Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tải Đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán năm học 2020 - 2021 - Đề số 3 - Đề thi vào lớp 6 môn Toán chất lượng cao có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.89 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề thi tuyển sinh vào lớp 6 mơn Tốn năm học 2020 - 2021</b>



<b>A. Đề thi vào lớp 6 mơn Tốn năm học 2020 - 2021</b>
<b>I. Phần trắc nghiệm: Điền đáp án thích hợp vào ơ trống</b>


<b>Câu số</b> <b>Đáp án</b>


1. Tìm X, biết:


242 1616

2


363 2121

7

<i>X</i>





 







2. Biết rằng trong một tháng có 3 ngày chủ nhật là ngày chẵn. Ngày
thứ bảy cuối cùng của tháng đó là ngày nào?


3. Tổng 3 số chẵn liên tiếp bằng 2028. Tìm 3 số đó


4. Tính tổng:


38

9

11 13 15 17 19

199


...



25 10 15 21 28 36 45

4950




<i>S </i>



5. Hai xe máy cùng khởi hàng một lúc tại A và B để đi tới C. Biết
rằng A cách B 48km. Sau 3 giờ, xe máy xuất phát từ A đuổi kịp xe
máy xuất phát từ B và gặp nhau tại C. Biết tỉ số vận tốc xe máy đi
từ A và xe máy đi từ B là 5/3. Tính độ dài quãng đường BC


6. Cho dãy số 2, 17, 47, 92, 152,… Tìm số hạng thứ 120 của dãy
7. Giá 11 cái bút bằng giá 2 quyển vở và 1 quyển sách. Giá của 5
quyển vở bằng giá của 3 quyển sách. Hỏi giá 10 quyển vở và 9
quyển sách bằng bao nhiêu cái bút?


8. Trước đây 4 năm tuổi của mẹ gấp 6 lần tuổi của con. Sau 4 năm
nữa tỉ số giữa tuổi của con và tuổi của mẹ là 3/8. Tính tuổi của mỗi
người


9. Tổng hai bán kính của hai đường trịn bằng 16cm. Hình trịn lớn
có diện tích gấp 9 lần diện tích hình trịn nhỏ. Tìm chu vi của mỗi
hình trịn


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

thứ mười. Tính tổng diện tích của 10 hình vng
<b>II. Phần tự luận</b>


<b>Bài 1: Cho hình chữ nhật ABCD, F là một điểm bất kì trên cạnh AD, BF cắt CD kéo</b>
dài tại điểm E. Nối điểm A với điểm E. Tính diện tích tam giác AEF, biết AF = 3cm,
BC = 5cm và AB = 7cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>B. Đáp án đề thi vào lớp 6 mơn Tốn năm học 2020 - 2021</b>
<b>I. Phần trắc nghiệm: Điền đáp án thích hợp vào ô trống</b>


Câu số Đáp án Lời giải chi tiết


1 5

242 1616

2



363 2121

7


121 2 101 16

2


121 3 101 21

7



2

2 16



7

3 21



2

10


7

7


10 2


:

5


7 7


<i>X</i>


<i>X</i>


<i>X</i>


<i>X</i>


<i>X</i>



 






 






 





2 Ngày 29 Vì hai ngày chủ nhật liên tiếp trong một tháng khơng thể cùng
là ngày chẵn nên tháng đó có 5 ngày chủ nhật và ngày chủ nhật
đầu tiên của tháng đó là ngày chẵn tức là chủ ngày đầu tiên của
tháng đó là ngày mùng 2


Chủ nhật cuối cùng của tháng đó rơi vào ngày: 2 + 28 = 30
Vậy ngày thứ bảy cuối cùng của tháng đó là ngày: 30 – 1 = 29
3 674, 676,


678


Vì hai số chẵn liên tiếp cách nhau 2 đơn vị nên hiệu giữa ba số
chẵn đó là: 2 x 3 = 6


Số chẵn thứ nhất là: (2028 - 6) : 3 = 674
Số chẵn thứ hai là: 674 + 2 = 676


Số chẵn thứ ba là: 676 + 2 = 678


4

26



25



38

9

11 13 15 17 19

199



...



25 10 15 21 28 36 45

4950


38

9

11 13 15 17 19

197

199



...



25 10 15 21 28 36 45

4851 4950



<i>S </i>





</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

nhau 2 đơn vị nên số phân số là 96 số


Mẫu số của phân số thứ hai cách mẫu số phân số thứ ba 4 đơn
vị, mẫu số của phân số thứ ba cách mẫu số của phân số thứ 4 5
đơn vị, cứ như vậy thì số cuối cùng sẽ hơn số liền trước nó 99
đơn vị


38 1

1

1

1



...



25 6 12 30

2450



38

1

1

1

1



...




25 2.3 3.4 4.5

49.50


38 1

1

38 12

26


25 2 50

25 25

25









5 72km A cách B 48km và sau 3 giờ thì xe máy xuất phát từ A đuổi kịp
xe máy xuất phát từ B. Vậy quãng đường BC là:


48 : 3 : (5 - 3) x 3 x 3 = 72 (km)


6 1787 Nhận thấy 17 – 2 = 15, 47 – 17 = 30, 92 – 47 = 45, 152 – 92 = 60,…
Nên ta suy ra quy luật của dãy là: mỗi số cách nhau 15 x số thứ
tự của số liền trước


Vậy số thứ 120 là: 2 + 119 x 15 = 1787


7 75 cái bút Ta có 33 cái bút bằng giá 6 quyển vở và 3 quyển sách nên bằng
giá 5 + 6 = 11 (quyển vở)


Như vậy một quyển vở bằng 3 cái bút


Vậy 10 quyển vở và 9 quyển sách bằng giá 10 + 15 = 25 (quyển
vở) và bằng 75 cái bút


8 Tuổi của


con: 8
tuổi
Tuổi của
mẹ: 28
tuổi


Trước đây 4 năm nếu tuổi con là 1 phần thì tuổi của mẹ là 6
phần như thế


Hiệu số tuổi của hai mẹ con là 6 – 1 = 5 (phần)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Sau 4 năm nữa, nếu tuổi con được chia thành 3 phần bằng nhau
thì tuổi mẹ sẽ có 8 phần như thế


Hiệu số tuổi của hai mẹ con là: 8 – 3 = 5 (phần)


Vậy sau 4 năm nữa tỉ số giữa tuổi con và hiệu số tuổi của hai
mẹ con là 3 : 5 = 3/5


Vì hiệu số tuổi của hai mẹ con là khơng thay đổi nên ta có thể so
sánh tuổi con trước đây 4 năm và tuổi con sau 4 năm. Ta có tuổi
con sau 4 năm nữa gấp 3 lần tuổi con trước đây 4 năm và tuổi
con sau 4 năm nữa hơn tuổi con trước đây 4 năm là 4 + 4 = 8
(tuổi)


Tuổi con trước đây 4 năm là: 8 : (3 - 1) = 4 tuổi
Tuổi mẹ trước đây 4 năm là: 4 x 6 = 24 tuổi
Tuổi con hiện nay là: 4 + 4 = 8 tuổi


Tuổi mẹ hiện nay là: 8 : 24 + 4 = 28 tuổi



9 25,12cm



75,36cm


Vì hình trịn lớn có diện tích gấp 9 lần diện tích hình trịn nhỏ
nên bán kính hình trịn lớn gấp 3 lần bán kính hình trịn nhỏ
Tổng hai bán kính bằng 16cm


Bài tốn trở về bài tốn tổng và tỉ


Tính được bán kinh hình trịn nhỏ là 4cm và bán kính hình trịn
lớn là 12cm


Chu vi của hình trịn nhỏ là 4 x 2 x 3,14 = 25,12cm
Chu vi của hình trịn lớn là: 12 x 2 x 3,14 = 75,36cm


10

1023



512



Diện tích hình vng thứ 2 bằng 1/2 diện tích hình vng thứ
nhất, diện tích hình vng thứ ba bằng 1/2 diện tích hình vng
thứ hai, … diện tích hình vng thứ mười bằng 1/2 diện tích
hình vng thứ 9


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Tổng diện tích của 10 hình vng đó là:


1 1 1

1

1

1

1

1

1

1023




1



2 4 8 16 32 64 128 256 512

512





<b>II. Phần tự luận</b>
<b>Bài 1: </b>


Tam giác AEB có đáy BA và chiều cao nằm ngồi tam giác cùng chính bằng chiều
rộng BC của hình chữ nhật và bằng 5cm


Diện tích hình tam giác EBA là: 7 x 5 : 2 = 17,5cm2
Diện tích hình tam giác FAB là: 3 x 7 : 2 = 10,5cm2
Diện tích hình tam giác AEF là: 17,5 – 10,5 = 7cm2
Đáp số: 7cm2


<b>Bài 2: </b>


1 giờ cả 2 máy gặt được số phần ruông là: 1: 12 = 1/12 (thửa ruộng)


Giả sử máy một gặt 4 giờ và máy 2 gặt 4 giờ thì sẽ được số ruộng là: 1/12 x 4 = 4/12
(thửa ruộng)


Mấy 2 gặt trong 5 giờ còn lại được: 7/12 – 4/12 = 1/4 (thửa ruộng)
Mỗi giờ máy 2 gặt được: 1/4 : 4 = 1/20 (thửa ruộng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>

<!--links-->

×