MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ
CHẨN ĐỐN HÌNH ẢNH BỆNH
LÝ TUYẾN VÚ
Bs ĐỖ BÌNH MINH
Bs PHAN THANH BẠCH
TUYẾT
Bs PHAN THANH HẢI
Bs NGUYỄN VĂN CƠNG
Bs PHẠM THĂNG LONG
ĐD ĐỒN THỊ THANH
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bước đầu tiên để hiểu và trả lời câu hỏi :
Có thể dùng siêu âm để tầm sốt K vú hay không ?
2
VỊ TRÍ CỦA CĐHA TRONG
BỆNH LÝ TUYẾN VÚ
LS
TBHGPB
CĐHA
- Là 1 trong triple–test.
- Như vậy nếu nắm SA thì
chỉ chiếm <1/6 khả năng
xử lý tình huống.
3
CÁC CÂU HỎI CẦN TRẢ LỜI (1)
1. Có hay khơng có tổn thương (YES/ NO):
1a. Tổn thương giả (Pseudo-lesion)
• 1b. Biến thể cơ thể học (Variant anatomy)
• 1c. Trong/ngồi tuyến vú (Intra/extra glandular)
2. Đặc tính của tổn thương (Characteristics) :
• 2a. Bướu/giả bướu (Tumor/ Pseudotumor)
• 2b. Có tổn thương đặc hay khơng
• 2c. Tổn thương khơng sờ thấy (Non- palpable lesion)
Tính tương đối của định nghĩa
• 2d. SA (-) khơng có nghĩa là khơng có tổn thương.
• 2e. Tổng kê tổn thương (Numeration).
3. Ba mặt biểu hiện của tổn thương.
4
CÁC CÂU HỎI CẦN TRẢ LỜI (2)
4. Lành hay ác (Benign or Malignant)
5. Dấu hiệu đặc trưng bệnh (Pathognomonic sign)
6. Độ nhạy – Độ đặc hiệu
7. Vai trò của siêu âm màu
8. Tại sao phải có FNAC hoặc Core-Biopsy ?
9. FNAC
9a. Xu hướng hiện nay
9b. Âm tính giả
9c. Với siêu âm hướng dẫn hay không ?
5
1a) Pseudo-lesion (YES / NO)
Mỡ xâm lấn mô tuyến
Sụn sƣờn
(Ref : Pseudolesion can be easily invented
(Roger C Sander) Clinical Sonography 1998)
6
1b. Variant anatomy
Hạch trong tuyến
Hạch nơi khác
Xử trí tuỳ theo:
ĐKmax hạch / tuyến
SA & NA điển hình khơng FNA
SA / NA khơng điển hình
FNA
7
1c. Intra/ extra glandular (YES/ NO)
Yes – Localisation
(intra or extraglandular)
Abcès dưới da vú
Bướu đuôi vú hay hạch
nách hoại tử
8
2a. Tumor or Pseudotumor (1)
Nang điển hình
Nang khơng điển hình
9
2a. Tumor or pseudotumor (2)
Galactocele
Seroma
10
2b. Tổn thương đặc
hay nang
11
2c. Tổn thương không sờ thấy (1)
(Non-palpable lesion)
Định nghĩa:
- Đk < 1cm
- Độ sâu > 1cm
12
2c. Tổn thương không sờ thấy (2)
(Non-palpable lesion)
Tớnh tửụng ủoỏi cuỷa ủũnh nghúa
13
2d. CĐHA không thể trả lời YES or NO
SA
NA
SA
NA “ bó tay ” / ca silicon bơm dưới da
MRI
14
2e. Tổng kê tổn thương (Numeration) (1)
Sơ đồ minh họa
(Cartography )
Ở vị trí 9h vú (P) có 1 hay 2 bướu
Có 1 hay 2 tổn thương
15
2e. Tổng kê tổn thương (2)
K vú :
- Đa ổ (multifocality) hay
- Đa trung tâm (multicentricity)
16
3. Ba mặt biểu hiện của tổn thương vú
- Biểu hiện lâm sàng (clinical manifestation)
- Biểu hiện siêu âm (sonographic manifestation)
- Biểu hiện nhũ ảnh (mammographic manifestation)
Tổn thƣơng
sờ thấy
Tổn thƣơng
không sờ thấy
Lâm sàng
+
Siêu âm
+
Nhũ ảnh
+
+
+
-
+
+
-
+
+
-
(Ref : Echographie des Cancers du Sein sans Traduction
Mammographique (Experience de L’UCL).
S. Mazy, Radiologie Vol.18, n.4, 1998)
17
4. Benign or Malignant
Cancer or not cancer, that is the question !
(Ref : Everything about
Contrast Media.
SCHERING
Diagnostics)
18
5. Dấu hiệu đặc trưng bệnh (Pathognomonic sign) (1)
Bƣớu diệp thể
Là một chƣơng bệnh lý đặc
biệt
19
5. Dấu hiệu đặc trưng bệnh (Pathognomonic sign) (2)
Dãn ống tuyến (Duct ectasia)
Chỉ có ý nghĩa khi có triệu chứng lâm
sàng , đặc biệt khi :
- Tiết dịch máu
- Một lỗ
- Khi ấn ép
Có đủ 03 triệu chứng, SA (khơng tìm
thấy bướu) khơng loại trừ chẩn đốn K
vú
20
6. Độ nhạy của siêu âm trong chẩn đoán bƣớu vú (1)
Les cancers hypoéchogènes, qui
représetent la majorité des
cancers, sont facilement
reconnus, lorsqu’ils sont situés
dans un environement
homogène hyperéchogène.
(MASSON 2000- Imagerie diagnostique du
sein)
21
6. Độ nhạy và độ đặc hiệu (2)
Một bệnh lý có nhiều hình ảnh siêu âm và ngƣợc lại
22
7.Vai trị của siêu âm màu
trong chẩn đốn bệnh lý
tuyến vú
23
8. Tại sao phải có FNAC hoặc core biopsy
Vì SA khơng phải là bằng chứng pháp lý để chứng
minh tính chất lành ác của tổn thương
24
9a. Xu hướng hjiện nay : Chọc hút tế bào hay
thiết lõi mô (FNAC hoặc Core-biopsy)
sinh
Bảng số liệu của Prof. Daniel Seigneurin (CHU GRENOBLE)
• Place de la cytologie mammaire par
ponction à l’aiguille fine
– Diminution du nombre des ponctions cytologiques
Biop.
Cyto.
Biop.
Cyto.
1997
1000
11 %
89 %
310
17 %
83 %
1998
1040
21 %
79 %
300
20 %
80 %
1999
1000
28 %
72 %
265
21 %
79 %
2000
990
30 %
70 %
240
33 %
67 %
2001
880
42 %
58 %
250
40 %
60 %
25