Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Nghiên cứu điều chế acid glycyrrhizic và acid glycyrrhetic từ cam thảo để làm chất chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 8 trang )

NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHẾ ACID GLYCYRRHIZIC VÀ
ACID GLYCYRRHETIC TỪ CAM THẢO ĐẺ LÀM CHÁT CHUẢN
DS. Phạm Quỳnh Khoa*; DS. B ù i Thị Châu P h ư n g *
H ướng dẫn: GS.TS. Nguyễn M inh Bức*

TÓM TẲT
Cam thảo và hoạt chất chính axít glycyrrhizic (GA) đirợc sử dụng phổ biến hiện nay, có mặt trong hầu hết các bài
thuốc, toa thuốc... Hiện nay Irên thị trường, Cam thảo hầu hét được nhập lừ Trung Quốc với nguồn gốc, xuất xứ và
chất lượng còn nhiều bất cập. V vậy, để Iránh việc sử dụng sàn phẩm kém chất lượng, đòi hỏi phải có phương pháp
kiêm nghiệm dược ỉiệu Cam thảo và chê phâm. Ngày nay, có nhiêu phương pháp kiểm nghiệm đáng tin cậy như
phương pháp sắc ký, đặc biệt là sãc ký lỏng hiệu năng cao. Những phương pháp này địi hỏi phải có chât chn đê đảm
bào kết quà phân tích chính xác và tin cậy. Xuât phát từ những lý do írên, chúng tơi thực hiện đê tài này nhăm phục vụ
cho công tác nghiên cứu, kiểm nghiệm và tiêu chuẩn hóa dược liệu Cam ihảo và chế phẩm với mục tiêu: Xây dựng quy

trìnhchiếtxuẩt,phânlậpvàtinhkhiếth aaxítglycyrrhizic(GA)vàaxítgỉycyrrh tic(GH)từCamthảođểlàmchuẩn,
đồngthờitiếnhànhđánhgiáhaichattrênvớiđầyđùcấcchỉtiêuhalývàđịnhhcợng.
Đối tượng và phương pháp nghiên cún: Dược liệu Cam Ihảo được chiết với elhanoỉ 30% Irong b nh hồi lưu. Phân

lập axít glycyrrhizic từ cao cồn Cam thào bằng phương pháp HPLC điều chế. Thu được axít glycyrrhetic lừ thủy phân axít
glycyrrhizic thơ, phân ỉập qua sắc ký cột và kết linh nhiều lần trong MeOH.

Kết quả: Đã xây đựng và hoàn thiện quy tr nh chiết xuất, phân lập và tinh khiết hóa axít glycyrrhizic và axít

glycyrrhelic íừ Cam Ihảo. Kiểm tra và đánh giá hai chất chuẩn đã điều chế theo các tiêu chí đánh giá chất chuẩn như:

SKLM, điểm chảy, phổ UV­Vis, phổ TR, phổ MS và phổ NMR và định lượng.

Kết luận: Các chất chuẩn điều chế có độ l nh khiết cao, đù điều kiện để ỉàm chất chuẩn đối chiểu.
* Từ khóa: Chất chuẩn; Cam thảo; Axít glycyrrhizic; Axít glycyrrhetic.

P r p a r a tio n o f r f r n c


lic o ric

S ta n d a r d o f g ly c y r rh iz ic a c i d a n d g ly c y r r h tic a c id f r o m

S u m m ary
Licorice as well as its active substance such as GA have been used widely in traditional medicine and in
pharmaceutical. At the moment, licorice used in Vietnam is mostly imported from China wilh unidentified origin and
quality. Therefore, to avoid the use of poorly qualified products, it is necessary to build up quality control methods for
licorice and its products. Nowadays, there are many reliable quality control methods such as chromatographic methods,
especially high performance liquid chromatography (HPLC). These methods often require reference standards lo
ensure accurate and reliable analytical results. The aim of this study is to prepare the reference standards of GA and
GH to serve research works, quality control and standardization of licorice and its products with the following
objectives: Establishing method for extraction, isolation and purification of glycyrrhizic acid (GA) and glycyrrhetic
acid (GH) from licorice to be used as reference standards, along with checking the isolated substances with

physicochemical criteria for reference standards and quantitative test.

Materials and method: This powder of licorice was extracted with ethanol 30% in a percolator. GA was isolated with

preparative HPLC. Crude GA was hydrolized by acid to obtain crude GH then il was separated by column chromatography
and crystallized many times in methanol.

Results: This study established a stable and repeatable method for extraction, isolation and purification of glycyrrhizic

acid (GA) and glycyrrhetic acid (GH) from licorice to be used as reference standards. The reference standards were
evaluated based on criteria including determination of chemical and physical criteria such as thin layer chromatography,
melting point, UV­Vis, IR, MS and NMR spectrum, quantitative test.

Conclusion: The isolated reference standards including GA and GH are of high quality and meet the requirement for a
primary standard.


* Key words: Reference standard; Licorice; Glycyrrhizic acid; Glycyrrhetic acid.

*

Đại học YDư ợc TP. H CM

653


I. ĐẶT VẤN Đ
Cam thảo là một trong những dược liệu được sử đụng phổ biến nhất hiện nay, có m ặt trong hầu hết các
bài thuốc, toa thuốc... Nguồn Cam thảo trên thị trường hầu hết được nhập từ Trung Quốc với nguồn gốc, xuất
xứ và chất lượng còn nhiều bất cập.
V vậy, để tránh việc sử dụng các sản phẩm giả, kém chất lượng gây ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu
dùng, việc xây dựng các phương pháp kiểm nghiệm được liệu Cam thảo và các chế phẩm vơ cùng quan
trọng. Hiện nay, những phương pháp phân tích hiện đại như quang phổ tử ngoại khả kiến, quang phổ hồng
n ^ o ại, sắ c

lớ p m ỏ n g v à đ ặ r. b iệ t là nhưrvnơ n h á n Kắc Vv Inrtơ h ig n n g n ơ Cí' 1"'

triỷ

n h ím g nhỉivvncr

pháp kiểm nghiệm đáng tin cậy. Tất cả những phương pháp trên đều cần có chất chuẩn để đảm bảo kết quà
phân tích đạt độ chính xầc. Tuy nhiên, các chất chuẩn axít glycyrrhizic và axít glycyrrhetic hiện nay chủ yếu
được nhập từ nước ngoài với giá thành cao, đặc biệt là chuẩn gốc và thời gian đặt hàng kéo dài vài tuần,
thậm chí vài tháng, gây ra rất nhiều khó khăn cho cơng tác kiểm nghiệm. Cụ thể, giá của chất chuẩn axít acid
glycyrrhizic và axít acid glycyrrhet c của Công ty Chromadex trên thị trường Ịần ỉượt là 47,03 USD (100

mg) và 85,50 USD (10 mg).
Xuất phát từ iihững lý do ưên, chúng tôi nghiên cứu đề tài này nhằm thiết lập được hai chất chuẩn axít
glycyrrhizic và axít glycyrrhetic có chất lượng cao dùng trong cơng tác kiểm tra chất lượng dược liệu Cam thảo và
các chế phẩm chứa Cam thảo nói chung, cũng như hai chất trên nói riêng.
n ĐỐI

y ị P ỉ i ĩ f Ơ N G PHÁP n g h i ê n c ứ u

2.1. Đốỉ tưọiìg nghiên cứ u
­ Rễ Cam thảo được mua từ Bệnh viện Y học c ổ truyền TP. H ồ Chí M inh. Thời gian thu mua
25 ­ 03 ­ 2013.
­ Chất đối chiếu, tra n g thiết bị, hóa chất, đung mơi:
+ Chuẩn GA: Chuẩn thứ cấp (SH) của Công ty Chromadex (Mỹ), số lơ 00007374­M3D, hàm lượng 75,1%.
4­ Chuẩn axít 18p­glycyrrhetic: Chuẩn sơ cấp (p) của Công ty Chromadex (Mỹ), số lô 00007370­910,
hàm lượng 97,3%.

­ Trang thiết bị:
+ M áy sắc ký lỏng hiệu năng cao Shimadzu LC­20A (Nhật), detector PDA.
+ M áy đo phổ hồng ngoại Shimadzu FTIR­8201PC (Nhật).
+ M áy đo phổ cộng hưởng từ hạt nhãn Broker 500 MHz NM R (Mỹ).
­f Máy đo khối phổ Bruker |iQ ­T O F MS (Mỹ).
­ Hóa chất, dung mơi phù hợp với mục đích sử đụng.
2.2. P h ư ơ n g pháp nghiên cứ u
Kiểm nghiệm nguyên liệu: Dược l ệũ Cam thảo được kiểm nghiệm theò Dược điển Việt Nam (DĐVN) IV
(2009) [3].
Điều ché GA: Làm ẩm ỉ kg dược liệu với 300 ml EtOH 30% trong 4 giờ. Đun hồi lưu trong 60 phút X 3 lần
rút địch chiết, lọc qua giấy lọc và cô cách thủy dịch lọc cịn lại 1/3 thể tích, để nguội. Axít hóá bằng H C Í10% đến
pH ỉ ­ 2, tạo tủaGA, làm lạnh trong 30 phút, gạn bỏ nước, thu tủa và rửa tủa bằng nước đển khi địch rửa khơng
cịn axít. Hòa tủa với EtOH 96%, lọc qua phễu Buchner, rửa lọc bằng EtOH 96% đển khi hết màu vàng eô cách
thủy dịch lọc để ỉoại bớt EtOH, sấy chân không ờ nhiệt độ 60°c đến cắn, thu được cao khô GA (100 g). Cân 100

g cao khô GA cho vào b nh nón nút mài, chiết bằng aceton X 3 ỉần, mỗi lần chiết trong 2 giờ ở nhiệt độ 56 ­ 57°c

654


thu dịch chiết, lọc qua phễu Buchner. Kiềm hóa dịch ỉọc bằng đung dịch KOH 10% trong MeOH đển pH ~ 9, thu
tủa GA 3K, lọc lấy tủa và rửa tủa ỉần ỉưọt với aceíon (300 ml), methanol (300 mỉ), sau đó sẩy chân khơng ờ nhiệt
độ 60°c. Hịa tan hồn tồn muối GA 3K trong axít acetic băng ở nhiệt độ 95 ­ 100°c, để nguội, kết tinh. Lọc lấy
tinh thể muối GA 1K, rửa lần ỉượt bằng axít. acetic băng, methanol, ether ethyỉic, để khô tự nhiên (*), thu được
muối GA 1K. Két tinh muối GA 1K trong ethanol ­ nước (tỷ lệ 5:1) (**). Lặp lại quy tr nh lọc (*) và kết tinh (**)
như trên thêm 2 lần nữa. Axít hóa muối GA 1K bằng dung dịch H 2SO 4 1% ở 100°c trong 20 phút, để nguội ở
nhiệt độ phòng, lọc lấy tủa, rửa tủa với nước đến khi dịch rửa hết axíÈ, sấy chân không trong 3 giờ ở

60°c. GA thu

được khuấy trộn với cloroform, lọc lấy tủa, sấy chân không trong 1 giờ ở Ố0°c, thu được GA [2], GA thu được
sau quá tr nh loại tạp được tinh chế bằng sắc kỹ ỉòng hiệu năng cao, điều chế thu được 0,820 g.
Điều chế GH: Muối GA 1K thu được sau quá tr nh loại tạp được thủy phân bằng HC1 7%, rửa cắn bằng
nước đến khi hết axít, ỉắc vói cloroform, lọc lẩy dịch đororm , cơ thu hồi dung mơi thu được cao GH. Cao
GH được phân lập bằng sắc ký cột với hệ điciorometan ­ methanoỉ vói độ phân cực tãng đần, thu lấy phân đoạn
chứa GH, cô thu hồi dung môi và kết tinh nhiều lần trong methanol thu được 0,230 g.
Đánh giá GA và G H điều chế:
­ Định tính và xác định cấu trúc: sắc ký lóp mỏng, HPLC phân tích, điểm chảy, phổ IR, phổ MS và phổ NMR.
­ Định iượng: Khảo sát và đánh giá quy tr nh định lượng cho hai chất chuẩn điều chế, xác định hàm lượng
của hai chất chuẩn điều chế.
III. K Ế T QUẢ VÀ BÀN LU ẬN
3.1. Kiểm nghiệm nguyên liệu
Định danh: Các chỉ tiêu kiểm nghiệm đều phù họp với mô tả trong D Đ V N IV .
Định lượng: Hàm lượng cắn chứa GẠ chiếm 13,1% tính theo dược liệu khô kiệt, phù hợp với DĐV NIV.
3.2. Đ ánh giá GA và G H điều ch ế

3.2.2. Đánh giá GA
Bột vô định h nh, màu trắng, không mùi (820 mg).
­ Sắc ký lóp mỏng:
1
2

u v 254 nm

3

1

ƯV 365 nm

2

3

Axft H 2 SO4 10%/EtơH
sấy 105°c trong 5 phút

. H nh 1. Sắc ký lớp mỏng GA (C: Chuẩn, T: Thử)
Pha động: 1: Cloroform ­ ethanol ­ axít acetic (40:10:26).
2: Cloroform ­ methanol ­ nước ­ axít acetic (64:20:10 :20 ).
3: n­butanol ­ nước ­ methanol ­ axít acetic (70:20:10:10).
GA điều chế chí cho một vết duy nhất có h nh dạng, màu sắc và Rf tương ứng với vết GA chúẩn.
HPLC phân tích: Tiển hành tiêm ỉần lượt dung địch mẫu chuẩn và mẫu thử vào hệ thống sắc ký.

655



1*

IM
.ta.'

'

.............

»

11

i

it

À



»

8
Vo

i



\

»

A

»

51

H nh 2. Sắc ký đồ HPLC định tính GA mử (a) và chuẩn (b)
Thòi gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ mẫu thừ là 17,1 phút, trùng với thời gian lưu pic GA chuẩn.
­P h ổ UV­Vis:

H nh 3. Phổ ƯV­Vis của GA thử (a) và chuẩn (b)
Phổ UV­Vis của GA thử trùng với phổ ƯV­Vis của GA chuẩn vói đỉnh hấp thu cực đại 254 nm.
Phổ HR­MS: Phổ HR­M S của GA điều chế cho pic ion phân tử giả [M + Na]+ 845,3949 m/z; phù họp
với cơng thức phân tử C 42IÍ 62O 16 của GA.
mỉ*)*,
*10*

•U8.



ICO
075
0.30

0.25

Qùữ
H nh 4. Phổ HR­MS của axít glycyrrhizic điều chế

Phổ NMR:

H nh 5. Công thức phân từ GA
Bảng 1. So sánh dữ liệu phổ 13C­NMR (125 MHz, 5 = ppm, C5Đ5N) và 1H­NMR (500MHz, 5 = ppm,
C5D5N) của GA điều chế với GAtheo tài iiệu [1].

c

GA điều chế

GA(1)

c

GA điều chế

GA(1)

1
2

3,04; 1,07
2,30; 2,05

5c

39,96
27,08

3

3,35

89,63

3,35

89,3

24

1,20

17,22

1,21

16,7

4

­

40,43

­


40,0

25

1,20

17,32

1,20

16,9

656

ỖH

22
23

1,72; 1,44

38,89

1,71; 1,45

Sc
38,5

2,29; 2,05


Sc
39,6
26,7

1,40

28,57

1,41

28,2

5H
3,04; 1,06

ỖH

5c

ÔH


5

0,76

55,87

0,76


55,6

26

ỉ ,04

19,23

1,06

18,9

6

1,52; 1,28

18,05

1,51; 1,29

17,7

27

1,40

24,01

1,42


23,6

7

1,54; 1,26

33,36

1,58; 1,25

334

28

29,12

0,81

28,7

29,22

1,34

28,8

8

-


45,98

­

45,6

29

0,9
1,34

179,62

9

2,43

63,56

2,45

62,2

30

ỈO

­


37,67

­

37,4

1’

5,04 (d, I ­ 7,5)

11

­

199,99

­

199,4

2’

12

5,94

129,11

5,94


13

­

170,03

­

14

-

­

179,1

­

105,58

5,03 (đ, J = 7,9)

105,1

4,26

85,02

4,24


84,5

4,36 (d, J = 8,2)

77,8
73,0

128,8

3’

4,39

78,21

4,55

73,51

4,52

4,57

77,93

4,54

77,3

­


172,3

169,4

4’

43,91



43,6

5’

172,88

15

1,74; 1,18

27,27

1,73; 1,11

26,9

6’

16


2,09; 0,93

27,20

2,09; 0,96

26,7

1”

5,42 (d, J = 7,5)

107,42

5,37(d, J = 7,9)

106,9

32,2

2”

4,24

77,33

4,21

76,8


48,8

3”

4,28

78,09

4,28

77,7

41,8

4”

4,57

73,78

4,58

73,3

44, ỉ

5”

4,59


78,93

4,58

78,4

31,7

6”

­

172,57

17

­

32,60

-

18

2,53

49,16

2,53


42,13

2,14; 1,75

19
20
21

2,12; ỉ,75

44,57

­

32,05

2,28; 1,47

­

2,27; 1,47

-

Ĩ72.0

-

Dữ liệu phổ n C­NMR và ^ ­N M R của GA điều chế phù hợp với GA theo tài liệu.

­ Định lượng:
Điều kiện sắc ký [4]:
Cột: RP C18 250 X 4,6 mm, kích thước hạt 5 J i m ; pha động: Hỗn hợp dung môi gồm dung dịch axít acetic
lỗng (1 ml axít acetic với 14 ml nước) và acetonitril (tỷ lệ 3:2); tốc độ dòng: 1 m /phút; detector: u v 254
nm; nhiệt độ: Nhiệt độ phịng; thể tích bơm: 20 |il; dung mơi pha mẫu: Pha động.

\ ____­A .
10

15

20

25

M

M

(b)

H nh 6. Sắc ký đồ HPLC định lượng GA thử (a) và chuẩn (b)
Bảng 2. Hàm lượng GA điều chế
M ẫu

H àm lưọn g (% )

1
2
3

4
5
6

99,12
99,27
98,75
99,31
99,04

Hàm lượng tr u n g b n h (% )

Xtb ­ 99,1 ỉ% RSD ­ 0,2043%

99,18

Mầu GA điều chế có hàm lượng trung b nh 99,11%. Như vậy, GA điều chế đủ điều kiện để làm chuẩn
đối chiếu và có độ tinh khiết cao (chuẩn GA (SH) của cơng ty Chromadex (Mỹ) ch có độ tinh khiết 75,1 %).

657


3.2.3. Đánh giá GH
Tinh thể trắng, h nh kim, không mùi (230 mg).
­ Sắc ký lớp mỏng:
1 2

3

1


2

'3

1

2

3

ưv 365 nm

ƯV254 nm

Axít H2 SO4 10%/ElOH,
sấy 105°c trong 5 phút
H nh 7. Sắc ký lóp mỏng G H (C: Chuẩn, T: Thử)
Pha động: 1; Cloroform ­ methanol (10:0,5).
2: C loroform ­ methanol ­ n­hexan (70:10:20).
3: n­butanol ­ ethanol ­ amoniac 2M (60:20:10).
GH điều chế ch cho một vết duy nhất có h nh dạng, màu sắc và Rf tương ứng với vết GH chuẩn.
Điểm chảy: K ét quả đo điểm chảy GH là 293°c nằm trong giới hạn cho phép (292 ­ 295°C) [5].
HPLC phân tích: Tiến hành tiêm lần lượt dung dịch mẫu chuẩn và mẫu thử vào hệ thống sắc ký.
.
"'0
ềưI&

0


>e



|

vo

lj


2(0

i
đ



10

<ố

*



I

n


/ \

(a)

W





ô

60

H nh 8, Sc ký HPLC nh tớnh GH thử (a) và chuẩn (b)

(b)

Thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ mẫu thử là 29,8 phút, trùng với thịi gian lưu pỉc GH chuẳn
­ Phổ UV­Vis:

í .....

A

A ..

V

300

“ (a)
­ (b)
H nh 9. Phổ ƯV­Vis của GH thử (a) và chuẳn (b)
Phổ ƯV­Vis của GH thử trùng với phổ UV­Vis của GH chuẩn với đỉnh hấp thu cực đại 250 nm
­PhỔH R­M S:
Phổ HR­MS của G H điều chế cho pic on phẫn tử giả [M 4­ N a f 493,3262 m/z, phù hợp với công thức
phân tử C3oH4604CỦa GH.
»1«
...

oe
° '

0.

­’ ’f 40

4 ,» » «
«±»

f°*

saxw »

H nh 10. Phổ HR­MS củaGH điều ché

658


­ Phổ NMR:


H nh 11. Công thức phân tử GH
Bảng 3. So sánh dữ liệu phổ 13C­NMR (125 MHz, 5 = ppm, CDC13) và 1H­NMR (500 MHz, 5 = ppm,
CDC13) cùa GH điều chể với G H theo tài liệu [6].

GH điều ché

c
1
2
3

SH

3,166 (dd, Jí=UHz, J2=5Hz)

4
5
6

7
8
9
10
11
12
13
14
15


5.641

gH (6)

c

ỖC
39,14
27,31
78,83

6C
39,11

16

39­14
54,97
17,50

ỖH

sc

GH(g)

sc

78,44


17

18

26,51
31.88
48,26

26,40
31.85
48,17

39.11
54,93
17,47

19
20

40.93
43,77

1.156
1,072
1,062
0,936

30.95
37,72
28,10

15,58
16,37
18,70

40,86
43,79

0,769

23,41

23.39

0,738
1,303

28,43
28,54

28,43
28,53

180,96

181,53

27.12

32,79
43,22

61,82
37,11
200,46

32,75
43.20
61,77
37,07
200,43

128,52

169,36

128,4
169,49

45,46

45,45

26,43

GH điều chế

26,40

21
22
23

24
25
26
27
28
29
30

30,90
37,70
28,07
15,61
16,36
18,68

Phổ 3C­NMR của GH điều chế phù hợp GH theo tài liệu.
Định lượng:
Điều kiện sắc ký: Cột: RP C18 250 X 4,6 mm, kích thước hạt 5 pm ; pha động: Acetonitril ­ dung dịch
H 3PO 4 0,5% (tỷ lệ 60:40); tốc độ dòng: 0,8 m l/ phút; detector: ƯV 250 nm; nhiệt độ: Nhiệt độ phịng; thể
tích bơm: 2 0 1*1 ; dung môi pha mẫu; Acetonitril.
Đánh giá quy tr nh định lượng: Q uy tr nh định lượng HPLC trên được thiết lập và đánh giá bao gồm các
chỉ tiêu: Tính tương thích h ệ thống, tính tuyến tính, độ đặc hiệu, độ lặp lại và độ đúng. T ất cả các chi tiêu
trên đều đáp ứng yêu cầu phân tích.

H nh 12. Sắc ký đồ định lượng HPLC của GH thử (a) và chuẩn (b)

659


Bảng 4. Hàm ỉượng GH điều chế

M ẫu

Hàm lưọng (% )

Ì

97,78

2

97,74

3

98,01

4
5

98,29
r»r\ A
98,21

6

98,41

Hàm u­ọng tru n g b n h (% )

Xaverage = 98,07% RSD = 0,2575%


«

M au GH điều chế có hàm lượng trung b nh 98,07%. Như vậy, GH điều chế đủ điều kiện để làm chuẩn đối
chiếu và có độ tinh khiết cao (chuẩn GH (p) của cơng Ey Chroraađex (Mỹ) chỉ có độ tinh khiết 97,3%).
IV . K Ế T LUẬN
Nghiên cứu đã thu được những kết quả sau đây:
­ Điều chế được 820 mg GA và 230 mg GH đạt hàm lượng 99,11% và 98,07% tính theo nguyên trạng,
cao hơn chất chuẩn đối chiếu mua từ công ty Chromađex (Mỹ) (GA (SH): 75,1%; GH (P): 97,3%), đủ điều
kiện để làm chất chuẩn đối chiếu.
­ Kiểm tra và đánh giá hai chất chuẩn đã điều chế theo các tiêu chí đánh giá chất chuẩn như: SKLM, điểm
chảy, phổ ƯV­Vis, phổ IRt phổ M S, phổ NM R và định lượng. Kết quả cho thấy các chất chuẩn điều chế đạt
tất cả các tiêu chí đánh giá.
­ X ây dựng và hoàn thiện quy tr nh chiết xuất, phân lập và tinh khiết hóa GA và GH ổn định và có
tính lặp lại, thuận lợi cho việc áp dụng để tiếp tục sản xuất với số lượng lớn hơn để đưa vào thẩm định và áp
dụng rộng rãi.
T À I L ĨỆ U

T H A M

K H Ả O

ỉ. Baltina LA. High ­ resolution 'h and 13c NMR of glycyrrhizic acid and its esters. Chemistry of Natural Compounds.
2005,41 (4), pp.433­434.
2. Baltina LA, S rdyuk NG, Krasnova LV, Kondrat nko RM, Tolstỉkov GA. Preparation of glycyrrhizic acid from
licorice extracts. Pharmaceutical Chemistry Journal. 1994, 28 (9), pp.5 i­54.
3. Bộ Y tế. Dược điển Việí Nam, tập IV. Nhà xuất bản Y học. Hà Nội. 2010, tr.705­706, phụ lục 105.
4. FDA U.S. Pharmacopoeia (ƯSP). 2009, p.1041,
5. Murav' v A, Savch nko LN. Preparation of glycyrrhetinic acid from extracts of licorice root. The Pyatigorsk
Pharmaceutical Institute. Í979, 13 (5), pp.97­102.

6. Tolstikov GA. 3C~NMR Spectta of a number of penta­ and hexacyclic iriterpenoids derived from glycyrrhelic acid
Institute of Chemistry, Bashkir Branch, Academy of Sciences of the USSR, Ufa., 1985, 5, pp.645­653.

660



×