Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.79 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>a.</b>
CÂU Ý NỘI
DUNG ĐIỂM
1
(1,25 đ)
1 - Nhân tố ánh sáng là quan trọng hơn cả.
- Giải thích:
+ Vì ánh sáng quyết định và trực tiếp chi phối 2 nhân tố kia. Khi cường độ chiếu sáng
tăng thì nhiệt độ mơi trường tăng theo, nhiệt độ tăng thì độ ẩm giảm. Khi cường độ chiếu
sáng giảm thì ngược lại.
+ Năng lượng do ánh sáng chiếu xuống mặt đất một phần đã chuyển hóa thành năng
lượng sống thông qua quang hợp đi vào hệ thống cung cấp năng lượng cho sự sống.
0,25
0,125
0,125
2 Cạnh tranh cùng lồi:
- Có lợi cho quần thể, giúp quần thể tồn tại và phát triển hưng thịnh.
- Vì khi mật độ quần thể cao:
+ Các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng mức độ tử vong, giảm mức sinh sản, đảm bảo
số lượng cá thể phù hợp với điều kiện môi trường.
+ Một số cá thể tách ra khỏi bầy đàn, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn duy trì sự tồn
tại của quần thể
+ Sự cạnh tranh cá thể đực (cái) trong mùa sinh sản dẫn đến thắng thế của những con đực
(cái) khỏe mạnh, tạo sự di truyền giúp nâng cao mức sống sót của quần thể.
0,25
0,25
0,125.
0,125
2
(1,5đ)
1 - SV biến nhiệt là SV có nhiệt độ cơ thể thay đổi theo sự thay đổi của mơi trường.
- SV đẳng nhiệt là SV có nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường
- SV đẳng nhiệt có khả năng chịu đựng cao hơn với sự thay đổi nhiệt độ của môi
trường vì trong cơ thể ln duy trì một nhiệt độ không đổi phù hợp cho các phản ứng
trao đổi chất.
0,125
0,125
0,25
2 -Quần thể: Là tập hợp các cá thể cùng loài, đơn vị cấu trúc là cá thể, mối quan hệ chủ
yếu là sinh sản, Độ đa dạng thấp, khơng có hiện tượng khống chế sinh học.
-Quần xã: Tập hợp các cá thể khác loài, đơn vị cấu trúc là quần thể, mối quan hệ chủ
yếu là dinh dưỡng, Độ đa dạng cao, có hiện tượng khống chế sinh học.
* Quần thể có tự điều chỉnh trạng thái cân bằng nhờ cơ chế điều hịa mật độ: đó là sự
thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong dưới sự chi phối của
điều kiện môi trường.
- Khi môi trường thuận lợi, quần thể tăng sinh sản, giảm tỉ lệ tử vong và số lượng cá
thể của quần thể tăng lên phù hợp với nguồn sống từ môi trường.
- Khi mật độ quần thể tăng quá cao, môi trường sống trở lên không thuận lợi, các cá thể
cạnh tranh nhau dẫn đến tăng tỉ lệ tử vong, giảm tỉ lệ sinh sản và số lượng cá thể của
0,25
0,25
0,25
0,125
0,125
1, 25đ 1 <b>ADN</b> <b>A</b>
0,125
0,125
0,125
0,125
Khối lượng,
kích thước
ADN kích thước và khối
lượng lớn,
+ ARN kích thước và khối lượng nhỏ,
Số mạch có 2 mạch pơlinu, có 1 mạch pơlinu,
Loại bazo có bazo loại T, có bazo loại U,
Loại đường đường cấu tạo nên đơn
phân là C5H10O4
đường cấu tạo nên đơn phân là C5H10O5
2 Nguyên tắc bổ sung:
Trong nhân đôi Trong phiên mã Trong dịch mã
Cả 2 mạch của ADN mẹ
đều làm khuôn tổng hợp
mạch ADN mới
Chỉ một mạch của một đoạn
ADN (1 gen) làm khuôn tổng
hợp mạch ARN mới
Mạch mARN làm khuôn để dịch
mã ra chuỗi pôlipeptit 0,25
ngược lại. lại. 0,25
Giữa mạch khuôn và môi Giữa mạch khuôn và môi Giữa bộ ba đối mã trên tARN và
trường nội bào. trường nội bào. bộ ba mã sao trên mARN
NTBS diễn ra trên suốt
chiều dài phân tử ADN.
NTBS diễn ra trên suốt chiều
dài của gen.
Riêng bộ ba kết kết trên mARN
không diễn ra sự bắt cặp bổ
sung.
0,25
4 a - Tính trạng do 1 gen chi phối, P thuần chủng lai với nhau F1 có hàng nghìn cây hoa đỏ chỉ có 1
cây hoa trắng điều đó chứng tỏ hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Quy ước gen: Hoa đỏ
(gen A); hoa trắng (gen a)
Pt/c : hoa đỏ AA x hoa trắng aa
GP : A a
F1 : Aa (100% hoa đỏ).
Cây hoa trắng xuất hiện ở F1 chỉ có thể giải thích là do đột biến.
- Trường hợp 1: Đột biến gen A thành gen a.
Trong quá trình giảm phân tạo giao tử của P thuần chủng hoa đỏ AA, ở 1 tế bào có 1 giao tử A bị
đột biến thành a. Qua thụ tinh giao tử này kết hợp với giao tử a của cây hoa trắng tạo tổ hợp aa
cho cây hoa trắng ở F1.
- Trường hợp 2: Đột biến dị bội dạng 2n – 1
Trong quá trình giảm phân tạo giao tử của P thuần chủng hoa đỏ AA, ở 1 tế bào nào đó cặp NST
AA không phân li tạo giao tử không chứa gen A. Qua thụ tinh giao tử này kết hợp với giao tử a
của cây hoa trắng tạo thành hợp tử chỉ mang gen a và phát triển thành thể đột biến Oa (dị bội 1
nhiễm) -> hoa trắng ở F1.
- Trường hợp 3: Đột biến cấu trúc NST mất đoạn mang gen A.
Trong quá trình giảm phân tạo giao tử của P thuần chủng hoa đỏ AA, ở 1 giao tử nào đó xảy ra đột
biến mất đoạn NST mang gen A. Qua thụ tinh giao tử này kết hợp với giao tử a của cây hoa trắng
<i>tạo thành hợp tử chỉ mang gen a và phát triển thành thể đột biến hoa trắng ở F1.</i>
0,25
1,25đ
0,25
0,25
0,25
b - Làm tiêu bản phân tích bộ NST của cây hoa trắng so sánh với bộ NST chuẩn
- Nếu bộ NST bình thường là ĐB gen.
- Bộ NST giảm đi 1 chiếc là ĐB lệch bơi.
- Bộ NST có một cặp NST tương đồng dài, ngắn khác nhau là ĐB cấu trúc.
0,25
5 1 0,25
1,25 đ - Bệnh nhân mắc hội chứng Đao, có nguyên nhân do bố hoặc mẹ. 0,12
5
- Trong GP cặp NST 21 của bố hoặc mẹ k0 phân li tạo giao tử có 2 NST số 21 0,12
5
- Qua thụ tinh giao tử này kết hợp với 1 giao tử bình thường tạo ra hợp tử có 3 NST số 21 đứa
trẻ có hội chứng đao.
2 Nếu 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau, kiểu gen là AaBbDd.
Khi giảm phân cho 8 loại giao tử : ABD, abd, Abd, aBD, ABd, abD, ...
Nếu 3 cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng, kiểu gen là ABD/abd hoặc ABd/abD hoặc
AbD/aBd ...(HS viết được ít nhất 3 kiểu gen).
Khi giảm phân cho 2 loại giao tử: ABd, abD, ...
Nếu 2 cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng, còn cặp còn lại nằm trên 1 cặp NST khác, kiểu
gen là AB/ab Dd...(HS viết được ít nhất 3 kiểu gen).
Khi giảm phân cho 4 loại giao tử: AB D, ab D, AB d, ab d
0,25
0,25
0,25
6
(1,25
điểm)
1 Thối hóa giống là hiện tượng con sinh ra có sức sống kém dần, ST, PT chậm năng suất giảm,
nhiều cá thể chết, lùn,bạch tạng.
Nguyên nhân: Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giảm trong đó có các đồng hợp lặn gây chết.
Tự thụ phấn ko dẫn đến thối hóa giống khi bố mẹ có kiểu gen đồng hợp về các tính trạng tốt.
0,25
2 - Khái niệm sinh vật biến đổi gen: Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con
người làm biến đổi để phù hợp với lợi ích của mình.
* Có 3 cách làm biến đổi hệ gen của sinh vật :
+ Đưa thêm gen lạ (của một loài khác) vào hệ gen -> sinh vật chuyển gen.
+ Làm biến đổi một gen có sẵn trong hệ gen.
+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen của sinh vật.
- Ví dụ (SGK 9): ĐV biến đổi gen:
Hoặc TV biến đổi gen:
Hoặc VSV biến đổi gen:
0,25
0,25
0,25
7
(1,0
điểm)
- Xác định quy luật di truyền dựa vào phép lai 2:
+ hoa đỏ : hoa trắng = 3:1 => hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Quy ước: gen A – hoa đỏ;
gen a – hoa trắng => P: Aa x Aa
+ thân cao : thân thấp = 3 : 1=> thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Quy ước: gen B – thân
cao; gen b: thân thấp => P: Bb x Bb
Xét chung: (3:1)(3:1) khác tỉ lệ đề bài 120 : 38 (3:1) => Các gen quy định các tính trạng nói trên
di truyền cùng nhau trên một cặp NST.
a/ Xác định kiểu gen P ở phép lai 2: Vì đời con xuất hiện kiểu hình thân thấp hoa trắng (ab/ab) =>
cả 2 bên P cùng có kiểu gen liên kết đều AB/ab.
b/ Xác định kiểu gen P ở phép lai 1:
Vì F1 có thân thấp hoa trắng = 1/4 = 1/2 x 1/2 => P: đỏ thấp có kiểu gen Ab/ab và trắng cao có
kiểu gen aB/ab.
0,125
0,125
0,25
0,25
0,25
8
(1,25
điểm)
a Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội và m là tổng số TB sinh ra bởi quá trình nguyên phân. Ta có: số NST
đơn mơi trường nội bào cung cấp là 2n (m – a) = b (*)
Số giao tử sinh ra là 4m = a.c (**)
Từ * và ** ta tính ra được bộ NST lưỡng bội 2n = 4b/a(c-4)
0,25
0,25
b gọi x là số TB sinh tinh, y là số TB sinh trứng thì số NST mơi trường cung cấp cho các TB sinh
tinh và sinh trứng là 38x, 38y. Theo bài ra ta có:
38 x + 38 y = 760.(1)
Một TB sinh tinh giảm phân cho 4 tinh trùng, 1 TB sinh trứng giảm phân chỉ cho 1 trứng đều
chứa n nhiễm sắc thể do đó:
19. 4x - 19. y = 1140(2)
- Từ 1 và 2 - x = 16; y = 4.
Vậy số tinh trùng tạo thành là: 16 . Số trứng tạo thành là: 4 . 1 = 4.
0,25
0,25