Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

BÀI TẬP CUỐI KHÓA MODUL 1 CT GDPT 2018- KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.15 KB, 21 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THPT HOÀNG VĂN THỤ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Châu Thành, ngày 10 tháng 8 năm 2022

Số:……/KH-THPT-HVT

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
Năm học 2022 - 2023
1. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Căn cứ thông tư số 32/2018/TT- BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018cura Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Chỉ thị số /CT-BGDĐT ngày / /2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm
vụ chủ yếu năm học 2022 - 2023 của ngành Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2022 của UBND tỉnh về việc ban hành
Khung kế hoạch thời gian năm học 2022 - 2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông và giáo dục thường xuyên;
Căn cứ các văn bản chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo,
Phòng Giáo dục trung học – chuyên nghiệp về nhiệm vụ năm học 2022 - 2023.
Căn cứ vào tình hình thực tế của trường THPT Hoàng Văn Thụ - Châu Thành – Tây
Ninh
2. BỐI CẢNH GIÁO DỤC CỦA QUỐC GIA, ĐỊA PHƯƠNG VÀ NHÀ TRƯỜNG
Trường THPT Hoàng Văn Thụ thuộc huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh. Địa bàn
trường đóng là một huyện biên giới cịn nhiều khó khăn. Học sinh của trường đa số là con
em của các gia đình nơng dân nghèo có hồn cảnh khó khăn, thậm chí đặc biệt khó khăn.
Cha mẹ học sinh chủ yếu làm nghề nơng và làm th nhưng khơng ổn định. Trường có 2 cơ
sở: cơ sở 1 thuộc Khu phố 1 Thị trấn Châu Thành, cơ sở 2 thuộc ấp Suối dộp xã Thái Bình
nằm xa trung tâm xã, huyện.
Bộ máy tổ chức của nhà trường đã được xây dựng đầy đủ, gồm có: Chi bộ Đảng với


45 đảng viên (45 chính thức, 3 đảng viên dự bị); Lãnh đạo chính quyền đầy đủ theo qui định
(trường hạng I nên có 1 Hiệu trưởng và 3 Phó Hiệu trưởng); có đầy đủ các tổ chức Đồn
thể: BCH Cơng đồn cơ sở (có 5 thành viên), BCH Đồn trường (có 15 thành viên), Ban
đại diện CMHS (có 96 thành viên, trong đó Ban thường trực có 7 thành viên); có 11 tổ
chun mơn gồm (Tổ Tốn; Tổ Lý, Tổ Hóa, Tổ Sinh, Tổ Văn; Tổ Tiếng Anh; Tổ Sử; Tổ
Địa; Tổ Tin; Tổ Thể dục; Tổ GDCD- CN) và Tổ Văn phòng.
Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường tương đối đầy đủ. Đội ngũ cán
bộ quản lý tương đối ổn định, có năng lực quản lý: 4 (Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng:
3). Đội ngũ giáo viên đa số trẻ, khoẻ và nhiệt tình trong cơng tác dạy học và giáo dục học
sinh với tổng số 112 (nhân viên: 11; giáo viên: 97 (Tỉ lệ: 2.0 giáo viên/lớp)
Về trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường
đều đạt chuẩn và trên chuẩn. Cụ thể: Thạc sĩ: 9; Đại học: 92; Cao đẳng: 3 (Nhân viên thư
viện, phục vụ; Thiết bị dùng chung); Trung cấp: 4 (Nhân viên Kế toán, Văn thư, Y tế, Nhân
viên công nghệ thông tin); Chưa qua đào tạo: 4 (Nhân viên bảo vệ, phục vụ);
- Về học sinh: Tổng số: 1.911/1.089 nữ /48 lớp. Chia ra:
+ Khối 10: 639 /381nữ/15 lớp
1


+ Khối 11: 646 /368 nữ / 17 lớp
+ Khối 12: 626/340 nữ /16 lớp
+ Số HS người dân tộc: 9/6 nữ. Trong đó K10: 4/2 nữ; K11: 3/2 nữ, K12: 2/2 nữ
- Về cơ sở vật chất -thiết bị trường học: Trường được xây dựng kiên cố, đầy đủ phịng
học, phịng chức năng. Hiện tại trường có hai cơ sở với tổng cộng 48 phòng học và 8 phòng
chức năng (trong đó cơ sở 1 của trường có 33 phịng học, 8 phịng chức năng; cơ sở 2 có 15
phòng học) đủ để tổ chức học 2 buổi/ngày theo sự chỉ đạo của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Khuôn viên nhà trường sạch đẹp, có cây xanh, bóng mát và tương tạo được môi trường sư
phạm lành mạnh. Khu vực vệ sinh, căn tin đảm bảo phục vụ nhu cầu sinh hoạt của giáo viên
và học sinh.
- Về thành tích các mặt hoạt động năm học 2020-2021: trường là một trong những đơn

vị đạt thành tích cao nhất trong khối các trường THPT của tỉnh Tây Ninh. Cụ thể như sau:
- Có 35 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi vòng trường;
- Đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua tỉnh: 4/112: Danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở 17/113;
Danh hiệu lao động tiên tiến: 100/113
- Tập thể trường đạt Tập thể lao động xuất sắc và được nhận lá cờ đầu trong phong trào
thi đua
- Chi bộ trường đạt hồn thành xuất sắc nhiệm vụ.
- Cơng đồn, Đồn thanh niên đạt vững mạnh
- Bên cạnh những thành tựu đạt được, trường THPT Hồng Văn Thụ cũng cịn gặp một
số khó khăn:
- Đội ngũ giáo viên của trường đa số trẻ, thời gian công tác chưa nhiều nên chưa có
nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy và giáo dục học sinh.
- Học sinh phần lớn sống ở vùng nông thôn vùng sâu biên giới, kinh tế gia đình cịn
nhiều khó khăn nên điều kiện học tập và sự quan tâm của gia đình cịn nhiều hạn chế
- Việc sát nhập trường THPT Châu Thành vào trường THPT Hoàng Văn Thụ phần nào
đó cũng ảnh hưởng đến chất lượng chung của nhà trường.
- Tỷ lệ học sinh bỏ học tuy có giảm so với năm học trước nhưng vẫn còn cao nhất là học
sinh khối 10 đã ảnh hưởng đến công tác phổ cập giáo dục bậc trung học phổ thông ở địa
phương.
- Cơ sở vật chất của nhà trường chưa được sửa chữa đồng bộ: Dãy khối 16 phòng học
chưa được đầu tư sửa chữa cho đồng bộ với các dãy khác.
2.1. Bối cảnh bên ngoài
2.1.1. Thời cơ
Thời gian qua, UBND tỉnh Tây Ninh đã xây dựng, ban hành nhiều chính sách đặc thù
nhằm ổn định đời sống dân cư, khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh, tạo mơi trường
thuận lợi để người dân, doanh nghiệp an tâm mua bán, trao đổi hàng hố, góp phần xố đói
giảm nghèo, nâng cao đời sống nhân dân khu vực biên giới.
Trong lĩnh vực giáo dục, 100% xã, thị trấn biên giới có trung tâm học tập cộng đồng;
100% xã biên giới có trường mầm non, tiểu học và trung học cơ sở (THCS); 100% xã đạt
chuẩn phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học và THCS. Thời gian

qua, cơng tác xố đói giảm nghèo được địa phương đẩy mạnh và đạt hiệu quả quan trọng.
Nhiều hộ gia đình chính sách, hộ nghèo được quan tâm xây tặng nhà tình nghĩa, nhà đại
đồn kết và hỗ trợ sản xuất, ổn định cuộc sống.
2


Theo UBND huyện Châu Thành, trong những năm từ 2018 đến nay, nhiều dự án đã
hoàn thành và đi vào hoạt động có hiệu quả như dự án Bến xe Đồng Phước, dự án xây dựng
siêu thị; các dự án cịn lại được đẩy nhanh tiến độ, chuyển biến tích cực như, dự án chợ
huyện, dự án chợ Hịa Bình,.
Nhà trường được sự quan tâm chỉ đạo sâu xác, động viên kịp thời của Sở Giáo dục và
Đào tạo Tây Ninh, của chính quyền địa phương trong mọi hoạt động.
Ban đại diện cha mẹ học sinh luôn luôn hỗ trợ, ủng hộ và phối hợp chặt chẽ trong mọi
hoạt động.
Nhân dân địa phương đồng tình, ủng hộ và hỗ trợ sự nghiệp giáo dục của Nhà trường.
Các tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp đóng chân trên địa bàn ln đồng hành ủng hộ
Nhà trường cả về vật chất lẫn tinh thần.
2.1.2. Thách thức
Đối tượng học sinh có hồn cảnh khó khăn chiếm đa số, một số em còn thụ động trong
học tập, tiếp thu kiến thức chậm so với yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng.
Đa số học sinh cách xa trường học, điều kiện đi lại khó khăn nên việc kết hợp 03 mơi
trường giáo dục chưa được thường xuyên liên tục.
Kinh tế đa phần là nông nghiệp, phụ thuộc nhiều vào giá cả thị trường. Hiện nay, giá
nông sản thấp, đời sống của nông dân gặp nhiều khó khăn nên ít chú trọng việc chăm lo
công tác giáo dục con cái.
Sự tác động của mặt trái nền kinh tế thị trường, sự phát triển của công nghệ thông tin
cũng đem lại nhiều hệ lụy như tình trạng nghiện Game, Facebook, internet,... cũng ảnh
hưởng lớn đến tư tưởng học tập của học sinh.
Thông tin xã hội đa chiều, tốc độ lang truyền của các thông tin xấu, hình ảnh phản
cảm, ý đồ chống phá của các thế lực thù địch cũng ảnh hưởng rất lớn đến cơng tác giáo dục

của Nhà trường.
Văn hố xã hội phát triển chưa đồng đều ở các thôn, bản, thanh thiếu niên thiếu điểm
vui chơi tập thể; các tổ chức đoàn thể ở thôn, bon hoạt động chưa thường xuyên nên chưa
thu hút được học sinh.
Y tế, văn hoá, thể dục thể thao chưa phát triển bằng các khu vực khác trong tỉnh. Cư
dân 20 xã biên giới Tây Ninh đa số sống bằng nghề nông, chế biến nông sản, sản xuất gạch,
làm nghề thủ công mây tre, đan lát, các ngành phục vụ tiêu dùng… với quy mơ nhỏ, máy
móc lạc hậu. Đa số các hộ dân vùng biên giới có thu nhập thấp.
2.2. Bối cảnh bên trong
2.2.1. Điểm mạnh của nhà trường
- Cơ sở trường, lớp được xây dựng kiên cố, đủ để tổ chức học 2 buổi/ngày.
- Khuôn viên nhà trường có tường rào, sạch đẹp, có cây xanh, bóng mát.
- Khu vực vệ sinh đảm bảo phục vụ nhu cầu sinh hoạt của giáo viên và học sinh.
- Đã được Sở trang cấp thiết bị dạy học ở lớp 10, 11, 12 tương đối đầy đủ phục vụ
tốt cho nhu cầu dạy và học của giáo viên và học sinh.
Về trình độ đào tạo: 100% giáo viên đều đạt chuẩn. Trong đó: có 2 Cán bộ Quản lí, 7
Giáo viên có trình độ Thạc sĩ. Đội ngũ Cán bộ quản lý có trình độ chuẩn, trẻ, năng động,
nhiệt huyết cao trong công việc.

3


Đội ngũ cán bộ Quản lý và giáo viên trong độ tuổi từ 35 đến 45 chiếm lớn 70% nên
rất nhiệt tình, hết sức năng động và tâm huyết với nghề, có tinh thần thái độ làm việc tốt, đã
khơi dậy được các phong trào thi đua dạy tốt, học tốt trong nhà trường. Thường xuyên thực
hiện các chuyên đề về đổi mới phương pháp vào công tác giảng dạy trong nhà trường, giao
lưu học hỏi, đúc rút kinh nghiệm vào công tác giảng dạy, đã tạo được niềm tin tưởng, uy tín,
đồn kết trong đội ngũ và nhân dân; phấn đấu hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
Tập thể cán bộ, giáo viên và công nhân viên trong nhà trường ln giữ được truyền
thống đồn kết và giúp đỡ lẫn nhau vượt qua mọi khó khăn của nhà trường.

Phụ huynh học sinh ngày càng hiểu được tầm quan trọng của việc học của con em
mình, ln đồng hành cùng Nhà trường trong việc dạy học và giáo dục học sinh. Quan hệ
giữa nhà trường, gia đình và chính quyền địa phương được gắn bó.
Nề nếp học sinh ổn định, hầu hết các em học sinh chăm ngoan, tích cực tham gia các
hoạt động xã hội, đồn thể, có ý thức phấn đấu xây dựng nhà trường nên có nhiều thuận lợi
trong việc tổ chức các hoạt động giảng dạy và giáo dục.
2.2.2. Điểm yếu
Tỷ lệ giáo viên trẻ chiếm 20% kinh nghiệm trong giảng dạy còn hạn chế; đội ngũ giáo viên
cốt cán trong nhà trường cịn ít.
Phần lớn giáo viên ở ngoại tỉnh về giảng dạy, việc đi lại và ăn ở cịn gặp nhiều khó
khăn.
Mặc dù trường có nhiều cố gắng để huy động, vận động học sinh bỏ học ra trường
lớp nhưng vẫn còn những hạn chế nhất định, còn nhiều học sinh bỏ học, nhất là bỏ học
trong hè.
Chất lượng học lực: chưa đồng đều giữa các bộ mơn; giữa các khối lớp, cịn nhiều
học sinh yếu, kém do mất căn bản từ cấp II.
Việc phấn đấu giữ vững danh hiệu: trường đang tập trung mọi nguồn lực, các giải
pháp khả thi để nâng dần chất lượng giảng dạy và hiệu quả giáo dục.
Học sinh các xã phân bố địa bàn rộng, điều kiện địa hình phức tạp nên việc quản lý và phối
hợp để giáo dục học sinh khá khó khăn.
Đa số học sinh phần lớn sống ở vùng nông thôn, vùng sâu biên giới, mặt bằng trình
độ thấp, nên đã phần nào ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng học tập của học sinh; một
bộ phận mất căn bản ở nhiều môn học ở các lớp dưới, học lực yếu kém nhiều nên cịn gặp
nhiều khó khăn trong việc đổi mới phương pháp.
Thiết bị, hóa chất phục vụ cho việc dạy và học của các phịng học bộ mơn cịn thiếu nhiều.
Còn thiếu 5 phòng học đúng qui định, ở cơ sở 2 khn viên trường q hẹp, khơng
có sân chơi, bãi tập
Chưa có phịng thí nghiệm thực hành, phịng học bộ môn để phục vụ cho công tác
dạy và học.
Một bộ phận học sinh ý thức học tập chưa cao, cịn ham chơi; một số ít CBGV ý

thức việc tự học tập để nâng cao trình độ cịn hạn chế nhất định chưa thật sự tương xứng
với yêu cầu đổi mới và phát triển của ngành.
2.3. Định hướng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường
Kế hoạch phát triển giáo dục nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và
các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển trường THPT Hoàng Văn Thụ,
4


là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường và hoạt động của Ban giám
hiệu cũng như tồn thể cán bộ, giáo viên, cơng nhân viên và học sinh trong đơn vị nhà
trường.
Xây dựng và triển khai kế hoạch phát triển giáo dục là hoạt động có ý nghĩa quan
trọng trong việc thực hiện Nghị Quyết của chính phủ về đổi mới giáo dục phổ thơng. Tồn
thể cán bộ nhân dân, đội ngũ các thầy cơ giáo và học sinh quyết tâm thực hiện thắng lợi
nhiệm vụ giáo dục, góp phần xây dựng phát triển sự nghiệp giáo dục trường THPT Hoàng
Văn Thụ và Huyện Châu Thành nói chung, phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã
hội của đất nước, hội nhập với các nước trong khu vực và thế giới. Đảm bảo các nội dung
cơ bản sau:
1. Tiếp tục triển khai Chương trình hành động của Bộ GDĐT thực hiện Nghị quyết
số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI
về đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo; Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày
28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án
đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
2. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý giáo dục trung học; tăng cường ứng
dụng CNTT trong quản lý giáo dục. Giao quyền chủ động và nâng cao trách nhiệm giải
trình của người đứng đầu nhà trường trong tổ chức, quản lý các hoạt động chuyên môn. Đề
cao tinh thần đổi mới và sang tạo trong công tác quản lý và tổ chức các hoạt động giáo
dục.Tập trung đổi mới phong cách, nâng cao hiệu quả công tác quản lí đối với các cơ sở
GDTrH theo hướng tăng cường phân cấp quản lí, thực hiện quyền tự chủ của nhà trường

trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản trị nhà
trường.
3. Tăng cường nền nếp, kỷ cương và chất lượng, hiệu quả công tác trong các cơ sở
giáo dục trung học. Triển khai và thực hiện có hiệu quả phong trào thi đua “Đổi mới, sáng
tạo trong dạy và học” bằng những hoạt động thiết thực, hiệu quả, phù hợp điều kiện từng
địa phương, gắn với việc đổi mới hoạt động giáo dục của nhà trường, rèn luyện phẩm chất
chính trị, đạo đức của cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và học sinh tại mỗi cơ quan quản
lí và cơ sở giáo dục.
Phát triển hệ thống tổ chức và quản lý các hoạt động chuyên môn trực tuyến qua
mạng để nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý, nâng cao kỹ năng ứng dụng CNTT cho cán
bộ, giáo viên trong bối cảnh hội nhập quốc tế cách mạng công nghiệp
4. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ việc thực hiện chương trình giáo dục phổ
thong hiện hành theo phương thức dạy học lấy hoạt động học của học sinh làm trung tâm,
gắn với giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trung học và phù hợp
với định hướng của chương trình giáo dục phổ thong mới.
Tăng cường giao quyền chủ động cho các trường thực hiện chương trình giáo dục
phổ thong hiện hành theo hướng tinh giản, gắn với đổi mới phương thức dạy học, kiểm tra,
thi theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới. Chú trọng giáo dục đạo đức, lối
sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm của công dân đối với xã hội, cộng đồng của học
sinh.
5. Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kĩ thuật dạy học
tích cực; đổi mới nội dung, phương thức đánh giá học sinh phù hợp với các phương pháp và
kĩ thuật dạy học tích cực nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và rèn luyện
phương pháp tự học của học sinh; tăng cường kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ
năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn; đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các
5


hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học.

6. Tập trung phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục về năng lực xây
dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường theo định hướng phát triển năng lực học
sinh; năng lực đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá, tổ chức các hoạt động trải
nghiệm sáng tạo; đổi mới sinh hoạt chuyên môn; nâng cao năng lực của giáoviên chủ nhiệm
lớp, của tổ chức Đồn, Hội, Đội, gia đình và cộng đồng trong việc quản lí, phối hợp giáo
dục tồn diện cho học sinh.
- Đơn vị đã trưng dụng thêm 5 phòng hành chánh để làm phòng học,
- Việc học Thể dục, giáo dục quốc phịng đều thực hiện trên sân chính của trường
- Đầu năm học, BGH nhà trường đã yêu cầu GVBM nghiên cứu tồn bộ nội dung
chương trình giảng day và căn cứ vào đó để tiến hành xây dựng danh mục sử dụng ĐDDH
hiện được trang cấp và tự làm nhằm tăng hiệu quả giảng dạy khi lên lớp.
3. MỤC TIÊU GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG
3.1. Mục tiêu chung
Năm học 2022-2023 là năm đầu tiên thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông mới
ở cấp THPT hướng tới mục tiêu đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục Việt Nam, toàn
trường tiếp tục phát huy kết quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua đã đạt được, tập
trung thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp sau đây:
- Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện theo chương trình giáo dục phổ
thơng mới.
- Rèn luyện kĩ năng sống, phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh, nâng cao vai
trị của cơng tác hướng nghiệp, định hướng nghề nghiệp cho học sinh.
- Tăng tỷ lệ huy động học sinh tới trường, giảm tỷ lệ học sinh bỏ học, giảm tỷ lệ lưu
ban, giảm tỷ lệ học sinh yếu kém, tăng tỷ lệ học sinh khá giỏi.
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục của đơn vị một cách ổn định và bền
vững, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của địa phương.
- Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, môi trường giáo dục, các trang thiết bị hỗ trợ, điều
kiện học tập phục vụ đắc lực cho công tác dạy và học.
- Xây dựng đội ngũ giảng dạy có trình độ, chun mơn chất lượng cao, nhiệt tâm,
nhiệt tình với cơng tác giảng dạy và giáo dục học sinh.
-Tiếp tục triển khai thực hiện tự đánh giá ở trường, hoàn thiện và nâng cao các tiêu

chuẩn, tiêu chí hồn thành đánh giá ngồi ở trường và đề nghị Sở GD&ĐT kiểm tra đánh
giá.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đứ, phong
cách Hồ Chí Minh gắn với đặc thù của ngành là thực hiện cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo
là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học
thân thiện, học sinh tích cực” Thực hiện nghiêm túc Quyết định số 16/2008/QĐ –
BGD&ĐT ngày 16/4/2008 quy định về đạo đức nhà giáo. Phấn đấu 100% CBCC trong đơn
vị không vi phạm pháp luật, không vi phạm đạo đức Nhà giáo.
- Tiếp tục động viên CBCC tham gia học các lớp trên chuẩn, có kế hoạch tự bồi
dưỡng chuyên môn theo kế hoạch quy định của ngành, từng CBQL, giáo viên phải có 1 nội
dung đổi mới về PP giảng dạy để từng bước nâng cao chất lượng giảng dạy.

6


- Tiếp tục đổi mới quản lý công tác tài chính. Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các quy
định của Luật Tài chính, Kế tốn, Luật phịng chống tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm
và chống lãng phí. Xử lý kịp thời những sai phạm được phát hiện qua công tác kiểm tra.
Thực hiện đúng quy chế chi tiêu nội bộ, tiết kiệm chi để tăng thu nhập cho CBCC trong
năm đúng theo quy định.
- Tham mưu ngành tiếp tục mở rộng diện tích đất, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất,
bổ sung trang thiết bị giáo dục và nâng cấp các cơng trình đang xuống cấp; đẩy mạnh phong
trào tự làm và sử dụng thiết bị dạy học. Xây dựng quy chế để quản lý và sử dụng tài sản, cơ
sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng dạy học để đưa vào sử dụng có hiệu quả.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục và giảng dạy. Tăng cường
sử dụng văn bản, giáo án điện tử trong quản lý và dạy học. Thực hiện cải cách lề lối làm
việc. Tiếp tục xây dựng thư viện học liệu điện tử trên Website để giáo viên, học sinh chia sẻ,
sử dụng trong dạy học và trong công tác kiểm tra, đánh giá.
- Triển khai công tác đánh giá chất lượng giáo dục ở từng bộ môn trong nhà trường,
tiếp tục triển khai dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh, đổi mới

phương pháp giảng dạy phù hợp với từng đối tượng học sinh.
- Phát triển quy mô trường lớp phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương, của ngành.
- Huy động học sinh đến trường đầy đủ, tuyển sinh vào lớp 10: 90% số học sinh
TN.THCS ở khu vực tuyển.
- Tăng cường công tác giáo viên chủ nhiệm, tăng cường đổi mới việc sinh hoạt tổ
chuyên môn; quan tâm xây dựng đội ngũ giáo viên cốt cán bộ môn ở trường. chú trọng công
tác bồi dưỡng, dự giờ, thăm lớp theo hướng trao đổi, thảo luận về các chủ đề, nội dung
giảng dạy, rút kinh nghiệm tháo gỡ những khó khăn vướng mắc gặp phải khi giảng dạy.
- Thực hiện giáo dục toàn diện cho học sinh, coi trọng giáo dục nhân cách, đạo đức,
rèn luyện kỹ năng sống, tư vấn học đường cho học sinh. Tiếp tục thực hiện quy chế phối
hợp với Cơng an Huyện, Xã bảo đảm ANTT, an tồn trường học. Triển khai dạy học theo
chuẩn kiến thức kỹ năng phù hợp với từng đối tượng học sinh. Tiếp tục đổi mới phương
pháp giảng dạy, học tập; đổi mới kiểm tra, đánh giá học sinh theo hướng giảm tải, phù hợp
với mục tiêu giáo dục. Đặc biệt coi trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, lịch sử cách
mạng, đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, tác phong công nghiệp, ý
thức trách nhiệm xã hội cho học sinh. Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục, hạn chế
thấp nhất học sinh lưu ban, bỏ học. Tăng cường giải pháp khắc phục hiện tượng học sinh
ngồi sai lớp, giảm tỉ lệ học sinh yếu, kém, học sinh bỏ học, tăng tỉ lệ học sinh khá, giỏi.
Nâng cao tỉ lệ học sinh TN.THPT.
3.2. Mục tiêu cụ thể
* Kết quả xếp loại học lực của học sinh:
Tỷ lệ học sinh xếp loại Trung bình trở lên đạt ít nhất 95%, trong đó các lớp chọn phấn
đấu 100% học sinh trung bình trở lên,
Tỷ lệ học sinh xếp loại Khá đạt ít nhất 50%, trong đó các lớp chọn đạt ít nhất 85% học
sinh khá.
Tỷ lệ học sinh xếp loại Giỏi đạt ít nhất 12%, trong đó các lớp chọn đạt ít nhất 15%
* Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh.
Tỷ lệ học sinh xếp loạiTốt, Khá, đạt ít nhất 98%;


7


Tỷ lệ học sinh bị kỷ luật có thời hạn khơng q 1% ;
Khơng có học sinh bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
* Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo dục hướng nghiệp
cho học sinh hằng năm.
Các ngành nghề hướng nghiệp cho học sinh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội của địa phương;
Tỷ lệ học sinh tham gia học Nghề đạt 100% trong đó 98% xếp loại từ trung bình trở
lên
* Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban: Không quá 2% học sinh bỏ học, không quá 3% học
sinh lưu ban.
* Tỉ lệ học sinh đỗ tốt nghiệp THPT đạt 100%
* Tỉ lệ học sinh đạt điểm sàn xét tuyển đại học, cao đẳng đạt ít nhất 80%.
- Tuyển sinh vào lớp 10 THPT: 90% trở lên.
- Hạnh kiểm: Tốt 80 %. Khá: 20%, TB: 0 %; Yếu: 0%.
- Học lực: Giỏi 5 %; Khá: 35 %; TB: 50%; Yếu: 10 %.
- TN. THPT: Bằng hoặc cao hơn mặt bằng chung của tỉnh. Hiệu quả đào tạo: 85%.
Học sinh trúng tuyển ĐH, CĐ trên 30%.
- Học sinh lưu ban không quá: 2%, bỏ học: dưới 2%; Học sinh giỏi cấp tỉnh các mơn
văn hóa TDTT: 30 HS.
- Khơng có CBVC, HS bị xử kỷ luật từ cảnh cáo trở lên, khơng vi phạm pháp luật,
khơng có học sinh, giáo viên bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
* Học sinh Giỏi cấp tỉnh:
Các mơn có học sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh:
- Hóa học, Vật lý, Tốn, Sinh học mỗi mơn có 02 học sinh đạt giải;
- Lịch sử: Có 06 học sinh đạt giải
- Ngữ văn: Có 04 học sinh đạt giải
- Địa lý: Có 05 học sinh đạt giải
- Tiếng Anh: Có 01 học sinh đạt giải

- Tin học: Có 01 học sinh đạt giải
Các môn Lịch sử, Địa lý, Ngữ văn, Hóa học có học sinh được chọn vào đội tuyển quốc
gia của tỉnh.
Học sinh giỏi Quốc gia: Có 01 học sinh Giỏi quốc gia mỗi môn Ngữ văn, Lịch Sử, Địa
lý.
* Khoa học kỹ thuật: Có giải trong các cuộc thi dành cho học sinh, cụ thể:
Có 02 đề tài nghiên cứu khoa học của học sinh đạt giải cấp tỉnh
Có 1 đề tài sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng đạt giải cấp tỉnh.
* Về giáo dục thể chất:
Phấn đấu nâng cao thành tích tại Hội khỏe phù đổng cấp tỉnh năm học 2022 -2023. Có
20 huy chương cá nhân (Vàng 8, Bạc 7, Đồng 5); 6 giải đồng đội (Vàng 2, Bạc 2, Đồng 2)
8


Tổ chức thành công Hội thao cấp trường cho học sinh.
Đẩy mạnh các hoạt động thể dục thể thao cho CB-GV-CNV trong toàn trường.
* Mục tiêu cơ sở vật chất
Đẩy mạnh phát triển cây xanh trong nhà trường, đảm bảo các yêu cầu về xanh, sạch,
đẹp, thoáng mát đảm bảo quy định đối với khuôn viên nhà trường;
Phấn đấu làm được đường chạy cho học sinh tập luyện thể dục thể thao. Phấn đấu
nâng cấp sân chơi, bãi tập để đạt chuẩn theo quy định.
Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị cho các phịng học bộ mơn Vật lý, Hóa học, Sinh
học.
Phấn đấu có thư viện đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo
viên, nhân viên và học sinh.
Tăng cường và quản lý có hiệu quả việc sử dụng thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học.
Đẩy mạnh việc tự làm đồ dùng dạy học đối với giáo viên.
Phấn đấu đến năm học 2023-2024 xây dựng được nhà đa chức năng.
Phấn đấu cải tạo cơng trình vệ sinh cho học sinh.
* Mục tiêu Đối với CB, GV, NV.

Phấn đấu 100% GV hoàn thành nhiệm vụ trong đó tỉ lệ giáo viên hồn thành tốt nhiệm
vụ đạt 80% trở lên.
Phấn đấu 100% CBQL, GV có đổi mới trong phương pháp quản lí và dạy học.
Phấn đấu 100% CBQL, GV, NV có ứng dụng CNTT để nâng cao hiệu quả công việc.
Phấn đấu 100% các tổ CM, 80% cá nhân được kiểm tra công tác chuyên môn trong
năm học.
GV giỏi: Phấn đấu 20 giáo viên đạt danh hiệu giáo viên giỏi cấp trường
Xếp loại hồ sơ: Phấn đấu 100% GV đạt loại hồ sơ từ Khá trở lên
Sáng kiến, NCcấp cơ sở và nghiên cứu khoa học ứng dụng: Phấn đấu có 01 giải A; 04
giải B và 10 giải C.
Sáng kiến kinh nghiệm cấp tỉnh: Phấn đấu có 02 giải B và 03 giải C.
Phấn đấu 100% CB - GV - CNV không vi phạm đạo đức nhà giáo.
Phấn đấu 100% CB - GV - CNV thực hiện nghiêm túc chương trình bồi dưỡng thường
xuyên, bồi dưỡng hè, bồi dưỡng chuyên đề và tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn,
nghiệp vụ, trong đó 80% xếp loại khá trở lên.
Phấn đấu đến năm học 2022- 2023 có thêm 05 CB - GV đạt trình độ từ thạc sỹ trở lên
Tỉ lệ giáo viên đạt chuẩn 100%. Trên chuẩn: phấn đấu khoảng 10 %. Đảng viên 50 %
trở lên.
Hồ sơ chuyên môn 100% đúng theo quy định. Giảng dạy: đủ, đúng phân phối chương
trình.
Hoạt động chun đề, ngoại khóa: 2 lần trở lên/tổ chun mơn.
100% Giáo viên được tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng chun mơn, nghiệp vụ,
chính trị.
100 % CBGV học BDTX, tích cực tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ.
9


Tiếp tục thực hiện tốt công tác phổ cập giáo dục trung học.
4. NỘI DUNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC


10


4.1. Chương trình chính khóa
TT

Mơn học
Tổng

Số tiết lớp 10
HK1

HK2

Tổng

Số tiết lớp 11
HK1

HK2

Tổng

Số tiết lớp 12
HK1

HK2

Môn học bắt buộc
- LL:

- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:

- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:

Giáo dục quốc
- LL:10
- LL:5
- LL:
- CĐ:5

- CĐ:5
phòng và
an
35
35
- CĐ:
5
ninh
- TN:5
- TN:5
- TN:
Môn học lựa chọn (lựa chọn 5 mơn học từ 3 nhóm mơn học, mỗi nhóm chọn ít nhất 1 môn học)
- LL:20
- LL:20
- LL:
70
- CĐ:10
- CĐ:5
70
- CĐ:
6. Lịch sử
- TN:10
- TN:5
- TN:
- LL:25
- LL:25
- LL:
70
- CĐ:6
- CĐ:4

70
- CĐ:
7. Địa lý
- TN:5
- TN:5
- TN:
- LL:20
- LL:20
- LL:
Nhóm môn
70
- CĐ:5
- CĐ:10
70
- CĐ:
khoa học xã 8. Giáo dục kinh
hội
tế và pháp luật
- TN:10
- TN:5
- TN:

- LL:
- CĐ:
- TN:

105
1

Ngữ Văn

105

2

Toán

3

Ngoại ngữ 1

4

Giáo dục
chất

105

thể

70

- LL:45
- CĐ:10
- TN:5
- LL:40
- CĐ:6
- TN:4
- LL:35
- CĐ:11
- TN:4

- LL:20
- CĐ:5
- TN:10

- LL:35
- CĐ:10
- TN:5
- LL:40
- CĐ:12
- TN:3
- LL:40
- CĐ:12
- TN:3
- LL:20
- CĐ:5
- TN:10

105

105

105

70

11

- LL:
- CĐ:
- TN:

- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:

105

105

105

70

35

70

70

70

- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:

- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:

- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:

- LL:
- CĐ:
- TN:

- LL:
- CĐ:
- TN:

- LL:
- CĐ:
- TN:

- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:

- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:


- LL:28
- LL:19
- CĐ:8
- CĐ:5
- TN:6
- TN:4
- LL:27
- LL:23
10. Hóa học
70
- CĐ:5
- CĐ:5

- TN:5
- TN:5
Nhóm mơn
- LL:30
- LL:20
- CĐ:7
- CĐ:3
khoa học tự
70
nhiên
11. Sinh học
- TN:10
- TN:0
- LL:20
- LL:20
70
- CĐ:10
- CĐ:10
12. Công nghệ
- TN:5
- TN:5
- LL:20
- LL:20
70
- CĐ:10
- CĐ:10
13. Tin học
- TN:5
- TN:5
- LL:20

- LL:20
70
CĐ:10
- CĐ:5
Nhóm mơn
- TN:10
- TN:5
cơng nghệ và 14. Âm nhạc
nghệ thuật
15. Mỹ thuật
70
- LL:20
- LL:20
- CĐ:10
- CĐ:10
- TN:10
- TN:10
Chuyên đề học tập lựa chọn (chọn 3 cụm chuyên đề học tập của 3 môn học)
9. Vật lý

70

35
Cụm chuyên đề Toán
35
Cụm chuyên đề Ngữ văn
35
Cụm chuyên đề Lịch sử
35
Cụm chuyên đề Địa lí

Cụm chuyên đề Vật lí

35

- LL:10
- CĐ:5
- TN:5
- LL:10
- CĐ:5
- TN:0
- LL:10
- CĐ:5
- TN:5
- LL:10
- CĐ:5
- TN:0
- LL:10
- CĐ:5

- LL:10
- CĐ:5
- TN:0
- LL:10
- CĐ:5
- TN:5
- LL:10
- CĐ:5
- TN:0
- LL:10
- CĐ:5

- TN:5
- LL:10
- CĐ:0

70

70

70

70

70

70

- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:

- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:

- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:

70

35
35
35
35

12

70

70

70

70

70

- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:


- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:

- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:

- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:

- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:

70

- TN:10
35

70

- LL:
- CĐ:
- TN:

- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:

- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:

- TN:5
35


35
35
35
35


- TN:5
- LL:10
- CĐ:0
- TN:5
- LL:10
- CĐ:0
- TN:5
- LL:10
- CĐ:5
- TN:5
- LL:10
- CĐ:5
- TN:5
- LL:0
- CĐ:10
- TN:0

- TN:5
- LL:10
- CĐ:5
- TN:5
- LL:10
- CĐ:5
- TN:5

- LL:10
- CĐ:0
- TN:5
- LL:10
- CĐ:0
- TN:5
- LL:10
- CĐ:5
- TN:10

105

- LL:5
- CĐ:10
- TN:40

- LL:30
- CĐ:10
- TN:10

35

- LL:10
- CĐ:5
- TN:5

- LL:5
- CĐ:5
- TN:5


- LL:20

- LL:20

105

- CĐ:20
- TN:10
- LL:20
- CĐ:20
- TN:10

- CĐ:20
- TN:15
- LL:20
- CĐ:20
- TN:15

Chương trình tăng cường/mở rộng
19
Bồ dưỡng
210
HS yếu,

- LL: 60
- CĐ:30

- LL:60
- CĐ:20


35
Cụm chuyên đề Hóa học
35
Cụm chun đề Sinh học
35
Cụm chun đề Cơng nghệ
35
Cụm chuyên đề Tin học
35
Cụm chuyên đề Âm nhạc
Cụm chuyên đề tích hợp …
Hoạt động giáo dục bắt buộc
Hoạt động trải
nghiệm, hướng
16
nghiệp
Nội dung giáo dục địa phương

- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:

- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:

- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:

105

- LL:
- CĐ:
- TN:

- LL:
- CĐ:

- TN:

35

- LL:
- CĐ:
- TN:

- LL:
- CĐ:
- TN:

105

- LL:
- CĐ:
- TN:

- LL:
- CĐ:
- TN:

105

105

- LL:
- CĐ:
- TN:


- LL:
- CĐ:
- TN:

105

35
35
35
35
35

- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:

- TN:

- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:

105

- LL:
- CĐ:
- TN:

- LL:
- CĐ:
- TN:

35

- LL:
- CĐ:

- TN:

- LL:
- CĐ:
- TN:

- LL:

- LL:

- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:

- CĐ:
- TN:
- LL:
- CĐ:
- TN:

35
35
35
35
35

Môn học tự chọn


17

18

Tiếng dân
thiểu số

Ngoại ngữ 2

tộc
105

13


kém

- TN:20

- TN:20

20
Tổng số tiết
Số tiết/tuần (cả năm học)

Ghi chú: LL: Số tiết lên lớp; CĐ: Số tiết dạy học theo chủ đề; TN: Số tiết dạy học trải nghiệm
Gợi ý về chương trình tăng cường, mở rộng:
- Chương trình Tích hợp Tốn, Khoa học bằng tiếng Anh
- Chương trình dạy học các chủ đề GD STEM
- Chương trình dạy học trải nghiệm …

- Chương trình dạy học với giáo viên người nước ngoài
- Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Phụ đạo học sinh yếu, kém

14


4.2. Hoạt động ngoại khóa, câu lạc bộ
- Tham gia đầy đủ các hoạt động văn hóa, văn nghệ , thể dục thể thao do ngành giáo
dục, ngành giáo dục kết hợp với ngành VH-TDTT tổ chức, gồm:
+ Giải bóng đá do Cơng đồn ngành tổ chức
+ Hội khỏe Phù Đổng
+ Giải bóng chuyền, bóng đá, cầu lơng, bóng rổ do nhà trường tổ chức
+ Hội thi văn nghệ do ngành tổ chức
+ Hội thi văn nghệ do trường tổ chức
+ Hội thi sáng tạo khoa học kỹ thuật do tỉnh tổ chức
- Tiếp tục duy trì hoạt động các câu lạc bộ gồm: câu lạc bộ Tiếng Anh, Ngữ văn,
khoa học kỷ thuật, phát thanh-báo chí
5. KHUNG THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY: (2 buổi/ ngày)
Thời gian
Hoạt động
Khối 10
6h45 - 7h00

15 phút

Sinh hoạt đầu giờ

7h00 - 7h45


45 phút

Tiết 1

7h45 - 8h30

45 phút

Tiết 2

8g30 - 8h55

25 phút

Nghỉ giải lao

9h55 - 9h40

45 phút

Tiết 3

9h40 - 10h25

45 phút

Tiết 4

10h30 - 11h15


45 phút

Tiết 5

11h15 - 14h10

Nghỉ trưa

14h10 - 14h55

45 phút

Tiết 6

15h00 - 15h45

45 phút

Tiết 7

15h50 - 16h35

45 phút

Tiết 8

16g35

Tan học


6. KẾ HOẠCH TỔNG HỢP CỦA NĂM HỌC
Tháng

Hoạt động

Thời gian
13/8

Họp cha mẹ học sinh
Thực hiện chương trình tuần 1
Bồi dưỡng học sinh giỏi
Lễ khai giảng năm học
Thi HSG cấp tỉnh vòng 2
Thi khoa học kỹ thuật cấp trường
Thực hịện chuyên đề Toán
Thi GVG cấp trường
Tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh
10
Tổ chức kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam
Thi KHKT cấp tỉnh

19/8
20/8
Từ 20/8
05/9
15/9
25/9
25/9
Trong tháng
15/10


Tựu trường
8

9

10
11

15

20/11
Theo lịch SGD


Tháng

Hoạt động
Kiểm tra HK1 K10,11
12
Nghỉ Tết dương lịch
Sơ kết HK1 trường
Họp CMHS K10
01
Báo cáo Sơ kết HK1
Tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh
10
Nghỉ tết âm lịch
02
Tham gia các hoạt động văn hóa, Hội thao

quốc phịng
03
Tổ chức chun đề tích hợp Tốn –lý- CN
Tổ chức chun đề Lịch sử
04
Tham gia Hội thi bảo vệ môi trường
Kiểm tra HK2 K10,11
5/2019 Họp CMHS cuối năm
Tổ chức Lễ tỗng kết phát thưởng

Thời gian
- 24-29/12
01/01
6/1
8/1
8/1
15/1
11/2  21/2
Theo lịch SGD
16/3
10/4
Theo lịch SGD
04/5
15/5
19/5

7. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
7.1. Công tác chuyên môn
a. Nội dung
- Thực hiện giảng dạy theo chương trình giáo dục phổ thơng mới đã được thống nhất

trong nhà trường, đảm bảo chất lượng đầu ra của học sinh, đáp ứng đúng yêu cầu của xã
hội.
- Bồi dưỡng học sinh giỏi; tham gia đầy đủ và nâng cao chất lượng các cuộc thi do
ngành tổ chức.
- Nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ.
- Phụ đạo học sinh yếu, kém, chống điểm liệt trong các cuộc thi, nhất là kỳ thi THPT
quốc gia, giảm tỷ lệ bỏ học, nâng hiệu quả đào tạo.
- Thực hiện cơng tác giáo dục hướng nghiệp, giáo dục tích hợp theo hướng dẫn của
Bộ GD&ĐT.
- Tăng cường các hoạt động trải nghiệm, ngoại khóa, cơng tác tư vấn tâm lý học
đường.
b. Giải pháp
- Thực hiện đúng theo phân phối chương trình của đơn vị đã thống nhất. Từng giáo
viên thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ theo vị trí việc làm, quy tắc ứng xử.
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả trong việc thực hiện chương trình giáo dục phổ
thông mới; xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục của tổ/nhóm chun mơn theo hướng
dẫn tại Cơng văn số 4612/BGDĐT-GDTrH và Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày
08/10/2014 của Bộ GDĐT, trong tổ chức sinh hoạt chuyên môn dựa trên "nghiên cứu bài
học" và đánh giá giờ dạy của giáo viên.
- Thực hiện phân công nhiệm vụ giáo viên phù hợp với năng lực, kinh nghiệm, thực
tiễn.
16


- Duy trì tổ chức dạy học 2 buổi/ngày (buổi sáng dạy không quá 5 tiết, buổi chiều
không quá 3 tiết, mỗi tuần học không quá 6 ngày). Nội dung dạy học và hoạt động giáo dục
tăng cường tập trung phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi phù hợp với năng lực
và năng khiếu của từng nhóm đối tượng; tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp,
nghiên cứu khoa học; giáo dục kỹ năng sống, giá trị sống, giáo dục văn hóa giao thơng.
- Thực hiện xây dựng đội tuyển, bồi dưỡng, hướng dẫn, tư vấn học sinh giỏi các

mơn văn hóa, TDTT, văn nghệ; khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học, hội thi sáng
tạo khoa học kỹ thuật,… Đảm bảo tham gia đầy đủ tất cả các cuộc thi do Sở GD&ĐT tổ
chức. Phấn đấu mỗi kỳ thi đều có giải.
- Đối với việc tổ chức giảng dạy tiếng Anh:
+ Nâng cao năng lực giáo viên về trình độ tiếng Anh, phương pháp giảng dạy,
nghiệp vụ sư phạm và điều kiện cơ sở vật chất
+Tăng cường đảm bảo cơ sở vật chất, mời giáo viên nước ngoài dạy tiếng Anh cho
đối tượng học sinh tự nguyện tham gia khi có sự đồng ý của cha mẹ học sinh, kinh phí từ
nguồn xã hội hóa và các nguồn thu hợp pháp khác, đảm bảo không lạm thu.
+Tổ chức giảng dạy và thi lấy chứng chỉ B1 Tiếng Anh đối với học sinh lớp chất
lượng cao theo đúng chỉ tiêu của Đề án xây dựng trường trung học phổ thông phát triển
theo định hướng chất lượng cao giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh .
+Tăng cường kiểm tra việc sử dụng phần mềm tự học của giáo viên, bảng tương tác
đã được trang cấp.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chương trình giáo dục hướng nghiệp, dạy nghề trong
trường; xây dựng kế hoạch tổ chức mơ hình giáo dục nhà trường gắn với thực tiễn sản xuất
kinh doanh của địa phương, mơ hình phối hợp giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và nhà
trường.
- Tăng cường thực hiện lồng ghép, tích hợp giáo dục đạo đức, lối sống; học tập và
làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh theo Chỉ thị số 05-CT/TƯ ngày
15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tấm gương đạo đức, phong
cách Hồ Chí Minh; Chỉ thị 10/CT-TTg ngày 12/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc
đưa nội dung phịng chống tham nhũng vào giảng dạy các cơ sở giáo dục;phổ biến, giáo
dục pháp luật; giáo dục phòng chống tệ nạn xã hội, AIDS, ma túy, mại dâm; chú trọng
tuyên truyền, giáo dục chủ quyền Quốc gia về biên giới, biển đảo; sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả; bảo vệ môi trường, không sử dụng đồ nhựa dùng một lần; đa dạng sinh
học và bảo tồn thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, phịng tránh và giảm nhẹ thiên
tai;giáo dục an tồn giao thơng và văn hóa giao thơng; giáo dục quốc phịng an ninh; giáo
dục chuyển đổi hành vi về xây dựng gia đình và phịng, chống bạo lực trong gia đình và
nhà trường; tổ chức hoạt động trải nghiệm, nghiên cứu khoa học, … theo hướng dẫn của

Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tiếp tục kiện toàn, phát huy hiệu quả hoạt động của tổ tư vấn tâm lý học đường
cho học sinh theo Thông tư 31/TT-BGDĐT ngày 18/12/2017 của Bộ GD&ĐT hướng dẫn
thực hiện công tác tư vấn tâm lý cho học sinh trong trường phổ thông.
7.1.1. Đổi mới quản lý dạy học
a. Nội dung
- Trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện trong thời gian qua, tiếp tục xây dựng kế
hoạch và triển khai thực hiện nghiêm túc Nghị quyết TW4 khóa XII về tăng cường xây
dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thối về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối
sống, những biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hoá" trong nội bộ gắn với gắn với thực
17


hiện Chỉ thị 05-CT/TWvề “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí
Minh” và các cuộc vận động, các phong trào của ngành.
- Tăng cường công tác giáo dục, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của
cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh. Nâng cao trình độ về chính trị tư tưởng
của đội ngũ giáo viên và học sinh
- Phân cơng GV có kinh nghiệm giảng dạy ở các lớp HS yếu, nâng cao chất lượng
giảng dạy ở các lớp HS khá giỏi, Tiếp tục thực hiện các giải pháp chống bỏ học, tăng hiệu
quả đào tạo, gắn chỉ tiêu bỏ học của học sinh vào tiêu chí thi đua của giáo viên chủ nhiệm.
Thực hiện báo cáo danh sách học sinh bỏ học về Sở GD&ĐT và chính quyền địa phương
định kỳ hàng tháng theo quy định. Các học sinh yếu, kém, chưa ngoan phải được giáo viên
chủ nhiệm thông báo kết quả cho cha mẹ học sinh thường xun, liên tục. Tuyệt đối khơng
để xảy ra tình trạng thiếu thông tin giữa giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm và gia đình
học sinh.
b. Giải pháp
- Từng cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường xây dựng kế hoạch, bản cam kết thực
hiện Nghị quyết TW4 khóa XII gắn với “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong
cách Hồ Chí Minh”

- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện nghiêm túc Quyết định số
16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008 của Bộ GD&ĐT về “Quy định đạo đức nhà giáo”,
“Quy tắc ứng xử trong nhà trường THPT Lê Q Đơn”, phê bình, xử lý cán bộ, giáo viên,
nhân viên có hành vi vi phạm về đạo đức nhà giáo, vi phạm quy tắc ứng xử, Luật An ninh
mạng.
- Triển khai đầy đủ bằng nhiều hình thức đến giáo viên và học sinh các văn bản pháp
luật, văn bản của ngành. Từng cá nhân tự học tập, nắm bắt đầy đủ các văn bản, từ đó thực
hiện đúng theo các văn bản qui định. Tăng cường công tác phổ biến giáo dục pháp luật
trong nhà trường nói chung, trong học sinh nói riêng.
- Tiếp tục xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện có hiệu quả các phong trào thi
đua.
- Thực hiện nghiêm túc qui chế dân chủ trường học và qui chế chuyên môn.
- Thực hiện tốt kế hoạch kiểm tra nội bộ, biến quá trình kiểm tra thành quá trình tự
kiểm tra, tự đánh giá của giáo viên nhất là trong việc nâng cao chất lượng giảng dạy của
mình.
- Tổ chức quản lý chặt chẽ việc dạy thêm, học thêm. Mỗi giáo viên lập bản cam kết
không vi phạm quy định về dạy thêm, báo cáo định kỳ hằng tháng
7.1.2. Xây dựng chủ đề dạy học, phân phối chương trình
a. Nội dung
- Thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo việc xây dựng chương trình, kế hoạch
giáo dục, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục theo chương trình giáo dục phổ
thơng mới. Đảm bảo soạn giảng theo hướng phát triển năng lực, phẩm chất của người học,
dành thời gian cho luyện tập, ôn tập, thí nghiệm, thực hành, tổ chức hoạt động trải nghiệm
sáng tạo và kiểm tra định kỳ phù hợp với điều kiện thực tế nhà trườngvà khả năng học tập
của học sinh
b.Giải pháp

18



- Tổ chuyên môn tổ chức cho giáo viên nghiên cứu sách giáo khoa, chọn lựa sách
giáo khoa, thảo luận xây dựng phân phối chương trình mơn học làm cơ sở để xây dựng
phân phối chương trình tồn trường
7.1.3. Đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh
a. Nội dung
- Xây dựng kế hoạch bài học theo hướng tăng cường, phát huy tính tích cực, chủ
động, sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự học và vận dụng kiến thức, kĩ năng của học sinh
nhầm phát triểng phẩm chất, năng lực cho học sinh, đẩy mạnh việc vận dụng dạy học giải
quyết vấn đề, các phương pháp thực hành, dạy học theo dự án trong các mơn học; tích cực
ứng dụng cơng nghệ thơng tin phù hợp với nội dung bài học. Quán triệt tinh thần giáo dục
tích hợp khoa học-cơng nghệ-kỹ thuật-tốn (STEM) ở những môn học liên quan.
- Đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất của
học sinh, nâng cao chất lượng các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
- Thực hiện và khai thác tốt phần mềm ngân hàng câu hỏi.
b. Giải pháp
- Ban Giám hiệu, các tổ chuyên môn xây dựng đội ngũ giáo viên cốt cán các mơn học
trong nhà trường.
- Tích cực tham gia Cuộc thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật học sinh
- Tiếp tục thực hiện tốt việc sử dụng di sản văn hóa trong dạy học, chương trình học
kỳ quân đội. chương trình giáo dục kỹ năng sống;…
- Giao quyền chủ động cho các tổ/nhóm chun mơn và giáo viên trong việc kiểm
tra, đánh giá thường xuyên và đánh giá định kỳ. Chú trọng đánh giá thường xuyên đối với
tất cả học sinh: đánh giá qua các hoạt động trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở học tập;
đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, nghiên cứu khoa
học, kĩ thuật, báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm; đánh giá qua bài thuyết trình (bài viết,
bài trình chiếu, videoclip,…) về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Giáo viên có thể sử
dụng các hình thức đánh giá nói trên thay cho các bài kiểm tra hiện hành.
Khuyến khích tổ chức, thu hút học sinh tham gia các hoạt động góp phần phát triển
năng lực học sinh như: Văn hóa - văn nghệ, thể dục – thể thao;
- Tăng cường chỉ đạo và tổ chức chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy chế ở tất cả các

khâu ra đề, coi, chấm và nhận xét, đánh giá học sinh trong kiểm tra; đảm bảo thực chất,
khách quan, trung thực, công bằng, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh; kịp
thời chấn chỉnh công tác đánh giá kết quả học tập của học sinh qua theo dõi kết quả của học
sinh sau mỗi bài kiểm tra.
- Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng đề kiểm tra theo ma trận, đề kiểm tra biên soạn
theo hướng đảm bảo 4 mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao. Căn cứ vào
mức độ phát triển năng lực của học sinh, giáo viên và nhà trường xác định tỉ lệ các câu hỏi,
bài tập theo 4 mức độ yêu cầu trong các bài kiểm tra trên nguyên tắc đảm bảo sự phù hợp
với đối tượng học sinh và tăng dần tỉ lệ các câu hỏi, bài tập ở mức độ yêu cầu vận dụng,
vận dụng cao. Kết hợp một cách hợp lí giữa hình thức tự luận với trắc nghiệm khách quan,
giữa kiểm tra lí thuyết và kiểm tra thực hành trong các bài kiểm tra và theo đúng hướng dẫn
của Sở GD&ĐT Tây Ninh; tiếp tục nâng cao yêu cầu vận dụng kiến thức liên môn vào thực
tiễn.
- Ban giám hiệu tổ chức kiểm duyệt tất cả các loại đề kiểm tra: 15 phút, 1 tiết, học kỳ
theo ma trận trước khi giáo viên tổ chức kiểm tra. Hiệu trưởng theo dõi kết quả của học
19


sinh sau mỗi bài kiểm tra, kịp thời chấn chỉnh công tác đánh giá kết quả học tập của học
sinh.
- Xây dựng thư viện câu hỏi của trường, tham gia xây dựng ngân hàng câu hỏi của
tỉnh, đưa vào vận hành phần mềm đề thi trực tuyến của trường, tỉnh. Tích cực tham gia các
hoạt động chun mơn, tăng cường xây dựng nguồn học liệu mở
7.2. Công tác quản lý, chỉ đạo
a. Nội dung
- Đẩy mạnh thực hiện đổi mới công tác quản lý theo hướng phân cấp, giao quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm, với tinh thần chủ động, tích cực, sáng tạo, hiệu quả.
- Nâng cao vai trị và năng lực quản lý của cán bộ quản lý trường học.
- Tăng cường thực hiện cải cách hành chính.
- Nâng cao chất lượng hoạt động chuyên môn, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, cán bộ

quản lý.
- Tăng cường quản lý đội ngũ.
- Thực hiện tốt công tác quản lý tài chính.
- Tiếp tục thực hiện ứng dụng cơng nghệ thông tin trong dạy học và quản lý
b. Giải pháp
- Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện mạnh mẽ kế hoạch đổi mới
quản lý dến toàn thể hội đồng sư phạm nhà trường.
- Hiệu trưởng tiến hành rà sốt đội ngũ, bố trí sắp xếp đảm bảo về số lượng, chất
lượng, cân đối về cơ cấu giáo viên, nhân viên.
- Hiệu trưởng đối thoại và lấy ý kiến học sinh ít nhất 1 lần/học kỳ
- Định kỳ, hiệu trưởng cùng với kế toán, thủ quỹ đối chiếu, kiểm tra tài chính của
trường tại kho bạc và quỹ tiền mặt của đơn vị.
- Hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng thực hiện tốt:
+ Quán triệt đầy đủ chức năng, nhiệm vụ cho từng cấp quản lý, từng chức danh quản
lý theo quy định hiện hành. Tăng cường công tác kiểm tra trong quản lý ở tất cả các hoạt
động trong nhà trường nhằm chấn chỉnh những sai sót, lệch lạc, biến q trình kiểm tra
thành q trình tự kiểm tra, tự đánh giá của từng cấp quản lý, từng chức danh quản lý.
+ Đánh giá cán bộ, giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp, khung vị trí việc làm, kết hợp các
hướng dẫn công tác thi đua, đánh giá viên chức hàng năm của Bộ GDĐT, UBND tỉnh đảm bảo
tính chính xác, cụ thể, đầy đủ và nghiêm túc theo hướng chú trọng đến các nguồn minh chứng.
Bổ sung, điều chỉnh thang điểm thi đua phù hợp hơn, đáp ứng theo yêu cầu mới.
- Xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ, thảo luận thống nhất trong hội đồng trường và
được phê duyệt của Sở GD&ĐT. Tổ chức thực hiện đúng theo quy chế chi tiêu nội bộ.
- Tổ trưởng chun mơn nâng cao vai trị, năng lực, trách nhiệm quản lý của mình đói
với tổ/nhóm chun mơn trong tất cả các khâu nhất là khâu xây dựng chương trình và giảng
dạy với tinh thần phát huy sáng tạo, tự điều hành và tự chịu trách nhiệm.
7.3. Công tác kiểm tra, giám sát

20



- Kiểm tra đột xuất: thường xuyên kiểm tra đột xuất tất cả các hoạt động giảng dạy và
giáo dục trong đơn vị, cụ thể: Hiệu trưởng kiểm tra việc thực hiện chương trình đã xây
dựng; Phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn và các tổ trưởng chuyên môn kiểm tra việc
giảng dạy của giáo viên, việc học tập của học sinh; phó hiệu trưởng phụ trách hoạt động
ngồi giờ kiểm tra việc thực hiện các chuyên đề, các tiết trải ngiệm; phó hiệu trưởng phụ
trách cơ sở vật chất kiểm tra việc khai thác và sử dụng đồ dùng dạy học và các trang thiết bị
- Kiểm tra chuyên đề: Thực hiện theo kế hoạch kiểm tra nội bộ, mỗi tháng thực hiện
kiểm tra một chuyên đề
7.4. Chế độ thơng tin, báo cáo
Hàng tháng các phó hiệu trưởng báo cáo về cho Hiệu trưởng các mặt làm được, chưa
làm được vè các nội dung trên; khi có vấn đề cấp bách cần giải quyết thì các bộ phận sẽ báo
cáo cho Hiệu trưởng ngay để cùng giải quyết và điều chỉnh cho phù hợp.
Trên đây là kế hoạch giáo dục của trường THPT Hoàng Văn Thụ năm học 2022 –
2023, trong q trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc đề nghị các cá nhân và tổ chức
báo cáo ngay cho hiệu trưởng.
HIỆU TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Sở GD&ĐT Tây Ninh
- Các PHT, TTCM, CTCĐ, ĐTN
- Lưu: VT.

SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO PHÊ DUYỆT
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...


21



×