Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tải Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2018 - 2019 - Số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Việt 2 theo Thông tư 22 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.67 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Huyện (thị xã, thành phố): ………..
Họ và tên: ...
Lớp:...


<b>KIỂM TRA CUỐI KÌ I TIẾNG VIỆT</b>
<b>2</b>


<b>Năm học 2018 - 2019</b>


<b>Ngày kiểm tra: ...</b>
<i><b>Thời gian: 30 phút(không kể thời gian</b></i>
<i>phát đề)</i>


<b>Điểm</b> <b>Nhận xét của giáo viên</b>


...
...
...


<b>A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)</b>


<b>I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)</b>


<i>Bài đọc: Hai anh em (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 112)</i>
– Đọc đoạn 1 và 2


I. Đọc thầm bài "Bé Hoa". Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời
<b>đúng. (5 điểm) </b>


<b>Bé Hoa</b>



Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm.
Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, trịn và đen láy. Em cứ
nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i> Bố ạ,</i>


<i> Em Nụ ở nhà ngoan lắm. Em ngủ cũng ngoan nữa. Con hết cả bài hát ru em rồi. Bao</i>
<i>giờ bố về, bố dạy thêm bài khác cho con. Dạy bài dài dài ấy, bố nhé!</i>


(Theo Thanh Tâm )


<b>Câu 1. (0.5 điểm) Em của Hoa tên gì? </b>
A. Nụ


<b> B. Hồng</b>
<b> C. Mai</b>
<b> D. Cúc</b>


<b>Câu 2. (0.5 điểm) Em Nụ đáng yêu như thế nào? </b>
A. Làn da trắng


<b>B. Khuôn mặt bầu bĩnh.</b>


<b>C. Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, trịn và đen láy.</b>
<b>D. Tóc em buộc thành hai bím.</b>


<b>Câu 3. (0.5 điểm) Hoa đã làm gì giúp mẹ?</b>
A. Nấu cơm, quét dọn nhà cửa giúp mẹ.


<b>B. Quét sân giúp mẹ</b>


<b>C. Giặt quần áo giúp mẹ.</b>


<b>D. Hoa ru em ngủ, trông em giúp mẹ. </b>


<b>Câu 4. (0.5 điểm) Trong thư gửi bố, Hoa nêu mong muốn gì? </b>
<b>A. Bao giờ bố về, bố mua cho con xe đạp.</b>


<b>B. Bao giờ bố về, bố mua nhiều quà cho Hoa.</b>
<b>C. Bao giờ bố về, bố cho con đi chơi chợ hoa.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>A. Bánh kẹo</b>
<b>B. Sách vở</b>
<b>C. Viết thư</b>
<b>D. Quần áo</b>


<b>Câu 6. (0.5 điểm) Câu chuyện Bé Hoa nói lên điều gì?</b>
<b> A. Hoa là một cô bé ham chơi.</b>


<b> B. Hoa là một cô bé xinh xắn.</b>


<b> C. Hoa là một cô bé yêu thương em và biết trông em giúp mẹ.</b>
<b> D. Mẹ Hoa có thêm em Nụ.</b>


<b>Câu 7. (0.5 điểm): Viết từ chỉ hoạt động vào chỗ trống trong câu sau đây cho thích hợp:</b>
<b> Thầy Linh...mơn Tự nhiên và Xã hội</b>


<b>Câu 8. (0.5 điểm) Em hãy chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:</b>
- (sông , xông): - ……..Tiền ; -………..hơi


- (sa, xa): -………sút ; - đường …...


<b>Câu 9. (0.5 điểm) Đặt một câu với từ: siêng năng.</b>


...
<b>Câu 10. (0.5 điểm) Viết lại cho đúng tên của một bạn học sinh như sau: </b>


Nguyễn hoài bảo


<i><b>I. </b><b>Phần đáp án câu trắc nghiệm: </b></i>


<i><b>Tổng câu trắc nghiệm: 6.</b></i>


<b> HS khoanh đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm</b>


<b>1</b> <b> A</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>3</b> <b> D</b>


<b>4</b> <b> D</b>


<b>5</b> <b> C</b>


<b>6</b> <b> C</b>


<i><b>II. </b><b>Phần đáp án câu tự luận: </b></i>


<i><b>Tổng câu tự luận: 4.</b></i>


<b>Câu 7 (0.5 điểm)</b>


<b> dạy</b>



<b>Câu 8 (0.5 điểm)</b>


<b>sông Tiền; xông hơi; sa sút; đường xa</b>


<b>Câu 9 (0.5 điểm)</b>


<b>Bé Hoa rất siêng năng.</b>


<b>Câu 10 (0.5 điểm)</b>


<b>Nguyễn Hoài Bảo</b>


<b>B. Kiểm tra viết (10 điểm)</b>
<b>1. Chính tả: 5 điểm</b>


<b>GV đọc cho học sinh viết bài chính tả “Bơng hoa Niềm Vui”.</b>


<b>Bơng hoa Niềm Vui</b>


- Em hãy hái thêm hai bông nữa. Chi ạ! Một bơng cho em, vì trái tim nhân hậu của em. Một
bơng cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.


<b>Gợi ý làm bài: </b>


- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>2. Tập làm văn: 5 điểm</b>
<b>Đề bài:</b>



Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) nói về con vật ni mà em thích, dựa theo các
câu hỏi gợi ý dưới đây:


- Em thích con vật ni nào nhất?
- Con vật ấy có gì đẹp?


- Con vật ấy có ích lợi gì?


- Em yêu quý con vật đó như thế nào?


<b>Gợi ý làm bài: </b>


Học sinh viết được từ 3 đến 5 câu theo gợi ý đề bài. Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ
pháp. Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ: 5 điểm. (Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và
chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5).


</div>

<!--links-->

×