Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tải Đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 9 môn Hóa 2020 - 2021 - Đề số 6 - Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.01 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM 2020 - 2021</b>


<b>MƠN HĨA HỌC 9</b>
<b>Thời gian làm bài: 45 phút</b>


<i><b>Bản quyền thuộc về upload.123doc.net nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích</b></i>
<i><b>thương mại</b></i>


<b>Đề số 6</b>


<i><b>Cho ngun tử khối của các nguyên tố: Mg=24, O=16, Mn=55, Zn=65, H = 1, Al = 27,</b></i>
<i><b>K=39</b></i>


<b>Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm) </b>


Câu 1. Dãy chất nào dưới đây là oxit bazơ?


A. CaO, Na2O, FeO B. SO3, Ag2O, Li2O


C. CO2, Na2O, N2O D. BaO, CaO, N2O


Câu 2. Dãy nào sau đây tác gồm các chất tác dụng được với HCl?


A. CO2, NaOH và FeO B. MgO, ZnO và Cu


C. Ca, Na2O và SO3 D. ZnO, Mg và Fe2O3


Câu 3. Khí nào dưới đây gây ra mưa axit?


A. CO2 B. SO2 C. NO2 D. H2



Câu 4. Hòa tan chất nào sau đây vào nước không thu được dung dịch bazơ?


A. Na2O B. MgO C. BaO D. K2O


<b>Câu 5.</b> Trong những chất dưới đây chất nào làm quỳ chuyển sang đỏ?


A. Đường B. Chanh C. Xà phòng D. Rượu


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

A. vàng B. hồng C. Xanh nhạt D. Không màu


<b>Câu 7. Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được 2 chất bột CaO và P2</b>O5?


A.H2O B. dung dịch NaCl C. CO2 D. Dung dịch HCl


Câu 8. Dẫn V (lít) khí hidro (đktc) đi qua ong nghiệm đựng 8 gam sắt (III) oxit phản ứng
xảy ra hồn tồn. Thể tích khí hidro là:


A. 2,24 B. 3,36 C. 4,48 D. 8,96


<b>Phần 2. Tự luận (6 điểm)</b>


<b>Câu 1. (2 điểm) Hồn thành và cân bằng dãy chuyển hóa sau:</b>


H2 → H2O → H2SO4 → Al2(SO4)3 →Al(OH)3 → NaAlO2


<b>Câu 2. (2 điểm) Nhận biết các dung dịch: H2</b>SO4, Ba(OH)2, AlCl3, FeCl3 đựng riêng biệt


bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học xảy ra.


<b>Câu 3. (2 điểm) Biết 1,12 lít CO2</b> (đktc) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ca(OH)2.



Thu được sản phẩm là CaCO3 và H2O.


a) Viết phương trình hóa học


b) Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng


c) Khối lượng muối thu được sau phản ứng


<b>Đáp án Đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 9 mơn Hóa 2020 - 2021</b>
<b>Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)</b>


<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b>


<b>A</b> <b>D</b> <b>B</b> <b>B</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>A</b> <b>B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 1. </b>


(1) 2H2 + O2 → 2H2O


(2) H2O + SO3 → H2SO4


(3) 3H2SO4 + 2Al(OH)3 → Al2(SO4)3 + 6H2O


(4) Al2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Al(OH)3


(5) Al(OH)3 +NaOH → NaAlO2 + 2H2O
<b>Câu 2.</b>


Trích mẫu thử đánh số thứ tự



H2SO4 Ba(OH)2 AlCl3 FeCl3


Quỳ tím Quỳ chuyển đỏ Quỳ chuyển


xanh


Không đổi màu Không đổi màu


Dung dịch
NaOH


- - Kết tủa keo


trắng


Kết tủa nâu đỏ


Dấu (-) biểu thị đã nhận biết được chất.
Phương trình hóa học phản ứng:


NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3↓ (keo trắng)


3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3 ↓(nâu đỏ)
<b>Câu 3. </b>


a)


Phương trình hóa học



CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O


b)


nCO2 = 0,1 mol


Theo phương trình phản ứng hóa học:


nCO2 = nCa(OH)2 = 0,1 mol => CM Ca(OH)2 = 0,1/0,2 = 0,5M


Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:


mCaCO3 = 0,1.100 = 10 gam


</div>

<!--links-->

×