Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Tải Giải bài tập VBT Vật lý lớp 8 bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau - Giải VBT Vật Lí 8 Bài 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.89 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giải bài tập VBT Vật lý lớp 8 bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình thơng nhau</b>
<b>1. Thí nghiệm 1.</b>


<b>Câu C1 trang 40 VBT Vật Lí 8:</b>
<b>Lời giải:</b>


<b>Các màng cao su bị biến dạng (căng phồng ra) (H.8.3b SGK) chứng tỏ chất</b>
<b>lỏng gây áp suất lên đáy bình và thành bình.</b>


<b>Câu C2 trang 40 VBT Vật Lí 8:</b>
<b>Lời giải:</b>


<b>Chất lỏng gây áp suất lên bình theo mọi phương chứ không theo một</b>
<b>phương như chất rắn.</b>


<b>2. Thí nghiệm 2.</b>


<b>Câu C3 trang 40 VBT Vật Lí 8:</b>
<b>Lời giải:</b>


Đĩa D khơng rời khỏi đáy kể cả khi quay bình theo các phương khác nhau
<b>chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên các vật ở trong lịng</b>
<b>nó.</b>


<b>3. Kết luận</b>


<b>Câu C4 trang 40 VBT Vật Lí 8:</b>
<b>Lời giải:</b>


<i><b>Chất lỏng khơng chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các</b></i>
<i><b>vật ở trong lịng chất lỏng.</b></i>



<b>III - BÌNH THƠNG NHAU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Lời giải:</b>


Sử dụng thí nghiệm như hình 8.6a, b, c, tìm từ thích hợp cho chỗ trống trong
kết luận dưới đây:


a) pA > pB


b) pA < pB


c) pA = pB


<i>Kết luận:</i>


<i>Trong bình thơng nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng</i>
<i><b>ở các nhánh luôn luôn ở cùng độ cao.</b></i>


<b>IV - Vận dụng</b>


<b>Câu C6 trang 41 VBT Vật Lí 8: Khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo</b>
lặn chịu được áp suất lớn vì:


<b>Lời giải:</b>


Khi lặn sâu dưới lịng biển, áp suất do nước biển gây ra rất lớn, con người nếu
không mặc áo lặn sẽ không thể chịu được áp suất này.


<b>Câu C7 trang 41 VBT Vật Lí 8:</b>


<b>Lời giải:</b>


Áp suất tác dụng lên đáy thùng là:


<b>p = d.h1 = 10000.1,2 = 12000 N/m2.</b>


<b>(trọng lượng riêng của nước: d = 10000 N/m3<sub>).</sub></b>


Áp suất tác dụng lên điểm cách đáy thùng 0,4 m là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu C8 trang 41 VBT Vật Lí 8:</b>
<b>Lời giải:</b>


<b>Ấm có vịi cao hơn sẽ đựng được nhiều nước hơn vì: Ta thấy vịi ấm và phần</b>
<b>thân ấm chính là bình thơng nhau, mực nước trong ấm và trong vịi ln</b>
<b>có cùng độ cao nên ấm có vòi cao hơn sẽ đựng được nhiều nước hơn.</b>


<b>Câu C9 trang 41 VBT Vật Lí 8: Hoạt động của thiết bị vẽ ở hình 8.8 SGK:</b>
<b>Lời giải:</b>


Phần A và ống B là hai nhánh của bình thơng nhau, mực chất lỏng của hai
nhánh này luôn bằng nhau, quan sát mực chất lỏng ở nhánh B (nhờ ống trong
suốt) ta biết mực chất lỏng của bình A.


<i><b>Ghi nhớ:</b></i>


- Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật
ở trong lịng nó.


- Cơng thức tính áp suất chất lỏng: p = h.d, trong dó h là độ sâu tính từ điểm


tính áp suất tới mặt thoáng chất lỏng (m), d là trọng lượng riêng của chất lỏng
(N/m3<sub>), p: áp suất chất lỏng (N/m</sub>2<sub>).</sub>


- Trong bình thơng nhau có nhiều nhánh chứa cùng một chất lỏng đứng yên,
các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao.
- Trong máy nén thủy lực, nhờ chất lỏng có thể truyền nguyên vẹn độ tăng áp


suất, nên ta ln có: , trong đó f là lực tác dụng lên pít-tơng có tiết
diện s, F là lực tác dụng lên pít-tơng có tiết diện S.


<b>1. Bài tập trong SBT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

A. Khơng, vì độ cao của cột chất lỏng ở hai bình bằng nhau.


B. Dầu chảy sang nước vì lượng dầu nhiều hơn.


C. Dầu chảy sang nước vì dầu nhẹ hơn.


D. Nước chảy sang dầu vì áp suất cột nước lớn hơn áp suất cột dầu do trọng
lượng riêng của nước lớn hơn dầu.


<b>Lời giải:</b>
<b>Chọn D.</b>


Khi mở khóa K nước chảy sang dầu vì áp suất cột nước lớn hơn áp suất cột dầu
do trọng lượng riêng của nước lớn hơn dầu.


<b>Bài 8.4 trang 42-43 VBT Vật Lí 8: Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới biển.</b>
Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2,02.106<sub> N/m</sub>2<sub>. Một lúc sau áp kế chỉ</sub>
0,86.106<sub> N/m</sub>2<sub>.</sub>



a) Tàu đã nổi lên hay lặn xuống? Vì sao khẳng định được như vậy?


b) Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên. Cho biết trọng lượng riêng
của nước biển bằng 10300 N/m3<sub>.</sub>


<b>Tóm tắt:</b>


p1 = 2,02.106<sub> N/m</sub>2<sub>; p2 = 0,86.10</sub>6<sub> N/m</sub>2<sub>;</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

b) d = 10300 N/m3<sub>; Độ sâu h1, h2 = ?</sub>


<b>Lời giải:</b>


<i>Bài giải</i>


<b>a) Áp suất tác dụng lên vỏ tàu ngầm giảm, tức cột nước ở phía trên tàu</b>
<b>ngầm giảm. Điều này chứng tỏ tàu ngầm đã nổi lên.</b>


<b>b) Áp dụng cơng thức: p = d.h, ta có:</b>


<b>- Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm trước khi nổi lên:</b>


<b>- Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm sau khi nổi lên:</b>


<b>Bài 8.6* trang 43 VBT Vật Lí 8: Một bình thơng nhau chứa nước biển. Người</b>
ta đổ thêm xăng vào một nhánh. Hai mặt thoáng ở hai nhánh chênh lệch nhau
18mm. Tính độ cao của cột xăng. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển là
10300N/m3<sub> và của xăng là 7000N/m</sub>3<sub>.</sub>



<b>Lời giải:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Giả sử ta đổ xăng vào nhánh bên trái, khi đó chiều cao của cột xăng là h1, nước
bên trong ống bên phải dâng lên có độ cao là h2.


Ta có: h = 18mm = 0,018m; d1 = 7000N/m3<sub>; d2 = 10300 N/m</sub>3<sub>.</sub>


Xét hai điểm A và B trong hai nhánh nằm trong cùng một mặt phẳng ngang
trùng với mặt phân cách giữa xăng và nước biển.


Ta có: pA = pB mà pA = d1.h1; pB = d2.h2;
Suy ra: d1.h1 = d2.h2;


Theo hình vẽ thì h2 = h1 – h, do đó:
d1.h1 = d2.(h1 – h) = d2.h1 – d2.h


<b>Bài 8a trang 43-44 VBT Vật Lí 8: Câu nào sau đây nói về bình thơng nhau</b>
<i><b>là khơng đúng?</b></i>


A. Bình thơng nhau là bình có hai hoặc nhiều nhánh thơng nhau.


B. Trong bình thơng nhau có thể chứa một hoặc nhiều chất lỏng khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

D. Trong bình thơng nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất
lỏng ở các nhánh luôn ở cùng một độ cao.


<b>Lời giải:</b>
<b>Chọn C.</b>


<b>Tiết diện của các nhánh bình thông nhau không nhất thiết phải bằng</b>


<b>nhau.</b>


<b>Bài 8b trang 44 VBT Vật Lí 8:</b>
<b>Lời giải:</b>


<i>Chọn từ áp suất hoặc áp lực để điền vào chỗ trống trong các câu sau “Chất</i>
<b>lỏng gây áp suất theo mọi phương và tác dụng áp lực lên đáy bình, thành bình</b>
<b>và các vật đặt trong nó. Biểu thức để tính áp lực do chất lỏng tác dụng là F =</b>
<b>p.S với p = d.h là áp suất chất lỏng gây ra tại nơi có mặt bị ép với diện tích</b>
<b>bằng S. Đơn vị đo áp lực là N, đơn vị đo áp suất là Pa. Chất lỏng trong bình</b>
<b>thơng nhau đứng n khi áp suất của chất lỏng ở cùng độ cao phải bằng nhau”.</b>
<b>Bài 8c trang 44 VBT Vật Lí 8: Để nâng pit-tơng lớn của một máy ép dùng</b>
chất lỏng lên cao 15mm thì phải ấn pit-tông nhỏ xuống là 0,2m. Hỏi lực nén lên
pit-tông lớn là bao nhiêu biết lực tác dụng lên pit-tông nhỏ là 300N.


<b>Tóm tắt:</b>


<b>H = 15mm; h = 0,2m; f = 300N.</b>
<b>F = ?</b>


<b>Lời giải:</b>


<b>Đổi: 0,2m = 200mm.</b>


<b>Áp dụng công thức về máy nén thủy lực ta có:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Bài 8d trang 44 VBT Vật Lí 8: Thả một hộp nhỏ rỗng vào một thùng đựng</b>
đầy dầu hỏa cao 2m. Biết áp suất tối đa mà hộp chịu được là 1500N/m2<sub>, khối</sub>
lượng riêng của dầu hỏa là 800kg/m3<sub>. Tìm độ sâu tối đa mà hộp có thể chìm tới</sub>
mà không bị bẹp.



<b>Lời giải:</b>


Áp suất tối đa của dầu hỏa là:


pm = dd.h = 10.Dd.h = 10.800.2 = 16000 N/m2<sub>.</sub>


Mà hộp chỉ chịu được áp suất tối đa là p = 1500N/m2<sub>. Suy ra hộp sẽ ko chìm</sub>
hồn tồn dưới đáy.


Vậy chiều cao tối đa mà hộp chìm xuống để không bị bẹp là:


</div>

<!--links-->

×