Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

5 DOPPLER DONG MACH CHI DUOI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.12 MB, 93 trang )

DOPPLER ĐỘNG MẠCH
CHI DƯỚI
BS. NGUYỄN QUANG TRỌNG

KHOA CHẨN ĐỐN HÌNH ẢNH
BỆNH ViỆN AN BÌNH – TP.HCM
11/1/2014

1


DÀN BÀI
Giải phẫu.
Kỹ thuật thăm khám.
Phổ Doppler bình thường của động mạch ngoại vi.
Chẩn đốn hẹp động mạch chi dưới.
Phình mạch.
Giả phình mạch.
Nang ngoại mạc mạch máu.
Hội chứng đánh bẫy động mạch khoeo.

11/1/2014

2


DÀN BÀI
Giải phẫu.
Kỹ thuật thăm khám.
Phổ Doppler bình thường của động mạch ngoại vi.
Chẩn đốn hẹp động mạch chi dưới.


Phình mạch.
Giả phình mạch.
Nang ngoại mạc mạch máu.
Hội chứng đánh bẫy động mạch khoeo.

11/1/2014

3


GIẢI PHẪU
ĐM chậu ngồi khi đến phía sau điểm giữa dây chằng
bẹn thì đổi tên thành ĐM đùi.
ĐM đùi đi ở mặt trước đùi, dần dần đi vào trong, sau
đó chui qua vòng gân cơ khép đổi tên thành ĐM
khoeo.
Đường kính trung bình ĐM đùi là 7mm (nam), 6mm
(nữ).

Frank Netter. Interactive Atlas of Clinical Anatomy. 1998
11/1/2014

4


PHÍA TRƯỚC ĐÙI (P)
11/1/2014

Ở bẹn thần kinh chạy ngồi
cùng, kế tiếp là ĐM rồi đến

TM ở trong cùng.
Đi qua dây chằng bẹn
khoảng 4cm, ĐM đùi tách
ra một nhánh lớn nhất cấp
máu cho hầu hết các cơ ở
vùng đùi, đó là ĐM đùi
sâu.
ĐM đùi sâu thường xuất
phát từ vị trí sau-ngồi ĐM
đùi với đường kính tại gốc
là 5mm.

W. Schaberle. Ultrasonography in Vascular Diseases. 2005

5


GIẢI PHẪU
Động mạch đùi chung

Động mạch đùi sâu

Động mạch đùi nông

Động mạch khoeo

Frank Netter. Interactive Atlas of Clinical Anatomy. 1998
11/1/2014

6



Động -TM đùi nông
(femoral artery and vein)

Động -TM đùi sâu

TM hiển lớn

(deep femoral artery
and vein)

(great saphenous vein)

Phía bên
(lateral)

Phía trong
(medial)

Động - TM khoeo
(popliteal artery and vein)

11/1/2014

THIẾT ĐỒ CẮT NGANG ĐÙI (P)

7



PHÍA TRƯỚC ĐÙI (P)
11/1/2014

PHÍA SAU KHOEO (P)

W. Schaberle. Ultrasonography in Vascular Diseases. 2005

8


Động mạch chày trước
Động mạch
khoeo
Động mạch
chày sau

Động mạch
mác

11/1/2014

GIẢI PHẪU
ĐM đùi sau khi chui qua vòng
gân cơ khép đổi tên thành ĐM
khoeo (ĐK trung bình 5mm).
Ở ngang nếp khoeo thì ĐM
khoeo nằm trong và TM khoeo
nằm ngoài.
Khi ĐM khoeo đến bờ dưới cơ
khoeo thì chia thành hai nhánh:

ĐM chày trước và ĐM chày sau.

PHÍA SAU CẲNG CHÂN (P)

9


Động mạch chày trước
Động mạch
khoeo
Động mạch
chày sau

Động mạch
mác

11/1/2014

GIẢI PHẪU
ĐM chày sau có ĐK trung bình
là 3mm.
ĐM đi giữa hai lớp cơ vùng cẳng
chân sau, lúc đầu ĐM đi giữa hai
xương chày và mác, sau đó đi
vào trong và ra nơng. Ở 1/3
dưới, ĐM đi ngay ở cạnh trong
gân gót.
Trên da, ĐM chày sau đi theo
một đường vạch từ góc dưới
trám khoeo đến điểm giữa mắt

cá trong và gân gót.

Frank Netter. Interactive Atlas of Clinical Anatomy. 1998

10


Động mạch chày trước
Động mạch
khoeo
Động mạch
chày sau

Động mạch
mác

GIẢI PHẪU
ĐM mác tách ra từ ĐM chày sau
ở khoảng 2,5cm dưới bờ dưới cơ
khoeo, có ĐK trung bình là
2mm.
ĐM đi chếch ra phía ngồi về
phía xương mác, lúc đầu nằm
giữa các lớp cơ, sau đó càng lúc
càng đi sâu dưới màng gian cốt.

Frank Netter. Interactive Atlas of Clinical Anatomy. 1998
11/1/2014

11



GIẢI PHẪU

Động mạch
chày trước

Động mạch
mu chân

11/1/2014

ĐK trung bình của ĐM chày trước
là 3mm.
Ở 2/3 trên vùng cẳng chân trước,
ĐM nằm trên màng gian cốt. Ở 1/3
dưới, ĐM nằm trên xương chày và
khớp cổ chân.
Đến khớp cổ chân thì ĐM đổi tên
thành ĐM mu chân.
Trên da, đường đi của ĐM chày
trước là một đường vạch từ điểm
giữa lồi củ chày đến giữa hai mắt
cá.

PHÍA TRƯỚC CẲNG CHÂN (P)

12



Động -TM chày trước

THIẾT ĐỒ CẮT NGANG CẲNG CHÂN (P)

(anterior tibial artery and vein)

TM hiển lớn
(great saphenous vein)

Phía bên
(lateral)

Phía trong
(medial)

Động -TM mác
(peroneal artery and vein)
11/1/2014

TM hiển bé

Động -TM chày sau

(lesser saphenous vein) (posterior tibial artery and vein)
13


Động mạch mu chân (dorsalis pedis artery)
Động mạch cổ chân ngoài
(lateral tarsal artery)


Động mạch cung
(arcuate artery)

Động mạch mu đốt bàn

Động mạch cổ chân trong
(medial tarsal artery)

Chiếu trên da, ĐM mu
chân đi từ giữa hai mắt
cá chân đến kẽ giữa
ngón chân thứ nhất và
ngón chân thứ hai.
Đến nền xương đốt bàn
chân thứ nhất thì cho
nhánh ĐM cung, và nối
với ĐM gan chân ngoài.

(dorsal metatarsal arteries)
11/1/2014

14


DÀN BÀI
Giải phẫu.
Kỹ thuật thăm khám.
Phổ Doppler bình thường của động mạch ngoại vi.
Chẩn đốn hẹp động mạch chi dưới.

Phình mạch.
Giả phình mạch.
Nang ngoại mạc mạch máu.
Hội chứng đánh bẫy động mạch khoeo.

11/1/2014

15


KỸ THUẬT
1. Bệnh nhân phải được thăm khám ở hai tư thế: nằm ngửa và nằm xấp. Do vậy, để
đỡ bắt bệnh nhân xoay trở, ta nên tiến hành:
- Bệnh nhân nằm ngửa: Khảo sát tầng đùi và tầng cẳng chân trước hai bên.
- Bệnh nhân nằm xấp: Khảo sát tầng khoeo và tầng cẳng chân sau hai bên.
2. Để định vị mạch máu, trước tiên ta dùng lát cắt ngang, rồi cho hộp màu vào để
tìm mạch máu.
- Mạch máu có màu liên tục, ấn xẹp là tĩnh mạch đi kèm.
- Mạch máu có màu cách khoảng theo nhịp tim, ấn khơng xẹp chính là động
mạch cần tìm.
- Ta từ từ xoay đầu dò song song với động mạch.
- Sau khi đo được phổ Dopppler xung, ta lại xoay đầu dị vng góc với mạch
máu, tịnh tiến đầu dị theo tín hiệu màu của mạch máu để đi đến vị trí kế tiếp cần
đo phổ Doppler xung. Ở vị trí kế tiếp ta lại xoay đầu dị song song với động mạch
để đo phổ Doppler xung.
3. Ngoài các vị trí qui ước cần phải đo Doppler xung, trong lúc tịnh tiến đầu dò, nếu
thấy hiện tượng aliasing xuất hiện thì ta phải tiến hành khảo sát Doppler xung
ngay tại vị trí đó.

11/1/2014


16


KHẢO SÁT TẦNG CHẬU-ĐÙI
(BỆNH NHÂN NẰM NGỬA)
1. ĐgM chậu chung.

PHÍA TRƯỚC ĐÙI (P)

2. ĐgM chậu ngoài.
3. ĐgM đùi chung.

Động mạch chậu ngồi

4. ĐgM đùi sâu.
5. ĐgM đùi nơng (đoạn gần).
6. ĐgM đùi nông (đoạn xa).

Động mạch đùi sâu

Động mạch đùi chung
Động mạch đùi nơng
(đoạn gần)
Động mạch đùi nơng
(đoạn xa)

Phía bên
(lateral)
11/1/2014


Phía trong
(medial)
17


KHẢO SÁT TẦNG CHẬU-ĐÙI (BỆNH NHÂN NẰM NGỬA)
1. ĐgM chậu chung.
2. ĐgM chậu ngoài.
3. ĐgM đùi chung.
4. ĐgM đùi sâu.
5. ĐgM đùi nông (đoạn gần).
6. ĐgM đùi nông (đoạn xa).

11/1/2014

18


KHẢO SÁT TẦNG CẲNG CHÂN
(BỆNH NHÂN NẰM NGỬA)
1. ĐgM chày trước (đoạn gần).

PHÍA TRƯỚC CẲNG CHÂN (P)

2. ĐgM chày trước(đoạn xa).
3. ĐgM mu chân.

Động mạch chày trước
(đoạn gần)


Động mạch chày trước
(đoạn xa)

Phía bên
(lateral)
11/1/2014

Động mạch mu chân

Phía trong
(medial)
19


KHẢO SÁT TẦNG KHOEO-CẲNG CHÂN
(BỆNH NHÂN NẰM XẤP)
1. ĐgM khoeo.
Động mạch khoeo

2. ĐgM chày sau (đoạn gần).
3. ĐgM chày sau (đoạn xa).
4. ĐgM mác (đoạn gần).
5. ĐgM mác (đoạn xa).

Động mạch chày
sau (đoạn gần)

Động mạch chày
sau (đoạn xa)


Động mạch mác
(đoạn gần)

Động mạch mác
(đoạn xa)

Phía trong
(medial)
11/1/2014

Phía bên
(lateral)
PHÍA SAU CẲNG CHÂN (P)

20


KHẢO SÁT TẦNG KHOEO-CẲNG CHÂN (BỆNH NHÂN NẰM XẤP)
1. ĐgM khoeo.
2. ĐgM chày sau (đoạn gần).
3. ĐgM chày sau (đoạn xa).
4. ĐgM mác (đoạn gần).
5. ĐgM mác (đoạn xa).

11/1/2014

21



DÀN BÀI
Giải phẫu.
Kỹ thuật thăm khám.
Phổ Doppler bình thường của động mạch ngoại vi.
Chẩn đốn hẹp động mạch chi dưới.
Phình mạch.
Giả phình mạch.
Nang ngoại mạc mạch máu.
Hội chứng đánh bẫy động mạch khoeo.

11/1/2014

22


PHỔ DOPPLER BÌNH THƯỜNG CỦA
ĐỘNG MẠCH NGOẠI VI
Phổ Doppler của ĐM ngoại vi khác với phổ Doppler của ĐM
cảnh. Lúc nghỉ, cơ của các chi gây một kháng lực ngoại vi cao
tạo ra hình ảnh sóng ba pha (triphasic pattern).
Sóng ba pha bao gồm:
Sóng vận tốc cao trong thì tâm thu.
Tiếp đến là sóng đảo ngược ngắn tiền tâm trương.
Sóng vận tốc thấp vào thì tâm trương (biên độ của sóng tâm
trương thay đổi, biến mất khi co mạch do lạnh, tăng biên độ
khi được sưởi ấm).
Khi vận động, sóng đảo ngược tiền tâm trương biến mất,
đồng thời tăng biên độ sóng tâm trương.
Diagnostic Ultrasound. C.M.Rumack. 3rdEdition. 2005
11/1/2014


23


PHỔ DOPPLER BÌNH THƯỜNG CỦA
ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI

Lúc nghỉ: Sóng ba pha

11/1/2014

Gắng sức: Sóng đảo ngược tiền tâm
trương biến mất, tăng biên độ sóng
tâm trương

Hofer. Teaching Manual of Color Duplex Sonography.

24


PHỔ DOPPLER BÌNH THƯỜNG CỦA
ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI

Phổ Doppler ĐM đùi nơng lúc nghỉ (giữa) có PSV=90cm/s và
sau vận động (co-duỗi ngón chân 10 lần) có PSV=141cm/s

11/1/2014

W. Schaberle. Ultrasonography in Vascular Diseases. p29-105. 2005


25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×