Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Tải Giáo án nghề Tin học văn phòng lớp 11 - Bài 34 - Tìm hiểu nghề Tin học văn phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.17 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>GIÁO ÁN NGHỀ TIN HỌC VĂN PHÒNG 11</b>

<b> PHẦN VI: TÌM HIỂU NGHỀ</b>



......


BÀI 34: TÌM HIỂU NGHỀ


Tiết: 97, 98, 99 Ngày soạn:


<b>A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>


1) Kiến thức:


 Biết được vị trí của nghề trong xã hội


 Biết thông tin cơ bản về nghề tin học văn phịng.


 Có ý thức tìm hiểu nghề và định hướng nghề nghiệp cho tương lai.
2) Kỹ năng: Biết cách tìm thơng tin về nghề văn phịng.


<b>B/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


 Tài liệu và sách giáo khoa.
 Bảng


 Máy tính và máy chiếu.


<b>C/ NỘI DUNG</b>


<b>I/ Tổ chức lớp học</b>

<b>: Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số.</b>



<b>II/ Kiểm tra bài cũ</b>

<b>: Khơng kiểm tra.</b>


III/ Tiến trình học


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<i>ĐVĐ: Việc định hướng nghề nghiệp cho</i>


<i>tương lai đối với hs cấp 3 rất quan trọng!</i>
<i>Làm thế nào để có thể tìm hiểu và đưa ra</i>
<i>định hướng phù hợp cho sở thích cũng</i>
<i>như phù hợp với xã hội? Mỗi học sinh</i>
<i>cần làm gì?</i>


 Hỏi học sinh nguyên nhân nào cần tìm
hiểu thơng tin về nghề nghiệp trong
tương lai khi bạn bước qua ngưỡng
cửa cấp 3.


<b>PHẦN 6: TÌM HIỂU NGHỀ.</b>
<b>BÀI 34: TÌM HIỂU NGHỀ</b>
<b>I/ Sự cần thiết phải tìm hiểu nghề.</b>


1) Sự cần thiết phải tìm hiểu thơng tin
nghề nghiệp.


a) Nguyên nhân:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

→ Đưa ra các nguyên nhân về sự phát
triển của xã hội đang theo xu hướng nào?



 Cung cấp cho học sinh về những định
hướng họ cần tìm hiểu khi lựa chọn
nghề nghiệp đó.


 Hỏi hs họ cần tìm hiểu những gì về
thơng tin đào tạo.


 Đối với họ cần tìm hiểu bản thân,
năng lực, sở thích của mình sẽ phù hợp
với nghề nào? cần tìm hiểu kỹ khi lựa
chọn nghề nghiệp đó.


 Cung cấp 1 số nguồn thông tin học
sinh cần biết để họ có thể thơng qua các
nguồn thơng tin đó tìm hiểu, lựa chọn,


 Sự thất nghiệp và không được làm
đúng công việc theo sự đào tạo đã trở nên
quá phổ biến, việc làm trái ngành là chủ
yếu.


b) Tìm hiểu về thông tin nghề nghiệp
 Về công nghệ, đặc điểm và yêu cầu


của nghề


 Những phẩm chất và kĩ năng cần thiết
của người lao động, điều kiện làm
việc và cơ hội nghề nghiệp, các chế


độ, chính sách, những chống chỉ định
trong nghề,...


c) Tìm hiểu về thơng tin đào tạo nghề
 Thông tin về các trường, các ngành


nghề đào tạo, chương trình đào trình
đào tạo, thời gian, học phí và triển
vọng sau khi tốt nghiệp.


d) Về bản thân.


 Phải căn cứ vào tình hình cụ thể của
bản thân để lựa chọn thơng tin


 Lược bỏ những thông tin phụ, thông
tin mơ hồ, lấp lửng không rõ ràng, không
đáng tin cậy.


2) Một số nguồn thơn tin nghề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

nghiên cứu để có thể chọn đúng nghề phù
hợp với bản thân cũng như tương lai.
 Mỗi nguồn thơng tin cần giải thích họ
có thể biết được gì ở đó?


a) Qua sách báo: Biết được sự phát triển
kinh tế - xã hội, thông tin về KHKT.
b) Qua các thông tin tuyển sinh:



Quy chế “Tuyển sinh trung học chuyên
nghiệp, đại học và cao đẳng” của bộ giáo
dục sẽ nắm được các thông tin cho việc
đăng ký.


c) Qua tư vấn tại các trung tâm.


Cung cấp về thị trường lao động, việc
làm ở địa phương, khai thác tư duy định
tâm lý → Chỉ hướng cho việc chọn lựa
nghề.


d) Qua cha mẹ và người thân: Họ là
những người biết được rõ năng lực, sở
thích, nắm bắt được cuộc sống → Họ có
thể cùng bạn để chọn lựa nghề phù hợp.
e) Thông qua mạng Internet: Khai thác
được tất cả những gì bạn muốn tìm hiểu.
f) Thơng qua thực tiễn xã hội, qua các
buổi giao lưu: Bạn chứng kiến những gì
xẩy ra của nơi bạn ở, của đất nước, thơng
qua bạn bè có thể biết được nhiều thơng
tin bổ ích để có thể lựa chọn phù hợp.


b) Qua các thông tin tuyển sinh.


c) Qua tư vấn tại các trung tâm.


d) Qua cha mẹ và người thân.



e) Thông qua mạng Internet.


f) Thông qua thực tiễn xã hội, qua các
buổi giao lưu.


 Đưa ra những đối tượng, thiết bị cần
thiết đối với nghề làm văn phịng cần
phải có, cần phải biết, và cần phải tiếp


<b>II/ Đặc điểm và yêu cầu của nghề.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

xúc.


 Cung cấp những nội dung mà nghề
làm văn phòng sẽ phải làm.


1.1) Đối tượng lao động của nghề này.
a) Các chương trình ứng dụng trong cơng
tác văn phịng.


 Hệ điều hành.


 Hệ soạn thảo văn bản.


 Chương trình bảng tính điện tử.
 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu.


 Thư điện tử.


 Các hệ CT ứng dụng khác để lập lịch,


tạo các bài trình chiếu, xây dựng tiến
trình thực hiện dự án.


b) Các loại văn bản hành chính, bảng tính
trong cơng việc văn phịng.


c) Tài nguyên trên mạng.


1.2) Công cụ lao động của nghề.


 Máy tính và các thiết bị kết nối mạng.
 Các thiết bị lưu trữ và lưu trữ dự
phịng thơng tin.


 Các máy in, máy fax, máy photocopy,
điện thoại.


2) Nội dung lao động của nghề tin học
văn phòng.


 Soạn thảo, lưu trữ các loại văn bản
hành chính hoặc văn bản nội bộ của
cơ quan.


 Lập các bảng tính, bảng biểu thống
kê, quản lí dữ liệu.


 Quản lí, lưu trữ các công văn đi và
đến.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 Đưa ra 1 số điều kiện để đảm bảo cho
sức khoẻ của nghề.


 Yêu cầu đối với người lao động cần
phải có để có thể làm được nghề văn
phòng này.


 Tạo, quản lí các bài trình chiếu và
trình diễn chúng.


 Khai thác dữ liệu và các tài nguyên
mạng,...


3) Điều kiện làm việc của nghề này.
 Công việc của nghề được thực hiện


trong nhà.


 Tiếp xúc với máy tính nhiều → Nên
có giải lao và thay đổi tư thế ngồi để
tránh ảnh hưởng đến mắt và cột sống.
 Nên trang bị máy điều hoà, ánh sáng
đầy đủ.


4) Yêu cầu của nghề đối với người lao
động.


 Trình độ tối thiểu tốt nghiệp THCS,
trình độ tiếng anh A trở lên, có các
kiến thức cơ bản về tin học, hiểu biết


nhất định về các loại văn bản quản lí
nhà nước, có óc thẩm mĩ, sáng tạo.
 Sd được máy tính, thành thạo các PM
ứng dụng liên quan đến công tác văn
phịng. Việc soạn thảo, lập trang tính hay
kiểm tra thư điện tử cần rất nhanh để đạt
hiệu quả cao.


 Yêu thích những cơng việc của nghề,
làm việc cần thận, kiên trì, thận trọng và
chính xác.


 Cần có sức khoẻ trung bình, khơng
bệnh tật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

 Hỏi: Với nghề văn phịng liệu có phát
triển hay không? → Đưa ra triển vọng
trong tương lai không thể thiếu được
ngành này, nó ngày càng quan trong nhất
là với xã hội phát triển, với xã hội công
nghiệp.


thiểu của lĩnh vực mà cơ quan hay tổ
chức đang hoạt động.


 Cần có khả năng ứng xử lịch sự, nhẹ
nhàng, mềm dẻo, có thái độ thân thiện và
đặt nhiệm vụ phục vụ lên hàng đầu (phục
vụ lãnh đạo, đồng nghiệp, khách hàng).
5) Triển vọng của nghề.



 Luôn cần phát triển để phục vụ sự
nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố
đất nước.


 Tương lai nó ln gắn liền với mọi
lĩnh vực kinh tế, chính trị của xã hội.
 Nghề này có điều kiện phát triển cả ở
nông thôn và miền núi do hiện tại máy
tính đã được trang bị ở rất nhiều nơi.
 Sự phát triển của công nghệ thông tin
luôn tạo ra các phiên bản ứng dụng ngày
càng tốt → Cần cập nhật thường xuyên,
nâng cao kiến thức và kĩ năng nghề
nghiệp.


6) Những nơi đào tạo nghề.
6.1) Một số địa chỉ đào tạo.


a) Học ngắn hạn (3 → 6 tháng) có thể tại:
 Trung tâm dạy nghề của các quận


(huyện).


 Trung tâm kĩ thuật tổng hợp - hướng
nghiệp.


 Các cơ sở dạy nghề tư nhân.
 Các trung tâm dạy nghề xã hội.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

 Cung cấp những định hướng cho học
sinh về việc có thể lựa chọn những địa
chỉ như thế nào thì có thể học được nghề
này? Có thể có chứng chỉ để họ có thể xin
được việc này.


đại học.


6.2) Yêu cầu tuyển sinh.


 Các lớp ngắn hạn: Có trình độ tối
thiểu hết văn hoá cấp 2.


 Các lớp dài hạn: Phải tốt nghiệp
THPT và phải thi hoặc đăng ký tuỳ vào
yêu cầu từng trường.


1) Trắc nghiệm 1 cung cấp bảng các câu
hỏi để học sinh chọn lựa theo sở thích của
mình.


1 Bạn thích học nghề tin học văn
phịng?


2 Bạn vui vẻ đón chờ giờ học?
3 Hay phát biểu trong giờ học?


4 Chăm chú theo dõi những thao tác
mẫu của giáo viên?



5 Thích tìm đọc tài liệu tin học văn
phịng?


6 Thích làm mẫu và giảng giải cho
các bạn khác?


7 Thấy sự hấp dẫn của giờ học


8 Luôn nhớ chuẩn bị cho giờ học
thực hành?


9 Bạn bị lôi cuốn vào việc lập các
bảng điểm tổng kết của lớp?


10 Say mê và luôn muốn làm quen với
các thiết bị, máy móc?


11 Muốn học thêm các ứng dụng
khác?


12 Thích thực hiện những cơng việc
chi tiết, tỉ mỉ, công việc văn
phịng?


13 Thích khám phá, quan sát, phân
tích đánh giá và giải quyết vấn đề?


<b>III/ Thực hành</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

14 Thích tìm kiếm thơng tin trên


mạng?


15 Thích tìm hiểu cv của 1 thư kí văn
phịng?


16 Ln thích học những giờ thực
hành trên máy tính?


2) Bài trắc nghiệm 2:


Cung cấp 1 số gợi ý để học sinh có thể tự
đánh giá mình theo tiêu chí đó.


1 Bạn là người có khả năng về quan
sát, học hỏi, khám phá, phân tích
đánh giá và giải quyết các vấn đề?
2 Bạn là người có khả năng về ngơn


ngữ, thích làm giáo viên/ giảng
viên, cung cấp thông tin, chăm
sóc, giúp đỡ hoặc huấn luyện
người khác?


3 Bạn là người có khả năng về số
học, thích thực hiện những CV chi
tiết, thích làm việc với dữ liệu,
thích làm cơng việc văn phịng?
4 Bạn là người có khả năng mạnh


bạo, dám nghĩ, dám làm, có thể


gây ảnh hưởng thuyết phục người
khác, có khả năng diễn thuyết,
lãnh đạo hoặc quản lí?


5 Bạn là người có khả năng về nghệ
thuật, khả năng tưởng tượng cao,
thích làm việc trong các mơi
trường mang tính ngẫu hứng, ko
khuôn mẫu?


6 Bạn là người có khả năng về kĩ
thuật, công nghệ, hệ thống, thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

làm việc với máy móc, đồ vật,
động thực vật hay các CV ngoài
trời?


3) Bài tập số 3 yêu cầu học sinh đưa ra 1
số tên cơ sở đào tạo với trình độ đào tạo
mà các em đó biết.


3) Bài 3:


</div>

<!--links-->

×