Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.94 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Chương 7: ĐỒ DÙNG ĐIỆN GIA ĐÌNH</b>
<b>BÀI 37: Phân loại và số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b> 1- Kiến thức: Nhận biết được vật liệu dẫn điện, VL cách điện, VL dẫn từ.</b>
- Hiểu được đặc tính và cơng dụng của mỗi loại vật liệu kĩ thuật điện.
- .Hiểu được nguyên lý biến đổi năng lượng điện và chức năng mỗi nhóm đồ dùng điện.
- Hiểu được các số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện và ý nghĩa của chúng.
<b>2- Kĩ năng: HS vận dụng được kiến thức và liên hệ được với thực tế</b>
<b>3- Thái đô: HS có ý thức sử dụng đồ dùng điện đúng số liệu kĩ thuật.</b>
*MTCB: Biết được vật liệu dẫn điện, VL cách điện, VL dẫn từ. Hiểu được các số liệu kĩ thuật
của đồ dùng điện và ý nghĩa của chúng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: + GA, đồ dùng dạy học. Mẫu các vật liệu cách điện, một hộp số quạt trần.
+ Tranh vẽ các đồ dùng điện trong gia đình, một số nhãn hiệu đồ dùng điện.
- HS: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
+ Ôn lại tính chất của vật liệu cơ khí (bài 18/60) và đọc trước bài 36.
<b>III. Tổ chức các hoạt đông dạy hoc.</b>
<b>HĐ1: Ổn định tổ chức, giới thiệu bài học:</b>
Để chế tạo ra được một máy điện hay 1 thiết bị điện cần có những loại vật liệu nào? Các vật
liệu đó có đặc tính gì và ứng dụng như thế nào?
<i><b>HĐ CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HĐ CỦA HỌC SINH</b></i> <i><b>TIỂU KẾT (GHI BẢNG)</b></i>
<b>HĐ2: Tìm hiểu các vật liệu dẫn </b>
<b>điện:</b>
- Cho HS quan sát cấu tạo của 1 hộp
số quạt trần.
- GV chỉ vào từng bộ phận và hỏi
vật liệu làm từng bộ phận đó.
- GV đàm thoại cùng HS để đưa ra
KN
? Đặc tính của vật liệu dẫn điện là
HS quan sát và theo dõi
hưỡng dẫn của GV để
đưa ra KN.
- Qua kiến thức đã học
HS trả lời.
<b>I. Vật liệu dẫn điện:</b>
1. Khái niệm: Là vật liệu
mà dòng điện chạy qua
được.
2. Đặc tính: Vật liệu dẫn
điện có điện trở suất nhỏ
(10-6<sub> - 10</sub>-8<sub>Ωm)</sub>
gì? Hãy kể tên các vật liệu dùng để
dẫn điện mà em biết?
- GV hướng cho HS cách phân loại
VLDĐ
? ứng dụng của các vật liệu đó như
thế nào?
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi nhỏ
SGK.
<b>HĐ3: HD tìm hiểu vật liệu cách</b>
<b>điện.</b>
- Em hiểu thế nào là VLCĐ?
- Hãy kể tên các VLCĐ mà em biết?
- VLCĐ thường được dùng trongTB,
Đồ dùng điện ở bộ phận nào?
HD tương tự như phần trên.
<b>HĐ4: HD tìm hiểu vật liệu dẫn từ.</b>
- GV cho hs quan sát máy biến áp
? Lõi của máy biến áp làm bằng vật
- HS liệt kê các vật liệu
dẫn điện thường gặp.
- Theo dõi gợi ý của GV
để biết phân loại và ứng
dụng của các VLDĐ.
- Quan sát và nhận
xét.
- Đọc SGK và trả lời
câu hỏi.
- Học sinh quan sát và
trả lời câu hỏi theo gợi ý
trong bóng đèn cao áp.
- Chất lỏng: axit, bazơ,
muối …
- Chất rắn:
+ Kim loại: Cu; Al làm lõi
dây dân điện.
+ Hợp kim: pheroniken,
nicrom khó nóng chảy làm
dây đốt nóng trong bàn là,
bếp điện.
<b>II. Vật liệu cách điện. </b>
1. Khái niệm:
Vật liệu cách điện là
những vật liệu khơng cho
dịng điện chạy qua.
2. Tính chất:
- Tính cách điện đặc
trưng bằng điện trở
suất (108<sub> - 10</sub>13<sub>Ωm)</sub>
*. Phân loại:
- Chất khí: khí trơ;
khơng khí.
- Chất lỏng: Dầu biến
thế.
- Chất rắn: Nhựa; thuỷ
tinh
3. Ứng dụng:
liệu gì
? Trong thực tế vật liệu nào là vật
liệu dẫn từ và ứng dụng của nó?
- GV kết luận.
<b>HĐ5: Hướng dẫn tìm hiểu phân</b>
<b>loại đồ dùng điện và các số liệu kĩ</b>
<b>thuật :</b>
- GV yêu cầu HS quan sát hình
37.1 và trả lời câu hỏi SGK.
? Thiết bị ở hình 1 và 2 năng lượng
đầu vào là gì? Năng lượng đầu ra là
gì?
<i>→</i> KL điện năng biến đổi thành
quang năng.
- Các thiết bị khác hướng dẫn
tương tự và làm BT sách giáo
khoa (bảng 37.1)
- Gv đưa ra một số nhãn đồ dùng
điện để HS quan sát và tìm hiểu.
? Số liệu kĩ thuật gồm các đại lượng
gì? SLKT do ai quy định
- Cho HS đọc và trả lời câu hỏi
SGK/ 133.
- Tại sao bóng đèn sợi đốt cắm vào
ắc quy ko sáng?
? Các số liệu kĩ thuật có ý nghĩa như
thế nào khi mua và sử dụng đồ điện.
- GV cho HS làm bài tập và trả
của GV và rút ra kết
luận.
- HS quan sát một số
nhãn đồ dùng điện và
nhận xét.
- trả lời câu hỏi của GV
- Đọc và trả lời các câu
hỏi SGK.
- HS nhận xét và đưa
ra kết luận
cách điện trong thiết bị.
<b>III. Vật liệu dẫn từ</b>
- Khái niệm: là những
vật liệu mà đường
sức từ chạy qua.
- Phân loại và ứng
dụng.
+ Thép KTĐ làm lõi máy
biến áp, lõi máy phát điện,
động cơ điện.
+ Anicô: làm nam châm
vĩnh cửu.
+ ferit làm ăng ten …
+ pecmalôi làm lõi các
động cơ điện chất lượng
cao.
<b>IV. Phân loại đồ dùng</b>
<b>điện:</b>
<i>1. Đồ dùng loại điện </i>
<i>-quang: biến đổi điện năng</i>
thành quang năng để chiếu
sáng
<i>2. Đồ dùng loại điện </i>
<i>-nhiệt: biến đổi điện năng</i>
thành nhiệt năng để đốt
nóng, nấu cơm …
lời câu hỏi SGK/133
<b>HĐ6: Tổng kết và củng cố, hdvn:</b>
- Gv yêu cầu một vài HS đọc
phần ghi nhớ SGK 130+133.
- Gợi ý để HS trả lời được câu
hỏi cuối bài 36+37.
- HDVN; Đọc trước bài 38 SGK
trang134. tìm hiểu người ta tìm
ra điện từ năm nào và buổi ban
đàu người ta dùng điện ntn?
- Đọc và trả lời câu lỏi
SGK.
- HĐ cá nhân theo HD
của GV.
như máy bơm nước, quạt
điện …
<b>V. Các số liệu kĩ thuật.</b>
<b>1. Các đại lượng điện</b>
<b>định mức:</b>
- Điện áp định mức U –
đơn vị là (V).
- Dòng điện định mức I –
- Công suất định mức P –
đơn vị là (W).
<b>2. Ý nghĩa của số liệu kĩ</b>
<b>thuật</b>