GIÁO ÁN DỰ THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP
CƠ SỞ MÔN VẬT LÍ 7
NĂM HỌC: 2010 - 2011
BÀI 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
---------- ----------
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm.
- Sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh
hai âm.
2. Kỹ năng:
- Làm TN để hiểu tần số là gì, và mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Thảo luận chung, giám sát hoạt động nhóm.
III. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- GV: Dụng cụ thí nghiệm Hình 11.1 11.3. SGK.
- HS: Xem bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổn đònh: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nguồn âm là gì? Cho VD minh họa? Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
- Khi thổi sáo, bộ phận nào dao động và phát ra âm?.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức học tập như
SGK.
HĐ2: Quan sát dao động
nhanh chậm - Nghiên cứu
SGK.
I. Dao động nhanh, chậm.
Tần số.
Tuần: 13 Tiết PPCT: 13
Ngày soạn: 14/11/2010
Ngày dạy: 16/11/2010
Lớp: 7A2
Tiết TKB: 03
Người dạy: HỒ VIỆT CẢNH
tần số.
GV: Bố trí TN như Hình 11.1
SGK.
- Hướng dẫn HS cách xác
đònh một dao động của vật
trong thời gian 10 giây. Từ
đó tính số dao động trong
một giây.
GV: Yêu cầu HS kéo con lắc
ra khỏi vò trí cân bằng một
góc như nhau. Làm TN với
hai con lắc 20cm và 40cm.
? Số dao động trong 10 giây
của hai con lắc là bao
nhiêu?
? Số dao động của con lắc a
và con lắc b trong 1 giây là
bao nhiêu?
GV: Nhận xét chung.
- Yêu cầu HS đọc thông báo
SGK.
GV: Số dao động trong 1
giây gọi là tần số. Đơn vò
tần số là héc, kí hiệu là Hz.
? Vậy tần số là gì?
? Tần số của con lắc a và
con lắc b là bao nhiêu?
GV: Nhận xét chung.
- Yêu cầu HS trả lời câu C2
SGK.
? Qua đó ta rút ra nhận xét
gì?
GV: Chốt lại phần nhận xét,
cho HS ghi vào vở.
HS: Quan sát TN.
HS: Số dao động của con
lắc a và con lắc b trong 10
giây là:
Con lắc a = 10 dao động.
- Con lắc b = 12 dao động.
Số dao động của con lắc
a và con lắc b trong 1 giây
là:
- Con lắc a = 01 dao động.
- Con lắc b = 1.2 dao động.
HS: Đọc thông báo SGK.
Số dao động trong 1 giây
gọi là tần số.
HS: trả lời:
- Con lắc a = 01Hz.
- Con lắc a = 1.2Hz.
HS: Câu C2. Nhận xét:
- Dao động càng nhanh, tần
số dao động càng lớn.
- Số dao động trong một
giây gọi là tần số.
- Đơn vò của tần số là héc.
- Kí hiệu là Hz.
Nhận xét:
Dao động càng nhanh, tần
số dao động càng lớn.
II. Âm cao (âm bổng), âm
thấp (âm trầm).
HĐ3: Nghiên cứu mối liên
hệ giữa độ cao của âm với
tần số.
GV: Giới thiệu dụng cụ TN.
- Gọi HS đọc TN2, SGK.
GV: Tiến hành làm TN cho
HS quan sát.
- Yêu cầu HS trả lời câu C3,
SGK.
GV: Nhận xét chung.
GV: Giới thiệu dụng cụ TN.
- Gọi HS đọc TN3, SGK.
GV: Tiến hành làm TN cho
HS quan sát.
- Yêu cầu HS trả lời câu C4,
SGK.
GV: Nhận xét chung.
? Qua hai TN trên ta rút ra
kết luận gì về mối quan hệ
giữa tần số và độ cao của
âm?
- GV: Gọi HS đọc kết luận.
GV: Nhận xét chung.
HĐ4: Vận dụng:
GV: Cho HS thảo luận (1')
trả lời câu C5, SGK.
- Yêu cầu HS trả lời.
GV: Nhận xét chung.
HS: Quan sát.
HS: Đọc TN2, SGK.
HS: Quan sát.
HS: Câu C3:
- Phần tự do của thước dài
dao động chậm âm phát ra
thấp.
- Phần tự do của thước ngắn
dao động nhanh âm phát ra
cao.
HS: Đọc TN3, SGK.
HS: Quan sát.
Câu C4:
- Khi đóa quay chậm, góc
miếng bìa dao động chậm,
âm phát ra thấp.
- Khi đóa quay nhanh, góc
miếng bìa dao động nhanh,
âm phát ra cao.
HS: Kết luận:
Dao động càng nhanh
(chậm), tần số dao động
càng lớn (nhỏ), âm phát ra
càng cao (thấp).
HS: Thảo luận, trả lời:
C5: - Vật có tần số 70Hz
dao động nhanh hơn.
- Vật có tần số 50Hz phát ra
âm thấp hơn.
C6: Khi dây đàn căng âm
- Âm phát ra càng cao
(càng bổng) khi tần số dao
động càng lớn.
- Âm phát ra càng thấp
(càng trầm) khi tần số dao
động càng nhỏ.
Kết luận:
Dao động càng nhanh
(chậm), tần số dao động
càng lớn (nhỏ), âm phát ra
càng cao (thấp).
III. Vận dụng:
C5: - Vật có tần số 70Hz
dao động nhanh hơn.
- Vật có tần số 50Hz phát
ra âm thấp hơn.
C6: Khi dây đàn căng âm
phát ra cao và ngược lại.
- Yêu cầu HS trả lời câu C6;
C7, SGK.
GV: Nhận xét đánh giá câu
trả lời của HS.
GV: Kiểm tra lại câu C7
bằng thực nghiệm.
phát ra cao và ngược lại.
C7: Ở gần đóa quay.
C7: Ở gần đóa quay.
4. Tổng kết toàn bài
- Tần số là gì? Đơn vò? Kí hiệu?
- Nêu mối liên hệ giữa dao động, tần số và âm thanh phát ra?
5. Hoạt động nối tiếp
- Về nhà học bài, xem phần "Có thể em chưa biết".
- Làm bài tập 11.1 11.4 SBT.
- Xem trước bài mới tiết sau học tốt hơn.