Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tải Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 5 - Tuần 2 - Bài tập thực hành Tiếng việt lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.9 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần 1 </b>


<b>CHÍNH TẢ: Cấu tạo của phần vần</b>


<b>1. Ghi lại phần vần của các tiếng trong hai câu thơ sau:</b>


TThuyền ta lướt nhẹ trên Ba Bể
Trên cỏ mây trời trên núi xanh


<b>Hồng Trung Thơng</b>


<b>Tiếng</b> <b>Vần</b> <b>Tiếng</b> <b>Vần</b>


1...
2...
3...
4...
5...
6...
7...
...
...
...
...
...
...
...
8...
9...
10...
11...
12...


13...
14...
...
...
...
...
...
...
...


<b>2. Chép vần của những tiếng in đậm ở hai câu thơ của bài tập 1 vào mô hình cấu tạo </b>
<b>vần dưới đây:</b>


<b>Tiếng</b> <b>Vần</b>


Âm đệm Âm chính Âm cuối


... ... ... ...
... ... ... ...
... ... ... ...
... ... ... ...
... ... ... ...
... ... ... ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>a. Có âm chính là u: thu, thuỷ, qua, tàu, cuốn, queo.</b></i>


<i><b>b. Có âm chính là o: họ, hoà, hào, ngoằn, ngoèo</b></i>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU(1): Mở rộng vốn từ: Tổ quốc</b>
<b>1. Gạch dưới từ khơng thuộc nhóm đồng nghĩa trong mỗi dãy từ sau:</b>



a. Tổ quốc, đất nước, giang sơn, đồng bào, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, sơn hà.


b. Quê hương, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, nơi chôn rau cắt rốn, nhà q, q hương
xứ sở.


<b>2. Tìm các từ có tiếng “quốc” mang những nghĩa sau:</b>


- Tên của một nước:


- Bài hát chính thức của một nước:


- Cờ của một nước:


- Chính sách của một nước:


- Tiếng nói của một nước:


- Đường lớn liên tỉnh:


<b>3*. Đặt câu với mỗi thành ngữ sau:</b>


a. Non nước hữu tình:


b. Non sơng gấm vóc:


c. u nước thương nòi:


d. Quê cha đốt tổ



<b>TẬP LÀM VĂN(1): Luyện tập tả cảnh</b>
<b>1. Đọc bài văn sau và ghi lại những hình ảnh em thích.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Cảnh hừng đơng mặt biển thật nguy nga, rực rỡ. Phía hai bên, những đám mây trắng hồng
hầu như dựng đứng, hơi ngả xơ về phía trước. Tất cả đều mời mọc lên đường.


Xa xa, mấy chiếc thuyền nữa cũng đang chạy ra khơi, cánh buồm lòng vút cong thon thả.
Mảnh buồm nhỏ xíu phía sau nom như một con chim đang đỗ sau lái, cổ rướn cao sắp cất lên
tiếng hót. Nhìn từ xa, giữa cành mây nước long lanh, mấy chiếc thuyền lưới làm ăn nhiều khi
vất vả, trơng cứ như những con thuyền du ngoạn.


Gió càng lúc càng mạnh, sóng cuộn ào ào. Biển khi nổi sóng trơng càng lai láng, mênh
mơng. Thuyền chồm lên, hụp xuống như nơ giỡn. Sóng đập vào vịi mũi thùm thùm, chiếc
thuyền tựa hồ như một tay võ sĩ can trường giơ ức ra chịu đấm, vẫn lao mình tới. Phía sau,
chiếc thuyền bạn, trung thành và khăng khít cũng đang lướt chồm trên sóng bám sát chúng
tơi.


<b>Bùi Hiển</b>
<b>2*. Điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để có những đoạn văn tả cảnh một buổi </b>
<b>bình minh trên q em:</b>


Trời cịn sớm nhưng em đã thức dạy và bước ra sân.


Chao ôi! Cảnh vật hiện ra trước mắt em ...(1)! Làng xóm như bồng bềnh


trong ... (2). Những làn khói bếp bay lên hoà vào sương mai ... (3). Nền
trời ... (4), những tia nắng ban mai ... (5), Một ngày mới...
(6). 


Trên đường làng đã thấy các bạn học sinh quần áo gọn gàng ... (7)



Tiếng cười nói ...(8). Những bác nơng dân đi làm sớm cũng ... (9)
Trên cành cây, chìa vơi, chào mào cũng thi nhau hót làm cho ... (10).


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU (2): Luyện tập về từ đồng nghĩa</b>
<b>1. Ghi lại những từ đồng nghĩa có trong các câu sau:</b>


a) Cuộc sống lao động trên công trường tấp nập, nhộn nhịp như những cánh đồng đi vào ngày
mùa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

b) Tôi cảm nhận được nỗi lưu luyến của bà tơi và cùng với cảm giác đó, tơi nhận ra vẻ hài
lịng, mãn nguyện ở ánh mát bà.


Các từ đồng nghĩa: ...


c) Một dâi mây mỏng mềm mại như một dài lụa trắng dài vô tận ôm ấp các chỏm núi như
quyến luyến, bịn rịn.


Các từ đồng nghĩa: ...


<b>2*. Hãy xếp các từ dưới đây thành ba nhóm đồng nghĩa và cho biết nghĩa chung của mỗi</b>
<i><b>nhóm: bao la, yên tĩnh, tĩnh lặng bát ngát thênh thang, tĩnh mịch, lấp lánh, long lanh, yên ả,</b></i>


<i>lấp lống, mênh mơng, loang lống.</i>


- Nhóm 1: ...


có nghĩa chung là ...


- Nhóm 2: ...



có nghĩa chung là ...


- Nhóm 3: ...


có nghĩa chung là: ...


<b>3. Mỗi chỗ trống trong các câu văn sau có một từ dùng hay đã bị lược bỏ, em hãy chọn </b>
<b>từ trong ngoặc đơn để khôi phục lại câu văn:</b>


<i>a) Sương ... (trôi, lượn lờ, bay lượn) dưới các chỏm núi như những dải lụa.... </i>
<i>Làng mới định cư ... (bừng lên, sáng lên, bừng sáng) trong nắng sớm.</i>


Đêm xuống, tiếng chuông, tiếng cồng, tiếng đàn tơ-rưng ... (réo rắt, dìu dặt,
thánh thót) vang lên.


<i><b>Theo Đình Trung</b></i>


b) Những cơn gió sớm ... (đẫm, ướt, đầy) mùi hơi từ các đồi trọc Lộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Lăng.


<i><b>Theo Tơ Hồi</b></i>


<b>4*. Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: cao, dong dỏng, cao ngất, </b>
<b>cao vút.</b>


a) Tồ nhà ...


b) Anh ấy...một mét bảy mươi.



c) Ống khói nhà máy ...


d) Chị ấy mặt trái xoan, người cao ...


<b>TẬP LÀM VĂN (2): Luyện tập làm báo cáo thống kê</b>


<b>1. Hãy lập bảng thống kê số cây trồng được của học sinh khối 5 nhân dịp hưởng ứng tết </b>
<b>trồng cây theo số liệu sau:</b>


Lớp 5A Lớp 5C


- Phượng: 9 cây
- Bàng: 7 cây


- Bằng lăng: 10 cây


- Phượng: 7 cây
- Bàng: 9 cây
- Bằng lăng: 8 cây


Lớp 5A Lớp 5C


- Phượng: 8 cây
- Bàng: 10 cây
- Bằng lăng: 7 cây


- Phượng: 6 cây
- Bàng: 7 cây
- Bằng lăng: 9 cây



STT Lớp Số cây phượng Số cây bàng Số cây bằng lăng Tổng cộng


1 5A


2 5B


3 5C


4 5D


Tổng cộng


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>a. Mục “tổng cộng” ở cột dọc cho biết điều gì? ...</b></i>


<i><b>b. Mục “tổng cộng ” ở cột ngang cho biết điều gì ? ? ...</b></i>


<b>Đáp án bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 - Tuần 2</b>


<i><b>Chính tả: Cấu tạo của phần vần</b></i>


2. Ví dụ:


<b>Tiếng</b> <sub>Âm đệm</sub> <sub>Âm chính</sub><b>Vần</b> <sub>Âm cuối</sub>


thuyền u yê n


lướt ươ y


<i><b>3. Khoanh trịn tiếng: a. có âm chính là u: thu ; b. có âm chính là o: họ</b></i>



<b>Luyện từ và câu(l): Mở rộng vốn từ: Tổ quốc</b>


1. Gạch dưới các từ: a. đồng bào ; b. nhà quê


2. Các từ tìm được: quốc hiệu, quốc ca, quốc kì, quốc sách, quốc ngữ, quốc lộ


3. Ví dụ:


a. Hạ Long quả là một vùng non nước hữu tình.


b. Non sơng gấm vóc của chúng ta do cha ơng ta từ bao đời nay xây dựng nên.


c. Dân ta có truyền thống yêu nước thương nòi.


d. Dù đi đâu xa, chúng tôi cũng không bao giờ quên mảnh đất quê cha đất tổ của
mình.


<b>Tập làm văn(l): Luyện tập tả cảnh</b>


2. Ví dụ điền: (1) mới đẹp làm sao, (2) một biển hơi sương, (3) những dải lụa mềm
uốn lượn trên sơng, (4) ửng hồng, (5) đang nhảy nhót, (6) bắt đầu, (7) tung tăng
đến trường, (8) ríu rít, (9) nói chuyện râm ran, (10) buổi sáng càng thêm sức sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1. Những từ đồng nghĩa có trong các câu: a) tấp nập, nhộn nhịp ; b) hài lòng, mãn
nguyện ; c) quyến luyến, bịn rịn


<i>2. Nhóm 1: bao la, bát ngát, thênh thang, mênh mơng ; Có nghĩa chung là rộng lớn</i>


<i>Nhóm 2: n tĩnh, tĩnh lặng, tĩnh mịch, yên ả ; Có nghĩa chung là yên tĩnh</i>



<i>Nhóm 3: lấp lánh, long lanh, lấp lống, loang lống ; Có nghĩa chung là chỉ sự </i>
<i>phản chiếu ánh sáng</i>


2. Thứ tự các từ điền ở đoạn a: lượn lờ, bừng lên, dìu dặt; đoạn b: đẫm, xôn xao,
tràn, ào


3. a. cao ngất; b. cao ; c. cao vút; d. dong dỏng


<b>Tập làm văn (2): Luyện tập làm báo cáo thống kê</b>


2. a. Mục “tổng cộng” ở cột dọc cho biết tổng số cây mỗi loại của tất cả các lớp
trồng được.


b. Mục “tổng cộng” ở cột ngang cho biết tổng số cây các loại của mỗi lớp trồng
được.


</div>

<!--links-->

×