Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Tải Giải Vở bài tập Công nghệ lớp 6 bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục - Giải sách bài tập Công nghệ lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.23 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giải VBT Công nghệ lớp 6 bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục</b>



<b>I – SỬ DỤNG TRANG PHỤC (Trang 14 – vbt Công nghệ 6):</b>


<b>1. Cách sử dụng trang phục</b>


Sử dụng trang phục như thế nào là hợp lí?


<b>Lời giải:</b>


Sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, cơng việc và hồn cảnh xã hội hợp
lí.


<b>a) Trang phục phù hợp với hoạt động</b>


* Trang phục mặc đi học


Khi đi học, em thường mặc loại trang phục nào?


Hãy đánh dấu (x) vào ô trống đầu câu trả lời thích hợp với em.


<b>Lời giải:</b>


x Đồng phục


Trang phục dân tộc


Trang phục mặc thường ngày (quần âu, sơ mi).


Hãy mô tả bộ trang phục mặc đi học của em về:



<b>Lời giải:</b>


- Chất liệu vải: quần kaki, áo vải kate.


- Màu sắc: áo trắng, quần sẫm màu (đen hoặc xanh)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Mũ, giày, dép: mũ lưỡi trai, giày thể thao.


* Trang phục đi lao động


Khi đi lao động (trồng cây, dọn vệ sinh), em mặc như thế nào?


Hãy chọn từ đã cho trong ngoặc (), điền vào khoảng trống (...) cuối mỗi câu
sau để nói về sự lựa chọn trang phục lao động và giải thích.


<b>Lời giải:</b>


- Chất liệu vải: vải sợi tổng hợp (vải sợi bông/ vải sợi tổng hợp)


- Màu sắc: màu sẫm (màu sáng/ màu sẫm)


- Kiểu may: đơn giản, rộng (cầu kì, sát người/ đơn giản, rộng)


- Giày dép: giày bata (dép thấp, giày bata/ giày dép cao gót, giày da đắt tiền)


Em cịn sử dụng những vật dụng nào khác để giữ vệ sinh và an toàn lao động?


<b>Lời giải:</b>


Khẩu trang, găng tay.



* Trang phục lễ hội, lễ tân


Hãy mô tả các bộ trang phục


<b>Lời giải:</b>


Trang phục tiêu biểu cho dân tộc Việt Nam: áo dài tứ thân, đơn giản, trang
nhã.


Trang phục lễ hội của các dân tộc, vùng, miền: sặc sỡ màu sắc, nhiều phụ kiện
đi kèm.


Khi đi dự các buổi sinh hoạt văn nghệ, liên hoan ... em thường mặc như thế
nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Mặc trang phục phù hợp với nội dung buổi sinh hoạt văn nghệ, liên hoan (có
nhiều màu sắc nổi bật, rực rỡ)


<b>b) Trang phục phù hợp với môi trường và công việc</b>


Hãy đọc và thảo luận trong tổ “Bài học về trang phục của Bác” theo gợi ý sau:


<b>Lời giải:</b>


- Khi đi thăm đền Đô năm 1946, Bác Hồ mặc như thế nào?


Bác mặc bộ đồ kaki nhạt màu, dép cao su con hổ.


- Vì sao khi tiếp khách quốc tế thì Bác lại “bắt các đồng chí đi cùng phải mặc


comlê, cà vạt nghiêm chỉnh”?


Để thể hiện sự tơn trọng với khách quốc tế.


- Khi đón Bác về thăm đền Đô, bác Ngô Từ Vân mặc như thế nào?


Áo sơ mi trắng cổ hồ bột cứng, cà vạt đỏ chói, giày da bóng lộn.


- Vì sao Bác nhắc nhở bác Vân: “… từ nay về sau nhớ chỉ nâu sồng thôi nhé”?


Đồng bào vừa qua nạn đói năm 1945, cịn rất nghèo khổ, rách rưới. Phục sức
lúc đó khơng hợp cảnh, hợp thời, xa lạ với đồng bào.


Rút ra kết luận: Trang phục đẹp là phải thích hợp với mơi trường và cơng việc


<b>2. Cách phối hợp trang phục</b>


<b>a) Phối với vải hoa văn với vải trơn</b>


Hãy quan sát hình 1.11 và nhận xét về sự phối hợp vải hoa văn của áo và vải
trơn của quần.


<b>Lời giải:</b>


- Vì sao có thể nói về màu sắc, hoa văn, cả 4 cách phối hợp đều hợp lí?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Bạn trai đứng thứ 3 (h.1.11, tr.21 – SGK) lựa chọn trang phục chưa hợp lí, vì
sao?


Chưa hợp lí do áo và quần của bạn trai quá rộng không vừa với người, tạo cảm


giác béo và lùn.


<b>b) Phối hợp màu sắc</b>


Hãy quan sát hình 1.12 (tr.22 – SGK) và nêu cách phối hợp màu sắc giữa áo
và quần


<b>Lời giải:</b>


- Hình 1.12a: áo xanh nhạt và quần xanh đậm – sắc độ khác nhau trên cùng
một màu.


Nêu thêm ví dụ khác về sự phối hợp giữa các sắc độ khác nhau trong cùng một
màu: tím nhạt và tím sẫm.


- Hình 1.12b: vàng và vàng lục – các màu cạnh nhau trên một vịng màu.


Ví dụ khác về sự phối hợp giữa các màu cạnh nhau trên vòng màu: tím đỏ và
đỏ


- Hình 1.12c: cam và xanh – đối nhau trên vịng màu


Ví dụ khác về sự phối hợp giữa 2 màu đối nhau trên vòng màu: đỏ và lục


- Hình 1.12d: đen và trắng


Ví dụ khác về sự phối hợp giữa màu trắng hoặc màu đen với bất kì màu khác:
đỏ và đen, trắng và xanh.


Bài tập vận dụng (Trang 17 – vbt Công nghệ 6)



* Với các kiến thức đã học về cách phối hợp trang phục, em có thể ghép thành
mấy bộ từ 6 sản phẩm sau đây:


<b>Lời giải:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Bộ 2: a + e


- Bộ 3: a + g


- Bộ 4: b + d


- Bộ 5: b + e


- Bộ 6: b + g


- Bộ 7: c + d


- Bộ 8: c + e


* Em thích cách phối hợp trang phục nào về màu sắc và hoa văn để vận dụng
trong cuộc sống thường ngày?


<b>Lời giải:</b>


- Em thích bộ trang phục a + e do có cảm giác tươi sáng hơn.


<b>II – BẢO QUẢN TRANG PHỤC (Trang 18 – vbt Cơng nghệ 6)</b>


Vì sao phải bảo quản trang phục?



<b>Lời giải:</b>


Giữ vẻ đẹp, độ bền của trang phục và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc.


Bảo quản trang phục gồm những cơng việc gì?


<b>Lời giải:</b>


Làm sạch (giặt, phơi); làm phẳng (là); cất giữ.


<b>1. Giặt, phơi</b>


Hãy chọn các từ hoặc nhóm từ trong bảng dưới đây, điền vào chỗ trống (...) để
hồn thành quy trình giặt, phơi tại gia đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Giũ các vật ở trong túi ra, tách riêng áo quần màu trắng và màu nhạt với áo
quần màu sẫm để giặt riêng. Vò trước bằng xà phòng những chỗ bẩn nhiều
như cổ áo, măng sét tay áo, đầu gối quần, v.v … cho đỡ bẩn. Ngâm áo quần
trong nước xà phòng khoảng nửa giờ, vò kĩ để xà phòng thấm đều. Vò nhiều
lần bằng nước sạch cho hết xà phòng. Cho thêm chất làm mềm vải nếu cần.
Phơi áo quần màu sáng bằng vải bơng, lanh, vải pha ở ngồi nắng và phơi áo
quần màu tối, vải polyeste, lụa nilon ở trong bóng râm. Nên phơi bằng mắc áo
cho áo quần phẳng, chóng khơ và sử dụng cặp áo quần để áo quần không bị rơi
khi phơi


<b>2. Là (ủi)</b>


<b>a) Dụng cụ là</b>



Em hãy nêu tên những dụng cụ dùng để là áo quần ở gia đình.


<b>Lời giải:</b>


Bàn là, bình phun nước, cầu là.


<b>b) Quy trình là</b>


Hãy ghi và giải thích các bước của quy trình ở tr.24 – SGK


<b>Lời giải:</b>


- Điều chỉnh nấc nhiệt độ của bàn phù hợp từng loại vải – để vải không bị
hỏng.


- Bắt đầu là với loại vải có yêu cầu nhiệt thấp nhất, rồi vải yêu cầu nhiệt cao
hơn – để tiết kiệm điện và phân bố phù hợp. Đối với một số loại vải cần lầm
ẩm – vải không bị cháy.


- Thao tác là: là chiều dọc vải, đưa bàn là đều, không để lâu trên mặt vải sẽ bị
cháy hoặc ngấn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>c) Kí hiệu giặt, là</b>


Hãy đọc các kí hiệu giặt là ở bảng 4 (tr.24 – SGK) và đọc kí hiệu giặt, là trên
các mảnh vải nhỏ mà em sưu tầm được rồi đính vào bảng sau


<b>Lời giải:</b>


<b>Trả lời câu hỏi VBT Công nghệ lớp 6</b>



<b>Câu 1 (Trang 19 – vbt Cơng nghệ 6): Việc sử dụng trang phục hợp lí có ý</b>
nghĩa rất quan trọng đối với đời sống con người


Sử dụng trang phục hợp lí:


<b>Lời giải:</b>


- Làm cho con người luôn đẹp trong mọi hoạt động.


- Phù hợp với hoạt động đó tạo nên cảm giác tự tin, sự thuận tiện trong công
việc.


- Bảo vệ sức khoẻ trong từng điều kiện cơng việc, hồn cảnh thời tiết.


<b>Câu 2 (Trang 19 – vbt Công nghệ 6): Bảo quản trang phục gồm những cơng</b>
việc chính sau:


<b>Lời giải:</b>


- Làm sạch (giặt, phơi); làm phẳng (là); cất giữ.


<b>Câu 3 (Trang 20 – vbt Cơng nghệ 6): Các kí hiệu dưới đây có ý nghĩa sau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>

<!--links-->

×