Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.69 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM 2020 - 2021</b>
<b>MƠN HĨA HỌC 9</b>
<b>Thời gian làm bài: 45 phút</b>
<i><b>Bản quyền thuộc về upload.123doc.net nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích</b></i>
<i><b>thương mại</b></i>
<b>Đề số 10</b>
<b>Câu 1. (2,5 điểm) Hồn thành sơ đồ chuyển hóa sau:</b>
Na → Na2O → NaOH → Na2CO3 → NaCl → NaOH
<b>Câu 2. (2 điểm) Chỉ dùng thêm quỳ tím, nhận biết các dung dịch sau: NaCl, H2</b>SO4,
BaCl2, KOH được đựng riêng biệt trong các lọ
<b>Câu 3. (2 điểm) Hịa tan hồn tồn 8,4 gam một kim loại R có hóa trị II cần 96 gam dung</b>
dịch HCl 11,09%. Xác định tên kim loại R.
<b>Câu 4. (2,5 điểm Trung hòa 150 ml dung dịch H2</b>SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%.
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng dung dịch NaOH 20% đã dùng.
<b>Câu 5. (1 điểm) </b>
Từ 160 tấn quặng pirit sắt FeS (chứa 40% lưu huỳnh) người ta sản xuất được 147 tấn axit
sunfuric. Tính hiệu suất q trình sản xuất axit sunfuric. Theo sơ đồ sản xuất sau:
S → SO2 → SO3 → H2SO4
<b>Câu 1. </b>
(1) 4Na + O2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> 2Na</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
(2) Na2O + H2O → 2NaOH
(3) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
(4) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
(5) 2NaCl + 2H2O → H2 + Cl2 + 2NaOH
<b>Câu 2. </b>
NaCl H2SO4 BaCl2 KOH
Quỳ tím Quỳ khơng
chuyển màu
Quỳ chuyển đỏ Quỳ không
chuyển màu
Quỳ chuyển
xanh
H2SO4 Không phản
ứng
- Xuất hiện kết tủa
trắng
-Dấu (-) biểu thị đã nhận biết được
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
<b>Câu 3. </b>
dd
HCl
HCl
m .C% 96.11,09
m = = = 10, 65gam
100% 100
10,65
=> n = = 0,3mol
35,5
Phương trình phản ứng hóa học:
R + 2HCl →RCl2 + H2
0,15←0,3
Khối lượng mol R bằng: MR = 8,4/0,15 = 56 (gam/mol)
Vậy R là kim loại Sắt, Fe
<b>Câu 4. </b>
nH2SO4 = CM.V = 1.0,15 = 0,15 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
2NaOH + H2SO4→ Na2SO4 + H2O
Khối lượng dung dịch NaOH 20% cần dùng bằng:
NaCl
NaCl
m .100% 12.100
m = = = 60gam
C% 20%
<i>dd</i>
<b>Câu 5. </b>
Khối lượng lưu huỳnh có trong 80 tấn quặng FeS2 là:
160.40%
= = 64
100% <sub> tấn</sub>
Sơ đồ quá trình sản xuất H2SO4 từ quặng pirit sắt:
S → SO2 → SO3 → H2SO4
Theo PTPƯ: 32 → 98 (gam)
64 tấn →
64.98
= 196
32
Nhưng thực tế chỉ thu được 147 tấn H2SO4
Hiệu suất quá trình sản xuất H2SO4:
147
.100% = 75%
196
<i>H </i>