Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tải Bộ đề kiểm tra học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 3 - Đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.88 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>I. Phần trắc</b> <b>nghiệm(8 đ):</b>
<i>Đọc thầm đoạn văn và trả lời các câu hỏi bằng cách ghi lại chữ cái đứng đầu các câu trả</i>
<i>lời đúng nhất vào bài kiểm tra.</i>


Trăng cuối tháng vàng và nhọn nh một chiếc ngà non đã ló ra khỏi đỉnh núi. Trời
đầy sao. Gió lộng trên những ngọn cây cao nhng trong rừng thì hồn tồn n tĩnh. Hoa
lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ớt và con suối chảy dới chân đua nhau toả mùi thơm.
Những đốm sáng lân tinh trên gỗ và trên lá mục lấp lỏnh.


<i>( Đêm trong rừng - Vũ Hùng)</i>
<b>Câu 1 : Đoạn văn trên tả cảnh gì:</b>


a. V đẹp kì ảo của trăng lúc mới lên.
b. Vẻ đẹp sinh động của rừng ban đêm.
c. Hơng thơm kì diệu của rừng.


<b>Câu 2: Những sự vật nào trong đoạn văn trên đợc so sánh:</b>
a. Chỉ có trăng đợc so sánh.


b. Chỉ có những đốm sáng lân tinh đợc so sánh.
c. Chỉ có bầu trời và ngọn gió đợc so sánh.


<i><b>Câu 3: Cân văn : “ Trăng cuối tháng vàng và nhọn nh một chiếc ngà non đã ló ra khỏi</b></i>
<i>đỉnh núi. </i>” Thuộc kiểu câu:


a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai – thÕ nµo ?


<i><b>Câu 4: Từ lấp lánh trong câu Những đốm sáng lân tinh trên gỗ và trên lá mục lấp</b></i>
<i><b>lánh. Là:</b></i>


a.Từ chỉ đặc điểm .


b. Từ chỉ hoạt động.
c. Từ chỉ sự vật.
<b>II. Phần tự luận ( 12 đ)</b>


<i><b>Câu 1: Ghi lại một từ đợc sử dựng hay nhất trong câu văn “ Hoa lá, quả chín,</b></i>
<i><b>những vạt nấm ẩm ớt và con suối chảy dới chân đua nhau toả mùi thơm.” và cho biết</b></i>
vì sao em lại chọn từ ú ?


<b> Câu 2:</b>


Bà ơi, bà cháu yêu bà lắm
Tóc bà trắng, màu trắng nh mây
Cháu yêu bà cháu lắm bàn tay
Khi cháu vâng lời cháu biết bà vui.


Da vo ni dung bi th trờn, em hãy kể về tình cảm của ngời cháu đối với bà.


KiÓm tra häc sinh giái - §Ị 2 TiÕng ViƯt 3


<i><b>I. Phần trắc nghiệm: Đọc thầm đoạn văn và trả lời các câu hỏi bằng cách ghi lại chữ</b></i>
<i>cái đứng đầu các câu trả lời đúng nhất vào bài kiểm tra.</i>


M


… a rả rích đêm ngày. Ma tối tăm mặt mũi. Ma thối đất thối cát. Trận này cha
qua, trận khác đã tới, ráo riết hung tợn hơn. Tởng nh biển có bao nhiêu nớc, trời hút lên,


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

đổ xuống đất liền. Dịng sơng đổ nh thác, đỏ lừ, xốy nớc sâu hút hình phễu, kêu oằng
oặc, sùng sục, đánh vào thân đê.



Tiếng ma rơi lộp độp, tiếng chân ngời chạy lép nhép.


<i>Ma Văn Kháng</i>
<b>Câu 1: Đoạn văn trên tác giả đã miêu tả cảnh gì?</b>


a. Cảnh ma mùa xuân. b. Cảnh ma mùa đông. c. Cảnh ma mùa hạ.
<b>Câu 2: Đoạn văn trên có mấy hình ảnh so sánh?</b>


a. 1 b. 2 c. 3
<i><b>Câu 3: Trong câu : Ma tối tăm mặt mũi. Cã :</b></i>


a. 2 từ chỉ sự vật. b. 2 từ chỉ đặc điểm. c. 1 từ ch hot ng.


<i><b>Câu 4: Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai trong câu: Tiếng chân ngời chạy lép nhÐp.”</b></i>
a. TiÕng ch©n b. Tiếng chân ngời c. Tiếng chân ngời chạy


<b>II. Tự luận</b>


<i><b> Câu 1: Nêu cảm nhận của em khi đọc câu văn: “Dịng sơng đổ nh thác, đỏ lừ, xốy</b></i>
<i><b>nớc sâu hút hình phễu, kêu oằng oặc, sùng sục, đánh vào thân đê.”</b></i>


<b> </b>


<b> C©u 2: </b>


Quê hơng là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hơng là đờng đi học
Con về rợp bớm vàng bay



Quê hơng là con diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng
Quê hơng là con đị nhỏ
Êm đềm khua nớc ven sơng
Quê hơng là cầu tre nhỏ


Mẹ về nón lá nghiêng che
Quê hơng là đêm trăng tỏ


Hoa cau rụng trắng ngoài thềm.


<i>( Quê hơng - Đỗ Trung Quân)</i>
Dựa vào ý thơ trên, hÃy kể lại phong cảnh quê hơng.





KiĨm tra häc sinh giái - §Ị 3
TiÕng ViÖt 3


<i><b>I.</b></i> <i><b>Phần trắc nghiệm :Đọc thầm đoạn văn và trả lời các câu hỏi bằng cách ghi lại chữ</b></i>
<i>cái đứng đầu các câu trả lời đúng nhất vào bài kiểm tra.</i>


Nền trời rực hồng. Từng đàn én chao lợn, bay ra phía biển. Những con tàu sơn
trắng đậu san sát, tung bay cờ đủ màu sắc trông chúng nh những tồ lâu đài nổi ẩn hiện
trong gió ban mai.


<b>Câu 1: Sự vật đợc so sánh trong bài là:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Câu 2: Từ “ rực hồng” trong câu: “Nền trời rực hồng.” là từ chỉ:</b></i>


a. Chỉ sự vật. b. Chỉ đặc điểm. c. Chỉ hoạt động.
<i><b>Câu 3: Câu: Từng đàn én chao l</b></i>“ <i><b>ợn, bay ra phía biển. </b></i> Thuc mu cõu:


a. Ai là gì? b. Ai thế nào? c. Ai làm gì?


<i><b>Câu 4: Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ? trong câu: Những con tàu sơn trắng đậu san</b></i>
<i><b>sát. </b></i>


<b>a. Những con tàu b. Những con tàu trắng c. Những con tàu trắng đậu</b>
<b>II. Tự luận</b>


<i><b>1. Chuyển câu : Nền trời rực hồng. thành câu có hình ảnh so sánh.</b></i>
2. Tinh m¬ em trë dËy


Rửa mặt rồi đến trờng
Em bớc vội trên đờng
Núi dăng hàng trớc mặt


<i><b> Thay lời bạn nhỏ, em hãy giới thiệu về con đờng từ nhà đến trờng có trong bài thơ.</b></i>
<i><b></b></i>


KiÓm tra häc sinh giái - §Ị 4
TiÕng ViÖt


<i><b>I.Phần trắc nghiệm :Đọc thầm đoạn văn và trả lời các câu hỏi bằng cách ghi lại chữ cái</b></i>
<i>đứng đầu các câu trả lời đúng nhất vào bài kiểm tra.( TV 4 </i>–<i> 146)</i>


<b>C©u 1: Néi dung bài thơ tả cảnh thả diều vào:</b>


a. Bui sỏng b. Buổi chiều c. Ban đêm



<b>Câu 2: Từ chỉ đặc điểm của sinh vật đợc so sánh trong câu:</b>
“ Cỏnh diu


a. Cánh diều b. Mềm mại c. Cánh bớm


<i><b>Câu 3: Bộ phận trả lời cho câu hỏi thế nào </b></i> trong câu:
a. Sáo diều vi vu trầm bổng


b. Vi vu trầm bổng
c. Trầm bổng


<b>Câu 4: Câu : Chúng tôi</b> thuộc mẫu câu:


a. Ai là gì ? b. A i- thế nào? c. Ai làm gì ?
<b>II. Tự luận </b>


<i><b>Cõu 1: Nắng vàng tơi rải nhẹ</b></i>
<i>Bởi tròn mọng trĩu cành </i>
<i> Hồng chín nh đèn đỏ</i>
<i> Thắp trong lựm cõy xanh.</i>


HÃy nêu hình ảnh so sánh trong khổ thơ và cái hay của khổ thơ.


<b>Cõu 2: Tuổi thơ em gắn liền với những cảnh đẹp của q hơng. Một dịng sơng với</b>
những cánh buồm nâu rợp rờn trong nắng sớm. Một cánh đồng xanh mớt thẳng cánh cò
bay. Một con đờng làng thân thuộc in dấu chân quen. Một đêm trăng đẹp với những điệu
hò …


<i>Em hãy tả lại một trong những cảnh đẹp đó.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>I. Phn c hiu</b>


<b>A.</b> <b>Đọc thầm đoạn văn sau</b>


Ma xôn xao, phơi phới. Những hạt ma bé nhỏ mềm mại rơi mà nh nhảy nhót.
Hạt nọ tiếp hạt kia đậu xuống cả cây ổi cong mọc lả xuống mặt ao. Mùa đông xám xịt và
khô héo đã qua. Mặt đất kiệt sức bừng tỉnh dậy âu yếm đón lấy những giọt ma ấm áp,
trong lành. Đất lại cần mẫn tiếp nhựa cho cây. Ma mùa xuân đã mang lại cho chúng cái
sức ứ đầy tràn lên những nhành lá, mầm non và cây trả nghĩa cho ma bằng cả mùa hoa
thơm, trái ngọt.


<i><b> B- Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng nhất( Viết chữ cái đứng trớc câu</b></i>
<i>trả lời đúng vào bài làm của mình)</i>


<b>Câu 1: Đoạn văn trên miêu tả:</b>
a. Cảnh vật mùa đông.
b. Cảnh vật mùa xuân.


c. Cảnh vật mùa đông, mùa xuân.


<b>Câu 2: Trong đoạn văn tác giả đã nhân hố những sự vật:</b>
a. Đất, cây, ma.


b. Mùa đơng, mặt đất, ma.
c. Đất, cây, ma, hoa trái.


<i><b>C©u 3: Tõ : Trả nghĩa trong câu: Cây trả nghĩa cho m</b></i> <i>a bằng cả mùa hoa thơm, trái</i>
<i>ngọt. có nghĩa :</i>



a. Cây đền đáp lại ơn nghĩa của cơn ma.
b. Cơn ma đền đáp lại ơn nghĩa của cây.


c. C©y trả lại cho ma những hoa thơm, trái ngọt.


<i><b>Cõu 4: Câu: Mùa đông xám xịt và khô héo đã qua.</b></i>“ ” thuộc mẫu câu:
a. Ai – Là gì? b. Ai – thế nào? c. Ai – làm gì?
<b>II. Tập làm văn</b>


<i><b> A. Cảm thụ: Nêu cảm nhận của em khi đọc câu: M</b><b>“ a mùa xuân đã mang lại cho</b></i>
<i><b>chúng cái sức ứ đầy tràn lên những nhành lá, mầm non và cây trả nghĩa cho ma bằng</b></i>
<i><b>cả mùa hoa thơm, trái ngọt.”</b></i>


B. Tập làm văn: Viết một lá th kể về những nét đáng yêu ở nơi em ở cho một ngời
bạn mới quen và mời bạn về thăm.



---Đề kiểm tra HSG - Môn Tiếng việt 3 - đề 6


<b>I. Phần đọc hiểu A. Đọc thầm</b>


Đứng ngắm cây sầu riêng, tơi cứ nghĩ mãi cái dáng của giống cây kì lạ này.
Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, thiếu cái dáng cong, dáng nghiêng,
chiều quằn, chiều lợn của cây xoài, cây nhãn. Lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại, tởng nh lá
héo. Vậy mà khi trái chín, hơng toả ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 1: Đoạn văn tả: </b>


a. C©y nh·n b. Cây xoài c. Cây sầu riêng
<b>Câu 2: Tác giả tả Cây sầu riêng nh thế nào?</b>



a. khẳng khiu, cao vút, thẳng đuột.
b. khẳng khiu, cao vút, cong cong.
c. cong cong, uốn lợn, cao vút.


<i><b>Câu 3: Câu : Khi trái chín, hơng toả ngạt ngào. thuộc mẫu câu:</b></i>


a. Ai là gì? b. Ai thế nào? c. Ai làm gì?


<i><b>Câu 4: Bộ phận trả lời cho câu hỏi Thế nào? trong câu Khi trái chín, hơng toả ngạt</b></i>
<i>ngào.là:</i>


A. Toả b. Toả ngạt ngào c. ngạt ngào


<b>II. Phần cảm thụ và tập làm văn</b>


<b>A. Cảm thụ: Em có nhận xét gì về cách miêu tả cây sầu riêng của tác giả qua câu:</b>
<i><b>Thân nã kh¼ng khiu, cao vót, cµnh ngang thẳng đuột, thiếu cái dáng cong, dáng</b></i>
<i><b>nghiêng, chiều quằn, chiều lợn của cây xoài, cây nhÃn.</b></i>


C. <b>Tp lm vn: Viết một đoạn văn ngắn kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật mà</b>
em đợc xem.


<b></b>
Đề kiểm tra HSG - Môn Tiếng việt 3 - đề 7


I. Phần đọc hiểu A. Đọc thầm


Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi cái dáng của giống cây kì lạ này. Thân
nó khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, thiếu cái dáng cong, dáng nghiêng, chiều


quằn, chiều lợn của cây xoài, cây nhãn. Lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại, tởng nh lá héo.
Vậy mà khi trái chín, hơng toả ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê.


<i><b> B. Dựa vào nội dung bài đọc chọn câu trả lời đúng nhất( Viết chữ cái</b></i>
<i>đứng trớc câu trả lời đúng vào bài làm của mình.)</i>


<b>C©u 1: Đoạn văn tả: </b>


a. C©y nh·n b. Cây xoài c. Cây sầu riêng
<b>Câu 2: Tác giả tả Cây sầu riêng nh thế nào?</b>


a. khẳng khiu, cao vút, thẳng đuột.
b. khẳng khiu, cao vút, cong cong.
c. cong cong, uốn lợn, cao vút.


<i><b>Câu 3: Câu : Khi trái chín, hơng toả ngạt ngào. thuộc mẫu câu:</b></i>


a. Ai là gì? b. Ai thế nào? c. Ai làm gì?


<i><b>Câu 4: Bộ phận trả lời cho câu hỏi Thế nào? trong câu Khi trái chín, hơng toả ngạt</b></i>
<i>ngào.là: </i>


a. Toả b. Toả ngạt ngào c. ngạt ngào
<b>II. Phần cảm thụ và tập làm văn</b>


<b>A. Cảm thụ: Em có nhận xét gì về cách miêu tả cây sầu riêng của tác giả qua câu:</b>
<i><b>Thân nó khẳng khiu, cao vót, cµnh ngang thẳng đuột, thiếu c¸i d¸ng cong, dáng</b></i>
<i><b>nghiêng, chiều quằn, chiều lợn của cây xoài, cây nhÃn.</b></i>


A. <b>Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật mà</b>


em đợc xem.



§Ị kiĨm tra HSG TiÕng ViƯt líp 3 - §Ị 8


<b>I. Phần đọc hiểu</b>
<i>A. Đọc thầm </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

suối, tiếng chim cuốc vọng vào đều đều… Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng
bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bớc chân ngời đi, tiếng nói chuyện rì rầm,
tiếng gọi nhau í ới.


<i>B. Chọn đáp án đúng ( Viết chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng vào bi lm ca</i>
<i>mỡnh.)</i>


<b>Câu 1: Đoạn văn tả cảnh gì?</b>


A. T khơng khí nhộn nhịp, sơi động của một buổi sáng mùa hè trong khu rừng
bên con suối.


B. Tả khơng khí nhộn nhịp, sôi động của một buổi sáng mùa hè ở bản làng miền
núi.


C. Tả khơng khí nhộn nhịp, sơi động của một buổi sáng mùa đông ở bản làng
vùng núi cao.


<b>Câu 2: Tác giả sử dụng những âm thanh nào để miêu tả hoạt động của các loài vật.</b>
A. phnh phch, lanh lnh, u u.


B. lanh lảnh, râm ran, te te.


C. ra rả, phành phạch, í ới.


<i><b>Câu 3: Trên mấy cây cao cạnh nhà, ve đua nhau kêu ra rả. thuộc mẫu câu:</b></i>
A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào?
<b>Câu 4: Từ nào dùng hay nhất trong câu văn trên?vì sao?</b>


<b>II. Cảm thụ và tập làm văn</b>
B. <i> C¶m thơ: </i>


<i> Câu văn nào góp phần tăng thêm cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của bà con.</i>
C. <i>Tập làm văn:</i>


<i> Kể về tấm gơng lao động qn mình,thơng u học trị của cơ giáo.</i>
………
Đề kiểm tra HSG Tiếng Việt lớp 3 - Đề 9




<b>I. Phần đọc hiểu</b>
<i>A. Đọc thầm </i>


Cánh rừng mùa đông trơ trụi. Những thân cây khẳng khiu vơn nhành cành
khô xơ xác trên nền trời xám xịt. Trong hốc cây, mấy gia đình chim hoạ mi, chim gõ kiến
ẩn náu. Con nào con nấy gầy xơ xác, ló đầu ra nhìn trời bằng những cặp mắt ngơ ngác
buồn. Bác gấu đen nằm co quắp trong hang. Hồi cuối thu, bác ta béo núng nính, lơng mớt,
da căng trịn nh một trái sim chín, vậy mà bây giờ teo túp, lụng lm chm tht ti.


Trần Hoài Dơng


<i>B. Chn đáp án đúng ( Viết chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng vào bài làm của mình.)</i>


<b>Câu 1: Nội dung đoạn văn trên là:</b>


a. Tả những con vật vào mùa đông
b. Tả cây cối vào mùa đông.
c. Tả khu rng mựa ụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

a. So sánh b. Nhân hoá c. Cả so sánh và nhân hoá


<i><b>Cõu 3: Câu : “ Trong hốc cây, mấy gia đình chim hoạ mi, chim gõ kiến ẩn náu. </b></i>” thuộc
mẫu cõu no?


a. Ai làm gì? b. Ai thế nào? c. Ai là gì?
<i><b>Bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi Ai? </b></i>


<i><b>Câu 4: Hình ảnh Bác ta béo núng nính, lông mợt, da căng nh một tráI sim chín. </b></i> là tả:
a. bác gấu b. lông bác gấu c. da bác gấu


II. Cảm thụ và tập làm văn:


A. Cảm thụ: Tìm câu văn tả tâm trạng của họ hàng nhà chim.
B. Tập làm văn:


Vit mt bc th ngn cho mt bạn ở phương xa để làm quen, giới thiệu với
bạn về quê hương mình và mời bạn về thăm.


</div>

<!--links-->

×