Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

ON TAP TIENG VIET LOP 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.33 KB, 2 trang )

Ngày soạn:15/6/09
Ngày dạy :17/6/09
Tiết 3:
ÔN TÂP TIẾNG VIỆT LỚP 6
A.MỤC TIÊU: Giúp hs
-Ơn tập có hệ thống những kiến thức đã học về Tiếng Việt.
-Rèn kĩ năng nhận diện các hiện tượng ngôn ngữ học,từ câu phép tu từ.Biết phân tích
và nhận diện các hiện tượng đó.
-Giáo dục hs ý thức trong việc học bài tổng hợp.
B.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn bài.
2.Học sinh: Ôn bài cũ, soạn bài mới.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ơn định tổ chức: Nắm sĩ số
II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra lồng trong bài ôn.
III.Bài mới:
Hoạt động của gv và hs
Nội dung bài giảng
Hoạt động 1
I.Các từ loại đã học.
-Nêu các từ loại đã học?
-DT :chỉ người, vật, hiện tượng...
Nhắc lại khái niệm về các từ
-ĐT: chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
loại?
-TT:chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động,
trạng thái.
-ST:chỉ số lượng và số thứ tự của sự vật.
-LT:chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
-CT:chỉ trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự
vật trong khơng gian hoặc trong thời gian.


-PT:Chuyên đi kèm ĐT,TT để bổ sung ý nghĩa cho
ĐT,TT.
II.Các phép tư từ đã học.
*So sánh:đối chiếu sự vật này với sự vật khác có
nét tương đồng...
Hoạt động 2
+Có hai loại so sánh:
-Kể tên các phép tư từ đã
So sánh ngang bằng :như, giống như .
học,nhắc lại khái niệm.
So sánh khơng ngang bằng:hơn, thua..
*Nhân hố:gọi hoặc tả con người, đồ vật, con vật
bằng những từ vốn để gọi hoặc tả con người...
+Có ba kiểu nhân hố:
-Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
-Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của
người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
-Trị chuyện xưng hơ với vật như với người.
*Ẩn dụ:gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự
vật, hiện tượng khác có nét tương đồng...
+Có bốn kiểu ẩn dụ thường gặp.
-Ẩn dụ hình thức,cách thức, phẩm chất, chuyển đổi
cảm giác.


Hoạt động 3
-Kể tên các kiểu câu đã học,
nhắc lại khái niệm.

Hoạt động 4

-Kể tên các dấu câu đã học,
nêu cơng dụng.

*Hốn dụ:gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên
sự vật hiện tượng khác có quan hệ gần gũi...
+Có bốn kiểu hoán dụ thường gặp.
-Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
-Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
-Lấy vật chứa đựng đẻ gọi vật bị chứa đựng.
-Lấy một bộ phận để gọi toàn thể.
III.Các kiểu cấu tạo câu .
*Câu trần thuật đơn :có một cụm C-V
-Câu trần thuật đơn có từ là:VN do là+DT(Cụm
dt)hoặc ĐT(cụmđt)
TT(cum tt)tạo thành.
-Có câu định nghĩa,câu miêu tả,câu giới thiệu,câu
đánh giá.
-Câu trần thuật đơn khơng có từ là:VN do ĐT hoặc
cụm ĐT,TThoặc cụm TT tạo thành.
-Có câu miêu tả và câu tồn tại.
*Câu trần thuật ghép:có hai cụm C-V.
IV.Các dấu câu đã học
-Dấu chấm đặt cuối câu trần thuật.
-Dấu chấm hỏi đặt cuối câu nghi vấn.
-Dấu chấm than đặt cuối câu cầu khiến,cảm thán.
-Dấu phẩy tách thành phần phụ với CN,VN,tách
giữa các từ có cùng chức vụ trong câu,giữa một từ
với bộ phận chú thích của nó,giữa các vế của một
câu ghép.


IV.Củng cố.dặn dị:
*Củng cố:-So sánh ẩn dụ và hốn dụ?
*Dặn dị:
-Học những nội dung đã ơn.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×