Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tải Giáo án môn Sinh học lớp 12 bài 25 - Di truyền y học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.64 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giáo án môn Sinh học học lớp 12</b>



Giáo án môn Sinh học lớp 12 bài 25: Di truyền y học được upload.123doc.net sưu tầm
và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết
kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án điện tử lớp 12 môn Sinh học này được
soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu
bài học hơn.


<b>Sinh học 12 bài 25: Di truyền y học</b>


<b>DI TRUYỀN Y HỌC</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


<b>- Nêu được khái niệm chung về di truyền y học.</b>


- Trình bày được: Khái niệm, nguyên nhân, cơ chế, hậu quả,
cách phòng và chữa các bệnh phêniketo niệu, hội chứng Đao
và ung thư.


<i><b>2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:</b></i>
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm,
tổ, lớp.


- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng,
quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong
hoạt động nhóm.


- Kĩ năng bày tỏ sự cảm thông, chia sẻ với những bệnh nhân
mắc bệnh di truyền.



- Kĩ năng giải quyết vấn đề nảy sinh trong cuộc sống thực
tiễn cuộc sống, liên quan đến vấn đề di truyền y học.


- Kĩ năng bảo vệ thân và những người xung quanh tránh
những nguy cơ mắc một số bệnh di truyền ở người.


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi HS đọc SGK, các tư
liệu, quan sát hình ảnh để tìm hiểu khái niệm di truyền y
học, một số bệnh di truyền.


<i><b>3. Thái độ: GD HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, bảo</b></i>
vệ tương lai di truyền của con người.


<b>II. Phương pháp dạy học:</b>


- Trực quan - tìm tịi
- Vấn đáp - tìm tịi
- Dạy học nhóm.


<b>III.Phương tiện dạy học:</b><i><b> Hình vẽ 21.1, 21.2 - SGK </b></i>
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1.Khám phá: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

sự ô nhiễm môi trường cũng tăng lên, đó là tác nhân quan trọng gây ra
những đột biến gen, đột biến NST ở người (hóa chất, tia phóng xạ, virut …).
Hậu quả là gây ra các dạng bệnh di truyền phân tử, bệnh liên quan đến NST
hay ung thư. Vậy cụ thể Thế nào là bệnh di truyền phân tử, bệnh liên quan
đến NST, ung thư; Nguyên nhân, cơ chế gây bệnh và cách đề phịng ra sao?


Đó là những vấn đề chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hơm nay.


<b>2. Kết nối:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<i><b>* Hoạt động 1. Tìm hiểu về bệnh di</b></i>


<i><b>truyền phân tử.</b></i>


<b>GV yêu cầu học sinh đọc mục I SGK</b>
trang 87 và trả lời câu hỏi: Nêu khái
niệm, nguyên nhân và cơ chế gây nên các
bệnh di truyền phân tử?


<b>HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả</b>
lời.


<b>GV: Nhận xét và bổ sung.</b>


<b>GV: Bệnh phêninkêtơ niệu là gì? Cơ chế</b>
gây bệnh?


<b>HS: Nghiên cứu SGK trang 88 mục I trả</b>
lời câu hỏi


<b>GV: Làm thể nào để chữa bệnh</b>
phêninkitô niệu?


<b>HS: Nghiên cứu SGK trang 88 mục I trả</b>
lời câu hỏi



<b>GV: Nhận xét và bổ sung.</b>


<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu hội chứng</b></i>
<i><b>liên quan đến đột biến NST.</b></i>


<b>GV: Thế nào là hội chứng bệnh liên quan</b>
đến đột biến NST?


<b>HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả</b>
lời.


<b>GV: Bệnh Đao là gì? Nguyên nhân gây</b>
ra bệnh Đao? Làm thế nào để nhận biết
người có mắt bệng Đao?


<b>HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả</b>


<b>I. BỆNH DI TRUYỀN PHÂN TỬ.</b>


<i><b>* Khái niệm: Bệnh di truyền phân tử là</b></i>
những bệnh di truyền được nghiên cứu cơ
chế gây bệnh ở cấp phân tử.


<i><b>* Nguyên nhân: Phần lớn các bệnh di truyền</b></i>
phân tử đều do các ĐB gen gây nên.


<i><b>* Cơ chế gây bệnh: Alen đột biến có thể</b></i>
hồn tồn khơng tổng hợp được protein, tăng
hay giảm số lượng protein hoặc tổng hợp ra


protein bị thay đổi chức năng, rối loạn trao
đổi chất trong cơ thể-> Gây bệnh


<b>* Ví dụ: Bệnh phêninkêtơ niệu.</b>


- Người bình thường: Gen bình thường tổng
hợp enzim chuyển hóa phêninalanin


-> tizơzin.


- Người bị bệnh: Gen bị đột biến, không tổng
hợp được enzim chuyển hóa


phêninalanin nên axit amin này tích tụ trong
máu đi lên não đầu độc tế bào thần kinh nên
người bị bệnh mất trí.


<b>- Phương pháp chữa bệnh: Phát hiện sớm ở</b>
trẻ, cho ăn kiêng thức ăn chứa


phêninalanin một cách hợp lí.


<b>II. HỘI CHỨNG BỆNH LIÊN QUAN</b>
<b>ĐẾN ĐỘT BIẾN NST.</b>


<i><b>* Khái niệm: Các đột biến cấu trúc hay số</b></i>
lượng NST thường liên quan đến rất nhiều
gen gây ra hàng loạt tổn thương ở các hệ cơ
quan của người bệnh nên thường được gọi là
hội chứng bệnh NST.



<i><b>* VD: Bệnh Đao là bệnh do thừa 1 NSTh số</b></i>
21 trong tế bào (thể tam nhiễm-thể ba)


- Đặc điểm: Người thấp, má phệ, cổ rtụ, khe
mắt xếch, dị tật tim và ống tiêu hóa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

lời.


<b>GV: Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ cơ chế</b>
phát sinh hội chứng đao.


<b>HS: Dựa vào sơ đồ hình 21.1 để trả lời.</b>
<b>GV: Nhận xét và bổ sung.</b>


<i><b>* Hoạt động 3. Tìm hiểu về bệnh ung</b></i>
<i><b>thu.</b></i>


<b>GV: Ung thư là loại bệnh như thế nào?</b>
Phân biệt giữa u ác tính và u lành tính?
<b>HS: Đọc SGK trả lời câu hỏi.</b>


<b>GV: Nguyên nhân và cơ chế gây ung</b>
thư? Các bệnh ung thư có di truyền
khơng?


<b>HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 89,</b>
90 để trả lời.


<b>GV bổ sung: Các gen tiền ung thư tổng</b>


hợp các nhân tố sinh trưởng tham gia
điều hòa quá trình phân bào. Bình thường
hoạt động của các gen này chịu sự điều
khiển của cơ thể -> chỉ tạo ra một lượng
vừa đủ đáp ứng lại nhu cầu phân bào
bình thường


Khi bị đột biến thì gen trở nên hoạt động
mạnh (gen ung thư) -> tạo ra quá nhiều
sản phẩm -> tăng tốc độ phân bào -> tạo
nên các khối u mà cơ thể khơng kiểm
sốt được.


=> Đột biến làm gen tiền ung thư -> gen
ung thư là trội nhưng không di truyền
cho đời sau vì xuất hiện ở tế bào xơ ma.


- Cách phịng bệnh: Khơng nên sinh con khi
tuổi đã cao.


<b>III. BỆNH UNG THƯ.</b>


<i><b>* Khái niệm: Ung thư là một loại bệnh được</b></i>
đặc trưng bởi sự tăng sinh khơng kiểm sốt
được của một số tế bào cơ thể dẫn đến hình
thành các khối u chèn ép các cơ quan trong
cơ thể.


- Khối u là ác tính nếu tế bào khối u có khả
năng tách khỏi mơ đi vào máu -> tạo khối u


ở nhiều nơi -> gây chết cho bệnh nhân.


- Khối u là lành tính nếu tế bào khối u khơng
có khả năng di chuyển vào máu để đi tới các
vị trí khác nhau của cơ thể.


<i><b>* Nguyên nhân: Do các đột biến gen, đột</b></i>
biến NST, việc tiếp xúc với các tác nhân
phóng xạ, hóa học, virut -> các tế bào có thể
bị đột biến khác nhau -> gây ung thư.


<i><b>* Cơ chế gây ung thư: </b></i>


- Hoạt động của các gen qui định các yếu tố
sinh trưởng.


- Hoạt động của các gen ức chế ung thư.
(SGK trang 89, 90)


Bài tiếp theo: Giáo án môn Sinh học lớp 12 bài 25


Ngồi bài giáo án mơn sinh học lớp 12 bên trên, upload.123doc.net còn cung cấp lời
giải bài tập SGK và giải bài tập SBT môn học này nhằm giúp các bạn học tốt hơn.
Mời các bạn tham khảo:


 Giải bài tập Sinh học 12


 Giải Vở BT Sinh Học 12


<b>3. Thực hành/ Luyện tập: (5p)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>4. Vận dụng: (2p</b></i>


</div>

<!--links-->

×