Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

ĐỀ THI HỌC KỲ I NGỮ VĂN 9 (2010-2011) CÓ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.66 KB, 2 trang )

UBND HUYỆN CẦU KÈ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
PHÒNG GIÁO DỤC NĂM HỌC 2010-2011
TRƯỜNG THCS. . Thông Hoà . . Môn: . . Ngữ văn . . . lớp: . .9 . .
(Thời gian làm bài 90 phút)
A-PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Câu 1 : Bài thơ" Đoàn thuyền đánh cá" của Huy Cận viết với nguồn cảm hứng nào?
A Về chiến tranh
B Về thiên nhiên, về thực tế cuộc sống lao động
C Về thực tế cuộc sống lao động
D Về thiên nhiên
Câu 2 : Tác phẩm nào viết về người nông dân trong thời kì kháng chiến chống Pháp?
A Tắt đèn- Ngô Tất Tố
B Lão Hạc- Nam Cao
C Lặng lẽ Sa pa- Nguyễn Thành Long
D Làng- Kim Lân
Câu 3 : Bài thơ "Ánh trăng" có ý nghĩa gì?
A Gợi nhắc người đọc tinh thần "thương người như thể thương thân"
B Cảm xúc mạnh mẽ của tác giả trước vầng trăng
C Gợi nhắc người đọc thái độ"uống nước nhớ nguồn", ân nghĩa thủy chung cùng quá khứ
D Sự hồi tưởng của tác giả về những năm tháng gian lao đã qua của cuộc đời người lính
Câu 4 : Nguyễn Thành Long gọi truyện"Lặng lẽ Sa Pa" là "một bức chân dung".Vậy theo em đó là
chân dung nhân vật nào?
A Bác họa sĩ già
B Anh thanh niên
C Bác lái xe
D Cô kĩ sư
Câu 5 : Các sự việc và tình tiết trong"Truyện Kiều" đã diễn ra theo trình tự nào?
A Gia biến và lưu lạc - Gặp gỡ và đính ước - Đoàn tụ
B Gặp gỡ và đính ước - Gia biến và lưu lạc - Đoàn tụ
C Gia biến và lưu lạc - Đoàn tụ - Gặp gỡ và đính ước
D Gặp gỡ và đính ước - Đoàn tụ - Gia biến và lưu lạc


Câu 6 : Nhân vật nào là nhân vật trữ tình của bài thơ "Bếp lửa"?
A Nhân vật người bà
B Nhân vật người cháu
C Nhân vật người bố
D Nhân vật người mẹ

B-PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: Chép lại những câu thơ miêu tả nỗi nhớ Kim Trọng, nhớ cha mẹ của Thúy Kiều trong đoạn
trích" Kiều ở lầu Ngưng Bích"? (1 điểm)
Câu 2: Sau nhiều năm xa cách, em có dịp về thăm trường cũ.Hãy kể lại buổi thăm trường đầy xúc
động đó? (6 điểm)
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần 1 : ( 3,0 điểm )
Câu 1 2 3 4 5 6
Ph.án đúng B D C B B B
Phần 2 : ( 7,0 điểm )
Câu Đáp án Điểm
Câu 1 :
- Chép đủ 8 câu: “Tưởng người...người ôm”, trừ 0đ 25 khi sai hoặc
sót một từ
- Trình bày đúng cách viết thơ lục bát
- Trình bày sạch sẽ, rõ ràng
1,0
Câu 2:
1. Yêu cầu nội dung:
- Bài có thể có các cách kết cấu khác nhau, nhưng phải dùng kiểu
bài kể chuyện
- Câu chuyện được kể với diễn biến hợp lí.
- Biết kết hợp giữa kể và tả để người đọc có thể hình dung ra cảnh
vật ngôi trường, thầy cô giáo cũ; đồng thời hình dung ra được buổi

thăm trường diễn ra như thế nào.
- Cần làm rõ tình cảm của người kể qua miêu tả hành động, tâm
trạng của chính mình.
- Chọn được ngôi kể phù hợp.
2. Yêu cầu hình thức:
- Bài viết có bố cục rõ ràng, đủ ba phần.
- Câu chuyện được kể tự nhiên,có trình tự hợp lí.
- Ngôn ngữ mạch lạc, sinh động
*Biểu điểm:
- Điểm 5-6: Không sai bất kì một lỗi diễn đạt nào. Viết văn lưu loát,
đúng đề tài, có, sắc sảo, có cảm xúc, bố cục cân đối, chữ viết rõ.
- Điểm 3.5-4.5 : Sai từ 1 đến 3 lỗi diễn đạt. Viết văn lưu loát, đúng
đề tài, có cảm xúc, bố cục cân đối, chữ viết rõ.
- Điểm 3: Sai từ 3 đến 8 lỗi diễn đạt. Diễn đạt trôi chảy, đúng đề tài ,
bố cục và chữ viết rõ.
- Điểm 2 : Bài viết kém, sai nhiều lỗi diễn đạt, bố cục không rõ.
- Điểm 1: Lạc đề.
- Điểm 0: Bỏ giấy trắng.

×