Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tải Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt trường tiểu học Đại Lãnh 2, Khánh Hòa năm 2016 - 2017 - Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.3 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI LÃNH 2 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ 1</b>
NĂM HỌC 2016 – 2017


Trường Tiểu học Đại Lãnh 2 Môn: Tiếng việt (đọc)
Lớp: 4... Ngày kiểm tra : 28/12/2016


Tên học sinh:. ……… Thời gian: 40 phút (50 phút với HS tiếp thu chậm )


Dựa vào nội dung bài tập đọc: "Văn hay chữ tốt" (Sách Tiếng Việt 4, tập 1 trang 129), em
hãy khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất và thực hiện các câu hỏi còn lại theo yêu cầu:
<b>Câu 1: Vì sao Cao Bá Quát thường xuyên bị điểm kém?</b>


A. Vì ơng viết văn chưa hay mà chữ lại xấu.
B. Vì ơng viết văn được nhưng chữ hơi xấu
C. Vì ơng viết văn hay nhưng chữ rất xấu.


<b>Câu 2: Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Qt phải ân hận?</b>


A. Ơng khơng giúp được cho bà cụ giải oan chỉ vì lá đơn chữ xấu, quan khơng đọc được.
B. Ơng khơng giúp được cho bà cụ giải oan chỉ vì lá đơn chưa đủ sức thuyết phục quan xét
xử.


C. Ơng khơng giúp được cho bà cụ giải oan chỉ vì lá đơn khơng được quan đọc đến.
<b>Câu 3 :Từ nào là từ láy trong câu: " Có bà cụ hàng xóm sang khẩn khoản. "</b>


A. bà cụ
B. hàng xóm


C. khẩn khoản


<b>Câu 4: Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào?</b>



………
………
………
………
……….


<b>Câu 5: Từ nào dưới đây nói lên ý chí, nghị lực của Cao Bá Quát?</b>
A. Cần cù


B. Quyết chí
C. Chí hướng


<b>Câu 6: Tục ngữ hoặc thành ngữ nào dưới đây nói đúng ý nghĩa của câu chuyện Văn hay chữ</b>
tốt?


A. Tiếng sáo diều.
B. Có chí thì nên.


C. Công thành danh toại.


<i><b>Câu 7: Hãy viết lại 1 động từ và 1 tính từ có trong câu sau: "Lá đơn viết lí lẽ rõ ràng." </b></i>
-Tính từ:………..
Đọc thành tiếng: Nhận xét của giáo viên




Đọc thầm: ………


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Động từ:………



<b>ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ I</b>
<b>NĂM HỌC: 2016-2017</b>


<b>Môn: TIẾNG VIỆT LỚP 4 (ĐỌC)</b>
<b>Đọc thành tiếng:</b>


- Giáo viên cho học sinh bốc thăm, sau đó các em sẽ đọc thành tiếng ( mỗi học sinh đọc một
đoạn hoặc cả bài) và trả lời các câu hỏi giáo viên chọn theo nội dung được quy định sau :
1.Văn hay chữ tốt. (Sách Tiếng việt 4 – tập 1/ trang 113)


2.Vẽ trứng (Sách Tiếng việt 4 – tập 1/ trang 120)


3. Cánh diều tuổi thơ (Sách Tiếng việt 4 – tập 1/ trang 146)


<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI LÃNH 2</b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ 1 </b>
NĂM HỌC 2016-2017 - MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC) 4
I. Đọc thầm:5 điểm


Câu 1. (0,5 điểm) C
Câu 2 .( 0,5 điểm).A


Câu 3. (0,5 điểm) C


Câu 4. trả lời đúng đầy đủ ý( 1 điểm).
Câu 5. (1 điểm)B


Câu 6. ( 0,5 điểm) B


Câu 7. (1 điểm)
- Tính từ: rõ ràng
- Động từ: viết.


II. Đọc thành tiếng: 5 điểm


* GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm


(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0.5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm.


+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm.


( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0.5 điểm; nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên:
0 điểm.


+Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu :1 điểm.


+Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm.


(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng:0.5 điểm;trả lời sai hoặc không trả lời được:
0.5 điểm.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI LÃNH 2 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ 1</b>
NĂM HỌC 2016 – 2017


Trường Tiểu học Đại Lãnh 2 Môn: Tiếng việt (viết)
Lớp :4... Ngày kiểm tra: 29/12/2016



Tên học sinh:. ……… Thời gian: 40 phút (50 phút với HS tiếp thu chậm)


<b>I. Phần chính tả:</b>


-Viết chính tả (nghe - viết) bài : “Chiếc xe đạp của chú Tư” (Sách Tiếng Việt 4, tập 1, trang
150 ), viết đoạn từ: “Ở xóm vườn, có một chiếc xe….đến vào nhà, vào tiệm”.


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<b>II. Phần tập làm văn:</b>


Đề bài: Hãy tả một đồ chơi mà em thích.


………
………
………
………
………
………
………
………


………
Điểm Nhận xét của giáo viên


…………. ………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI LÃNH 2</b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ 1 </b>
NĂM HỌC 2016 - 2017 - MÔN: TIẾNG VIỆT(VIẾT) 4
I. Chính tả: (5 điểm)


1/ Sai mỗi lỗi chính tả trừ 0,5 điểm (Tồn bài trình bày sạch sẽ, sai 1 lỗi vẫn ghi 5 điểm)
2/ Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, gạch ngang, hoặc trình
bày bẩn,... trừ 1 điểm tồn bài.


II. Tập làm văn (5 điểm)
1/ Yêu cầu:


<b>a. Thể loại: Miêu tả </b>


b. Nội dung: Tả một đồ chơi


c. Hình thức: Đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài
2/ Biểu điểm:


<b>- Điểm 5: bài làm đúng yêu cầu, câu văn ngắn gọn, thể hiện được cảm xúc chân thật... Tồn </b>
bài mắc khơng q 4 lỗi về diễn đạt.


- Điểm 4- 4,5: bài làm đạt được yêu cầu như bài đạt được điểm 5, tồn bài mắc khơng quá 6
lỗi về diễn đạt.



- Điểm 3- 3,5: bài làm đạt được yêu cầu còn vài chỗ chưa hợp lý, mắc không quá 8 lỗi diễn
đạt.


- Điểm 2- 2,5: bài làm đạt được yêu cầu ở mức trung bình.Ý diễn đạt cịn vụng mắc khơng
q 10 lỗi diễn đạt.


- Điểm 1- 1,5: bài làm chưa đảm bảo u cầu, diễn đạt cịn vụng, mắc khơng q 10 lỗi diễn
đạt.


</div>

<!--links-->

×