 SGK ,
trao đổi nhóm và hồn thành bài tập.
- Đại điện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- 1 HS lên trình bày trên tranh.
- GV nhận xét và khẳng định đáp án.
1- Tinh hoàn
2- Mào tinh
3- Bìu
4- Ống dẫn tinh
5- Túi tinh
- Cho HS đọc lại thơng tin SGK đã hồn
chỉnh và trả lời câu hỏi:
<i>? Cơ quan sinh dục nam gồm những bộ</i>
<i>phận nào?</i>
<i>?- Chức năng của từng bộ phận là gì?</i>
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK,
quan sát H 60.2, thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi:
<i>? Tinh trùng được sản sinh ra ở đâu? Từ</i>
<i>khi nào? Sản sinh ra tinh trùng như thế</i>
<i>nào?</i>
- HS nghiên cứu thông tin, quan sát
H 60.2, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, hồn chỉnh thơng tin.
<i>? Tinh trùng có đặc điểm về hình thái ,</i>
<i>cấu tạo và hoạt động sống như thế nào?</i>
Cơ quan sinh dục nam gồm:
+ Tinh hoàn: Là nơi sản xuất ra tinh
trùng.
+ Mào tinh hoàn: Nơi tinh trùng tiếp
tục phát triển và hoàn thiện về cấu tạo.
+ Ống dẫn tinh: Dẫn tinh trùng đến túi
tinh.
+ Túi tinh: Chứa tinh trùng.
+ Dương vật: Dẫn tinh dịch, dẫn nước
tiểu ra ngoài.
+ Tuyến hành, tuyến tiền liệt: Tiết dịch
hồ lỗng tinh trùng
<i><b>II. Tinh hồn và tinh trùng</b><b> 15’</b><b> </b></i>
- Tinh trùng được sản sinh bắt đầu từ
tuổi dậy thì. Đây là dấu hiệu quan trọng
của tuổi dậy thì chính thức và đã có khả
năng sinh con.
- Tinh trùng sinh ra trong ống sinh tinh
từ các tế bào mầm (tế bào gốc) trải qua
phân chia giảm nhiễm (bộ NST giảm đi
một nửa).
- Tinh trùng nhỏ, gồm đầu, cổ , đuôi
dài, di chuyển nhanh, khả năng sống
lâu hơn trứng (từ 3- 4 ngày).
- Có 2 loại tinh trùng là tinh trùng X và
tinh trùng Y.
<i><b>4/ Luyện tập, củng cố: 4’</b></i>
Yêu cầu HS hoàn thành bài tập trang 189.
- GV phát cho HS bài tập in sẵn, HS tự làm.
- GV thông báo đáp án và biểu điểm cho HS tự chấm chéo của nhau.
1- c ; 2- g ; 3- i ; 4- h; 5- e; 6-a; 7- b; 8- d.
<i><b>5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 1’</b></i>
- Đọc mục “Em có biết” trang 189.
? Việc sinh con trai hay con gái có phải do người phụ nữ khơng? Vì sao?
-Kẻ sẵn nội dung bảng 61 vào bảng nhóm.
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
<b>8A</b> <b>8B</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
<i><b> Cảnh Hóa, ngày 11 tháng 04 năm 2016</b></i>
Kí duyệt TCM
(TP)
<i>Ngày soạn: 10/04/2016 Ngày dạy:16/04/2016</i>
<i> 19/04/2016</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: Khi học xong bài này, HS phải:</b></i>
+ Kể tên và xác định được trên tranh các bộ phận trong cơ quan sinh dục nữ.
+ Nêu được chức năng cơ bản của cơ quan sinh dục nữ.
+ Nêu được điểm đặc biệt của chúng.
<i><b>2. Kĩ năng: Có kĩ năng quan sát hình, nhận biết kiến thức.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Có nhận thức đúng đắn về cơ quan sinh dục của cơ thể.</b></i>
<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên: H.61.1 - 2.</b></i>
<i><b>2.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, kẻ bảng 60.</b></i>
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 1’</b></i>
<b>Lớp</b> <b>Tổng số</b>
<b>HS</b>
<b>Tổng số HS</b>
<b>vắng mặt</b>
<b>Tên HS vắng mặt</b>
8A 28
8B 27
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ: </b></i><b> 5’</b>
<i>* Câu 1: Trình bày cấu tạo và chức năng các cơ quan của cơ quan sinh dục nam?</i>
<i>* Đặt vấn đề: (1’) Cơ quan sinh dục nữ có chức năng đặc biệt, đó là mang thai và sinh</i>
sản. Vậy cơ quan sinh dục nữ có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào? Chúng ta
cùng tìm hiểu bài hơm nay.
<i><b> 3.Bài mới: </b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H 61.1 SGK và
ghi nhớ kiến thức.
HS tự quan sát H 61.1 SGK và ghi nhớ kiến
thức.
- Yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi:
<i>? Cơ quan sinh dục nữ gồm những bộ phận</i>
<i>nào? Chức năng của từng bộ phận là gì?</i>
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập vào phiếu
học tập.
- HS hoạt động nhóm và hồn thành bài tập
điền từ.
<i><b>I. Các bộ phận của cơ quan sinh dục</b></i>
<i><b>nữ 18’</b></i>
Cơ quan sinh dục nữ gồm:
- Buồng trứng: Nơi sản sinh trứng.
- Ống dẫn trứng: Thu và dẫn trứng.
- Tử cung: Đón nhận và ni dưỡng
trứng đã thụ tinh.
- Trao đổi phiếu giữa các nhóm, so sánh với
đáp án.
- GV giảng thêm về vị trí của tử cung và
buồng trứng liên quan đến một số bệnh ở nữ
và giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh.
- GV nêu vấn đề:
<i>? Trứng được sinh ra bắt đầu từ khi nào?</i>
<i>? Trứng sinh ra từ đâu và như thế nào?</i>
<i>? Trứng có đặc điểm gì về cấu tạo và hoạt</i>
<i>động?</i>
- HS tự nghiên cứu SGK, quan sát H 61.2;
58.3, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.
- HS hoạt động cá nhân trả lời.
- GV giảng thêm về quá trình giảm phân hình
thành trứng (tương tự ở sự hình thành tinh
trùng).
<i>? Tại sao trứng di chuyển được trong ống</i>
<i>dẫn trứng?</i>
<i>(do hoocmon LH và FSH kích thích cho hoạt</i>
động nhu động của vịi trứng giúp cho q
trình trứng di chuyển trong ống dẫn trứng)
<i>? Tại sao trứng chỉ có 1 loại mang X?</i>
<i>( Trứng trưởng thành chỉ mang bộ nhiễm sắc</i>
thể đơn bội trong đó chí có NST loại X)
<i><b>II. </b></i>
<i><b> Buồng trứng và trứng</b><b> 15’</b></i>
- Trứng được sinh ra ở buồng trứng
- Trứng sinh ra từ các noãn nguyên
bào(tế bào gốc) trong buồng trứng đến
khi trứng trưởng thành trải qua phân
chia giảm nhiễm (bộ NST giảm đi một
nửa).
- Trứng lớn hơn tinh trùng, chứa nhiều
chất dinh dưỡng, không di chuyển
được.
- Trứng có 1 loại mang X.
- Trứng sống được 2 - 3 ngày và chỉ có
khả năng thụ tinh trong vòng 1 ngày
nếu gặp được tinh trùng.
<i><b>4/ Luyện tập, củng cố: 4’</b></i>
- GV cho HS làm bài tập bảng 61 (Tr 192) bằng phiếu bài tập đã in sẵn.
Đáp án: a- ống dẫn nước tiểu b- Tuyến tiền đình
c- ống dẫn trứng d- Sự rụng trứng
e- Phễu ống dẫn trứng g- Tử cung
h- Thể vàng, hành kinh, kinh nguyệt.
<i><b>5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 1’</b></i>
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK, học theo bảng 61.
- Đọc mục “Em có biết” trang 192.
- Đọc trước bài mới, phân biệt thụ tinh và thụ thai.
<i>Ngày soạn: 16/04/2016 Ngày dạy:20/04/2016</i>
<i> 19/04/2016</i>
<b>TIẾT 65: THỤ TINH THỤ THAI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THAI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: Khi học xong bài này, HS phải:</b></i>
+ Chỉ rõ được những điều kiện của sự thụ tinh và thụ thai trên cơ sở hiểu rõ các khái
niệm về thụ tinh và thụ thai.
+ Trình bày được sự ni dưỡng thai trong q trình mang thai và điều kiện đảm bảo
cho thai phát triển.
+ Giải thích được hiện tượng kinh nguyệt.
<i><b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng thực tế.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh kinh nguyệt.</b></i>
<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên: Tranh phóng to H 62.1; 62.2; 62.3. Tranh ảnh quá trình phát triển bào thai.</b></i>
<i><b>2.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà</b></i>
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 1’</b></i>
<b>Lớp</b> <b>Tổng số</b>
<b>HS</b>
<b>Tổng số HS</b>
<b>vắng mặt</b>
<b>Tên HS vắng mặt</b>
8A 28
8B 27
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ: </b></i><b> 5’</b>
<i>* Câu 1: Trình bày chức năng các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ?</i>
<i>* Đặt vấn đề: (1’) Sinh sản là một chức năng đặc biệt của sinh vật nói chung và con</i>
người nói riêng để duy trì nịi giống. Giai đoạn đầu của quá trình sinh sản là sự thụ tinh,
thụ thai và phát triển của thai. Quá trình này cần có những điều kiện nào?
<i><b> 3.Bài mới: </b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan
sát H 61.1 SGK và trả lời câu hỏi:
<i>? Thế nào là thụ tinh và thụ thai?</i>
<i>? Điều kiện cho sự thụ tinh và thụ thai là gì?</i>
- HS nghiên cứu thơng tin, quan sát
H 61.1 SGK và trả lời câu hỏi.
- Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
<i><b>I. Thụ tinh và thụ thai 13’</b></i>
- Thụ tinh là sự kết hợp giữa trứng và
tinh trùng để tạo thành hợp tử.
- HS rút ra nhận xét.
- GV đánh giá kết quả, giúp HS hoàn thiện
kiến thức.
- GV giảng thêm:
+ Nếu trứng di chuyển xuống gần tử cung
mới gặp tinh trùng thì sự thụ tinh sẽ khơng
xảy ra.
+ Trứng được thụ tinh bám vào thành tử
+ Trứng thụ tinh phát triển ở ống dẫn trứng
là hiện tượng chửa ngoài dạ con, rất nguy
hiểm đến người mẹ.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK
và trả lời câu hỏi:
<i>? Quá trình phát triển của bào thai diễn ra</i>
<i>như thế nào?</i>
- Trao đổi nhóm sau đó đại diện nhóm trình
bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV bổ sung thêm (chỉ trên tranh): Sau thụ
tinh 7 ngày, lớp ngồi phơi bám vào mặt tử
cung phát triển thành nhau thai, 5 tuần sau
nhau thai hình thành đầy đủ. Thai lấy chất
dinh dưỡng và oxi từ máu mẹ và thải
cacbonic, urê sang cho mẹ qua dây rốn.
<i>? Sức khoẻ của mẹ ảnh hưởng như thế nào</i>
<i>đối với sự phát triển của nhau thai?</i>
<i>? Trong quá trình mang thai, người mẹ cần</i>
<i>làm gì để thai phát triển tốt và con sinh ra</i>
<i>khoẻ mạnh?</i>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan
sát h 62.3 và trả lời câu hỏi:
<i>? Hiện tượng kinh nguyệt là gì?</i>
<i>? Kinh nguyệt xảy ra khi nào?</i>
<i>? Do đâu có kinh nguyệt?</i>
- HS tự nghiên cứu thông tin SGK, quan sát
H 62.3, kết hợp kiến thức chương “Nội tiết”,
+ Điều kiện: trứng được thụ tinh phải
bám vào thành tử cung.
<i><b>II. Sự phát triển của thai 10’</b></i>
- Thai được nuôi dưỡng nhờ chất dinh
dưỡng lấy từ mẹ qua nhau thai qua đó
trao đổi chất với cơ thể mẹ. Do đó sức
khoẻ của thai phụ thuộc sức khoẻ của
mẹ.
- Khi mang thai, người mẹ cần được
cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và
tránh các chất kích thích có hại cho
thai như: rượu, thuốc lá..
+ Mẹ khoẻ mạnh, thai phát triển tốt.
Vì vậy mẹ cần ăn uống đầy đủ chất
dinh dưỡng.
+ Người mẹ mang thai không được hút
thuốc, uống rượu, vận động mạnh,
không nhiễm virut.
<i><b>III. Hiện tượng kinh nguyệt</b><b> 10’</b></i>
- Kinh nguyệt là hiện tượng trứng
không được thụ tinh, lớp niêm mạc tử
cung bong ra, thoát ra ngồi cùng máu
và dịch nhầy.
trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi.
- GV giảng thêm:
+ Tính chất của chu kì kinh nguyệt do tác
dụng của hoocmon tuyến yên.
+ Kinh nguyệt có thể sớm hay muộn tuỳ
thuộc vào nhiều yếu tố.
+ Kinh nguyệt khơng đều là biểu hiện bệnh
lí, cần đi khám.
+ Vệ sinh kinh nguyệt.
- Kinh nguyệt xảy ra theo chu kì.
- Kinh nguyệt đánh dấu chính thức
tuổi dậy thì ở các em gái.
<i><b>4/ Luyện tập, củng cố: 4’</b></i>
- GV cho HS làm bài tập đã chuẩn bị 9trang 195) bằng phiếu bài tập đã in sẵn.
Đáp án:
1- Có thai và sinh con.
2- Trứng
3- Sự rụng trứng
4- Thụ tinh và mang thai
5- Tử cung
<i><b>5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 1’</b></i>
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết” .
- Tìm hiểu về tác hại của việc mang thai ở tuổi vị thành niên.
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
<b>8A</b> <b>8B</b>
...
...
...
...
...
...
...
<i>---Ngày soạn: 17/04/2016 ---Ngày dạy:21/04/2016</i>
<i> 22/04/2016</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<i><b>TIẾT 66: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÁC</b></i>
<b>BIỆN PHÁP TRÁNH THAI </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: Khi học xong bài này, HS phải:</b></i>
+ Phân tích được ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hố
gia đình.
+ Phân tích được những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên.
+ Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai, từ đó xác định được
các nguyên tắc cần tuân thủ để tránh thai.
<i><b>2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thu thập kiến thức từ thông tin</b></i>
<i><b>3.Thái độ: Nghiêm túc khi tiếp nhận thông tin và thực hiện.</b></i>
<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên: Thông tin về hiện tượng mang thai ở tuổi vị thành niên, tác hại của</b></i>
mang thai sớm.
1 số dụng cụ tránh thai như: Bao cao su, vòng tránh thai, vỉ thuốc tránh thai.
<i><b>2.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. Bảng nhóm.</b></i>
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 1’</b></i>
<b>Lớp</b> <b>Tổng số</b>
<b>HS</b>
<b>Tổng số HS</b>
<b>vắng mặt</b>
<b>Tên HS vắng mặt</b>
8A 28
8B 27
<i>* Câu 1: Thế nào là sự thụ tinh? Thụ thai? Điều kiện để có sự thụ tinh, thụ thai?</i>
<i>* Câu 2: Trình bày hiểu biết của em về hiện tượng kinh nguyệt?</i>
<i>* Đặt vấn đề: (1’)Từ câu trả lời điều kiện cần cho sự thụ tinh và thụ thai GV dãn vào </i>
bài mới.
<i><b> 3</b></i>
<i><b> .Bài mới: </b><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
- GV nêu câu hỏi:
<i>? Hãy cho biết nội dung cuộc vận động</i>
<i>sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hố gia</i>
<i>đình?</i>
- HS thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và
nêu được ý nghĩa cuộc vận động sinh đẻ có
kế hoạch. Liên hệ tình hình tại địa phương.
- GV viết ngắn gọn nội dung HS phát biểu
vào góc bảng:
- GV hỏi:
<i>? Cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch có ý</i>
<i>nghĩa như thế nào?</i>
<i>? Thực hiện cuộc vận động đó bằng cách</i>
<i>nào?</i>
<i>? Điều gì sẽ xảy ra nếu có thai ở tuổi cịn</i>
<i>đang đi học?</i>
<i>? Ý nghĩa của việc tránh thai?</i>
- GV cần lắng nghe, ghi nhận những ý kiến
đa dạng của HS để có biện pháp tuyên
truyền giáo dục.
- GV cho HS đọc thơng tin mục “Em có
biết” (trang 199) để hiểu: Tuổi vị thành
niên là gì và một số thơng tin về hiện tượng
mang thai ở tuổi vị thành niên ở Việt Nam.
<i>?Những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành</i>
<i>niên là gì? </i>
- HS nghiên cứu thông tin mục II SGK, liên
hệ thực tế và những hiểu biết của bản thân
để trả lời câu hỏi.
- GV nhắc nhở HS: cần phải nhận thức về
vấn đề này ở cả nam và nữ, phải giữ gìn
<i><b>I. Ý nghĩa của việc tránh thai 10’</b></i>
+ Khơng sinh con quá sớm (trước 20
tuổi)
+ Mỗi cặp vợ chồng nên dừng lại ở 2
con.
+ Không đẻ dày, đẻ nhiều( khoảng cách
giữ 2 lần sinh là 5 năm)
+ Đảm bảo chất lượng cuộc sống.
+ Mỗi người phải tự giác nhận thức để
thực hiện.
+ Ảnh hưỏng xấu đến sức khoẻ và tinh
thần, kết quả học tập...
- Ý nghĩa của việc tránh thai:
+ Trong việc thực hiện kế hoạch hố
gia đình: đảm bảo sức khoẻ cho người
mẹ và chất lượng cuộc sống.
+ Đối với HS (ở tuổi đang đi học):
khơng có con sớm ảnh hưởng tới sức
khoẻ, học tập và tinh thần.
<i><b>II. Những nguy cơ có thai ở tuổi vị </b></i>
<i><b>thành niên 13’</b></i>
+ Mang thai ở tuổi này có nguy cơ tử
vong cao vì:
- Dễ sẩy thai, đẻ non.
- Con nếu đẻ thường nhẹ cân khó nuôi,
dễ tử vong.
- Nếu phải nạo dễ dẫn tới vô sinh vì
bản thân, đó là tiền đồ cho cuộc sống sau
này.
- Cần phải làm gì để tránh mang thai ngoài
ý muốn hoặc tránh nạo thai ở tuổi vị thành
niên.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi:
<i>? Dựa vào những điều kiện cần cho sự thụ</i>
<i>tinh và sự thụ thai, hãy nêu các nguyên tắc</i>
<i>để tránh thai?</i>
<i>? Thực hiện mỗi nguyên tắc có những biện</i>
<i>pháp nào?</i>
- HS dựa vào điều kiện cần cho sự thụ tinh,
thụ thai (bài 62) , trao đổi nhóm thống nhất
câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày , các nhóm khác
nhận xét bổ sung
- GV nhận xét, cho HS nhận biết các
phương tiện sử dụng bằng cách cho quan
sát các dụng cụ tránh thai.
- Sau khi HS thảo luận, GV yêu cầu mỗi
HS phải có dự kiến hành động cho bản thân
và yêu cầu trình bày trước lớp.
tới tiền đồ, sự nghiệp.
- Có thai ở tuổi vị thành niên là nguyên
nhân tăng nguy cơ tử vong và gây
nhiều hậu quả xấu.
<i><b>III. Cơ sở khoa học của các biện pháp</b></i>
<i><b>tránh thai</b><b> 10’</b></i>
- Muốn tránh thai cần nắm vững các
nguyên tắc:
+ Ngăn trứng chín và rụng.
+ Tránh không cho tinh trùng gặp
trứng.
+ Chống sự làm tổ của trứng đã thụ
tinh.
- Phương tiện sử dụng tránh thai:
+ Bao cao su, thuốc tránh thai, vòng
tránh thai.
+ Triệt sản: Thắt ống dẫn tinh, thắt ống
dẫn trứng.
+ Tránh quan hệ tình dục ở tuổi HS,
giữ gìn tình bạn trong sáng, lành mạnh
không ảnh hưởng tới sức khoẻ, học tập
và hạnh phúc trong tương lai.
<i><b>4/ Luyện tập, củng cố: 4’</b></i>
- GV yêu cầu HS trả lời câuhỏi 1 (trang 198).
- Hoàn thành bảng 63.
<i><b>5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 1’</b></i>
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 64: Các bệnh lây qua đường tình dục. Đại dịch AIDS- Thảm học của
loài người.
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
<b>8A</b> <b>8B</b>
...
...
...
...
<i> 26/04/2016</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<i><b>TIẾT 67: CÁC BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC ( BỆNH TÌNH</b></i>
<b>DỤC)- ĐẠI DỊCH AIDS -THẢM HOẠ CỦA LỒI NGƯỜI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: Khi học xong bài này, HS phải:</b></i>
+ HS trình bày rõ được tác hại của một số bệnh tình dục phổ biến (lậu, giang mai,
HIV, AIDS)
+ Nêu được những đặc điểm sống chủ yếu của các tác nhân gây bệnh (vi khuẩn lậu,
giang mai và virut gây ra AIDS) và triệu trứng để có thể phát hiện sớm, điều trị đủ
liều.
+ Xác đinh rõ con đường lây truyền để tìm cách phịng ngừa đối với mỗi bệnh.
+ Trình bày rõ các tác hại của bệnh AIDS.
+ Nêu được đặc điểm sống của virut gây bệnh AIDS.
+ Chỉ ra được các con đường lây truyền và đưa ra cách phòng ngừa bệnh AIDS.
<i><b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Tự giác phịng tránh, sống lành mạnh, quan hệ tình dục an tồn.Có ý thức</b></i>
tự bảo vệ mình để phịng tránh AIDS.
<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên: </b></i>
- Tranh phóng to H 64 SGK.
- Tư liệu về bệnh tình dục.
- Tranh phóng to H 65, tranh quá trình xâm nhập của virut HIV vào cơ thể người.
- Tranh tuyên truyền về AIDS.
- Bảng trang 203.
<i><b>2.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. </b></i>
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 1’</b></i>
<b>Lớp</b> <b>Tổng số</b>
<b>HS</b>
<b>Tổng số HS</b>
<b>vắng mặt</b>
<b>Tên HS vắng mặt</b>
8A 28
8B 27
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ: </b></i><b> 5’</b>
<i>* Đặt vấn đề: (1’) bệnh lây qua con đường quan hệ tình dục được gọi là bệnh tình </i>
dục ( hay Các bệnh xã hội ) , ở Việt Nam bệnh đang phổ biến là bệnh lậu , giang mai
và AIDS .
<i><b> 3</b></i>
<i><b> .Bài mới: </b><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin
SGK.
- Yêu cầu HS quan sát, đọc nội
dung bảng 64.1.
- Yêu cầu HS thảo luận để trả lời:
<i>? Tác nhân gây bệnh?</i>
<i>? Triệu chứng của bệnh?</i>
<i>? Tác hại của bệnh?</i>
- HS đọc thông tin SGK, nội dung
bảng 64.1, thảo luận và trả lời câu
hỏi:
- 1HS trình bày, các HS khác nhận
xét bổ sung.
- Lắng nghe hướng dẫn của GV.
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 64,
đọc nội dung bảng 64.2 SGK, thảo
luận nhóm và trả lời
<i>? Bệnh giang mai có tác nhân gây</i>
<i>bệnh là gì?</i>
<i>? Triệu trứng của bệnh như thế</i>
<i>nào?</i>
<i>? Bệnh có tác hại gì?</i>
- HS quan sát hình 64, đọc nội
dung bảng 64.2 SGK, thảo luận
nhóm và trả lời:
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận
xét, bổ sung.
- Rút ra kết luận.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin do GV cung cấp và ghi
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm để trả
<i><b>I . Bệnh lậu. 7’</b></i>
- Do song cầu khuẩn gây nên.
- Triệu chứng:
+ Nam: Đái buốt, tiểu tiện có máu, mủ.
+ Nữ: Khó phát hiện.
- Tác hại:
+ Gây vơ sinh
+ Có nguy cơ chửa ngồi dạ con.
+ Con sinh ra có thể bị mù loà.
<i><b>II. Bệnh giang mai 7’</b></i>
- Tác nhân: Do xoắn khuẩn gây ra.
- Triệu chứng:
+ Xuất hiện các vết lt nơng, cứng có bờ viền,
khơng đau, khơng có mủ, khơng đóng vảy, sau
biến mất.
+ Nhiễm trùng vào máu tạo nên những chấm đỏ
như phát ban nhưng không ngứa.
+ Bệnh nặng có thể săng chấn thần kinh.
- Tác hại:
+ Tổn thương các phủ tạng (tim, gan, thận) và
hệ thần kinh.
+ Con sinh ra có thể mang khuyết tật hoặc bị dị
dạng bẩm sinh.
<i><b>III</b></i>
<i><b> . Các con đường lây truyền và cách phòng</b></i>
<i><b>tránh</b><b> 5’</b><b> </b></i>
lời:
<i>? Con đường lây truyền bệnh lậu</i>
<i>và giang mai là gì?</i>
<i>? Làm thế nào để giảm bớt tỉ lệ</i>
<i>người mắc bệnh tình dục trong xã</i>
<i>hội hiện nay?</i>
<i>? Ngồi 2 bệnh trên em cịn biết</i>
<i>bệnh nào liên quan đến hoạt động</i>
<i>tình dục?( HIV- AIDS)</i>
HS thảo luận nhóm 2HS/ nhóm trả
lời câu hỏi
- GV yêu cầu HS đọc thông tin
SGK, dựa vào hiểu biết của mình
qua các phương tiện thơng tin đại
chúng và trả lời câu hỏi:
<i>? Em hiểu gì về AIDS? HIV? </i>
- GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng
65.
- HS đọc thơng tin SGK, dựa vào
hiểu biết của mình qua các phương
tiện thông tin đại chúng và trả lời
câu hỏi và hoàn thiện bảng 65.
<i>? Tại sao đại dịch AIDS là thảm</i>
<i>hoạ của lồi người?</i>
- HS đọc thơng tin và mục “Em có
biết” và trả lời câu hỏi
- GV lưu ý HS: Số người nhiễm
chưa phát hiện còn nhiều hơn số đã
phát hiện rất nhiều.
- GV nêu vấn đề:
<i>? Dựa vào con đường lây truyền</i>
<i>AIDS, hãy đề ra các biện pháp</i>
<i>phòng ngừa lây nhiễm AIDS?</i>
<i>? HS phải làm gì để không mắc</i>
<i>AIDS?</i>
<i>? Em sẽ làm gì để góp sức mình</i>
<i>vào cơng việc ngăn chặn sự lây lan</i>
<i>của đại dịch AIDS?</i>
<i>( Chủ động phòng tránh lây nhiễm(</i>
khơng tiêm chích, khơng quan hệ
tình dục mất an toàn, khơng sử
b. Cách phịng tránh:
- Nhận thức đúng đắn về bệnh tình dục.
- Sống lành mạnh.
- Quan hệ tình dục an tồn
<i><b>IV. AIDS là gì? HIV là gì? 5’</b></i>
- AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc
phải.
- HIV là virut gây suy giảm miễn dịch ở người.
- Các con đường lây truyền và tác hại (bảng
65).
<i><b>V. Đại dịch AIDS - Thảm hoạ của loài người</b></i>
10’
- AIDS là thảm hoạ của lồi người vì:
+ Khơng có văcxin phịng và thuốc chữa.
+ Lây lan nhanh.
+ Nhiễm HIV là tử vong và HIV là vấn đề toàn
cầu.
<i> Các biện pháp hạn chế lây nhiễm HIV/ AIDS</i>
- Chủ động phòng tránh lây nhiễm AIDS:
+ Khơng tiêm chích ma t, khơng dùng chung
kim tiêm, kiểm tra máu trước khi truyền.
+ Sống lành mạnh, 1 vợ 1 chồng.
+ Người mẹ nhiễm AIDS không nên sinh con.
+ An toàn truyền máu.
dụng chung đồ dùng với người bị
nhiễm HIV... Chú ý không làm lây
nhiễm HIV cho người khác( nếu đã
bị nhiễm HIV)
<i>? Tại sao nói AIDS nguy hiểm</i>
<i>nhưng không đáng sợ?</i>
- HS thảo luận và trả lời.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung
<i><b>4/ Luyện tập, củng cố: 3’</b></i>
- GV củng cố nội dụng bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại tác hại và cách phịng tránh các bệnh tình dục.
- GV đánh giá giờ.
<i><b>5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 1’</b></i>
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết” SGK.
- Tiết sau chữa bài tập trong vở BT các em chuẩn bị.
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
<b>8A</b> <b>8B</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
<i><b> Cảnh Hóa, ngày 18 tháng 04 năm 2016</b></i>
Kí duyệt TCM
(TP)
<i><b> Hoàng Minh Đức</b></i>
<i>Ngày soạn: 24/04/2016 Ngày dạy:27/04/2016</i>
<i> 27/04/2016</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<i><b>TIẾT 68: BÀI TẬP</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: Củng cồ các kiến thức đã học trong các chương </b></i>
<i><b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Có ý thức học tập</b></i>
<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên: </b></i>
Các bài tập trắc nghiệm, tự luận
<i><b>2.Học sinh: Chuẩn bị trước bài tập trong vở BT </b></i>
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 1’</b></i>
<b>Lớp</b> <b>Tổng số</b>
<b>HS</b>
<b>Tổng số HS</b>
<b>vắng mặt</b>
<b>Tên HS vắng mặt</b>
8A 28
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ: </b></i><b> 5’</b>
<i>* Câu 1: Tác nhân, triệu chứng, tác hại của bệnh lậu, giang mai?</i>
<i>* Câu 2: Nêu phương thức lây truyền và cách phòng tránh HIV/AIDS?</i>
<i>* Đặt vấn đề: (1’) Chúng ta chữa các BT trong vở BT để củng cố lại kiến thức.</i>
<i><b> 3</b></i>
<i><b> .Bài mới: </b><b> </b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Dạng bài tập trắc nghiệm</b></i>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu lại thông tin
SGK.
- Quan sát tranh có liên quan
- Yêu cầu HS thảo luận để trả lời:
GV đưa ra các bài tập và yêu cầu HS nghiên
cứu và trả lời.
<i><b>Bài tập 1: Khoanh tròn vào phương án trả</b></i>
<i><b>lời đúng nhất trong các câu sau:</b></i>
<b>1. Nước tiểu được tạo ra từ:</b>
A, Bể thận B, Đơn vị chức năng
C, Bóng đái D, ống dẫn nước tiểu
<b>2. Chất nào dưới đây khơng có trong nước</b>
<b>tiểu đầu:</b>
A, Nước B, Ion C, Prôtêin D,
Chất bã
<b>3. Người bị sỏi thận cần hạn chế loại thức</b>
<b>ăn nào dưới đây:</b>
A, Muối khoáng B, Đường
C, Vitamin D, Nước
<b>4. Sắc tố ở da có ở:</b>
A, Lớp biểu bì B, Lớp bì
C, Lớp mỡ D, Cả A, B và C
A, 75% B, 85% C, 90% D,
95%
<b>6. Thân của tế bào thần kinh có dạng:</b>
A, Hình sao B, Hình que
C, Hình nón D, Hình nhiều dạng
- GV nhận xét – bổ sung đưa ra đáp án đúng.
<i><b>Bài tập 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:</b></i>
1. Lậu và giang mai là các bệnh lây truyền
chủ yếu qua ...
2. Khi trứng chín bao nỗn vỡ ra để trứng
thốt ra ngồi, đó là ...
3. Tinh hồn và buồng trứng ngồi thực hiện
chức năng sinh sản, cịn thực hiện chức năng
của ...
- HS Lắng nghe hướng dẫn của GV.
- HS đọc thông tin và nội dung
SGK, thảo luận nhóm – thống nhất
các ý kiến đúng và trả lời:
- Yêu cầu nêu được:
<i><b>Đáp án:</b></i>
<i><b>I.Bài tập trắc nghiêm khách quan:</b></i>
<b>Bài tập 1:</b>
1. D
2. C
3. A
4. A
5. B
6. A
<b>Bài tập 2:</b>
1. Quan hệ tình dục
2. Sự rụng trứng
3. Các tuyến nội tiết
- 1 HS trình bày, các HS khác nhận
xét bổ sung.
HS nghiên cứu và làm các bài tập.
Mỗi bài 1 Hs lên bảng làm, HS khác nhận
xét bổ sung.
GV nhận xét, đưa ra đáp án.
<b>-</b> <i><b>Bài tập 3</b><b> : Bài tập SGK-195 :</b></i>
- GV gọi HS khác tiếp tục chữa bài:
- HS khác nhận xét, bổ sung.
3. sự rụng trứng
4. thụ tinh, mang thai
5. tử cung
6. làm tổ, nhau
<b> 7. mang thai </b>
<i><b>Hoạt động 2: Dạng bài tập tự luận</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
- GV chia lớp thành 4
nhóm và đư
ra các câu hỏi, yêu cầu
Hs thảo luận nhóm và
trả lời:
<i><b>Bài tập 1: Cận thị là</b></i>
gì? Người cận thị
muốn nhìn rõ vật ở xa
cần phải làm gì?
<i><b>Bài tập 2: Não bộ</b></i>
người được phân chia
thành mấy vùng chức
năng? Là những vùng
nào?
<i><b>Bài tập 3: Các thói</b></i>
quen sống khoa học để
bảo vệ hệ bài tiết nước
tiểu là những thói quen
nào? Em hãy đề ra cho
mình một kế hoạch
hình thành thói quen
sống khoa học?
- HS thảo luận nhóm
và làm các bài tập.
- Đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác nhận
xét bổ sung.
- HS đọc thông tin SGK, dựa vào hiểu biết của mình và trả lời
câu hỏi:
<i><b>II. Bài tập trắc nghiệm tự luận:</b></i>
<b>Bài tập 1: </b>
-Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.
-Người cận thị muốn nhìn rõ vật ở xa phải đeo kính mặt lõm
(kính phân kì).
<b>Bài tập 2: Não bộ người được phân chia thành 8 vùng chức</b>
năng. Gồm:
-Vùng cảm giác. Vùng vận động. Vùng hiểu tiếng nói.
-Vùng hiểu chữ viết. Vùng vận động ngơn ngữ (nói và viết).
-Vùng vị giác. Vùng thính giác. Vùng thị giác.
<b>Bài tập 3: </b>
*Các thói quen sống khoa học:
-Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ
bài tiết nước tiểu.
-Khẩu phần ăn uống hợp lý.
-Đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn tiểu lâu.
- GV nhận xét, đưa ra
đáp án.
<i><b>Bµi tËp 4: So sánh đặc</b></i>
điểm cấu tạo chức
năng các bộ phận cơ
- Các nhịm thảo luận
trình bày và bổ sung
- GV nhận xét – Kết
luận
<i><b>Bµi tËp 5: So sánh</b></i>
tuyến sinh dục nam với
tuyến sinh dục nữ ?
<i><b>Bµi tËp 6: Thế nào là</b></i>
Phân biệt cơ quan sinh dục nam – nữ
<b>Bộ phận nam</b> <b>Nữ</b>
<b>Đường</b>
<b>sinh</b>
<b>dục</b>
ống dẫn tinh;
dân tinh trùng sau khi
đướcản xuất ra từ tinh
ống dẫn trứng:
dẫn trứng sau khi chín
và rụng từ buồng trứng
vào tử cung
Túi tinh :
Làm nhiện vụ dự trữ
và nuôi dưỡng tinh
trùng
Tử cung :
Là nơi để hợp tử làm
tổ và phát triển thành
thai
ống đái :
Dẫn tinh trùng từ túi
tinh ra ngồi khi
phóng tinh
Âm đạo :
Là nơi nhận tinh dịch
<b>Tuyến</b>
<b>hỗ</b>
<b>trợ</b>
* Tuyến tiền liệt :
Tiết dịch hoà trộn với
tinhtrùng để tạo thành
tinh dịch
*Tuyền hành ( tuyến
cô pơ ) :
Tiết dịch nhờn để bôi
trơnlàm giảm ma sát
khi quan hệ tình dục
và dọn đường cho tinh
trùng đi qua
*Đơi tuyến tiền đình :
( tuyến béc tô lanh )
Nằm ở hai bên âm đạo,
tiết dịch nhờn để làm
giảm ma sát khi quan
hệ tình dục
So sánh tuyến sinh dục nam- nữ
<b>Bộ phận</b> <b>Tuyến sinh dục nam Tuyến sinh dục nữ</b>
<b>Giống</b>
<b>nhau</b>
- Đều là tuyến đôi .Hoạt động từ sau tuổi dậy thì
và ngừng khi cơ thể về già. chịu ảnh hưởng của
hooc môn FSH và LH do tuyến yên tiết ra
- Đều là tuyến pha : vừa nội tiết vừa ngọai tiết
+ Ngoại tiết : sản xuất giao tử
+ Nội tiết : Tiết hooc môn sinh dục
<b>Khác</b>
<b>nhau</b>
Là đơi tinh hồn nằm
ngồi khoang cơ thể
Là đơi buồng trứng nằm
trong khoang bụng
- Sản xuất tinh trùng
- Tiết hooc môn sinh
dục nam Te stôstêrôn
- Sản xuất trứng
- Tiết hooc môn sinh
1, Thụ tinh...
2, Thụ thai....
thụ tinh ? Thế nào là
thụ thai ?
- Mối quan hệ giữa 2
hiện tượng này
<i><b>Bµi tËp 7: Các biện</b></i>
pháp tránh thai ?
<i><b>Bµi tËp 8: Các bệnh</b></i>
lây qua đường tình dục
– Con đường lây
truyền và tác hại
- Trứng rụng nếu không được thụ tinh sẽ dẫn đến tạo ra hiện
tượng kinh nguyệt
- Ngược lại , hiện tượng kinh nguyệt sau khi trứng không thụ
tinh , toạ điều kiện cho tuyến n tiếp tục bài tiết hc mơn
FSH và LH để kích thích gây trứng cgín và rụng
Các biện pháp tránh thai
<b>Biện pháp</b> <b>Phương tiện</b>
Ngăn không cho trứng chín
và rụng
Dùng thuốc tránh thai
Ngăn trứng thụ tinh Dùng bao cao su
Ngăn sự làm tổ của trứng
( đã thụ tinh )
Dùng dụng cụ tránh thai
( Đặt vịng )
<b> Các bệnh lây qua đường tình dục </b>
<b>Bệnh</b> <b>Đường lây truyền</b> <b>Tác hại</b>
<b>AIDS do</b>
<b>nhiễm vi</b>
<b>rút HIV</b>
- Qua đường máu
- Quan hệ tình dục
khơng an tồn
- Qua nhau thai từ mẹ
sang con nếu mẹ mắc
bệnh khi mang thai
Gây hội chứng suy
giảm miễn dịch mắc
phải , dẫn đến các bệnh
cơ hội và chết
<b>Bệnh lậu</b>
<b>do song</b>
<b>cầu</b>
<b>khuẩn</b>
Qua quan hệ tình dục - Gây vơ sinh ( cả nam
và nữ)
- Có nguy cơ mang thai
ngồi tử cung
- Con sinh ra có thể bị
mù
<b>Bệnh</b>
<b>giang</b>
<b>mai</b>
- Qua quan hệ tình dục
- Qua truyền máu thiếu
an toàn và các xây xát
trên cơ thể
- Qua nhau thai , từ mẹ
sang con , nếu mẹ mắc
bệnh
- Tổn thương các phủ
tạng và hệ thần kinh
- Con sinh ra có thể
mang khuyết tật hay dị
dạng bẩm sinh
<i><b>4. Củng cố, luyện tập: 2’</b></i>
Kiểm tra nhận thức của một số HS
<i><b>5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 1’</b></i>
Ôn tập nội dung trong bài 66.
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
<b>8A</b> <b>8B</b>
...
...
...
...
...
...
<i>Ngày soạn: 24/04/2016 Ngày dạy:28/04/2016</i>
<i> Lớp: 8A</i>
<i> Lớp: 8B</i>
<i><b>TIẾT 69: ÔN TẬP</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học trong chương trình
- HS nắm chắc các kiến thức cơ bản trong chương trình SH 8
<i><b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế , khả năng kết nối các </b></i>
kiến thức . Khả năng tư duy tổng hợp , khái qt hố . và hoạt động nhóm
<i><b>3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập , giữ gìn vệ sinh cơ thể, phòng tránh bệnh tật</b></i>
<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên: </b></i>
Các bảng hệ thống hóa kiến thức
<i><b>2.Học sinh: Chuẩn bị trước nội dung </b></i>
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 1’</b></i>
<b>Lớp</b> <b>Tổng số</b>
<b>HS</b>
<b>Tổng số HS</b>
<b>vắng mặt</b>
<b>Tên HS vắng mặt</b>
8A 28
8B 27
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ: </b></i><b> </b>
<i> Không</i>
<i>* Đặt vấn đề: (1’) Chúng ta ôn tập hệ thống hóa lại kiến thức để chuẩn bị cho tiết </i>
kiểm tra học kì.
<i><b> 3</b></i>
<i><b> .Bài mới: </b><b> </b></i>
<i><b>I. Hệ thống hóa các bảng</b></i>
* GV cho các nhóm hồn thành bảng 66-1 đến 66-8
- Mỗi nhóm 2 bảng
<b>* Nội dung các bảng 66</b>
<b>1, Bảng 1:C ác cơ quan baì tiết</b>
<b>Các cơ quan bài tiết chính</b> <b>Sản phẩm bài tiết</b>
Phổi CO2 , Hơi nước
Da Mồ hôi
Thận Nước tiểu ( cặn bã và các chất dư thừa )
<b>2, Bảng 2: Quá trình tạo thành nước tiểu của thận</b>
<b>Các giai đoạn</b>
<b>chủ yếu</b>
<b>Bộ phận</b>
<b>thực</b>
<b>hiện</b>
<b>Kết quả</b> <b>Thành phần các chất</b>
Lọc Cầu thận Nước tiểu
đầu
Nước tiểu đầu lỗng:
- Cặn bã , chất độc ít
- Con nhiều chất dinh dưỡng
Hấp thụ lại ống thận Nước tiểu
chính thức
Nước tiểu đậm đặc các chất tan:
- Nhiều cặn bã và chất độc
- Hầu như khơng cịn chất dinh dưỡng
<b>3, Bảng 3: Cấu tạo và chức năng của da</b>
<b>Các bộ phận</b>
<b>của da</b>
<b>Cấc thành phần cấu tạo chủ</b>
<b>yếu</b>
<b>Chức năng của từng thành</b>
<b>phần</b>
Lớp biểu bì Tầng sừng ( TB chết ), Tb biểu
bì sống, các hạt sắc tố
Bảo vệ ,ngăn vi khuẩn, các hố
chất, ngăn tia cực tím
Lớp bì Mơ liên kết sợi , trong có các thụ
quan, tuyến mồ hơi , tuyến nhờn,
lơng, cơ co chân lơng, mạch máu
Điều hồ nhiệt chống thấm
nước, mềm da, tiếp nhận các
kích thích của mơi trường
Lớp mỡ dưới da Mỡ dự trữ - Chống tác động cơ học
- Cách nhiệt
<b>4, Bảng 4: Cấu tạo và chức năng của các bộ phận thần kinh</b>
Các bộ phận
của hệ thần
kinh
N ã o
Tiểu não Tuỷ sống
Trụ não
Não
trung
gian
Đại não
Cấu
Tạo
Bộ
Phận
Trun
g
ương
Chất
xám
Các nhân
não
Đồi thị
và nhân
dưới đồi
Vỏ , nhân
não
Nằm giữa tuỷ
sống thành
cột liên tục
Chất
trắng
Các
đường
dẫn
truyền
giữa não
và tuỷ
sống
Nằm xen
giữa các
nhân
Đường dẫn
truyền nối
hai bán cầu
đại não và
với các
phần dưới
Đường dẫn
truyền nối
vỏ tiểu não
với các
phần khác
của hệ thần
kinh
Bộ phận
ngoại biên
Dây TK
não và
các dây
TK đối
giao cảm
-Dây TK tuỷ
- Dây TK sinh
dưỡng
- Hạch TK
giao cảm
Chứ
c
năng
chủ
yếu
Điều khiển ,
( PXKĐK và
PXCĐK)
TƯ điều
khiển và
điều hồ
các hoạt
động tuần
hồn, hơ
hấp , tiêu
hố
TƯ điều
khiển và
điều hồ
trao đổi
chất và
nhiệt
TƯ của các
PXCĐK .
Điều khiển
các hoạt
Điều hồ
và phối
hợp các
cử động
phức tạp
TƯ của các
PXKĐK về
vận động và
sinh dưỡng
<b>5, Bảng 5 : Hệ thần kinh sinh dưỡng</b>
Cấu tạo Chức năng
Bộ phận TƯ Bộ phận ngoại biên
Hệ TK vận động
Não
Tuỷ sống
Dây TK não
Dây TK tuỷ
Điều khiển hoạt
động của hệ cơ
Sừng bên tuỷ
sống
Sợi trước hạch ( ngắn )
hạch giao cảm
Sợi sau hạch dài
Có tác dụng đối lập
trong hoạt động của
các cơ quan sinh
dưỡng
Đối giao
cảm
Trụ não
Đoạn cùng tuỷ
sống
Sợi trước hạch (dài)
hạch đối giao cảm
Sợi sau hạch ngắn
<b>6, Bảng 6 : Các cơ quan phân tích quan trọng </b>
Thành phần cấu tạo
Cơ
quan
Bộ phận thụ cảm Đường dẫn
truyền
Bộ phận phân
tích TƯ
Chức năng
Thị
giác
Màng lưới của
cầu mắt
Dây TK thị giác
– Dây số II
Vùng thị giác ở
thuỳ chẩm
Thu nhận kích
Thính
giác
Cơ quan cooc ty
trong ốc tai
Dây TK thính
giác – Dây số
VIII
Vùng thính giác
ở vùng thái
dương
Thu nhận kích
thích của sóng
âm thanh từ
nguồn phát
<b>7, Bảng 7: Chức năng của các thành phần cấu tạo mắt và tai</b>
<b>Các thành phần cấu tạo</b> <b>Chức năng</b>
<b>Mắt</b>
Lớp sắc tố
- Màng mạch
Lòng đen ,đồng tử
TB que ,TB nón
- Màng lưới
TB TK thị giác
- Giữ cho trong cầu mắt hồn tồn tối
khơng bị phản xạ ánh sáng
- Có khả năng điều tiết ánh sáng
- TB que thu nhận kích thích ành sáng
- TB nón thu nhận kích thích màu sắc
(=> Các TB cảm thụ )
- Dẫn truyền xung TK từ các TB thụ cảm
về TƯ
<b>Tai</b>
- Vành tai và ống tai
- Màng nhĩ
- chuỗi xươpng tai
- ốc tai – Cơ quan cooc ti
- Vành bán khuyên
- Hứng và hướng sóng âm
- Rung theo tần số của sóng âm
- truyền rung động từ màng nhĩ vào màng
cửa bầu của tai trong
- tiếp nhận kích thích sóng âm chuyển
thành xung Tk theo dây số VIII về trung
khu thính giác
- Tiếp nhận kích thích về tư thế và chuyển
động trong khơng gian
<b>8, Bảng 8: Tuyến nội tiết</b>
Tuyến nội tiết Hooc môn Tác dụng chủ yếu
<b>I. Tuyến yên</b>
1, Thuỳ trước
2, Thuỳ sau
<b>II. Tuyến giáp</b>
<b>III. Tuyến tuỵ</b>
<b>IV. Tuyến </b>
<b>trên thận </b>
2, Tuỷ tuyến
<b>IV. Tuyến S D</b>
- Tăng trưởng GH
- TSH
- FSH
- LH
- PrL
-ADH
- O xi tô xin (OT)
- Ti rô xin (TH )
-In su lin
- Glu ca gôn
- Al đô ste ron
- Cooc ti zôn
- Al đrơ gen ( kích
tố nam tính)
- A đrê na lin và
nô ra đrê na lin
- Giúp cơ thể phát triển bình thường
- Kích thích tuyến giáp hoạt động
- Kích thích buồng trứng tinh hồn phát triển
- Kích thích gây trứng rụng , tạo thể vàng (ở nữ
)
- Kích thích TB kẽ sản xuất testơstêrơn
- Kích thich tuyến sữa hoạt động
- Chống đa niệu đái tháo nhạt
- Gây co các cơ trơn , co tử cung
- Điều hồ trao đổi chất
- Biến đổi Glu cơ zơ thành Gli cô gen
- Biến đổi Gli cô gen thành Glu cơ zơ
- Điều hồ muối khống trong máu
- Điều hồ G lu cơ huyết
- Thể hiện giới tính nam
1, Nữ
2, Nam
3, Thể vàng
4, Nhau thai
- Ơ s trô gen
- Testô ste rôn
- P rôge s tê rôn
- Hooc mơn nhau
thai
- Phát triển giới tính nữ
- Phát triển giới tính nam
- Duy trì lớp niêm mạc tử cung và kìm hãm
tuyến yên tiếtH, LH
- Tác động phối hợp với p rôges te rôn của thể
vàng trong giai đoạn 3 tháng đầu, sau đó hồn
tồn thay thế thể vàng
<b>9, Cơ quan sinh dục</b>
a, * Điều kiện của sự thụ tinh là:
- Trứng phải rụng
- Trứng phải gặp được tinh trùng
* điều kiện của sự thụ thai là:
Trứng đã được thụ tinh phải được làm tổ trong lớp niêm mạc tử cung để phát triển
thành thai
b, Từ các điều kiện cần đó, co thể đề ra các nguyên tắc sau trong việc tránh thai :
- Ngăn không cho trứng rụng
- Ngăn không cho trứng đã rụng gặp tinh trùng
- Ngăn không cho trứng đã thụ tinh làm tổ được trong lớp niêm mạc tử cung
<b>II. Gợi ý đáp án các câu hỏi</b>
<b>Câu 1: Cơ thể có những cơ chế sinh lí nào để đảm bảo tính ổn địnhcủa mơi trường </b>
trong cơ thể:
Các TB trong cơ thể được tắm đẩm trong môi trường trong ( Máu , nước mô ) nên
Nhờ cơ chế điều hồ TKvà nội tiết diễn ra thường xuyên nên đã giữ được tính ổn
định tương đối của môi trường trong, đảm bảo cho các quá trình sinh lý tiến hành
được bình thường
<b>Câu 2:Cơ thể phản ứng lại những đổi thay của môi trường xung quanh bằng cách nào</b>
đẻ đảm bảo cho sự tồn tạivà phát triển ? Cho ví dụ minh hoạ
Cơ thể phản ứng lại những đổi thay của môi trường xung quanh để tồn tại và phát
triển bằng cơ chế phản xạ.
Chẳng hạn khi trời nóng, cơ thể PƯ lại bằng dãn các mao mạch dưới da , tiết mồ hôi
đẻ tăng sự thốt nhiệt giữ cho thân nhiệt được bình thường. Ngược lại , khi trời khi
trời lạnh thì mạch co, da săn lại ( sởn gai ốc ) để giảm sự thoát nhiệt, đồng thời tăng
sinh nhiệt bằng cách rung cơ (run).
Ở người ngoài các PX tự nhiên(PXKĐK) cần biết sử dụng các điều kiện hỗ trợ- các
loại máy móc , đồ dùng…
Sự điều hồ các q trình sinh lý diễn ra bình thường tuỳ nhu cầu cuả cơ thể trong
từng lúc ở từng nơi nhờ cơ chế điều hoà và phối hộphạt động của các phân hệ giao
cảm, đối giao cảmvà hoạt động của các tuýên nội tiết dưới sự chỉ đạo của hệ TK
Chẳng hạn , khi lao động nhịp tim tăng, thở gấp người nóng bừng , mồ hoi tốt đầm
đìa…, lúc nghỉ mọi hoạt động trở lại bình thừơng v.v.v.
<b>Câu 4: Biện pháp tránh thai :</b>
- Giữ quan hệ tình bạn lành mạnh
- Nắm vững những điều cần cho sự thụ tinh và làm tổ của trứngđã thụ tinh để
tránh mang thai ngồi ý muốn. Khi khơng kiềm chế được sự ham muốn phải
biết cách sử dụng các biện pháp tránh thai
<b>Câu 5 : Tính thống nhất trong mọi hoạt động sống của cơ thể:</b>
Cơ thể là một khối thống nhất . Sự hoạt động của các cơ quan trong một hệ cũng như
hoạt động cảu các hệ cươ quảntong cơ thể đều luôn luôn thống nhất với nhau .
Chẳng hạn: Khi lao động chân tay, hệ cơ phải hoạt động nhiều, tiêu tốn nhiều O xi
và thải ra nhiều Khí CO2 hơn bình thường .Do đó tim phải dập mạnhvà nhanh thì mới
kịp đưa O xi đếnvà lấy CO2 đi, ta phái thở sau và dồn dập để thu nhận nhiều khơng
khígiàu O xi và thải nhiều khí CO2 , cơ thể tiết nhiều mồ hơi hơn, nhờ đó làm cho ta
cảm thấy mát mẻ.
Sự thống nhất này được đảm bảo nhờ dịng máu chảy trong hệ tuần hồn và xung
thần kinh truyền trong hệ thần kinh, làm cho hoạt đông giữa các hệ cơ quan trong cơ
thể, giữa cơ thể và môi trường xung quanh thồng nhất với nhau
<i><b>4. Củng cố, luyện tập 2’</b></i>
HS nhắc lại một số kiến thức cơ bản
<i><b>5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà 1’</b></i>
Cho HS chuẩn tiếp tục ôn tập – chuẩn bị kiểm tra
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
<b>8A</b> <b>8B</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
<i><b> Cảnh Hóa, ngày 25 tháng 04 năm 2016</b></i>
Kí duyệt TCM
(TP)
<i><b> Hoàng Minh Đức</b></i>
<i>Ngày soạn: 29/04/2016 Ngày dạy: /05/2016</i>
<i> /05/2016</i>
<i><b>TIẾT 70: KIỂM TRA HỌC KÌ II</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
- Củng cố các kiến thức đã học trong chương trình
- HS nắm chắc các kiến thức cơ bản trong chương trình SH 8
<i><b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế , khả năng kết nối các </b></i>
kiến thức . Khả năng tư duy tổng hợp , khái qt hố . và hoạt động nhóm
<i><b>3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập , giữ gìn vệ sinh cơ thể, phịng tránh bệnh tật</b></i>
<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên: </b></i>
Đề kiểm tra
<i><b>2.Học sinh: Ôn tập nội dung kiến thức </b></i>
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 1’</b></i>
<b>Lớp</b> <b>Tổng số</b>
<b>HS</b>
<b>Tổng số HS</b>
<b>vắng mặt</b>
<b>Tên HS vắng mặt</b>
8A 28
8B 27
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ: </b></i><b> </b>
<i> Khơng</i>
<i>* Đặt vấn đề: (1’) Kiểm tra học kì để đánh giá lại kết quả học tập của các em</i>
<i><b> 3</b></i>
<i><b> .Bài mới: </b><b> </b></i>
<b>Ma trận đề kiểm tra</b>
<b> </b>
<b> Cấp độ</b>
<b>Chủ đề </b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b>
<b>Vận dụng</b>
<b>Cộng</b>
<b>Cấp độ</b>
<b>thấp</b>
<b>Cấp độ</b>
<b>cao</b>
<b>1. Thần kinh và </b>
<b>giác quan</b>
Nêu tính
chất của
phản xạ
khơng điều
kiện và phản
xạ có điều
kiện. Cho ví
dụ minh họa
Từ thực tiễn
để thấy
được vai trị
của tiểu
não, vỏ não.
<i>Số câu : </i>
<i>Số điểm: </i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i><b>1(Câu 1)</b></i>
<i><b>4,0</b></i>
<i><b>40,0</b></i>
<i><b>1(Câu 2)</b></i>
<i><b>1,5</b></i>
<i><b>15,0</b></i>
<i>2</i>
<i>5,5</i>
<i>55,0</i>
<b>2. Nội tiết</b> Giải thích
được chức
năng của
tuyến tụy,
tuyến sinh
dục
ở tuổi dậy
thì của nam
và nữ để
bảo vệ bản
thân.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm </i>
<i> Tỉ lệ %</i>
<i><b>1(Câu 3)</b></i>
<i><b>3,0</b></i>
<i><b>1(Câu 4)</b></i>
<i><b>1,5</b></i>
<i><b>15,0</b></i>
<i>2</i>
<i>4,5</i>
<i>45,0</i>
<i>Tổng số câu </i>
<i>Tổng số điểm </i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>1</i>
<i>4,0</i>
<i>40,0</i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>3,0</b></i>
<i><b>30,0</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>3,0</b></i>
<i><b>30,0</b></i>
4
10
100,0
<b>Đề kiểm tra</b>
<b>MÃ ĐỀ 01</b>
<i><b>Câu 1:(4,0 điểm) Nêu tính chất của phản xạ khơng điều kiện? Cho ví dụ phản xạ </b></i>
khơng điều kiện.
<i><b>Câu 2: (1,5 điểm) Tại sao một người say rượu khi đi có hiện tượng chân nam đá chân</b></i>
chiêu?
<i><b>Câu 3: (3,0 điểm) Vì sao tuyến tụy là tuyến pha?</b></i>
<i><b>Câu 4: (1,5 điểm) Tuổi dậy thì ở nam là bao nhiêu? Dấu hiệu quan trọng nhất ở tuổi </b></i>
dậy thì của người nam là gì? Vì sao?
<b>MÃ ĐỀ 02</b>
<i><b>Câu 1:(4,0 điểm) Nêu tính chất của phản xạ có điều kiện? Cho ví dụ phản xạ có điều </b></i>
kiện.
<i><b>Câu 2: (1,5 điểm) Khi đội kèn của xã tập luyện, cu Tí mang mơ ra ăn thì bị bố nhắc </b></i>
nhở vì đội kèn khơng thể tập được. Điều đó có đúng khơng, vì sao?
<i><b>Câu 3: (3,0 điểm) Vì sao tuyến sinh dục là tuyến pha?</b></i>
<i><b>Câu 4: (1,5 điểm) Tuổi dậy thì ở nữ là bao nhiêu? Dấu hiệu quan trọng nhất ở tuổi </b></i>
dậy thì của người nữ là gì? Vì sao?
<b>Hướng dẫn chấm</b>
<b>MÃ ĐỀ 01</b>
<b>CÂU</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>
<b>1</b>
<i>4,0 điểm</i>
Tính chất của phản xạ khơng điều kiện:
Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích khơng điều kiện <i>0,5</i>
Bẩm sinh <i>0,5</i>
Khơng bị mất đi <i>0,5</i>
Có tính chất di truyền, mang tính chất chủng loại <i>0,5</i>
Số lượng có hạn <i>0,5</i>
Cung phản xạ đơn giản <i>0,5</i>
Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống <i>0,5</i>
VD: Nháy mắt, hắt hơi(HS cho ví dụ khác đúng) <i>0,5</i>
<b>2</b>
<i>1,5 điểm</i>
Người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu
trong lúc đi vì chất kích thích có trong rượu đã theo máu lên
não,
phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể. <i>0,5</i>
<b>3</b>
<i>3,0 điểm</i>
Tuyến tụy là tuyến pha vì tuyến này vừa là tuyến ngoại tiết vừa
là tuyến nội tiết <i>0,5</i>
Tuyến ngoại tiết: Các sản phẩm tiết theo ống dẫn đổ vào tá tràng <i>0,5</i>
giúp cho sự biến đổi thức ăn trong ruột non. <i>0,5</i>
Tuyến nội tiết: Ngoài ra ở đảo tụy cịn có các tế bào: <i>0,25</i>
tế bào α tiết hoocmon glucagon <i>0,5</i>
và tế bào β tiết hoocmon Insulin <i>0,5</i>
có chức năng điều hịa lượng đường trong máu <i>0,25</i>
<b>4</b>
<i>1,5 điểm</i>
Tuổi dậy thì ở nam là 11-12 tuổi <i>0,5</i>
Dấu hiệu quan trọng nhất ở tuổi dậy thì của người nam là:
Xuất tinh lần đầu tiên <i>0,5</i>
Vì dấu hiệu này chứng tỏ đã có khả năng sinh sản. <i>0,5</i>
<b>CÂU</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>
<b>1</b>
<i>4,0 điểm</i>
Tính chất của phản xạ có điều kiện:
Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện(đã
được kết hợp với kích thích khơng điều kiên một số lần)
<i>0,5</i>
Khơng bẩm sinh, do rèn luyện <i>0,5</i>
Dễ mất đi khi không được củng cố <i>0,5</i>
Khơng di truyền, mang tính chất cá thể khơng mang tính chủng
loại <i>0,5</i>
Số lượng khơng hạn định <i>0,5</i>
Cung phản xạ phức tạp, hình thành đường liên hệ tạm thời <i>0,5</i>
Trung ương nằm ở vỏ não <i>0,5</i>
VD: Học bài, nói(HS cho ví dụ khác đúng) <i>0,5</i>
<b>2</b>
<i>1,5 điểm</i>
Khi đội kèn đang tập, cu tí mang mơ ra ăn thì bị bố nhắc nhở là
đúng <i>0,5</i>
Vì khi đó mọi người nhìn thấy Tí ăn mơ đều tiết nước
bọt( phản xạ có điều kiện được hình thành trên vỏ não) <i>0,5</i>
và không tập trung được nên hiệu quả tập không cao <i>0,5</i>
<b>3</b>
<i>3,0 điểm</i>
Tuyến sinh dục là tuyến pha vì tuyến này vừa là tuyến ngoại
tiết vừa là tuyến nội tiết <i>0,5</i>
Tuyến ngoại tiết: Tinh hoàn ở nam sản sinh tinh trùng <i>0,5</i>
Buồng trứng ở nữ sản sinh trứng đi theo ống dẫn trứng <i>0,5</i>
Tuyến nội tiết: Ngoài ra tinh hồn cịn tiết hoocmon sinh dục
nam testosterone <i>0,5</i>
gây những biến đổi ở tuổi dậy thì của nam <i>0,25</i>
Buồng trứng còn tiết hoocmon sinh dục nữ Ơstrogen <i>0,5</i>
gây những biến đổi ở tuổi dậy thì của nữ <i>0,25</i>
<b>4</b>
<i>1,5 điểm</i>
Tuổi dậy thì ở nữ là 10-11 tuổi <i>0,5</i>
Dấu hiệu quan trọng nhất ở tuổi dậy thì của người nữ là:
Bắt đầu hành kinh <i>0,5</i>
<b>Kết quả:</b>
<b>Lớp</b> <b>Điểm 8-10</b> <b>6,5->7,5</b> <b>5->6</b> <b>3->4,5</b> <b>0->2,5</b>
SL % SL % SL % SL % SL %
8A
8B
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
<b>8A</b> <b>8B</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
<i><b> Cảnh Hóa, ngày 25 tháng 04 năm 2016</b></i>
Kí duyệt TCM
(TP)
<b>Tiết 70: KIỂM TRA HỌC KỲ II</b>
<b>I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:</b>
- Củng cố lại các kiến thức đã học.
- Kiểm tra lại khả năng nhận thức của bản thân
- Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, khái quát hóa kiến thức.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
<b>Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm.</b>
<b>Học sinh: Ơn tập lại tồn bộ kiến thức.</b>
III
<b> / TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra</b>
<b>* Ma trận đề kiểm tra</b>
<b> </b>
<b> Cấp độ</b>
<b>Chủ đề </b> <b>Nhậnbiết</b> <b>Thông hiểu</b>
<b>Vận dụng</b>
<b>Cộng</b>
<b>Cấp độ</b>
<b>thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
<b>1.Bài tiết</b> Nêu
được sự
tạo thành
nước tiểu
ở cầu
thận gồm
3 quá
trình .
<i>Câu số: 1</i>
<i>Số điểm: 25</i>
<i>Tỉ lệ %: 25</i>
<i>1</i>
<i>25</i>
<i>100</i>
<i>1</i>
<i>25</i>
<b>quan</b> bảo vệ tai,
mắt.
hiện tượng
<i>Câu số: 2 và 3</i>
<i>Số điểm: 60 </i>
<i>Tỉ lệ %: 60</i>
<i>2</i>
<i>40</i>
<i>66,7</i>
<i>3</i>
<i>20</i>
<i>33,3</i>
<i>2 và 3</i>
<i>60</i>
<i>60</i>
<b>3. Nội tiết </b> Phân biệt
tuyến nội
tiết và tuyến
ngoại tiết.
<i>Câu số: 4</i>
<i>Số điểm: 15</i>
<i>Tỉ lệ % 15</i>
<i>4</i>
<i>15</i>
<i>100</i>
<i>4</i>
<i>15</i>
<i>15</i>
<i>Tổng số câu </i>
<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>1</i>
<i>25</i>
<i>25</i>
<i>1</i>
<i>15</i>
<i>15</i>
<i>1</i>
<i>40</i>
<i>40</i>
<i>1</i>
<i>20</i>
<i>4</i>
<i>100 điểm</i>
<i>100%</i>
<b>*Đề kiểm tra</b>
<b>MÃ ĐỀ 01</b>
<b>Câu 1: (25 Điểm) Sự tạo thành nước tiểu ở cầu thận gồm những quá trình nào?</b>
<b>Câu 2: ( 40 Điểm) Biện pháp bảo vệ và giữ gìn mắt?</b>
<b>Câu 3: ( 20 Điểm) Vì sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất, cịn hiện </b>
trên điểm mù lại khơng nhìn thấy vật?
<b>Câu 4: ( 15 Điểm) Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? </b>
<b>MÃ ĐỀ 02</b>
<b>Câu 1: (25Điểm) Sự tạo thành nước tiểu ở cầu thận gồm những quá trình nào?</b>
<b>Câu 2: ( 40 Điểm) Biện pháp bảo vệ và giữ gìn tai?</b>
<b>Câu 3: ( 20 Điểm) Vì sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất, cịn hiện </b>
trên điểm mù lại khơng nhìn thấy vật?
<b>Câu 4: ( 15 Điểm) Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? </b>
<b>*HƯỚNG DẪN CHẤM</b>
<b>MÃ ĐỀ 01</b>
<b>CÂU</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>
<b>1</b>
25Điểm
Sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận gồm 3 quá
trình:
- Quá trình lọc máu 2,5
ở cầu thận 2,5
để tạo thành nước tiểu đầu. 2,5
- Quá trình hấp thụ lại 2,5
ở ống thận 2,5
để hấp thụ lại các chất cần thiết. 2,5
- Quá trình bài tiết tiếp các chất độc và chất không cần thiết 2,5
ở ống thận 2,5
<b>2</b>
40 Điểm
+ Biện pháp phòng tránh bệnh về mắt:
- Giữ mắt luôn sạch sẽ 5
và tránh dùng chung khăn, chậu, đồ dùng cá nhân với người bị bệnh. 5
- Đeo kính khi ra đường, 5
làm việc nơi có nhiều bụi. 5
- Khi thấy mắt bị ngứa khơng nên dụi tay bẩn vào, 5
phải rửa mắt bằng nước muối pha loãng và nhỏ thuốc mắt. 5
- Ăn thức ăn giàu vitaminA, 5
khi có bệnh phải đi khám và điều trị đúng cách. 5
<b>3</b>
20 Điểm
Vì ở điểm vàng có nhiều tế bào thụ cảm thị giác, 5
còn điểm mù là nơi đi ra của các sợi trục 5
các tế bào thần kinh thị giác 5
, khơng có tế bào thụ cảm thị giác 5
<b>4</b>
15Điểm
Phân biệt:
- Tuyến nội tiết: chất tiết từ tế bào tuyến tiết
2,5
ra ngấm thẳng vào máu 2,5
tới cơ quan đích. 2,5
- Tuyến ngoại tiết: chất tiết( hoocmon) từ tế bào tuyến tiết ra 2,5
theo ống dẫn 2,5
tới cơ quan tác động. 2,5
<b>MÃ ĐỀ 02</b>
<b>CÂU</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>
<b>1</b>
25Điểm
Sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận gồm 3
quá trình:
- Quá trình lọc máu 2,5
ở cầu thận 2,5
để tạo thành nước tiểu đầu. 2,5
- Quá trình hấp thụ lại 2,5
ở ống thận 2,5
để hấp thụ lại các chất cần thiết. 2,5
- Quá trình bài tiết tiếp các chất độc và chất không cần thiết 2,5
ở ống thận 2,5
để tạo thành nước tiểu chính thức. 2,5
<b>2</b>
40 Điểm
Biện pháp giữ gìn và bảo vệ tai:
- Khơng dùng vật sắc nhọn 5
ngoáy tai hay lấy ráy tai. 5
- Giữ vệ sinh mũi họng 5
để phòng bệnh cho tai. 5
- Có biện pháp chống, giảm tiếng ồn 5
để bảo vệ màng nhĩ và các tế bào thụ cảm thính giác. 5
- Khi có bệnh về tai cần được khám và điều trị đúng cách, 5
không lạm dụng thuốc kháng sinh. 5
<b>3</b>
20 Điểm
các tế bào thần kinh thị giác 5
, khơng có tế bào thụ cảm thị giác 5
<b>4</b>
15Điểm
Phân biệt:
- Tuyến nội tiết: chất tiết từ tế bào tuyến tiết
2,5
ra ngấm thẳng vào máu 2,5
tới cơ quan đích. 2,5
- Tuyến ngoại tiết: chất tiết( hoocmon) từ tế bào tuyến tiết ra 2,5
theo ống dẫn 2,5
tới cơ quan tác động. 2,5
<i><b>Rút kinh nghiệm</b></i>
...
******************************************************
<i> Cảnh Hóa, ngày tháng 04 năm 2015 </i>
<i><b> Tổ ký duyệt. </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> Hoàng Minh Đức</b></i>