Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tải Bài tập Toán nâng cao lớp 3: Các số trong phạm vi 1000 phần 4 - Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.23 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 3: Các số trong phạm vi 1000 phần 4</b>
<b>A. Tóm tắt kiến thức:</b>


<b> 1. Cấu tạo số</b>


 Kí hiệu abc là số tự nhiên có 3 chữ số (trong đó a≠ 0 và a, b, c là các chữ số)


 Trường hợp số tự nhiên có 3 chữ số ta có thể phân tích:


= a × 100 + b × 10 + c


<b> 2. So sánh các số tự nhiên có ba chữ số</b>


 Các số có 1 chữ số nhỏ hơn các số có 2 chữ số.


 Các số có 2 chữ số nhỏ hơn các số có 3 chữ số.


 Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng
từ trái sang phải.


 Nếu hai chữ số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số


đó bằng nhau.


<b>B. Bài tập.</b>


<b>Bài 1.</b>


Tìm hiệu, tích và thương của hai số, biết tổng hai số đó là 15 và tổng gấp ba lần
số bé.



<b>Bài 2.</b>


Mai nghĩ một số có ba chữ số mà tổng các chữ số đó bằng 19. Nếu trừ số đó đi
52, rồ trừ tiếp cho 48 thì được một số có hai chữ số. Tìm số Mai đang nghĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

được bao nhiêu quyển vở?


<b>Bài 4.</b>


Thự hiện phép chia sau:


a) 42 : 6


b) 63 : 7


c) 41 : 5


d) 32 : 4


<b>Bài 5. Tìm x biết:</b>


a) x × 7 = 63


b) 6 × x = 30


<b>Bài 6. Tìm x, biết:</b>


a) x – 452 = 77 + 48


b) x + 58 = 64 + 58



c) x – 1 – 2 – 3 – 4 = 0


<b>Bài 7.</b>


Hiệu hai số bằng 76. Nếu thêm vào số bị trừ 12 và giữa nguyên số trừ thì hiệu
hai số thay đổi như thế nào? Tính hiệu đó.


<b>Bài 8.</b>


Tìm số có ba chữ số, biết rằng khi xóa bỏ chữ số 7 ở hàng đơn vị, ta được số
mới kém hơn số phải tìm 331.


<b>Bài 9.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Bài 10.</b>


Trong phép chia cho 4 và có dư, thì số dư có thể là những số nào?


<b>Đáp án Bài tập Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 3:</b>


<b>Bài 1.</b>


Số bé là:


15 : 3 = 5


Số lớn là:


15 – 5 = 10



Hiệu hai số là:


10 – 5 = 5


Tích hai số là:


10 × 5 = 50


Thương hai số là:


10 : 5 = 2


Đáp số:


Hiệu hai số là 5.


Tích hai số là 50.


Thương hai số là 2.


<b>Bài 2.</b>


Gọi số đó là , a > 0; a, b, c ≤ 9. Theo đề bài ta có:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Vậy a = 1


b + c = 19 – 1 = 18


vì b, c ≤ 9 nên b = c = 9



Thử lại: 199 – 52 – 48 = 99 (là số có hai chữ số):


1 + 9 + 9 = 19.


Đáp số: 199.


<b>Bài 3.</b>


Đáp số 12 quyển vở.


<b>Bài 4.</b>


a) 42 : 6 = 7


b) 63 : 7 = 9


c) 41 : 5 = 8 (dư 1)


d) 32 : 4 = 8


<b>Bài 5.</b>


a) x = 9


b) x = 5.


<b>Bài 6.</b>


Đáp số:



a) 577


b) 64


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Bài 7.</b>


Hiệu tăng thêm 12 đơn vị.


Hiệu hai số là:


76 + 12 = 88.


Đáp số: 88.


<b>Bài 8.</b>


Số cần tìm có chữ số 7 ở hàng đơn vị nên nó có dạng


Theo đề ta có: – = 331


( x 10 + 7) – = 331


x 9 = 331 – 7.


= 324 : 9 = 36


Vậy số phải tìm là 367.


Thử lại 367 – 36 = 331.



Đáp số 367.


<b>Bài 9.</b>


Đáp số 19


<b>Bài 10.</b>


Số dư trong phép chia cho 4 phải là những số nhỏ hơn 4. Vì vậy các số đó là 1,
2, 3.


</div>

<!--links-->

×