BSNT K13
CHUYÊN ĐỀ
Ứng dụng “Đa mô thức” điều trị
ung thư hang mơn vị
Học viên: Hồng Hồng Nhung
Chứng chỉ: Ngoại Tiêu hoá
ĐẶT VẤN ĐỀ
-
Ung thư dạ dày là một trong những bệnh UT phổ biến nhất thế giới. Theo GLOBOCAN 2018, UTDD
đừng thứ 3 thế giới sau UT gan và UT phổi. Trong đó, loại ung thư biểu mơ tuyến chiếm chủ yếu.
-
UTDD có liên quan đến chế độ ăn uống và bảo quản thực phẩm, tỉ lệ mắc ở nam giới cao hơn nữ
giới 2-4 lần.
-
Vị trí thường gặp UTDD là 1/3 dưới ( UT hang môn vị)
Nguyên tắc chung khi điều trị là lấy phẫu thuật làm chủ đạo, hóa xạ trị đóng vai trị hỗ trợ và tân bổ
trợ nhằm kéo dài thời gian sống thêm khi bệnh ở giai đoạn muộn
MỤC TIÊU
01
Vận dụng giải phẫu và bệnh học ung thư dạ dày vào điều trị ung thư hang – môn vị..
Trình bày các mơ thức trong điều trị ung thư hang – môn vị dạ dày và ưu, nhược
02
điểm điều trị “Đa mô thức” trong ung thư hang môn vị dạ dày.
3
GIẢI PHẪU DẠ DÀY
Hình thể ngồi
Cấu tạo dạ dày
MẠCH MÁU DẠ DÀY
BUSINESS
Hệ thống bạch huyết dạ dày
1. Các hạch bên phải tâm vị
2. Các hạch bên trái tâm vị
3. Các hạch dọc bờ cong vị bé
4. Các hạch dọc bờ cong vị lớn
5. Các hạch trên môn vị
6. Các hạch dưới môn vị
7. Các hạch dọc ĐM vị trái
8. Các hạch dọc ĐM gan chung
9. Các hạch doc ĐM thân tạng
10. Các hạch tại rốn lách
11. Các hạch dọc ĐM lách
12. Các hạch dọc dây chằng gan tá tràng
13. Các hạch ở mặt sau đầu tụy
14. Các hạch tại gốc mạc treo ruột non
15. Các hạch dọc theo các nhánh mạch máu ĐM đại tràng giữa
16. Các hạch xung quanh ĐM mạch chủ
BỆNH HỌC
Đại thể
-
Thể sùi
Thể loét không xâm lấn
Thể loét xâm lấn
Thể thâm nhiếm
VI THỂ
Phân loại của Lauren: UTDD có 2 loại chính:
+ UTBM dạng ruột
+ UTBM dạng lan tỏa
Phân loại của WHO (2000)
+ Ung thư biểu mô tuyến nhú.
+ Ung thư biểu mô tuyến ống
+ Ung thư biểu mô tuyến nhầy
+ Ung thư biểu mô tế bào nhẫn
+ Ung thư biểu mô khơng biệt hóa
Mức độ biệt hóa: cao, vừa, kém, khơng biệt hóa
PHÂN LOẠI GIAI ĐOẠN
+ T: U nguyên phát
- Tx: Không đánh giá được u nguyên phát
- Tis: U chỉ khu trú ở lớp niêm mạc, chưa tới lớp dưới niêm mạc.
- T1: U xâm lấn lớp niêm mạc, lớp cơ niêm mạc, hoặc lớp dưới niêm mạc
T1a: U xâm lấn lớp niêm mạc hoặc cơ niêm mạc
T1b: U xâm lấn lớp dưới niêm mạc
- T2: U xâm lấn lớp cơ.
- T3: U xâm lấn đến lớp dưới thanh mạc
- T4: U xâm lấn qua khỏi lớp thanh mạc hoặc vào cấu trúc lân cận.
T4a: U xâm lấn qua khổi lơp thanh mạc
T4b: U xâm lấn vào cấu trúc lân cận
PHÂN LOẠI GIAI ĐOẠN
+ N: Hạch vùng
- Không đánh giá được di căn hạch vùng
N0
N1
N2
N3a
N3b
Tis
0
T1
IA
IB
IIA
T2
IB
IIA
IIB
IIIA
T3
IIA
IIB
IIIA
IIIB
IIIB
T4a
IIB
IIIA
IIIB
IIIC
IIIC
T4b
IIIB
IIIB
IIIC
IIIC
IIIC
- N0: Khơng có di căn hạch vùng
- N1: Di căn 1-2 hạch vùng
- N2: Di căn 3-6 hạch vùng
- N3: Di căn >= 7 hạch vùng
N3a: 7-15 hạch vùng di căn
N3b: >= 16 hạch vùng di căn
+ M: di căn xa
- M0: Khơng có di căn xa
-
M1: Có di căn xa
Giai đoạn IV: T bất kì, N bất kì, M1
SỰ XÂM LẤN VÀ DI CĂN
- Xâm lấn trực tiếp.
-
Di căn theo đường bạch huyết
Di căn theo đường phúc mạc
Di căn đường máu
CÁC MÔ THỨC TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ HANG MÔN VỊ
1. Phẫu trị
Nguyên tác phẫu thuật ung thư dạ dày
-
Cắt phần xa bị tổn thương
Lấy bỏ mạc nối lớn
Lấy bỏ hết hạch bạch huyết
Cắt bỏ các tạng bị xấm lấn hoặc di căn
Phục hồi lưu thơng tiêu hóa
CÁC LOẠI PHẪU THUẬT UNG THƯ HANG MÔN VỊ
1. Phẫu thuật triệt để
-. Chỉ định
-. PT cắt niêm mạc qua nội soi
-. PT cắt bán phần cực dưới
-. PT cắt toàn bộ dạ dày
2. Phẫu thuật tạm thời
-
Cắt bán phần dạ dày tạm thời
Nối vị tràng
Phẫu thuật Newman
3. Phẫu thuật xâm lấn tối thiểu
ĐIỀU TRỊ HĨA CHẤT
1. Các nhóm thuốc dùng trong hóa trị
-. Nhóm Ankyl hóa: Cisplatin
-. Nhóm chống chuyển hóa: Metrotrexate, Flourouracil
-. Nhóm kháng sinh chống u: Bleomycin, Doxorubicin, Epirubicin, Mitomycin
-. Nhóm các taxan: Paclitaxel, Docetacel
-. Nhóm các chất ức chế toppisomerase II: Etoposid
2. Một số phác đồ phối hợp
-
Công thức ECF
Cơng thức Ciplastin + S-1
Cơng thức ECX
Cơng thức có Oxaliplatin: EOF, EOX
Cơng thức có Taxan
ĐIỀU TRỊ NHẮM TRÚNG ĐÍCH
-
Thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu mơ
Các kháng thể đơn dịng Tratuzumab, Cetuximab
Ức chế men Tyrosine kinase
Yếu tố phát triển nội mô mạch máu
ƯU ĐIỂM CỦA ĐIỀU TRỊ “ĐA MÔ THỨC”
1.Điều trị bổ trợ sau phẫu thuật
-. Làm giảm tỉ lệ tái phát từ 70% xuống còn 50%
-. Thời gian sống thêm trung bình tăng từ 26 tháng lên 35 tháng ở thử nghiệm
pha III Intergroup 016
2. Điều trị tân bổ trợ
Làm giảm bớt sự tiến triển u dể thực hiện cuộc phẫu thuật có tính triệt để
hơn, hạn chế di căn xa
Liệu rằng điều trị “Đa mơ thức” chỉ có ưu điểm ???
NHƯỢC ĐIỂM CỦA ĐIỀU TRỊ “ĐA MÔ THỨC”
-
Điều trị “Đa mô thức” chỉ đực dùng khi bệnh ở giai đoạn muộn, tái phát hoặc di căn.
Hóa trị là biện pháp tồn thân do vậy khơng thể tránh khỏi độc tính trên mơ lành của hóa
chất
-
Bênh nhân phải chịu chi phí điều trị lớn hơn khi điều trị “Đa mô thức”
KẾT LUẬN
-
Ung thư hang mơn vị rất thường gặp có tỉ lệ tái phát và tỉ lệ tử vong cao
Phẫu thuật ln đóng vai trị chủ đạo trong điều trị
Điều trị “Đa mô thức” làm tăng gian sống thêm, giảm tỉ lệ tái phát nhưng chỉ
dùng trong giai đoạn muộn
-
Đơn trị liệu: phẫu thuật triệt căn cắt u dưới niêm mạc là tối ưu nhất trong giai
đoạn sớm. Do vậy, cần có một chương trình sàng lọc và phát hiện bệnh ở giai
đoạn sớm.
THANK YOU
Learn from yesterday, live for today, hope for tomorrow. The
important thing is not to stop questioning.
Albert Einstein