Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

Địa lý 9 full

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (540.68 KB, 100 trang )

Giáo án địa lý 9
Tiết 1 - Bài 1: Céng ®ång c¸c d©n téc viÖt nam

I. Mục đích yêu cầu: Qua bài học, học sinh nắm được:
- Việt Nam là một quốc gia có rất nhiều dân tộc. Trong đó dân tộc kinh chiếm
số đông nhất. Các dân tộc nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc.
- Trình bày được sự phân bố các dân tộc nước ta
- Rèn luyện kỹ năng, củng cố đọc, xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu
của các dân tộc
- Giáo dục thái độ tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
iI. phương tiện dạy-học:
1. Bản đồ phân bố các dân tộ Việt Nam.
2. Bộ ảnh về đại gia đình các dân tộc Việt Nam

3. At lát tập bản đồ, vở bài tập, bài tập thực hành Địa Lý 9.
III. các Hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức.
2. Bài cũ: GV kiểm tra việc chuẩn bị cho học bộ môn của Học sinh.
3.Bài mới:
HĐ1 . 1. giới thiệu bài:
Việt Nam tổ quốc của nhiều dân tộc .Các dân tộc cùng là con lạc cháu rồng, cùng mở
mang xây dựng non sông, cùng chung sống lâu đời trên một đất nước. Các dân tộc
cùng sát cánh bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Bài học đầu tiên
của lớp hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nước ta có bao nhiêu dân tộc; Dân tộc nào
giữ vai trò chủ đạo trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước; Địa bàn cư trú
của các cộng đồng dân tộc Việt Nam phân bố như thế nào trên đất nước ta?
2. Tiến trình các hoạt động:
Hoạt động của GV và Học sinh Nội dung chính
Hoạt động 2/Cả lớp
Bước 1: : HS nghiên cứu SGK hình 1.1


kết hợp với sự hiểu biết hãy:
- Kể tên một số các dân tộc
- Dân tộc nào chiếm số đông nhất
- Nêu một vài nét văn hoá của các dân
tộc
Bước2: HS phát biểu ý kiến
Bước3: GV mở rộng :Dân tôc kinh là
một trong những dân tộc thông minh
nhất trên thế giới (Do thái ,
) Sau đó GV chuẩn xác kiến thức theo
bảng sau :
I. Các dân tộc ở Việt Nam
- Việt Nam là một quốc gia có nhiều dân
tộc (54dân tộc)
- Dân tộc kinh chiếm số đông nhất(86,2%)
có kinh tế văn hoá phát triển nhất có nhiều
kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước.
- Là lực lượng lao động chính trong các
ngành kinh tế
- Dân tộc ít người chiếm 13,8%, mỗi dân
tộc có kinh nghiệm sán xuất riêng.
-Nét văn hóa thể hiện trong các ngôn ngữ...
1
Giáo án địa lý 9
Dântộc Đặc điểm Phân bố
Kinh (Âu
Lạc, Tây
Lạc, Lạc
Việt)
Chiếm 86,2% cả nước có

nhiều kinh nghiệm thân canh
lúa nước, Nghề thủ công dạt
mức độ tinh xảo, lực lượng
lao động đông đảo trong các
ngành nông nghiệp, công
nghiệp và dịch vụ khoa học
kỹ thuật
-Trước đây có cả Trung Quốc
( Vân Nam, Quảng Đông,
Quảng Tây)
- Khắp cả nước tập trung đông
ở Đồng bằng duyên hải
Các dân
tộc khác
Đặc
điểm
chung
-Chiếm số đông cả nước
-Có số dân trình độ khác
nhau.
-Mỗi dân tộc đều có kinh
nghiệm trong một số lĩnh
vực.
-Các hoạt động: Công nghiệp,
dịch vụ, văn hoá, KHKT đều
có số lao động tham gia
Miền núi trung du và thượng
nguồn các con sông
Dân tộc
Nùng

856000 người ( 1,12% cả
nước)
-Tả ngạn sông Hồng đến ven
biển Quảng Ninh là đông nhất
Tày
1447000 người (1,94%)
-ở nhà sàn trong những bản
vài chục nóc nhà.
-Sớm có chữ viết, kho tàng
văn hoá đặc sắc, phong phú.
Hữu ngạn sông Hồng tới
thượng du Nghệ An.
Mông
( Mèo)
-787000 người (1,03%)
-Cư trú địa bàn rộng độ cao
>700-800m đến 1500m
-ở nhà đất từ vài nóc nhà
đến vài chục nóc nhà giỏi làm
ruộng bậc thang
-Biên giới phía Bắc tới Nghệ
An ( Hà Giang, Lai Châu, Sơn
La, Yên Bái...)
Ê Đê -270000
-Cư trú thành gia đình lớn
hay có những gia đình nhỏ có
quan hệ anh em họ hàng cô
cháu với nhau
-Đắc Lắc
Khơ Me 1055000 người(1,38%)

-Sống chủ yếu ở đồng bằng
những người theo đạo Phật có
lễ hôi đặc sắc kho tàng văn
hoá dân gian hết sức phong
phú
-Tập trung chủ yếu ở Đồng
bằng sông Cửu Long
Việt Kièu
nước
ngoài
-Là bộ phận cộng đồng các
dân tộc Việt Nam, có lòng
yêu nước nồng nàn
Người 862000 người Phân bố chủ yếu ở các tỉnh
2
Giáo án địa lý 9
Hoa phía Nam: T.P Hồ Chí Minh.
Sóc Trăng. Cần Thơ. Bạc Liêu
vv...
Hoạt động2/ cả lớp
Bước1: HS tự nghiên cứu SGK và
bản đồ tự rút ra kết luận.
-Sự phân bố của các dân tộc
Hoạt động 3/ nhóm
Bước 1: Gv chia học sinh ra các
nhóm và phân công nhiệm vụ
*Nhóm1:Nghiên cứu sự phân bố
chung của các dân tộc ít người.
*Nhóm 2: Nghiên cứu sự phân bố
địa bàn trung du Bắc Bộ

*Nhóm3:Nghiên cứu địa bàn Trường
Sơn và Tây Nguyên.
*Nhóm 4: Nghiên cứu địa bàn cực
Nam Trung Bộ.
Bước 2: Các nhóm phát biểu ý kiến
các nhóm khác bổ sung.
Bước3: Gv chuẩn kiến thức
GV hỏi: Sự phân bố về sự thay đổi
về sự phân bố và đời sống của các
dân tộc ít người
II. Phân bố dân tộc
- Dân tộc Kinh
- Dân tộc ít người
-Các dân tộc ít người phân bố địa bàn
miền núi và cao nguyên là chủ yếu.
-Miền núi và trung du Bắc Bộ có trên 30
dân tộc ít người sinh sống.
-Miền Trường Sơn và Tây Nguyên có>20
dân tộc
-Miền cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ có
người Chăm+Khơ Me xen lẫn người Việt
-Người Hoa chủ yếu sống ở các đô thị lớn
nhất là Thành phố Hồ Chí Minh
-Sự phân bố các dân tộc hiện nay đã thay
đổi, đời sống được nâng lên, môi trường
được cải thiện
IV. kết luận Đánh giá:
- HS làm bài tập số 3 SGK, phát phiếu trắc nghiệm.
- Dùng bản đồ em hãy nói rõ sự phân bố các dân tộc nước ta.
3

Giáo án địa lý 9
V. Hướng dẫn về nhà
- Học câu hỏi SGK
- Làm bài tập trong tập bản đồ
- Nghiên cứu trước nội dung bài mới( Bài 2).
Ngµy so¹n ;
Ngµy d¹y:
Líp:
Tiết 2
Bài 2: Dân số và sự gia tăng dân số
I. Mục đích yêu cầu: Qua bài học, học sinh nắm được:
- Số dân của nước ta 2003 có 80,9 triệu người
- Hiểu và trình bày tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân hậu quả và biện
pháp hạn chế. Nguyên nhân của sự thay đổi.
- Có kỹ năng phân thích bảng thống kê một số biểu đồ về dân số
- ý thức được sự cần thiết phải có mô hình gia đình hợp lý
iI. phương tiện dạy-học:
1. Biểu đồ sự biến đổi dân số nước ta
2. Tập bản đồ và át Lát Địa lý Việt Nam
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1.ổn định tổ chức
2. Bài cũ: Câu hỏi 1+2 SGK
3.Bài mới:
1. giới thiệu bài:
Dân số, tình hình tăng dân số và những hậu quả kinh tế xã hội, chính trị của nó
đã trở thành mối quan tâm không chỉ riêng của mỗi quốc gia, mà cả cộng đồng quốc
tế. ở Mỗi quốc gia, chính sách dân số luôn có vị trí xứng đáng trong các chính sách
của nhà nước. Sớm nhận rõ vấn đề này, ở nước ta Đảng và chính phủ đề ra mục tiêu
dân số và ban hành hàng loạt chính sách để đạt được mục tiêu ấy.
Để tìm hiểu vấn đề dân số , sự gia tăng dân số và cơ cấu dân số nước ta có đặc điểm

gì, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
2.Tiến trình các hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1/ Cả lớp
Bước 1: HS nghiên cứu SGK và biểu đồ
dân số nước ta hãy:
-Cho biết dân số nuớc ta là bao nhiêu?
-Nhận xét của cá nhân em về dân số và
diện tích của nước ta.
( Diện tích nước ta thuộc loại TB :
329247 km
2
, dân số thuộc vào loại đông
trên thế giới 80,9 triệu người)
I-Số dân:
-Dân số nước ta có 80.9 triệu người
(2003)
-Đứng thứ 14 trên thế giới thứ 3 Đông
Nam á sau Inđônêxia, Philíppin.
-Diện tích vào loại tb nhưng dân số lại rất
đông.
4
Giáo án địa lý 9
Bước: 2 HS trình bày ý kiến HS khác bổ
sung
Bước3 : Gv chuẩn kiến thức
Hoạt động 2/ Nhóm
Bước 1: HS quan sát và phân tích hình
2.1hãy:
*Nhóm1: Cho biết sự thay đổi chiều cao

của các cột và cho nhận xét của mình
*Nhóm 2: Cho nhận xét về sự thay đổi
dân số của từng giai đoạn? Tỷ lệ gia tăng
của nó
*Nhóm 3: Cho nhận xét về mối quan hệ
giữa gia tăng tự nhiên và gia tăng dân
số? Giải thích tại sao?
Bước: 2 Các nhóm phát biểu ý kiến
nhóm khác bổ sung
Bước: 3
Gv chuẩn kiến thức
*Hậu quả của việc tăng nhanh dân số:
- Kinh tế:
+ Lao động và việc làm
+ Tốc độ phát triển kinh tế
+ Tiêu dùng và tích luỹ
- Xã hội:
+ Giáo dục
+Y tế và chăm sóc sức khoẻ
+ Thu nhập và mức sống
- Môi trường:
+ Cạn kiệt tài nguyên
+ Ô nhiễm môi trường
+ Phát triển bền vững
Hoạt động 3/Cả lớp
Bước 1:
Căn cứ vào bảng 2.1 em có nhận xét gì
về tỷ lệ gia tăng giữa các vùng?
-Vùng nào cao nhất, vùng nào thấp nhất?
-- -Vùng nào có tỷ lệ TB cao hơn cả

nước?
Bước 2: HS phát biểu ý kiến
Hỏi: cho biết nguyên nhân của sự chênh
lệch về tỷ lệ gia tăng trên?
?Vấn đề đặt ra cho chúng ta hiện nay là
gì? ( nâng cao dân trí. Mức sống của
II-Tình hình tăng dân số
*Tình hình tăng dân số.
-Dân số nước ta tăng liên tục
-Tỷ lệ tăng dân số của nước ta thay đổi
theo từng giai đoạn
+ cuối những năm 50 có sự bùng nổ dân
số
+ Từ năm 1076-2003 tỷ lệ gia tăng có sự
giảm dần những năm cuối thế kỷ 20 lại
nay đi về xu thế ổn định nhưng dân số
vẫn tăng nhanh.
*Nguyên nhân của sự tăng nhanh dân số:
-Do dân số nước ta thuộc vào loại dân số
trẻ
tỷ lệ trong độ tuổi sinh đẻ chiếm cao
-Còn có nhiều tư tưởng tập tục lạc hậu
muốn có con trai
-Nền kinh tế của chúng ta là nền kinh tế
nông nghiệp.
* Hậu quả việc gia tăng dân số:
-Nhìn chung tỷ lệ gia tăng tự nhiên giữa
các vùng không đồng đều ở thành thị và
khu công nghiệp có tỷ lệ gia tăng tự
nhiên thấp hơn vùng núi và nông thôn

III-Cơ cấu dân số
1. Cơ cấu về độ tuổi
-Nhìn chung dân số nước ta thuộcvào dân
số trẻ
-Độ tuổi 0-14 chiếm tỷ lệ cao
-Tỷ lệ dân số hiện nay đang có sự thay
đổi( Độ tuổi dưới tuổi lao động giảm
xuống còn độ tuổi trong và ngoài lao
động tăng lên=> Dân số nước ta đang có
phần “già đi”
2. Cơ cấu về giới
5
Giáo án địa lý 9
nhân dân)
Hoạt động 4/Nhóm
Bước 1: HS quan sát phân tích và nhận
xét bảng số liệu 2.2
*Nhóm 1: Nhận xét cơ cấu nhóm tuổi
của dân số nước ta? Giải thích nguyên
nhân? kết luận?
*Nhóm 2:Nhận xét và giải thích theo
giới tính.
Bước 2: Đại diện các nhóm phát biểu ý
kiến
Bước: 3
GVhuẩn kiến thức
-Tỷ lệ nam chiếm thấp hơn nữ ( cho HS
giải thích nguyên nhân)
IV. kết luận đánh giá
- Em hãy cho biết tình hình phát triển dân số nước ta? Nguyên nhân hậu quả của

viẹc tăng nhanh dân số? Biện pháp hạn chế hậu quả?
- Hãy chọn đáp án đúng cho các câu sau:
Theo điều kiện phát triển hiện nay,dân số nước ta đông, sẽ tạo nên:
a. Một thị trường tiêu thụ mạnh, rộng.
b. Nguồn cung cấp lao động lớn
c. Trợ lực cho việc phát triển sản xuất và nâng vao mức sống
d. Tất cả các đáp án trên.
V- Hoạt động nối tiếp:
- Học theo nội dung SGK
- Làm bài tập trong tập bản đồ và vở bài tập.
- Nghiên cứu trước nội dung bài tiếp theo (Bài 3).
Tiết3
Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
I. Mục đích yêu cầu: Qua bài học, học sinh nắm được:
- Đặc điểm mật độ dân số và sự phân bố dân cư nứơc ta
- Đặc điểm loại hình quần cư nông thôn, quần cư thành thị và đô thị hoá ở
nước ta.
- Rèn luyện kỹ năng Phân tích biểu đồnvà bảng số liệu
- Rèn luyện ý thức thái độ cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển
công nghiệp, bảo vệ môi trường sống
- Chấp hành các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư
iI. phương tiện dạy-học:
1.Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam
2. Tập bản đồ bài tập. át Lát VN
6
Giáo án địa lý 9
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1.ổn định tổ chức
2. Bài cũ :
? Em hãy dùng biểu đồ để nói rõ tình hình phát triển dân số nứơc ta?

3.Bài mới:
. 1. giới thiệu bài: (SGK)
Cũng như các nước trên thế giới , sự phân bố dân cư phục thuộc vào nhân tố tự
nhiên, kinh tế, xã hội, lịch sử....tuỳ theo thời gian và lãnh thổ cụ thể, các nhân tố ấy
tác động với nhau tạo nên một bức tranh phân bố dân cư hiện nay.
Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bức tranh đó và biết được nó đã tạo nên sự
đa dạng về hình thức quần cư ở nước ta như thế nào?
2. Tiến trình các hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1/Cặp
Bước 1: HS Nhắc lại thứ hạng dân số và
diện tích nước ta trên thế giới và trên khu
vực.
Bước2 :HS dựa vào SGK. Bảng số liệu cho
biết:
-Đặc điểm mật độ dân số nước ta?
-So sánh mật độ dân số nước ta với mật độ
dân số thế giới/(gấp 5,2 lần)
-So sáng với các nước trong khu vực và châu
á? ( châu á 85 nguời/km
2
; Lào: 25 người?
km
2
; Campuchia 68 người/ km
2
, T Lan 124
nguời/km
2
)

Việt Nam là:246 người/ km
2
Bước3: Đại diện các cặp phát biểu ý kiến.
Bước4:GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 2/ Cả lớp
Bước 1: HS quan sát hình 3.1 cho biết dân:
- Cư nước ta tập trung đông ở vùng nào?
Đông nhất ở đâu?
(Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích tập trung 3/4
dân số nhất là 2 đồng băng sông Hồng và
đồng bằng sông Cửu Long)
-Dân cư thưa nhất vùng nào? thưa thới nhất ở
đâu?
( Miền núi và cao ngyên
+ Tây Bắc: 67 người/ km
2

+ Tây Nguyên 82 Người/km
2

Bước 2 :đại diện Hs phát biểu ý kiến
Bước3:GVchuẩn kiến thức
I-Mật độ dân số và phân bố dân

1. Mật độ dân số:
-Nước ta có mật độ dân số cao: 246
người/ km
2
-Mật độ của dân số nước ta ngày
một tăng.

2)Sự phân bố dân cư:
- Dân cư tập trung đồng bằng ven
biển và các đô thị
- Miền núi và Tây Nguyên thưa
thớt
- Phần lớn dân cư nước ta sống ở
nông thôn (76%)
II.Các loại hình quần cư
1. Quần cư nông thôn
-Là điểm dân cư ở nông thôn với
7
Giáo án địa lý 9
? Dân cư phần lớn sống nông thôn chứng tỏ
nền kinh tế nước ta có trình độ như thế nào? (
thấp chậm phát triển)
? Nguyên nhân của tình hình phân bố dân cư
nói trên?
( Đồng bằng đô thị có điều kiện tự nhiên
thuận lợi các hoạt động sabr xuất có điều
kiện phát triển hơn; có trình độ sản xuất phát
triển, lực lượng sản xuất có tay nghề cao. Là
khu vực khai thác lâu đời)
? Các chính sách của nhà nước để phân bố lại
dân cư
(Tổ chức di dân đến vùng kinh tế mới)
GV chuyển tiếp: “ Nước ta là nước nông
nghiệp đại đa số dân cư sống ở vùng nông
thôn. Tuy nhiên điều kiện tự nhiên tập quán
sản xuất, sinh hoạt mà mỗi vùng có các điều
kiện quần cư khác nhau”

HĐ3: cá nhân
Bước 1: Dựa vào kiến thức thực tế và vốn
hiểu biết cùng với nội dung SGK em hãy:
-Cho biết sự khác nhau giữa kiểu quần cư
nông thôn giữa các vùng ( Quy mô. tên gọi)
(Làng cổ Việt có luỹ tre xanh bao bọc, đình
làng,cây đa bến nước. Có trên 100 hộ dân.
Trồng lúa nước nghề thủ công truyền
thống....
+ Bản buôn... nơi gần nguồn nước , có đất
canh tác sản xuất nông lâm kết hợp có < 100
hộ dân làm nhà sàn tránh thú dữ
? Vì sao các làng bản cấch xa nhau ( là nơi ở,
nơi sản xuất, chăn nuôi, kho chứa, sân phơi)
-Quần cư nông thôn có gì giống nhau( Hoạt
động kinh tế chính là nông, lâm nghiệp, ngư
nghiệp)
Bước 2:Hs phát biểu ý kiến
Bước 3: GV chuẩn kiến thức
HĐ 4/ Nhóm
Bước 1: Gv chia nhiệm vụ cho các nhóm
*Nhóm 1: Dựa vào vốn hiểu biết và nội dung
SGk cho biết đặc điểm của quần cư thành thị
ở nước ta?
*Nhóm 2: Cho biết sự khác nhau về hoạt
quy mô dân số, tên gọi khác nhau.
Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông
nghiệp
-Hiện nay nông thôn đã thay đổi
đáng kể ( Cơ sơ hạ tầng và đời sống

được nâng lên rõ rệt)
- Các đô thị phần lớn có quy mô
vừa và nhỏ, có chức năng chính là
hoạt động công nghiệp, dịch vụ. Là
trung tâm kinhb tế chính trị, văn
hoá, khoa học kỹ thuật .
-Phân bố tập trung đồng bằng ven
biển.
III-Đô thị hoá
- Số dân thành thị và tỷ lệ dân
thành thị tăng liên tục
- Trình độ đô thị hoá thấp
8
Giáo án địa lý 9
động kinh tế và cách thức bố trí nhà cửa
giữa thành thị và nông thôn
*Nhóm3: Quan sát H3.1 nêu nhận xét về sự
phân bố các đô thị của nướ ta giải thích tại
sao?
( Phân bố 2 vùng đồng bằng lớn ven biển vì
có lợi thế về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên,
kinh tế xã hội...)
Bước 2:Các nhóm trình bày kết quả
Bước 3: GV chuẩn kiến thức
HĐ 5/ Cá nhân
Bước 1: HS dựa vào bảng 3.1 hãy:
?-Nhận xét về số dân thành thị và tỷ lệ dân
thành thị của nước ta
( Tốc độ gia tăng đoạn nào nhanh nhất)
?-Cho biết thay đổi tỷ lệ dân thành thị đã

phản ánh như thế nào qua trình đô thị hoá
của nước ta?
Bước 2: HS phát biểu ý kiến, HS khác bổ
sung
Bước 3: GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 6/Cả lớp
HS quan sát hình 3.2 cho biết sự phân bố các
thành phố lớn
-Vấn đề bức xúc cần giải quyết cho dân cư
tập trung đông ở các thành phố lớn?( Việc
làm. nhà ở, kết cấu hạ tầng đô thị,chất lượng
môi trường đô thị ...)
Ví dụ minh hoạ mở rộng quy mô thành phố
( Hà Nội với sồng Hồng làm tru tâm thì mở
rộng vê phíabắc ( Đông Anh, Gia Lâm) Nối 2
bờ bằng 5 cây cầu : Thăng Long, Chương
Dương,Thanh Trì, Vĩnh Tuy, Nhật Tân
( đang làm và sẽ làm)
IV-kết luận đánh giá
- Dùng bản đồ thuyết trình cho sự phân bố dân cư nước ta và giải thích tại sao?
- Tình trạng dân cư tập trung ở vùng nông thôn đãc dẫn đến kết quả nào dưới
đây:
a. Đất nông nghiệp bình quân đầu người giảm
b. Mức sống của dân cư nông thôn tiến đến mức sống của dân cư thành thị.
c. Tình trạng dư thừa lao động
V- Hướng dẫn về nhà:
- Học theo nội dung SGK.
- Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Nghiên cứu trước nội dung bài tiếp theo (Bài 4).
9

Giáo án địa lý 9
Tiết 4 Ngày 6 tháng 9năm 2008
Lớp 9c 9d
Bài 4: Lao động và việc làm và Chất lượng cuộc sống
I. Mục đích yêu cầu: Qua bài học, học sinh nắm được:
- Đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nứớc ta
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống
của nhân dân
- Rèn luyện kỹ năng biểu đồ.
iI. phương tiện dạy-học:
1. Bản đồ phân bố dân cư ở Việt Nam
2. Tập bản đồ bài tập và tập át lát Việt Nam
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1.ổn định tổ chức
2. Bài cũ :? Dùng bản đồ phân bố dân cư để trình bày và giải thích cho sự
phân bố dân cư ở nước ta?
3. Bài mới:
Nước ta có lực lượnglao động đông đảo là điều kiện thuận lợi cho phát triển
kinh tế, Nhưng kéo theo đó là vấn đề việc làm, chất lưuợng cuộc sống cũng đặt ra hết
sức cấp bách. Nội dung bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề trên
2. Tiến trình các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1/cả lớp
Bước 1: HS nghiên cứu SGK và
hình 4.1 cho biết:
-Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao
động giữa thành thị và nông thôn? Giải
thích?
-Chất lươnglao động ở nước ta để
nâng cao chất lượng chúng ta cần phải

làm gì?
-Đặc điểm khác của lao động Việt
Nam?
Bước 2: HS phát biểu ý kiến
Bước 3: Gv chẩn kiến thức
(biện pháp nâng cao chất lượng lao động:
+Mở rộng các trường đào tạo nghề nâng
cao tay ngề hàng năm cho công nhân
+Nâng cao trình độ văn hoá khoa học kỹ
I-Nguồn lao động và sử dụng lao
động
1.Nguồn lao động :
-Nước ta có nguồn lao động dồi
dào941,3 triệu)
-Lao động nông thôn chiếm tỷ lệ
cao(75,7%); Lao động thành thị chỉ
chiếm 24,3%
(Do nền sản xuất của chúng ta là nền
sản xuất nông nghiệp, đô thị chưa
phát triển)
-Lao động đã qua đào tạo chiếm tỷ lệ
thấp(21,2%) Không qua đào rạo
78,8%/
-Người lao động có nhiều kinh
nghiệm trong sản xuất có khả năng
tiếp thu nền khoa học kỹ thuật
10
Giáo án địa lý 9
thuật)
Hoạt động 2/ cặp

Bước 1: Hs căn cứ vào biểu đồ H: 4.2 cho
nhận xét về cơ cấu lao động theo ngành ở
nứơc ta? giải thích tại sao?
Bước 2: HS cho ý kiến HS khác bổ sung
Bước 3:: Gv chuẩn kiến thức
(do nền kinh tế nước ta đã phát triển)
Hoạt động 3/Nhóm
Bước 1: Cho học sinh nghiên cứu nội dung
mục II SGK cho biết:
-Vấn đề việc làm hiện nay ở nước ta như
thế nào?
-Cần phải có biện pháp gì để giải quyết
việc làm
Bước 2:HS trả lời GV bổ sung và chuẩn
kiến thức cho học sinh.
2. Sử dụng lao động
-Lao động hoạt động trong các ngành
nông- lâm- ngư nghiệp chiếm tỷ lệ
cao
-Hiện nay có xu hướng biến đổi theo
hướng tích cực (LĐ hđộng trong nông
lâm ngư nghiệp giảm xuống, tỷ lệ lao
động trong các ngành nghề khác tăng
lên)
II-Vấn đề việc làm
- Hiện nay có rất nhiều lao động thiếu
việc làm đặc biệt là khu vực nông
thôn
-biện pháp:
+phân bố lại lao động và dân cư giữa

các vùng.
+Đa dạng hoá hoạt động kinh tế nông
thôn
+Phát triển hoạt động kinh tế du lịch
ở thành thị
+Đa dạng hoá các loại hình đào tạo
đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp-
dạy nghề
IV. kết luận đánh giá:
- Nêu đặc điểm lao động Việt Nam
- Nói rõ chiều hướng phát triển của phân bố lao động Việt Nâm theo ngành
nghề.
V. Hoạt động nối tiếp:
- Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Học câu hỏi SGK
- Nghiên cứu bài tiếp theo
Tiết 5 Ngày8tháng9năm 2008
Lớp 9d . 10/9/lớp 9c
Bài 5 :
T
hực hành
phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và 1999

I. Mục đích yêu cầu: Qua bài học, học sinh nắm được:
11
Giáo án địa lý 9
- Cách phân tích tháp tuổi
- Tìm ra được sự thay đổi và xu hưóng thay đổi cơ cấu dân số theo tháp tuổi ở
nước ta.
- Xác lập đựợc mối quan hệ gia tăng dân số theo tuổi , giữa dân số và phát triển

theo kinh tế- xã hội của đất nước.
- Rèn luyện kỹ năng củng cố và hình thành ở mức độ cao kỹ năng đọc và phân
tích so sánh tháp tuổi để giải thích các xu hướng thay đổi cơ cấu theo tuổi. Các thuận
lợi và khó khăn, giải pháp trong chính sách dân số
iI. phương tiện dạy-học:
1. Hình 51 SGK phóng to
2.Tập bản đồ bài tập thực hành
3. Tài liệu về cơ cấu dân số nước ta
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức.
2. Bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị của học của học sinh.
3. Bài mới:
1. giới thiệu bài:
Kết cấu dân số theo tuổi trên phạm vi cả nước và trong từng vùng có ý nghĩa quan
trọng. nó tổng hợp tình hình sinh tử , tuổi thọ khả năng phát triển dân số và nguồn gốc
lao động. Kết cấu dân số theo tuổi và theo giới được biểu hiện trực quan bằng tháp
tuổi.
Để hiểu rõ đặc điểm cơ cấu theo tuổi ở nước ta có chuyển biến gì trong những năm
qua? ảnh hưởng của nó tới sự phát triển kinh tế như thế nào? Chúng ta cùng phân tích
so sánh tháp tuổi dân số năm 1989 và 1999.
2. Tiến trình các hoạt động:
Bài tập này tiến hành theo phương án chia lớp thành các nhóm để nghiên cứu.
Bài tập 1:
Bước 1: Chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm nghiên cứu.
N1: Nghiên cứu hình dạng của tháp tuổi.
N2: Nghiên cứu cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính.
N3: Nghiên cứu tỷ lệ dân số phụ thuộc.
Bước 2: : Gv giới thiệu tỷ lệ dân số phụ thuộc:
( Tỷ lệ phụ thuộc là tỷ số giữa những người chưa đến tuổi lao động và số người
qúa tuổi lao động với những người trong độ tuổi lao động của dân cư một vùng

hay một nước).
Bước3: Đại diện HS phát biểu ý kiến, các nhóm bổ sung kiến thức lẫn nhau.
Bước 4: Gv chuẩn kiến thức nội dung bài tập
N1: Hình dạng tháp dân số:
a. Đáy: 0-14 tuổi: ( 1999 < 1989).
b. Thân: 15-59 tuổi: cạnh bên 1999 dốc hơn 1989.
c. Đỉnh: trên 60 tuổi: 1999 dốc hơn 1989.
N2: Cơ cấu dân số theo tuổi và theo giới tính:
+ 0-14 tuổi ( đáy):1999 giảm cả Nam và Nữ so với 1989.
+ 15-59 tuổi: Năm 1999 tăng thêm so với 1989 và số Nam giới tăng cao hơn Nữ
( phần thân tháp).
+ Trên 60 tuổi (đỉnh): 1999 tăng hơn 1989.
12
Giáo án địa lý 9
N3: Tỷ lệ dân số phụ thuộc ( 0-14 và trên 60 tuổi) 1999 so với 1989 giảm 4,6 %
0

Có thể rút ra kết luận như bảng sau:
ơ
Năm
Các yếu tố
1989 1999
Hình dạng tháp
tuổi
Đỉnh nhọn đáy rộng
( Tháp dân số trẻ)
Đỉnh nhọn đáy rộng đáy
hẹp hơn( tháp dân số đã
“già đi”)
Cơ cấu

dân số
theo độ
tuổi
Nhóm
tuổi
Nam Nữ Nam Nữ
0-14 20,1 18,9 17,4 16,1
15-59 25,6 28,2 28,4 30,0
Trên 60 3,8 4,2 3,4 47
Tỷ lệ phụ thuộc Còn cao (86%) Còn cao (72,1%)
Bài tâp2: Cho các nhóm rút ra nhận xét và giải thích:
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, dân số đang có xu hướng già đi.
- Nguyên nhân:
+ Thực hiện tốt kế hoạch hoá dân số.
+ Nâng cao chất lượng cuộc sống.
Bài tập 3: Thuận lợi, khó khăn và giải pháp:
- Thuận lợi: Lực lượng lao động và dự trữ lao động dồi dào.
- Khó khăn:
+ Nhóm 0-14 tuổi đông đặt ra vấn đề cấp bách về văn hoá, giáo dục, y tế.
+ Tỷ lệ và dự trữ lao động cao => khó khăn cho vấn đề giải quyết việc làm.
+ Tỷ lệ người cao tuổi tăng cũng là vấn đề cần quan tâm về chăm sóc sức
khỏe cho người già.
- Giải pháp:
+ Tiếp tục có chính sách dân số hợp lý ( XK lao động).
+ phát triển công tác đào tạo nghề, đa dạng hoá các ngành nghề ở nông thôn,
thành phố.
+ Cần có chính sách đón đầu trong việc chăm sóc sức khỏe người già.
+ Công nghiệp hoá - hiện đại hoá, mở nhà máy xí nghiệp…kêu gọi đầu tư.
IV. kết thúc bài thực hành
- Giáo viên nhận xét đánh giá cho điểm bài làm của học sinh ( một số em

làm tốt).
- Hướng dẫn hoàn thành vào vở bài tập và chuẩn bị cho bài 6, thu bài thực
hành về nhà chấm./.
Tiết 6 Ngày…..tháng…..năm 200…
địa lý kinh tế
Bài 6:
s
ự phát triển kinh tế việt nam
13
Giáo án địa lý 9
I. Mục đích yêu cầu: Sau bài học, học sinh nắm được:
- Có những hiểu biết về quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập
kỷ gần đây.
- Hiểu được xu hướng chuyển dịch kinh tế, những thành tựu và thách thức
trong quá trình phát triển.
- Có khả năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiên tượng địa lý.
- Rèn kỹ năng đọc bản đồ, vẽ biểu đồ và nhận xét biểu đồ.
iI. phương tiện dạy-học:
1. Bản đồ Hành chính, Kinh tế Việt Nam.
2. átlát VN, vở bài tập, bài tập thực hành Địa Lý 9.
3. SGK, SGV, tài liệu tham khảo…
III. tiến trình tổ chức các Hoạt động dạy - học:
1.

n định tổ chức.
2
.B
ài cũ : (Kết hợp bài mới)
3.
B

ài mới:
1. giới thiệu bài: (SGK)
2. Tiến trình các hoạt động:
Hoạt động của GV và Học sinh Nội dung chính
HĐ2.
? Dựa vào SGK, trình bày tóm tắt quá
trình phát Đất nước trước thời kỳ đổi mới?
- 1945: Thành lập nước
- 1946-1954: Chống Pháp
- 1955 – 1975: + M.Bắc?
+ M.Nam?
- 1976- 1986 ?
( Phần này giáo viên có thể thuyết trình)
HĐ3. Cặp/ nhóm
B1. HS dựa vào SGK hãy:
? Công cuộc Đổi mới nền kinh tế bắt đầu
từ năm nào?
? Nét đặc trưng của công cuộc Đổi mới là
gì?
? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế được thể
hiện trên những mặt nào?
? Trình bày nội dung của chuyển dịch cơ
cấu ngành, lãnh thổ, và cơ cấu thành phần
kinh tế?
* Trả lời các câu hỏi ở mục 1.
B2: Học sinh trình bày kết quả kết hợp
chỉ trên bản đồ vị trí các vùng kinh tế.
HĐ4. Làm việc theo nhóm
B1. HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết thực
I.

N
ền kinh tế nước ta
trước thời kỳ đổi mới
- Nền kinh tế nước ta trải qua nhiều giai
đoạn phát triển.
- Sau thống nhất đất nước: Kinh tế gặp
nhiều khó khăn, khủng hoảng kéo dài,
sản xuất đình trệ lạc hậu.
II.
N
ền kinh tế nước ta trong thời
kỳ đổi mới
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Nét đặc trưng của đổi mới nền kinh
tế là sự chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế.
- Biểu hiện:
+ Chuyển dịch cơ cấu ngành: Giảm tỷ
trọng khu vực I, tăng tỷ trọng khu vực
I,III.
+ Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: Hình
thành các vùng chuyên canh Nông
nghiệp, các vùng tập trung Công
nghiệp, dịch vụ, các vùng kinh tế…
+ Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh
tế: Phát triển kinh tế nhiều thành phần.
14
Giáo án địa lý 9
tiễn thảo luận theo gơi ý:
? Nêu những thành tựu trong công cuộc
Đổi mới nền kinh tế nước ta? Tác động

tích cực của công cuộc Đổi mới tới đời
sống nhân dân? ( N1)
? Theo em trong quá trình phát triển kinh
tế của đất nước chúng ta còn gặp phải
những khó khăn nào? Lấy ví dụ qua thực
tiễn địa phương em? (N2)
B2. Học sinh trình bày kết quả, giáo viên
giúp HS chuẩn xác kiến thức.
2. Những thành tựu và thách thức
a. Thành tựu:
- Nền kinh tế tăng trưởng tương đối
vững chắc, các ngành đều phát triển.
- Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo
hướng CNH.
- Nền kinh tế nước ta đang hội nhập
vào nền kinh tế khu vực và thế giới.
b. Khó khăn và thách thức:
- Còn nhiều vấn đề cần giải quyết: Xoá
đói giảm nghèo, cạn kiệt tài nguyên,
môi trường ô nhiễm, việc làm…
- Sự phân hoá giàu nghèo.
- Sự biến động của thị trường thế giới,
thách thức khi gia nhập AFTA,
WTO…
IV. kết luận Đánh giá:
- HS kết luận nội dung bài học, đọc chữ đỏ trong SGK.
- Phát phiếu trắc nghiệm.
V. Hoạt động nối tiếp:
- Học sinh làm bài tập SGK (1,2,3).
- HD học sinh làm bài tập trong tập bản đồ và vở bài tập Địa lý 9.

- HD học sinh nghiên cứu trước nội dung tiết sau (Bài 7).
15
Giáo án địa lý 9
Ngµy so¹n ;
Ngµy d¹y:
Líp:
Tiết 7 - Bài 7: C¸c nh©n tè ¶nh hëng dÕn sù ph¸t triÓn
vµ ph©n bè n«ng nghiÖp
I/. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh nắm được:
- Vai trò của các nhân tố tự nhiên, kinh tế xã hội đối với sự phát triển và phân
bố Nông nghiệp ở nước ta.
- Thấy được những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền Nông
nghiệp nước ta là nền Nông nghiệp nhiệt đới đang phát triển theo hướng thâm canh
và chuyê môn hoá.
- Có kỷ năng đánh giá giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên.
- Biết sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố Nông
nghiệp, từ đó liên hệ với thực tế địa phương.
II. phương tiện dạy-học:
1. Bản đồ Tự nhiên, Khí hậu Việt Nam.
2. átlát VN, vở bài tập, bài tập thực hành Địa Lý 9.
3. SGK, SGV, tài liệu tham khảo…
III. tiến trình tổ chức các Hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức.
2. Bài cũ :
? Trình bày và phân tích sâu những hiểu biết của em về sự phát triển KT-XH (T.Tựu)
3. Bài mới:
16
Giáo án địa lý 9
a. giới thiệu bài: (SGK)
b. Tiến trình các hoạt động:

Hoạt động của GV và Học sinh Nội dung chính
Cho HS nghiên cứu nội dung SGK chủ yếu
bằng sơ đồ hoá, phân tích sâu những thuận
lợi và khó khăn của nhân tố đó:
? Vai trò của tài nguyên đất?
Phân bố

Cây trồng
Phân bố

Cây trồng
(Cho học sinh phân tích sâu giá trị sử dụng
các loại đất).
? Nhắc lại các đặc điểm khí hậu VN?
N1. Nhiệt đới gió mùa ẩm?
+ Thuận lợi?
+ Khó khăn?
N2. Phân hoá rõ rệt theo chiều B-N, theo độ
cao và theo mùa?
+ Thuận lợi?
+ Khó khăn?
N3. Tai biến thiên nhiên=> Khó khăn?
? Tại sao thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu
trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?
+ Chống úng, lụt trong mùa mưa lũ.
+ Đảm bảo nước tưới trong mùa khô.
+ Cải tạo đất, mở rộng diện tích canh tác.
+ Tăng vụ, thay đổi cơ cấu mùa vụ và cơ cấu
cây trồng.
? Tài nguyên sinh vật nước tađa dạng như thế

nào?
? Chất lượng và giá trị sản phẩm?
Chia 4 nhóm nghiên cứu 4 mục trong SGK,
sau đó đại diện các nhóm trình bày, phản hồi,
nhận xét lẫn nhau, giáo viên giúp HS chuẩn
xác kiến thức.
* Nhân tố chính sách tác động tới:
+ Khơi dậy và phát huy các mặt mạnh
trong con người lao động.
I.
C
ác nhân tố tự nhiên
1. Tài nguyên đất:
- Tài nguyên vô cùng quý giá, tư
liệu sản xuất không thể thay thế
được của ngành sản xuất Nông
nghiệp…
- Tài nguyên đất khá đa dạng (2
nhóm).
2. Tài nguyên khí hậu
( Phần này HS có thể tự nghiên cứu
dựa trên kiến thức cũ, yêu cầu HS
phân tích sâu những giá trị đối với
Nông nghiệp do khí hậu mang lại.
Sau khi các nhóm trình bày).
3. Tài nguyên nước
(HS nghiên cứu kênh chữ trong
SGK)
- Tài nguyên nước dồi dào phục vụ
cho Nông nghiệp

Tạo ra được năng suất cây trồng
cao và tăng sản lượng cây trồng

4. Tài nguyên sinh vật
(HS nghiên cứu kênh chữ SGK)
II.
C
ác nhân tố kinh tế – xã hội
1. Dân cư, lao động.
17
TN
Đất
Đất phù
sa
Đất
Feralit
Giáo án địa lý 9
+ Hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật.
+ Tạo ra các mô hình phát triển Nông
nghiệp thích hợp.
+ mở rộng thị trường và ổn định đầu
ra cho sản phẩm.
2. Cơ sở vật chất kỷ thuật.
3. Chính sách.
4. Thị trường. => Là nhân tố quyết
định tạo nên thành tựu to lớn trong
Nông nghiệp.
IV. kết luận Đánh giá:
- HS kết luận nội dung bài học, đọc chữ đỏ trong SGK.
- Phát phiếu trắc nghiệm.

V. Hoạt động nối tiếp:
- Học sinh làm bài tập SGK (1,2,3).
- HD học sinh làm bài tập trong tập bản đồ và vở bài tập Địa lý 9.
- HD học sinh nghiên cứu trước nội dung tiết sau (Bài 8).
BT2: Công nghiệp chế biến => Nông nghiệp:
+ Tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của hàng nông sản.
+ Thúc đẩy sự phát triển các vùng chuyên canh.
+ Nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp }=> Nông nghiệp nước ta không thể
trở thành ngành sản xuất nông nghiệp hàng hoá nếu không có sự hỗ trợ tích cực của
công nghiệp chế biến./.
Ngµy so¹n ;
Ngµy d¹y:
Líp:
Tiết 8 - Bài 8:

ph¸t triÓn vµ ph©n bè n«ng nghiÖp
I. Mụctiêu bài học: Sau bài học, học sinh nắm được:
- Nắm được đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu
và một số xu hướng phát triển sản xuất Nông nghiệp hiện nay.
- Nắm vững sự phân bố sản xuất Nông nghiệp với việc hình thành các vùng sản
xuất tập trung, các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.
- Rèn kỹ năng phân tích sơ đồ ma trận về phân bố các cây Công nghiệp theo
vùng.
- Có kỹ năng phân tích bảng số liệu, đọc lược đồ Nông nghiệp Việt Nam.
iI. phương tiện dạy-học:
18
Giáo án địa lý 9
1. Bản đồ Nông- Lâm – Thuỷ sản Việt Nam.
2. átlát VN, vở bài tập, bài tập thực hành Địa Lý 9.
3. SGK, SGV, tài liệu tham khảo…

III. tiến trình tổ chức các Hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức.
2. Bài cũ :
?Em hãy nhắc lại các nhân tố tự nhiên và xã hội có ảnh hưởng đến sự phát triển và
phân bố Nông nghiệp?
3. Bài mới:
a Giới thiệu bài: (SGK)
b Tiến trình các hoạt động:
Hoạt động của GV và Học sinh Nội dung chính
? Cho biết Nông nghiệp nước ta gồm những
ngành chính nào? ( Trồng trọt và chăn
nuôi).
HĐ2. Cá nhân/ nhóm
B1. Giáo viên giao nhiệm vụ cho HS:
? Dựa vào bảng 8.1 cho biết:
? Ngành trồng trọt gồm những nhóm cây
trồng nào ?
? Nhận xét sự thay đổi tỷ trọng của cây
lương thực và cây công nghiệp trong cơ cấu
giá trị sản xuất ngành trồng trọt?
? Sự thay đổi đó nói lên điều gì ?
B2. Học sinh làm việc độc lập.
B3. HS trình bày kết quả .
? Vậy mỗi nhóm cây có đặc điểm phát triển
phân bố như thế nào?
HĐ3. Nhóm, phát phiếu học tập
I.
N
gành trồng trọt
- Cây Công nghiệp: tăng

- Cây Lương thực:
- Cây ăn quả: đều giảm
=> Xu hướng tích cực.
(Chia lớp thành 3 nhóm)
Loại
cây
Yếu tố
Cây lương thực
( N1)
Cây Công
nghiệp
( N2)
Cây ăn quả
( N3)
Cơ cấu
Lúa, hoa màu Hàng năm và
lâu năm
Phong phú đa dạng
Thành tựu Mọi chỉ tiêu
đều tăng
Tỷ trọng
tăng từ 13-
Ngày càng phát triển
19
Giáo án địa lý 9
>23%
Vùng trọng điểm
ĐBSH, SCL ĐNB,
TNguyên
ĐNB, SCLong

HĐ4. Cả lớp
? Chăn nuôi nước ta có những con gì là
chính?
? Cho các cá nhân làm việc theo bảng
II.
N
gành chăn nuôi

Ngành CN
Yếu tố
Trâu bò Lợn Gia cầm ? Lợn nuôi nhiều nhất ở
đâu? Vì sao?
( ĐBSHồng, số liệu
SGKc/m)
? Ngành chăn nuôi nước ta
đang gặp phải khó khăn gì?
Vai trò Cung cấp
sức kéo
Thịt Thịt trứng
s
ố lượng
(02)
Trâu: 3
triệu, bò: 4
triệu
23 triệu con > 230 triệu
con
Vùng phân
bố
Chủ yếu

Trâu:
BB,BTB;
bò DHMT
SH,
SCL,TDMN
Đồngbằng
IV. kết luận Đánh giá:
- HS kết luận nội dung bài học, đọc chữ đỏ trong SGK.
- Phát phiếu trắc nghiệm.
V. Hoạt động nối tiếp:
- Học sinh làm bài tập SGK (1,2,3).
- HD học sinh làm bài tập trong tập 2(Vẽ biểu đồ),bản đồ và vở bài tập Địa lý 9.
- HD học sinh nghiên cứu trước nội dung tiết sau (Bài 9).
Ngµy so¹n ;
Ngµy d¹y:
Líp:
Tiết 9 - Bài 9:
s
ù ph¸t triÓn vµ ph©n bè l©m nghiÖp thuû s¶n
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh nắm được:
- Nắm được các loại rừng ở nước ta và vai trò của ngành lâm nhiệp trong việc
phát triển kinh tế – xã hội và bảo vệ môi trường; các khu vực phân bố chủ yếu của
ngành Lâm nghiệp.
- Thấy được nước ta có nguồn lợi khá lớn về thuỷ sản nước ngọt, nước lợ và
nước mặn. Những xu hướng mới trong phát triển và phân bố ngành thuỷ sản.
- Có kỷ năng vẽ biểu đồ đường, lấy năm gốc = 100%.
iI. Phương tiện dạy-học:
1. Bản đồ Nông- Lâm – Thuỷ sản, Kinh tế Việt Nam.
2. átlát VN, vở bài tập, bài tập thực hành Địa Lý 9.
3. SGK, SGV, tài liệu tham khảo…

III. tiến trình tổ chức các Hoạt động dạy - học:
20
Giáo án địa lý 9
1. ổn định tổ chức.
2. Bài cũ : Dùng bản đồ Nông – Lâm – Thuỷ sản
?Phân tích sự phát triển và giải thích sự phân bố các vùng Nông nghiệp
nước ta?
3. Bài mới:
a. giới thiệu bài: (SGK)
b. Tiến trình các hoạt động:
Hoạt động của GV và Học sinh Nội dung chính
? Vai trò của ngành Lâm nghiệp ?
HS nghiên cứu kênh chữ, bảng số liệu SGK
? Dựa vào bảng 9.1 và kiến thức bản thân
hãy cho biết cơ cấu các loại rừng ở nước ta ?
(HS nghiên cứu bảng số liệu).
- 6/10 rừng phòng hộ và rừng đặc dụng
- 4/10 rừng sản xuất
Cho học sinh đọc: Rừng sản xuất… Cát Tiên.
? Hãy nêu chức năng của từng loại rừng theo
mục đích sử dụng?
( HS phân tích sâu: rừng sản xuất, phòng hộ,
đặc dụng và sự tăng giảm của chúng và nêu
nguyên nhân?
HĐ3. Dựa vào H9.2:
? Em hãy cho biết vài nét về sự phát triển
rừng của nước ta ? ( trước đây giàu có, hiện
nay đã cạn kiệt nhiều: còn 11,6triệu ha =
35% độ che phủ ).
? Dựa vào H9.2 hãy cho biết sự phân bố các

loại rừng ?
( cho HS xác định các TTCN chế biến Lâm
sản ở Bắc Bộ và Tây Nguyên?)
? Cơ cấu ngành Lâm nghiệp gồm những hoạt
động nào ?
( Khai thác chế biến, trồng mới tu bổ và bảo
vệ rừng)
HS thảo luận: Việc đầu tư trồng rừng đem lại
lợi ích gì ? Tại sao chúng ta phải vừa khai
thác vừa bảo vệ?
HĐ4. Cả lớp
? Cho biết giá trị to lớn của ngành Thuỷ sản
nước ta ?
N1. HĐ nuôi trồng?
N2. HĐ Khai thác?
N3. Những khó khăn trong khai thác và sử
dụng?
( HS xác định 4 ngư trường trên bản đồ)
I.
L
âm nghiệp
1.
T
ài nguyên rừng
- Cơ cấu có 3 loại rừng với DT =
11,6 Triêụ ha:
+
s
ản xuất: cung cấp nguyên liệu
cho công nghiệp, dân dụng và xuất

khẩu.
+ Phòng hộ: phòng chống thiên tai,
bảo vệ môi trường.
+ Đặc dụng: Bảo vệ sinh thái, bảo vệ
giống loài quý hiếm.
=> Diện tích rừng ngày một thu hẹp.
2.
S
ự phát triển và phân bố
ngành Lâm nghiệp
- Rừng phòng hộ phân bố ở vùng núi
cao và ven biển.
- Rừng sản xuất ở vùng núi thấp và
trung bình.
- Rừng đặc dụng KT chế
biến
- Cơ cấu ngành bao gồm Trồng
rừng
( Cho HS phân tích khai thác hợp lý
bảo vệ tái tạo tài nguyên rừng)
II. Ngành thuỷ sản
1.
N
guồn lợi thuỷ sản
- HĐ khai thác: Thuỷ sản nước ngọt,
hải sản nước lợ => nhiều bãi tôm
mực ( có 4 ngư trường lớn).
- HĐ nuôi trồng: tiềm năng lớn cả về
21
Giáo án địa lý 9

? Cho biết những khó khăn do thiên tai gây
ra cho nghề khai thác,nuôi trồng Thuỷ sản?
( HS liên hệ bão lụt… ngoài ra là xã hội cần
nguồn vốn lớn..)
? Dựa vào bảng 9.2 để so sánh và rút ra
nhận xét về sự phát triển của ngành thuỷ
sản?
? Hãy xác định các tỉnh trọng điểm nghề cá ở
nước ta? ( HS xác định trên bản đồ: DHNTB,
Kiên Giang, Cà Mau, BR- Vũng Tàu, Bình
Thuận, An Giang, Bến Tre).
=> Nghề nuôi trồng thuỷ sản đang phát triển
góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
thôn và khai thác tiềm năng.
cả về thuỷ sản nước ngọt và thuỷ sản
nước măn, nước lợ.
- Khó khăn trong khai thác:Biển
động do bão, gió mùa đông bắc, môi
trường bị suy thoái và nguồn lợi
thuỷ sản bị suy giảm ở nhiều vùng.
2. Sự phát triển và phân bố ngành
thuỷ sản.
- Sản xuất thuỷ sản phát triển mạnh
mẽ, xuất khẩu vượt bậc.
+ Khai thác:
+ Nuôi trồng:
+ Xuất khẩu:

Hđ6. IV. kết luận Đánh giá:
- HS kết luận nội dung bài học, đọc chữ đỏ trong SGK.

- Giáo viên tổng kết nội dung. Phát phiếu trắc nghiệm.
Hđ7. V. Hoạt động nối tiếp:
- Học sinh làm bài tập SGK (1,2,3).
- HD học sinh làm bài tập trong tập bản đồ và vở bài tập Địa lý 9.
- HD học sinh học kỹ bài và chuẩn bị bài tiếp theo ( bài 10)./.
Ngµy so¹n ;
Ngµy d¹y:
Líp:
B
ài 10

:
T
hực hành:
v
ẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng
phân theo các loại cây. sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm.
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh nắm được:
- Rèn kỹ năng xử lý số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ.
- Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ cơ cấu (hình tròn) và kỹ năng vẽ biểu đồ đường thể
hiện tốc độ tăng trưởng.
- Cũng cố và bổ sung kiến thức lý thuyết về ngành trồng trọt và ngành chăn
nuôi.
iI. Phương tiện dạy-học:
1. Thước kẻ, com pa, vở bài tập, bài tập thực hành Địa Lý 9.
22
Giáo án địa lý 9
2. SGK, SGV, tài liệu tham khảo, hộp màu…
III. tiến trình tổ chức các Hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức.

2. Bài cũ : Kết hợp bài thực hành
3. Bài mới:
1. giới thiệu bài: (SGK)
2.Tiến trình các hoạt động
Giờ thực hành chỉ chọn một trong hai bài
Bài tập 1:
a.
Q
uy trình các bước

:
B1. Lập bảng số liệu đã xử lý, làm tròn số = 100%.
B2. Vẽ biểu đồ cơ cấu theo quy tắc( bắt đầu từ tia 12h trở đi vẽ thuận chiều kim
đồng hồ).
- Vẽ các hình quạt tương ứng từng phần trong cơ cấu ghi % vào các hình quạt, vẽ
đến đâu kẻ vạch đến đó, thiết lập bảng chú giải.
b.
G
iáo viên tổ chức cho học sinh tính toán

:
- Kẻ khung số liệu xử lý.
- 1% tương ứng 3,6
0
trên biểu đồ ( góc ở tâm).
N1,2: Tính cơ cấu diện tích gieo trồng Hình thức chạy tiếp sức.
N3,4: Tính góc ở tâm
Kết quả tính toán như sau:
Chỉ sô,
năm

Loại cây
Cơ cấu diện tích gieo trồng (%) Góc ở tâm trên biểu đồ
(độ)
1990 2002 1990 2002
Tổng số 100 100 360 360
Cây lương thực 71,6 64,8 258 233
Cây Công nghiệp 13,3 18,2 48 66
Cây thực phẩm,
cây ăn quả, cây
khác
15,1 16,9 54 61
c.
T
ổ chức cho học sinh vẽ biểu đồ

.
R
1
= 20mm (1990).
R
2
= 24mm ( 2002).
Tên biểu đồ, chú giải.
d.
N
hận xét

về sự thay đổi quy mô diện tích và tỷ trọng diện tích gieo trồng của
cây Công nghiệp và cây Lương thực:
- Cây lương thực: Diện tích tăng từ : (8.320.330 – 6.474.600 = 1.845.700 ha) nhưng

tỷ lệ so với diện tích gieo trồng giảm: ( 71,62 – 64,84 = 6,78%).
- Cây Công nghiệp tăng: ( 2.337.300 – 1.199.300 = 1.138.000 ha) và tỷ lệ so với
tổng diện tích cây gieo trồng tăng: ( 18,20 - 13,8 = 4,4 %).
- Cây thực phẩm, ăn quả tăng: ( 2.173,8 – 1.366,1 = 807.700 ha) tỷ lệ so với tổng
diện tích gieo trồng tăng thêm 1,8% (18,2 – 13,3).
23
Giỏo ỏn a lý 9
Cho hc sinh hon thnh bi tp 1, nu cũn thi gian giỏo viờn hng dn hc sinh
lm bi tp 2 trong SGK trang 38.
Bi tp 2:
a.
H
ng dn hc sinh v biu ng biu din:
- Trc tung (%), cú mi tờn, gc ghi o hoc < 100.
- Trc honh ( nm) mi tờn tng giỏ tr, ghi danh s (nm), gc to trựng vi
nm gc (1990), chỳ ý khong cỏch.
- Cỏc th biu th bng cỏc ng m, nht, nột lin, nột t khỏc nhau.
- Chỳ gii ghi riờng hoc ghi ngay trờn ng biu din.
b.
G
ii thớch:
-

n ln, gia cm tng nhanh nht:
+ Ngun cung cp tht, trng ch yu => nhu cu ca nhõn dõn.
+ Gii quyt tt ngun thc n chn nuụi.
+ Hỡnh thc chn nuụi a dng.
+ ỏp dng k thut chn nuụi tiờn tin, rhuoocs phũng dch.
-


n trõu khụng tng:
+ S lng mỏy múc thay dn sc cy, kộo trong Nụng nghip.
+ Nhõn dõn s dng tht Trõu cha ph bin.
IV. kt thỳc bi thc hnh
- Giỏo viờn nhn xột ỏnh giỏ cho im bi lm ca hc sinh ( mt s em lm
tt).
- Hng dn hon thnh vo v bi tp v chun b cho bi 11, thu bi thc
hnh v nh chm.
Ngày soạn ;
Ngày dạy:
Lớp:
Tit 11 - Bi 11: các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển
và phân bố công nghiệp
I. Mc tiờu bi hc: Sau bi hc, hc sinh nm c:
- Nm c vai trũ ca cỏc nhõn t TN v KT-XH i vi s phỏt trin v
phõn b cụng nghip nc ta.
- Hiu c vic la chn c cu ngnh v c cu lónh th cụng nghip phự
hp phi xut phỏt t vic ỏnh giỏ ỳng tỏc ng ca cỏc nhõn t ny.
- Cú k nng ỏnh giỏ ý ngha kinh t ca cỏc ti nguyờn thiờn nhiờn. K nng
s hoỏ cỏc nhõn t nh hng n s phỏt trin v phõn b Cụng nghip.
- Bit vn dng kin thc ó hc gii thớch mt hin tng a Lý kinh t.
iI. phng tin dy-hc:
1. Bn phõn b dõn c, t nhiờn Vit Nam.
2. ỏtlỏt VN, v bi tp, bi tp thc hnh a Lý 9.
3. SGK, SGV, ti liu tham kho
24
Giáo án địa lý 9
III. tiến trình tổ chức các Hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức.
2. Bài cũ : Nhận xét bài thực hành của học sinh.

3. Bài mới:
1. giới thiệu bài: (SGK)
2. Tiến trình các hoạt động:
Hoạt động của GV và Học sinh Nội dung chính
HĐ nhóm/ cặp
? Dựa vào kiến thức đã học cho biết các tài
nguyên chủ yếu cảu nước ta ? ( KS, Thuỷ
năng, đất, nước, rừng, khí hậu, SV biển...)
? Dựa vào bản đồ khoáng sản hoặc át lát
VN và kiến thức đã học hãy hoàn thành
bảng sau ( TN=> CN trọng điểm)
I. Các nhân tố tự nhiên
- Tài nguyên thiên nhiên đa dạng là cơ
sở nguyên liệu nhiên liệu và năng
lượng để phát triển cơ cấu Công
nghiệp đa ngành.
Phân bố
CN Trọng điểm
TDMN B Bộ ĐNBộ ĐBSH ĐBSCLong
CN khai thác nhiên
liệu
Than, thuỷ điện Dầu khí
CN luyện kim KLmàu, đen
CN hoá chất
SXphân bón,
hoá chất cơ bản
SXphân bón,
hoá dầu
CN sản xuất vật liệu
xây dựng

Đá vôi, xi
măng
Đất sét, xi
măng
Hoạt động của GV và Học sinh Nội dung chính
? ý nghĩa của các nguồn tài nguyên thiên
nhiên có trữ lượng lớn đối với sự phát triển
và phân bố Công nghiệp?
- TNTN rất quan trọng nhưng không phải là
quyết định sự phát triển và phân bố Công
nghiệp. Việc đánh giá không đúng các tài
nguyên thế mạnh của cả nước hay từng vùng
có thể dẫn đến các sai lầm đáng tiếc trong
lựa chọn cơ cấu ngành Công nghiệp.
HĐ nhóm
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên
cứu một vấn đề:
? Dân cư đông, nguồn lao động lớn đã tạo
điều kiện cho công nghiệp phát triển như thế
nào?
( Lđộng 41,3 Tr/ 2003)
- Các nguồn tài nguyên có trữ lượng
lớn là cơ sở để phát triển các ngành
công nghiệp trọng điểm.
- sự phân bố các loại tài nguyên khác
nhau tạo ra các thế mạnh khác nhau
của từng vùng.
II. các nhân tố kinh tế – xã hội
1. Dân cư và lao động.
- Thị trường trong nước rộng lớn và

qua trọng.
- Thuận lợi cho nhiều ngành cần lao
động rẻ, lành nghề và thu hút vốn đầu
tư nước ngoài.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×