Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tải Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt trường tiểu học Tây Giang, Thái Bình năm 2017 - 2018 - Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.74 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4</b>
<b>CUỐI HỌC KÌ 1</b>


Nội dung
kiểm tra
Số
câu
và số
điểm


Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng


T
N
K
Q
T
L
H
T
kh
ác
T
N
K
Q
T
L
H
T
kh


ác
T
N
K
Q
T
L
H
T
kh
ác
T
N
K
Q
T
L
HT
khá
c
T
N
K
Q
TL
H
T
kh
ác



I. Đọc TT


Số


câu 1 1


Số


điểm 3 3


II.
Đọc
hiểu

LT
&C
1.
Đọc
hiểu
Số


câu 1 1 1 3


Câu


số 1 2 3


Số


điểm 0,5 0,5 0,5 1,5



2.
LT&
C


Số


câu 2 2 2 4 2


Câu


số 4,5 6,7 8,9


Số


điểm 2 2


1,


5 4 1,5


B.
Kiể
m
tra
viết
1.
Chín
h tả
Số



câu 1 1


Số


điểm 2 2


2.
Tập
làm
văn


Số


câu 1 1


Số


điểm 8 8


Tổng


Số


câu 1 3 3 3 2 7 3


Số


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐỀ KIỂM TRA HẾT HỌC KÌ I</b>



<b>MƠN TIẾNG VIỆT (Đọc thành tiếng) – LỚP 4</b>
<b>NĂM HỌC 2017 - 2018</b>


<b> </b>
<b>* Đọc thành tiếng (3 điểm)</b>


<b>- Học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn trong 5 bài tập đọc (khoảng 90 tiếng) thời </b>
gian đọc 1 phút/em.


Bài: Những hạt thóc giống: Đọc đoạn từ “Ngày xưa …thóc nảy mầm được.”
Bài: Thưa chuyện với mẹ : Đọc đoạn từ “Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ…đốt cây
bông.”


Bài: ông trạng thả diều : Đọc đoạn từ “ Vào đời vua Trần Thái Tơng…vẫn có thì giờ
chơi diều.”


Bài: Văn hay chữ tốt : Đọc đoạn từ “Thưở đi học…cháu xin sẵn lòng.”
Bài: Tuổi ngựa: Học thuộc lòng hai khổ thơ đầu.


<b>HƯỚNG DẪN GHI ĐIỂM</b>


<b>MÔN TIẾNG VIỆT (Đọc) – CUỐI HỌC KÌ I – LỚP 4</b>
<b>NĂM HỌC 2017 - 2018</b>


<b>Đọc thành tiếng: 3 điểm </b>


<b>- Đọc đúng tiếng, từ: 1 điểm.</b>


(Đọc sai 2 từ trở lên trừ 0,25 điểm.)



<b>- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Trường Tiểu học</b>
<b>Tây Giang</b>


ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2017-2018
<b>Môn : Tiếng Việt 4</b>


<i>Thời gian làm bài : 75 phút</i>


Họ và tên: ... Lớp : ... Số báo danh :...
I. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm)


<b>Lộc non</b>



Ở phương nam nắng gió thừa thãi này, được chứng kiến những mầm đa
còn non tơ, quả thật là giây phút hiếm hoi.


Ban sáng, lộc cây vừa mới nhú. Lá non còn cuộn tròn trong búp, chỉ
hơi hé mở. Đến trưa lá đã xòe tung. Sáng hôm sau, lá đã xanh đậm lẫn vào màu
xanh bình thường của các lồi cây khác.


Tơi ngẩn ngơ nhìn vịm đa bên kia đường đang nảy lộc. Khơng có mưa
bụi lất phất như rây bột. Khơng có một chút rét ngọt. Trời vẫn chang chang
nắng. Những vòm lộc non đang đung đưa kia vẫn ru tơi nhè nhẹ trở lại q nhà
trong thống chốc. Lịng đường vẫn loang lống bóng người, xe qua lại. Chẳng
ai để ý đến vòm cây đang lặng lẽ chuyển mùa.


Nhưng kìa, một cơ bé đang đạp xe đi tới. Cơ ngước nhìn vịm cây, mỉm


cười. Xe chầm chậm dừng lại. Vẫn ngồi trên yên xe, cô ngửa cổ nheo mắt nhìn
lên vịm xanh. Có một đợt gió, cây rung cành, rủ xuống lả tả những vỏ búp màu
hồng nhạt. Cô bé rụt cổ lại cười thích thú, cái cười khơng thành tiếng. Cơ dang
tay, cố tóm bắt những chiếc vỏ búp xinh xinh. Cứ thế, cô bé đứng dưới gốc đa
một lát rồi chầm chậm đạp xe đi. Vừa đạp, cô bé vừa ngối đầu lại như bịn rịn...
Rồi bóng cơ chìm dần giữa dịng người.


Lịng tơi vừa ấm lại trong phút chốc, chợt nao nao buồn.


(Trần Hoài Dương)
Ghi chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây vào tờ giấy kiểm tra :
<b>Câu 1: Chi tiết nào cho thấy lộc cây phát triển rất nhanh?</b>


<b>A. Ở phương nam nắng gió thừa thãi này, được chứng kiến những mầm đa</b>
còn non tơ, quả thật là giây phút hiếm hoi.


<b>B. Ban sáng, lộc cây vừa mới nhú; đến trưa, lá đã xòe tung và hôm sau, lá</b>
đã xanh đậm.


<b>C. Những vịm lộc non đang đung đưa ru tơi nhè nhẹ trở lại quê nhà.</b>
<b>D. Ban đêm, lộc cây vừa mới nhú; đến trưa, lá đã xịe tung và hơm sau, lá</b>
đã xanh đậm


<b>Câu 2: Vì sao tác giả ngẩn ngơ nhìn vịm đa?</b>
<b> A. Vì thấy lộc đa biến đổi nhanh quá.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> D. Vì thấy lộc đa biến đổi chậm quá.</b>


<i><b>Câu 3: Vì sao tác giả lại cảm thấy “lịng tơi vừa ấm lại trong phút chốc” và </b></i>
<i><b>“chợt nao nao buồn”?</b></i>



<b>A. Vì lộc non làm tác giả thấy lịng ấm áp nhưng nó trở thành chiếc lá q </b>
nhanh.


<b>B. Vì cơ bé đạp xe đến rồi đi lẫn vào dòng người quá nhanh.</b>


<b>C. Vì đó là tâm trạng khi nghĩ về q hương: quê hương có bao điều ấm áp </b>
nhưng xa quê, nhớ q nên nao nao buồn.


<b>D. Vì cơ bé đi bộ đến rồi đi lẫn vào dòng người quá nhanh.</b>


<b>Câu 4: Dòng nào dưới đây chỉ gồm từ láy?</b>
<b>A.Vắng lặng, hiếm hoi, ngẩn ngơ, chang chang</b>
<b>B. Lất phất, đung đưa, loang loáng, lặng lẽ.</b>
<b>C. Nhỏ nhẹ, chang chang, nhè nhẹ, bịn rịn.</b>
<b>D. đung đưa, loang loáng, bịn rịn, tươi tốt.</b>


<i><b>Câu 5: Trong câu “Những vòm lộc non đang đung đưa kia vẫn ru tôi nhè </b></i>


<i><b>nhẹ trở lại quê nhà trong thoáng chốc.”, bộ phận nào là chủ ngữ?</b></i>


<b>A. Những vòm lộc non</b>


<b>B. Những vòm lộc non đang đung đưa</b>
<b>C. Những vòm lộc non đang đung đưa kia</b>


<b>D. Những vòm lộc non đang đung đưa kia vẫn ru tôi nhè nhẹ</b>


<i><b>Câu 6: Trong câu “Ở phương nam nắng gió thừa thãi này, được chứng kiến </b></i>



<i><b>những mầm đa còn non tơ, quả thật là giây phút hiếm hoi.” có mấy tính từ?</b></i>


<b>A. Một tính từ. Đó là: non tơ.</b>


<b>B. Hai tính từ. Đó là: non tơ, hiếm hoi.</b>


<b>C. Ba tính từ. Đó là: non tơ, hiếm hoi, thừa thãi.</b>


<b>D. Ba tính từ. Đó là: non tơ, hiếm hoi, thừa thãi, chứng kiến.</b>
<b>Câu 7: Câu nào dưới đây là câu kể “Ai làm gì?”</b>


<b>A. Cơ ngửa cổ nheo mắt nhìn lên vịm xanh.</b>


<b>B. Lịng tơi vừa ấm lại trong phút chốc, chợt nao nao buồn.</b>
<b>C. Tôi biết trời vẫn chang chang nắng.</b>


<b>D. Ban sáng, lộc cây vừa mới nhú.</b>


<b>Câu 8: Đặt một câu hỏi với mỗi mục đích sau:</b>


<b>a. Để khen ngợi :...</b>
<b>b. Để yêu cầu, đề nghị: ...</b>
<b> Câu 9: Trong câu “Vẫn ngồi trên yên xe,cô ngửa cổ nheo mắt nhìn lên</b>
<b>nhìn lên vịm xanh.” có.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

C. Ba động từ. Đó là các từ: ...
<b>D. Bốn động từ. Đó là các từ: ... </b>
II . Kiểm tra viết


1.Chính tả : (2 điểm) Đề bài: Giáo viên đọc cho học sinh (nghe -viết) một đoạn


trong bài: “Trung thu độc lập”-sách tiếng Việt 4 tập 1 trang 66.


<b>Từ “Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai đến hết”</b>
<b>2.Tập làm văn: ( 8 điểm )</b>


<b> Đề bài: Tả một đồ chơi mà em u thích.</b>


<b>B.HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ– CHO ĐIỂM</b>
<b>MƠN : TIẾNG VIỆT (đọc hiểu)</b>
I.Đọc thầm và làm bài tập: 7 điểm


Câu 1 2 3 4 5 6 7


Đáp án B A C C C C A


Điểm 0.5 0.5 0,5 1 1 1 1


<b> </b>


<b>Câu 8: Mỗi câu đặt đúng được 0,5 điểm.</b>


Câu 9:(1điểm) D, đó là các từ: ngồi, ngửa, nheo, nhìn.


<b>II. Chính tả (2 điểm).</b>


- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn
văn: 2, 5 điểm.


- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh
không viết hoa đúng qui định trừ: 0,1 điểm.



<i><b>Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, hoặc</b></i>


trình bày bẩn,…bị trừ 0,25 điểm toàn bài (nếu phạm 1 nội dung trừ 1điểm).


<b>III.Tập làm văn (8 điểm).</b>
<b>1. Nội dung: (7,5 điểm).</b>
a. Mở bài: (1,5 điểm).


Giới thiệu được đồ chơi mà em thích nhất
b. Thân bài: (5 điểm).


- Tả bao quát: hình dáng, chất liệu, màu sắc..


- Tả các bộ phận có đặc điểm nổi bật xen kẽ tình cảm của em với đồ vật
đó.


<b>* Lưu ý: trong phần thân bài, học sinh có thể khơng làm rạch rịi từng</b>
phần mà có thể lồng ghép, kết hợp các ý trên.


c. Kết luận: (1 điểm )


- Nêu tác dụng hoặc tình cảm của em với đồ vật đó.
<b>2. Hình thức: (0,5 điểm).</b>


</div>

<!--links-->

×