Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tải Giáo án môn Sinh học lớp 12 bài 31 - Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.53 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giáo án môn Sinh học học lớp 12</b>



Giáo án môn Sinh học lớp 12 bài 31: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
được upload.123doc.net sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài
giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo
án điện tử lớp 12 môn Sinh học này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục
và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.


<b>Sinh học 12 bài 31: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại</b>


<b>HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Giải thích được tại sao quần thể lại là đơn vị tiến hóa mà
khơng phải lồi hay cá thể.


- Giải thích được quan niệm về tiến hóa và các nhân tố tiến
hóa của học thuyết tiến hố tởng hợp hiện đại.


- Giải thích được các nhân tố tiến hóa như đột biến, du nhập
gen … và các nhân tố tiến hóa ảnh hưởng đến tần số alen và
thành phần kiểu gen của quần thể như thế nào.


<i><b>2.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:</b></i>
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm,
tở, lớp.


- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng.


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về: quan niệm tiến hóa
và nguồn nguyên liệu tiến hóa, các nhân tố tiên hóa trong
học thuyết tiến hố tởng hợp hiện đại.


<i><b>3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ động vật hoang dã có nguy cơ</b></i>
bị tuyệt chủng, bảo vệ độ đa dạng sinh học.


<b>II. Phương pháp giảng dạy:</b>
- Trực quan - tìm tịi


- Vấn đáp - tìm tịi
- Thảo luận nhóm.


<b>III. Phương tiện dạy học:</b>
<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Khám phá: </b>


<b>2. Kết nối:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>


<i><b> Hoạt động 1: Tìm hiểu về quan niệm</b></i>
<i><b>tiến hóa và nguồn nguyên liệu tiến hóa.</b></i>
<b>GV yêu cầu HS đọc SGK trang 113.</b>


Giải thích tên gọi của thuyết tiến hóa tổng
hợp?


<b>I. QUAN NIỆM TIẾN HĨA VÀ NGUỒN</b>
<b>NGUN LIỆU TIẾN HĨA.</b>



<b>1. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.</b>
<i><b>a. Tiến hóa nhỏ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HS: Nghiên cứu thơng tin SGK để trả lời.</b>
<b>GV: Tiến hóa nhỏ là gì? Tại sao quần thể</b>
được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở?


<b>HS: Nghiên cứu thơng tin SGK, thảo luận</b>
nhóm để trả lời.


<b>GV: Kể tên các giai đoạn tiến hóa nhỏ và</b>
thiết lập mối quan hệ giữa chúng bằng một
sơ đồ?


<b>HS: Sơ đồ:</b>


QT ban đầu->Thay đổi thành phần KG
CLTN C.li SS
--->CTDT mới thích nghi--- ->
Lồi mới.


<b>GV: Tiến hóa lớn là gì? Nêu mối quan hệ</b>
giữa tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ?


<b>HS: Nghiên cứu thơng tin SGk để trả lời.</b>
<b>GV: Nguyên liệu của quá trình tiến hóa là</b>
gì?


<b>HS: Các biến dị di truyền.</b>



<b>GV: Nguồn biến dị của quần thể có phải</b>
là tổng hợp tất cả các biến dị phát sinh ở
các cá thể trong quần thể khơng? Nó bao
gồm những biến dị nào?


<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu các nhân tố tiến</b></i>
<i><b>hóa.</b></i>


<b>GV: Một quần thể có 100 cá thể trong đó</b>
tỉ lệ kiểu gen như sau: 60 AA + 3Aa +
10aa


Theo em những tình huống nào có thể làm
thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu
gen trong quần thể trên? Giải thích?


<b>HS: Đột biến, CLTN, di nhập gen, giao</b>
phối không ngẫu nhiên - đây chính là các
điều kiện nghiệm đúng của định luật
Hacđi-Vanbec.


<b>GV: Tính chất của đột biến và ý nghĩa</b>
của mỗi tính chất trong tiến hóa?


<b>HS: Nghiên cứu thông tin SAGK để trả</b>
lời.


<b>GV: Di nhập gen là gì? Di nhập gen có</b>
phải là 1 NTTH có định hướng khơng?


<b>HS: Khơng vì di nhập gen là hoàn toàn</b>
ngẫu nhiên.


di truyền của quần thể (biến đổi về tần số
tương đối của các alen và thành phần kiểu
gen của quần thể), xuất hiện sự cách li sinh
sản với quần thể gốc, kết quả dẫn đến sự
hình thành lồi mới.


- Qui mơ: Nhỏ (phạm vi một lồi).  Quần
thể là đơn vị tiến hóa.


<i><b>b. Tiến hóa lớn:</b></i>


- Thực chất: Tiến hóa lớn là q trình biến
đổi trên qui mơ lớn, trải qua hàng triệu năm,
hình thành các nhóm phân loại trên lồi.
- Qui mơ: Lớn (nhiều lồi).


<i><b>* Mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến</b></i>
<i><b>hóa lớn: Cơ sở của q trình hình thành các</b></i>
nhóm phân loại trên lồi (tiến hóa lớn) là
q trình hình thành lồi mới (tiến hóa nhỏ).
<b>2. Nguồn biến dị di truyền của quần thể.</b>
- Đột biến (biến dị sơ cấp),


- Biến dị tổ hợp (biến dị thứ cấp).


- Sự di chuyển của các cá thể hoặc các giao
tử từ các quần thể khác vào.



<b>II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA.</b>
<b>1. Đột biến:</b>


- Đột biến làm thay đổi tần số các alen và
thành phần kiểu gen của quần thể.


- Đột biến được xem là nguồn nguyên liệu
sơ cấp của q trình tiến hóa. Đột biến gen
qua giao phối tạo nên nguồn biến dị thứ cấp
cho q trình tiến hóa.


<b>2. Di nhập gen:</b>


- Di nhập gen là hiện tượng trao đổi các cá
thể hoặc giao tử giữa các quần thể.


- Di nhập gen làm thay đổi tần số các alen
và thành phần kiểu gen của quần thể.


<b>3. Chọn lọc tự nhiên:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>GV: CLTN có vai trị như thế nào đối với</b>
q trình tiến hóa? Thuyết tiến hóa hiện
đại quan niệm về CLTN như thế nào?
- Cụ thể thực chất của CLTN là gì?


- CLTN là chọn lọc những kiểu gen hay
kiểu hình?



- Tại sao nói CLTN là 1 NTTH có hướng
- Kết quả của CLTN, tốc độ của CLTN?
- Tại sao chọn lọc chống lại alen trội lại
diễn ra với tốc độ nhanh hơn chọn lọc
chống lại alen lặn?


<b>HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận</b>
nhóm và trả lời.


<b>GV: Các yếu tố ngẫu nhiên là những yếu</b>
tố nào? Các yếu tố nhẫu nhiên ảnh hưởng
như thế nào đến cấu trúc di truyền của
quần thể?


<b>HS: Nghiên cứu thông tin SGk để trả lời.</b>


<b>GV: Nhận xét, bổ sung để hồn thiện kiến</b>
thức.


<b>GV: Q trình giao phối là gì? Vai trị của</b>
q trình giao phối đối với tiến hóa? Giao
phối gồm những dạng nào?


<b>HS: Giao phối ngẫu nhiên hay ngẫu phối</b>
và giao phối không ngẫu nhiên hay giao
phối có lựa chọn hay giao phối cận huyết,
tự phối.


<b>GV: Tại sao giao phối không ngẫu nhiên</b>
không làm thay đổi tần số các alen mà vẫn


được coi là NTTH?


<b>HS: Giao phối không ngẫu nhiên là NTTH</b>
không làm thay đổi tần số alen nhưng lại
làm thay đổi tần số kiểu gen trong quần
thể theo hướng giảm tỉ lệ dị hợp, tăng tỉ lệ
đồng hợp.


<b>GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện</b>
kiến thức.


<i><b>GV: hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung</b></i>


các cá thể với những kiểu gen khác nhau
trong quần thể.


- CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và
gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen  tần
số alen của QT theo 1 hướng xác định.
(CLTN là 1 NTTH có hướng).


- Tốc độ CLTN tùy thuộc vào nhiều :
+ Chọn lọc chống lại alen trội.


+ Chọn lọc chống lại alen lặn.


- Kết quả của CLTN: Trong quần thể có
nhiều kiểu gen thích nghi.


<b>4. Các yếu tố ngẫu nhiên:</b>



- Sự thay đổi tần số tương đối của các alen
và thành phần kiểu gen của quần thể gây
nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên được gọi là sự
biến động di truyền hay phiêu bạt di truyền..
- Sự biến đổi ngẫu nhiên về cấu trúc di
truyền hay xảy ra với những quần thể có
kích thước nhỏ.


- Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số
alen và thành phần kiểu gen của quần thể
không theo một hướng xác định.


<b>5. Giao phối không ngẫu nhiên:</b>


- Giao phối không ngẫu nhiên bao gồm:
+ Tự thụ phấn (thực vật)


+ Giao phối gần (động vật)


+ Giao phối có chọn lọc (động vật)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>khung cuối bài 27</i>


Bài tiếp theo: Giáo án môn Sinh học lớp 12 bài 31


Ngồi bài giáo án mơn sinh học lớp 12 bên trên, upload.123doc.net còn cung cấp lời
giải bài tập SGK và giải bài tập SBT môn học này nhằm giúp các bạn học tốt hơn.
Mời các bạn tham khảo:



 Giải bài tập Sinh học 12
 Giải Vở BT Sinh Học 12


<b>3. Thực hành / Luyện tập: (5p)</b>
Trong 5 nhân tố đã học, nhân tố nào:


- Làm thay đổi tần số alen dẫn đến làm thay đổi TPKG của quần thể?
- Chỉ làm thay đổi TPKG, không làm thay đổi tần số alen?


- Là nhân tố có hướng?
<b>4. Vận dụng: (2p)</b>


- Trả lời câu hỏi cuối bài.


</div>

<!--links-->

×