Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tải Liti là gì? Tính chất hóa học và nguyên tử khối của Liti - Tìm hiểu về nguyên tố hóa học Liti

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.99 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Liti là gì? Tính chất hóa học của Liti</b>



Liti (tiếng Latinh: Lithium) là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hồn
ngun tố có ký hiệu Li và số nguyên tử bằng 3. Trong bài viết này upload.123doc.net
sẽ chia sẻ thêm cho các bạn một số tính chất hóa học của Liti cũng như các ứng dụng
trong thực tế của Liti để các bạn cùng tìm hiểu.


<b>1. Liti là gì/ Số nguyên tử khối của Liti</b>


Liti (tiếng Latinh: Lithium) là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hồn
ngun tố có ký hiệu Li và số hiệu nguyên tử bằng 3, nguyên tử khối bằng 7. Liti là
một kim loại mềm có màu trắng bạc thuộc nhóm kim loại kiềm. Trong điều kiện tiêu
chuẩn, Liti là kim loại nhẹ nhất và là ngun tố rắn có mật độ thấp nhất.


<b>2. Tính chất vật lý của Liti</b>


- Kim loại kiềm. Trắng – bạc. Nhẹ nhất trong các kim loại, mềm, dễ nóng chảy.


- Có khối lượng riêng là 0,534 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 180,50C và sơi ở
1336,60C.


- Liti có nhiệt dung riêng đạt 3,58 kJ/kgK, là giá trị cao nhất trong tất cả các chất rắn.
Do vậy, kim loại liti thường được dùng làm chất làm mát trong các ứng dụng truyền
tải nhiệt.


<b>3. Tính chất hóa học của Liti</b>


- Liti có tính khử rất mạnh.


a. Tác dụng với phi kim



Ví dụ: 4Li + O2 → 2Li2O


2Li + Cl2 → 2LiCl


- Khi đốt trong không khí hay trong oxi, Liti cháy tạo thành các oxit (oxit thường,
peoxit và supeoxit) và cho ngọn lửa có màu đỏ đặc trưng.


b. Tác dụng với axit


- Liti dễ dàng khử ion H+ (hay H3O+) trong dung dịch axit lỗng (HCl, H2SO4


lỗng...) thành hidro tự do.


Ví dụ: 2Li + 2HCl → 2LiCl + H2.


2Li + H2SO4 → Li2SO4 + H2.


c. Tác dụng với nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2Li + 2H2O → 2LiOH + H2.


d. Tác dụng với hidro


- Liti tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành
Liti hidrua.


2Li (lỏng) + H2 (khí) → 2LiH (rắn)


<b>4. Trạng thái tự nhiên của Liti</b>



Liti trong tự nhiên là hỗn hợp của 2 đồng vị ổn định 6Li và 7Li với 7Li là phổ biến
nhất (92,5% trong tự nhiên).


- Liti do tính hoạt động hóa học cao nên chỉ có thể tìm thấy trong tự nhiên trong dạng
các hợp chất. Nó tạo thành một phần nhỏ của các loại đá cuội và cũng được tìm thấy
trong nước biển.


<b>5. Ứng dụng của Liti</b>


Vì nhiệt dung riêng nhỏ của nó (nhỏ nhất trong số các chất rắn), liti được sử dụng
trong các ứng dụng truyền nhiệt. Nó cũng là vật liệu quan trọng trong chế tạo anốt của
pin vì khả năng điện hóa học cao của nó. Các ứng dụng khác cịn có:


Các muối liti như cacbonat liti (Li2CO3), citrat liti và orotat liti là các chất ổn định
thần kinh được sử dụng để điều trị các rối loạn lưỡng cực, vì khơng giống như phần
lớn các loại thuốc ổn định thần kinh khác, chúng trung hòa cả hai sự cuồng và trầm
cảm. Liti có thể được sử dụng để tăng thêm hiệu quả của các thuốc chống trầm cảm
khác. Lượng có ích của liti trong việc này thấp hơn so với mức có độc tính chỉ một
chút, vì thế các nồng độ của liti trong máu phải được kiểm soát kỹ trong quá trình
điều trị.


Clorua liti và brơmua liti là những chất hút ẩm cực cao và thông thường được sử dụng
như những chất làm khô.


Stearat liti là chất bôi trơn đa mục đích ở nhiệt độ cao.


Liti là chất được sử dụng trong việc tổng hợp các hợp chất hữu cơ cũng như trong các
ứng dụng hạt nhân.


Liti đôi khi được sử dụng trong nấu thủy tinh và chế tạo gốm, có thể kể đến là thủy


tinh của kính thiên văn 200-inch (5,08 m) ở núi Palomar.


Hiđrơxít liti LiOH được dùng để loại bỏ điơxít cacbon từ khơng khí trong các tàu vũ
trụ và tàu ngầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Niobat liti được sử dụng rộng rãi trong thị trường thiết bị liên lạc viễn thông, chẳng
hạn như điện thoại di động và các modulator quang học.


Tính phi tuyến tính cao của niobat liti làm cho nó trở thành lựa chọn tốt của các ứng
dụng phi tuyến tính.


Hiđrua liti LiD (sử dụng đơteri thay vì hiđrơ, nên đơi khi cịn được gọi là đơterua liti)
được sử dụng trong chế tạo bom hạt nhân. Khi được kích hoạt bởi các nơtron từ đầu
mồi (hoạt động theo nguyên lý của bom nguyên tử), đơterua liti sản sinh ra một lượng
dồi dào của triti. Triti sau đó tham gia vào các phản ứng nhiệt hạch, tạo ra năng lượng
cho bom hạt nhân.


Liti còn được sử dụng làm pháo hoa dựa vào ánh sáng đỏ nó phát ra khi cháy.


<b>Bảng tính chất chung của Liti</b>


Tính chất chung


Tên, Ký hiệu, Số Liti, Li, 3


Phiên âm /ˈlɪθiəm/ LI-thee-əm


Phân loại Kim loại kiềm


Nhóm, Chu kỳ, Phân lớp 1, 2, s



Khối lượng nguyên tử 6.941(2)


Cấu hình electron 1s2 2s1 hay [He]2s1


Số electron trên vỏ điện tử 2,1


Tính chất vật lý


Màu Trắng bạc


Trạng thái vật chất Chất rắn


Mật độ gần nhiệt độ phòng 0,534 g·cm−3


Mật độ ở thể lỏng khi đạt nhiệt độ nóng
chảy


0,512 g·cm−3


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Nhiệt độ sơi 1615 K, 1342 °C, 2448 °F


Điểm tới hạn (extrapolated)


3223 K, 67 MPa


Nhiệt lượng nóng chảy 3,00 kJ·mol−1


Nhiệt lượng bay hơi 147,1 kJ·mol−1



Nhiệt dung 24,860 J·mol−1·K−1


Áp suất hơi


P (Pa) 1 10 100 1 k 10 k 100 k


ở T (K) 797 885 995 1144 1337 1610


Tính chất ngun tử


Trạng thái ơxi hóa +1


(Oxit bazơ mạnh)


Độ âm điện 0,98 (thang Pauling)


Năng lượng ion hóa Thứ 1: 520,2 kJ·mol−1


Thứ 2: 7298,1 kJ·mol−1


Thứ 3: 11815,0 kJ·mol−1


Bán kính cộng hố trị 152 pm


Độ dài liên kết cộng hóa trị 128±7 pm


Bán kính van der Waals 182 pm


Thơng tin khác



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Trạng thái trật tự từ Thuận từ


Điện trở suất (20 °C) 92,8 nΩ·m


Độ dẫn nhiệt 84,8 W·m−1·K−1


Độ giãn nở nhiệt (25 °C) 46 µm·m−1·K−1


Tốc độ truyền âm thanh (thanh mỏng) (20 °C) 6000 m·s−1


Mô đun Young 4,9 GPa


Mô đun cắt 4,2 GPa


Mô đun nén 11 GPa


Độ cứng theo thang Mohs 0,6


Số đăng ký CAS 7439-93-2


Chất đồng vị ổn định nhất


iso NA Chu kỳ bán




DM DE (MeV) DP


6Li 7.5% 6Li ổn định với 3 nơtron



7Li 92.5% 7Li ổn định với 4 nơtron


6Li tồn tại noài tự nhiên thấp hơn 3.75%.
7Li thì nhiều hơn với tỷ lệ 96.25%.


</div>

<!--links-->

×