Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tải Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 8 - Đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.77 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề ơn thi học kì 1 mơn Toán lớp 3 - Đề 8</b>
<b>Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.</b>


Tìm số có hai chữ số biết tích các chữ số của số đó là 0 và tổng các chữ số đó là 8.


A) 71 B) 62


C) 80 D) 88


<b>Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ơ trống</b>


Tìm x:


a) 6 × x = 6 × 3 + 6 + 6 +6


X = 4 ☐


X = 5 ☐


X = 6 ☐


b) 6 × x = 6 × 8 − 6


X = 5 ☐


X = 6 ☐


X = 7 ☐


<b>Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.</b>



Có 3 tấm vải dài 24m. Hỏi 11 tấm vải như thế dài bao nhiêu mét?


A) 80m B) 88m C) 90m


<b>Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống</b>


a) 12 × 6 + 0 > 18 × 4 − 0 ☐


b) 12 × 6 + 0 = 18 × 4 − 0 ☐


c) 12 × 6 + 0 < 18 × 4 − 0 ☐


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

a) 24 × 3 + 128=


b) 61 × 7 − 177=


c) 73 × 3 + 81 =


<b>Câu 7. Tìm x</b>


a) 42 × 3 − x = 78


b) 34 × 4 + x = 215


<b>Câu 8. Có 6 túi đường cân nặng 30kg. Hỏi 18 túi đường như thế nặng bao nhiêu ki-lô-gam? (giải bằng </b>
2 cách)


<b>Câu 9. Điền số trịn trăm vào ơ trống biết rằng hình giống nhau có số giống nhau.</b>


<b>Câu 10. Cho phép nhân 23 × 4</b>



Nếu tăng thừa số thứ hai thêm 2 đơn vị thì tích tăng thêm bao nhiêu?


<b>Lời giải</b>


<b>Câu 1.</b>


<b>Phương pháp giải :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Cách giải :</b>


Ta có : Tích của hai số bằng 0 nên một trong hai chữ số phải bằng 0, mà chữ số hàng chục luôn khác 0
nên chữ số hàng đơn vị bằng 0.


Mà tổng hai chữ số bằng 8 nên chữ số hàng chục là 8.


Vậy số có hai chữ số thỏa mãn bài toán là 80.


Đáp án cần chọn là C) 80.


<b>Câu 2.</b>


<b>Phương pháp giải :</b>


A, - Viết vế phải thành phép nhân có một thừa số bằng 6.


- Từ đó tìm giá trị của x.


B, Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; S; Đ.



<b>Câu 3. </b>


<b>Phương pháp giải :</b>


- Tìm độ dài của một tấm vải bằng cách lấy 24 chia cho 3.


- Tìm độ dài của 11 tấm vải bằng cách lấy độ dài một tấm vải vừa tìm được nhân với 11.


<b>Cách giải :</b>


Một tấm vải dài số mét là :


24 : 3 = 8 (m)


11 tấm vải như thế dài số mét là :


8 x 11 = 88 (m)


Đáp số : 88 m.


Đáp án cần chọn là B) 88m.


<b>Câu 4.</b>


<b>Phương pháp giải :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

tính cộng, trừ.


Cần điền vào các ô trống như sau : a) S; b) Đ; c) S.



<b>Câu 5.</b>


<b>Phương pháp giải :</b>


Tính giá trị các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải rồi điền kết quả vào ô trống.


<b>Cách giải :</b>


<b>Câu 6. </b>


<b>Phương pháp giải :</b>


Biểu thức có phép tính nhân và phép tính cộng, trừ thì ta tính phép tính nhân trước rồi đến phép tính
cộng, trừ.


<b>Câu 7.</b>


<b>Phương pháp giải :</b>


- Tìm giá trị của các phép tính nhân.


- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.


- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.


<b>Câu 8.</b>


<b>Phương pháp giải :</b>


Cách 1:



- Tính khối lượng của một túi đường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Cách 2 :


- Tìm 18 túi gấp 6 túi bao nhiêu lần.


- Lấy 30 nhân với số lần vừa tìm được.


<b>Cách giải :</b>


Cách 1:


Mỗi túi đường nặng số ki-lô-gam là:


30 :6 = 5 (kg)


18 túi đường nặng số ki-lô-gam là:


18 × 5=90 (kg)


Đáp số: 90 kg


Cách 2:


18 túi đường gấp số lần 6 túi đường là:


18 : 6 = 3 (lần)


18 túi đường nặng số ki-lô-gam là:



30 × 3 = 90 (kg)


Đáp số: 90 kg


<b>Câu 9.</b>


<b>Phương pháp giải :</b>


- Số tròn trăm là các số có hàng chục và hàng đơn vị bằng 0.


- Nhẩm tìm các số trịn trăm có tổng bằng số đã cho, chú ý hình giống nhau thì viết số có giá trị bằng
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Phương pháp giải :</b>


- Tìm giá trị của phép nhân 23×4


- Tăng thừa số thứ hai thêm 2 đơn vị rồi tìm giá trị của phép nhân mới.


- Lấy tích mới trừ tích cũ.


<b>Cách giải :</b>


Cách 1:


Tích lúc ban đầu:


23 × 4= 92



Thừa số thứ hai sau khi tăng thêm 2 đơn vị:


4 + 2 = 6


Tích lúc sau:


23 × 6 = 138


Tích tăng thêm là:


138 − 92 = 46


Đáp số: 46.


Cách 2:


Khi tăng thêm 2 đơn vị cho thừa số thứ hai thì tích tăng thêm 2 lần của thừa số thứ nhất.


Vậy tích tăng thêm là: 23 × 2 = 46


Đáp số: 46


</div>

<!--links-->

×