Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên năm 2018 môn chuyên ngành tiểu học từ hạng iv lên hạng iii

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (602.51 KB, 72 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN NĂM 2018</b>


<b>Môn: Chuyên ngành (Tiểu học từ hạng IV lên hạng III)</b>



<b>Câu</b> <b>Nội dung câu hỏi</b> <b>Phương án Trả lời</b> <b>Đáp<sub>án</sub></b> <i>(ghi rõ từng phần ở tài</i><b>Tài liệu tham khảo</b>
<i>liệu nào, trang nào)</i>


<b>A</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>D</b>


1


Theo Chương trình tổng thể GDPT
(được Bộ Giáo dục và Đào tạo thông qua
ngày 27/7/2017), năng lực được định
nghĩa như sau:


Năng lực là thuộc tính cá
nhân được hình thành,
phát triển nhờ tố chất sẵn
có và q trình học tập,
rèn luyện cho phép con
người huy động tổng hợp
các kiến thức, kỹ năng và
thuộc tính cá nhân khác
như hứng thú, niềm tin, ý
chí, ... thực hiện thành
cơng một loại hoạt động
nhất định, đạt kết quả
mong muốn trong những
điều kiện cụ thể.


Năng lực là


bản tính cá
nhân, mang
yếu tố di truyền
được phát triển
nhờ quá trình
học tập, rèn
luyện cho phép
con người huy
động tổng hợp
các kiến thức,
kỹ năng và
thuộc tính cá
nhân khác như
hứng thú, niềm
tin, ý chí, ...
thực hiện thành
cơng một loại
hoạt động nhất
định, đạt kết
quả mong
muốn trong
những điều
kiện cụ thể.


Năng lực là
thuộc tính cá
nhân, được
phát triển
nhờ quá
trình học tập,


rèn luyện
cho phép con
người huy
động tổng
hợp các kiến
thức, kỹ
năng và
thuộc tính cá
nhân khác
như hứng
thú, niềm tin,
ý chí, ... thực
hiện thành
cơng một
loại hoạt
động nhất
định, đạt kết
quả mong
muốn trong
những điều
kiện cụ thể.


Năng lực là thuộc tính cá
nhân được hình thành,
phát triển nhờ tố chất sẵn
có và q trình học tập,
rèn luyện cho phép con
người thực hiện thành
cơng một loại hoạt động
nhất định, đạt kết quả


mong muốn trong những
điều kiện cụ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2 Chuẩn năng lực nghề nghiệp giáo viên<sub>tiểu học được quy định tại:</sub>


Thông tư
50/2012/TT-BGDĐT ngày


18/12/2012 về sửa đổi
Điều lệ Trường Tiểu học
và Văn bản hợp nhất
03/VBHN-BGDĐT ngày
22/01/2014 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.


Chuẩn nghề
nghiệp giáo
viên tiểu học
tại Quyết định
số



14/2007/QĐ-BGDĐT ngày
04/5/2007 của
Bộ Giáo dục và
Đào tạo và tại
Thông tư số

21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
ngày 16/9/2015


của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.


Chuẩn nghề
nghiệp giáo
viên tiểu học
tại Quyết
định số

14/2007/QĐ-BGDĐT
ngày
04/5/2007
của Bộ Giáo
dục và Đào
tạo và Thông



50/2012/TT-BGDĐT
ngày
18/12/2012
về sửa đổi
Điều lệ
Trường Tiểu
học.


Chuẩn nghề nghiệp giáo
viên tiểu học tại Thông
tư số
21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày


16/9/2015 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo và Thông
tư 50/2012/TT-BGDĐT
ngày 18/12/2012 về sửa
đổi Điều lệ Trường Tiểu
học.


B Chuyên đề 7. Mục 1.1.<sub>Trang 198</sub>


3 Đặc điểm cơ bản của<sub>c</sub><i><b><sub>ận trang bị kiến thức là:</sub></b></i>d<i><b>ạy học tiếp</b></i>


Chú trọng việc truyền thụ
hệ thống tri thức khoa
học theo các mơn học đã
được quy định trong
chương trình dạy học,
chú trọng việc trang bị
cho học sinh hệ thống tri
thức khoa học khách
quan.


Chú trọng việc
truyền thụ hệ
thống tri thức
khoa học thơng
qua các hoạt
động trải
nghiệm trong
và ngồi nhà
trường, chú


trọng việc trang
bị cho học sinh
hệ thống tri
thức khoa học
khách quan.


Chú trọng
việc truyền
thụ hệ thống
tri thức khoa
học thông
qua các hoạt
động trải
nghiệm, chú
trọng việc
trang bị cho
học sinh hệ
thống tri
thức khoa
học khách
quan.


Chú trọng việc truyền thụ
hệ thống tri thức khoa học
theo các môn học đã được
quy định trong chương
trình dạy học, trang bị
cho học sinh các kỹ năng
sống cơ bản, cần thiết.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

4 Dạy học theo định hướng phát triển năng<sub>lực nhằm mục tiêu:</sub>


Phát triển toàn diện các
năng lực của người học,
chú trọng năng lực vận
dụng tri thức vào những
tình huống quen thuộc.


Phát triển toàn
diện các năng
lực của người
học, chú trọng
năng lực vận
dụng tri thức
vào những tình
huống thực
tiễn.


Phát triển
tồn diện các
phẩm chất
của người
học, chú
trọng năng
lực vận dụng
tri thức vào
những tình
huống thực
tiễn.



Phát triển tồn diện các
phẩm chất năng lực của
người học, chú trọng
năng lực vận dụng tri
thức vào những tình
huống thực tiễn.


D Chuyên đề 7. Mục 1.1.1<sub>Trang 199</sub>


5 Việc quản lý chất lượng giáo dục theo<sub>định hướng phát triển năng lực:</sub>


Tập trung vào việc mơ tả
chất lượng khi đang
trong q trình giáo dục,
là những gì mà người học
đang được truyền thụ.


Tập trung vào
việc mơ tả chất
lượng đầu ra, là
những phẩm
chất mà người
học thể hiện.


Tập trung
vào việc mô
tả chất lượng
đầu ra, là
những năng
lực mà người


học cần có
sau q trình
học tập.


Tập trung vào việc mơ tả
mức độ vận dụng thực
tiễn trong hoạt động trải
nghiệm được tiến hành


trong nhà trường. C Chuyên đề 7. Mục 1.1.1<sub>Trang 199</sub>


6 Nội dung của dạy học theo định hướng<sub>phát triển năng lực</sub>


Nội dung được lựa chọn
nhằm đạt được kết quả
đầu ra đã quy định;
chương trình chỉ quy
định những nội dung
chính.


Nội dung được
lựa chọn dựa
vào các nhà
khoa học
chuyên môn,
được quy định
chi tiết trong
chương trình.


Nội dung


được lựa
chọn dựa
trên nhu cầu
của người
học, từ đó
quy định kết
quả đầu ra.


Nội dung được quy định
trong chương trình, các
nhà chun mơn dựa trên
tình hình thực tế lựa chọn


nội dung phù hợp. A Chuyên đề 7. Mục 1.1.1Trang 199


7 Phương pháp dạy học theo định hướng<sub>phát triển năng lực</sub>


Giáo viên là người truyền
thụ tri thức, học sinh tiếp
thu những tri thức được
quy định sẵn.


Học sinh tạo
tình huống,
giáo viên chỉ tổ
chức dựa trên
vấn đề, tình
huống do học
sinh tạo ra; chú
trọng phát triển



Giáo viên
chủ yếu là
người tổ
chức, hỗ trợ
học sinh
chiếm lĩnh
tri thức; chú
trọng phát


Giáo viên tạo tình huống,
học sinh tiếp thu kiến
thức qua tình huống do


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

khả năng giải
quyết vấn đề
của học sinh.


triển khả
năng giải
quyết vấn đề
của học sinh.


8 Tiêu chí đánh giá dạy học theo định<sub>hướng phát triển năng lực</sub>


Tiêu chí đánh giá dựa
vào diễn biến của cả năm
học, quan tâm tới sự tiến
bộ của người học, chú
trọng khả năng vận dụng


kiến thức đã học vào thực
tiễn.


Tiêu chí đánh
giá dựa vào kết
quả "đầu ra",
quan tâm tới sự
tiến bộ của
người học, chú
trọng khả năng
vận dụng kiến
thức đã học
vào thực tiễn.


Tiêu chí
đánh giá dựa
vào kiến
thức, kỹ
năng gắn với
nội dung đã
học, khơng
cần chú
trọng khả
năng vận
dụng kiến
thức đã học
vào thực
tiễn.


Tiêu chí đánh giá dựa vào


kiến thức, kỹ năng gắn
với nội dung đã được
truyền thụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

9 Theo Quan điểm dạy học theo địnhhướng phát triển năng lực, Chương trình
Giáo dục phổ thơng là:


Chương trình thí điểm
của Bộ Giáo dục và Đào
tạo quy định các yêu cầu
cần đạt về phẩm chất và
năng lực của học sinh,
nội dung giáo dục,
phương pháp giáo dục và
phương pháp đánh giá
kết quả giáo dục, làm căn
cứ quản lí chất lượng
giáo dục phổ thơng.


Văn bản liên
tịch của Bộ
Giáo dục và
Đào tạo và Bộ
Nội vụ quy
định các yêu
cầu cần đạt về
phẩm chất và
năng lực của
học sinh, nội
dung giáo dục,


phương pháp
giáo dục và
phương pháp
đánh giá kết
quả giáo dục,
làm căn cứ
quản lí chất
lượng giáo dục
phổ thơng.


Văn bản của
Nhà nước
quy định các
u cầu cần
đạt về phẩm
chất và năng
lực của học
sinh, nhà
giáo tự chọn
nội dung
giáo dục,
phương pháp
giáo dục và
phương pháp
đánh giá kết
quả giáo
dục.


Văn bản của Nhà nước
thể hiện mục tiêu GDPT,


quy định các yêu cầu cần
đạt về phẩm chất và năng
lực của học sinh, nội
dung giáo dục, phương
pháp giáo dục và phương
pháp đánh giá kết quả
giáo dục, làm căn cứ quản
lí chất lượng giáo dục phổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

10


Theo Quan điểm dạy học theo định
hướng phát triển năng lực, Chương trình
Giáo dục phổ thông được xây dựng trên
cơ sở:


Quan điểm của Đảng,
Nhà nước về đổi mới căn
bản toàn diện giáo dục và
đào tạo; kế thừa và phát
triển những ưu điểm của
các chương trình giáo
dục phổ thơng đã có của
Việt Nam, đồng thời tiếp
thu thành tựu nghiên cứu
về khoa học giáo dục và
kinh nghiệm xây dựng
chương trình theo mơ
hình phát triển của đất
nước, những tiến bộ của


thời đại về khoa học
-công nghệ và xã hội.


Nền công
nghiệp 4.0, tiếp
thu thành tựu
nghiên cứu về
khoa học giáo
dục và kinh
nghiệm xây
dựng chương
trình theo mơ
hình phát triển
của đất nước,
những tiến bộ
của thời đại về
khoa học
-công nghệ và
xã hội.


Quan điểm
của Đảng,
Nhà nước về
học đi đôi
với hành,
tăng sự trải
nghiệm, vận
dụng thực
tiễn; áp dụng
công nghệ


thông tin
trong dạy và
học, đồng
thời tiếp thu
thành tựu
nghiên cứu
về khoa học
giáo dục và
kinh nghiệm
xây dựng
chương trình
theo mơ hình
phát triển
của đất
nước, những
tiến bộ của
thời đại về
khoa học
-công nghệ và
xã hội.


Nền công nghiệp 4.0, tiếp
thu thành tựu nghiên cứu
về khoa học giáo dục và
kinh nghiệm xây dựng
chương trình theo mơ
hình phát triển của thế
giới, các nước tiên tiến,
hàng đầu về giáo dục và
đào tạo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

11 Theo Quan điểm dạy học theo địnhhướng phát triển năng lực, Chương trình
Giáo dục phổ thơng đảm bảo:


Phát triển mơn học ngoại
ngữ thơng qua chương
trình học với những kiến
thức cơ bản, hiện đại,
tăng thời lượng chương
trình ngoại ngữ.


Phát triển phẩm
chất và năng
lực người học
thông qua nội
dung giáo dục
với những kiến
thức cơ bản,
thiết thực, hiện
đại


Phát triển
sức khỏe, trí
tuệ của học
sinh thơng
qua nội dung
giáo dục với
những kiến
thức cơ bản,
thiết thực,


hiện đại


Người học phát triển toàn
diện các kiến thức cơ bản,


thiết thực, hiện đại. B Chuyên đề 7. Mục 1.1.2Trang 200


12 Theo Quan điểm dạy học theo địnhhướng phát triển năng lực, Chương trình
Giáo dục phổ thơng chú trọng:


Ứng dụng cơng nghệ
thơng tin vào lớp học,
nghiên cứu cơng trình
khoa học.


Giáo dục thơng
qua nghề
nghiệp, thông
qua nghiên cứu
khoa học.


Thực hành,
vận dụng
kiến thức để
giải quyết
vấn đề trong
học tập và
đời sống .


Ứng dụng công nghệ


thông tin vào dạy và học,
áp dụng các phương pháp
dạy học tiên tiến, hiện


đại. C Chuyên đề 7. Mục 1.1.2Trang 200


13 Theo Quan điểm dạy học theo địnhhướng phát triển năng lực, Chương trình
Giáo dục phổ thơng:


Tích hợp cao ở các lớp
học dưới, phân hóa dần ở
các lớp học trên.


Phân hóa ở các
lớp học dưới,
tích hợp dần ở
các lớp học
trên.


Phân hóa ở
các mơn học
xã hội, tích
hợp ở các
mơn học tự
nhiên.


Phân hóa ở các mơn học
tự nhiên, tích hợp ở các


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

14 Theo Quan điểm dạy học theo địnhhướng phát triển năng lực, Chương trình


Giáo dục phổ thơng:


Thơng qua các phương
pháp, hình thức tổ chức
giáo dục phát huy tính
chủ động và tiềm năng
của mỗi học sinh, các
phương pháp kiểm tra,
đánh giá phù hợp với
mục tiêu giáo dục và
phương pháp giáo dục để
đạt được mục tiêu đó.


Thơng qua các
phương pháp,
hình thức tổ
chức giáo dục
phát huy tính
chủ động và
tiềm năng của
mỗi học sinh,
các phương
pháp kiểm tra,
đánh giá theo
quy định bắt
buộc có sẵn
nhằm đánh giá
các tiêu chí
chọn sẵn để đạt
được mục tiêu


giáo dục.


Thơng qua
chương trình
giáo dục
phát huy tính
chủ động và
tiềm năng
của mỗi học
sinh, các
phương pháp
kiểm tra,
đánh giá
theo quy
định bắt
buộc có sẵn
nhằm đánh
giá các tiêu
chí chọn sẵn
để đạt được
mục tiêu
giáo dục.


Thơng qua chương trình
giáo dục phát huy tính
chủ động và tiềm năng
của mỗi học sinh, các
phương pháp kiểm tra,
đánh giá phù hợp với mục
tiêu giáo dục và phương


pháp giáo dục để đạt
được mục tiêu đó.


A Chuyên đề 7. Mục 1.1.2<sub>Trang 200</sub>


15 Theo Quan điểm dạy học theo địnhhướng phát triển năng lực, Chương trình
Giáo dục phổ thông:


Đảm bảo kết nối chặt chẽ
giữa các cấp học với
nhau, từ lớp Một đến lớp
Mười hai.


Đảm bảo kết
nối chặt chẽ
giữa chương
trình giáo dục
mầm non,
chương trình
giáo dục nghề
nghiệp và
chương trình
giáo dục đại
học.


Đảm bảo kết
nối chặt chẽ
giữa các lớp
học, cấp học
với nhau và


liên thơng
với chương
trình giáo
dục mầm
non, chương
trình giáo
dục nghề
nghiệp và
chương trình
giáo dục đại
học.


Đảm bảo liên thơng với
chương trình giáo dục
mầm non, chương trình
giáo dục nghề nghiệp và
chương trình giáo dục đại
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

16


Theo Quan điểm dạy học theo định
hướng phát triển năng lực, Chương trình
Giáo dục phổ thơng xây dựng theo
hướng mở có nghĩa là:


Chương trình đảm bảo
nội dung giáo dục cốt lõi,
định hướng theo vùng
miền, học sinh toàn quốc


tùy chọn nội dung.


Chương trình
đảm bảo định
hướng thống
nhất và những
nội dung giáo
dục cốt lõi, bắt
buộc với học
sinh tồn quốc.


Chương
trình đảm
bảo định
hướng thống
nhất và
những nội
dung giáo
dục cốt lõi,
khơng bắt
buộc với học
sinh tồn
quốc.


Chương trình tùy chọn
trên cơ sở các nội dung
giáo dục cốt lõi, bắt buộc
với học sinh toàn quốc.


B Chuyên đề 7. Mục 1.1.2<sub>Trang 201</sub>



17


Theo Quan điểm dạy học theo định
hướng phát triển năng lực, Chương trình
Giáo dục phổ thơng xây dựng theo
hướng mở có nghĩa là:


Khơng trao quyền chủ
động và trách nhiệm cho
địa phương và nhà
trường trong việc lựa
chọn, bổ sung một số nội
dung giáo dục và triển
khai kế hoạch giáo dục
phù hợp với đối tượng
giáo dục và điều kiện của
địa phương, của cơ sở
giáo dục.


Địa phương và
nhà trường
không được lựa
chọn, bổ sung
nội dung giáo
dục và triển
khai kế hoạch
giáo dục phù
hợp với đối
tượng giáo dục


và điều kiện


của địa


phương, của cơ
sở giáo dục.


Địa phương


và nhà


trường lựa
chọn, thêm
hoặc bớt một
số nội dung
giáo dục
đảm bảo kết
nối hoạt
động của nhà
trường với
gia đình,
chính quyền
và xã hội.


Trao quyền chủ động và
trách nhiệm cho địa
phương và nhà trường
trong việc lựa chọn, bổ
sung một số nội dung
giáo dục và triển khai kế


hoạch giáo dục phù hợp
với đối tượng giáo dục và
điều kiện của địa phương,
của cơ sở giáo dục, góp
phần đảm bảo kết nối
hoạt động của nhà trường
với gia đình, chính quyền
và xã hội.


D Chun đề 7. Mục 1.1.2<sub>Trang 201</sub>


18 Chương trình Giáo dục phổ thơng chỉ<sub>quy định:</sub>


Những ngun tắc, định
hướng chung về yêu cầu
cần đạt về phẩm chất và
năng lực của học sinh,
nội dung giáo dục,
phương pháp giáo dục và
phương pháp đánh giá
kết quả giáo dục.


Những nguyên
tắc, định hướng
chung về yêu
cầu cần đạt của
nội dung các
môn học của
học sinh, nội
dung giáo dục,


phương pháp
giáo dục và


Những
nguyên tắc,
định hướng
chi tiết về
yêu cầu cần
đạt của nội
dung các
môn học của
học sinh.


Những nguyên tắc, định
hướng chung về yêu cầu
cần đạt về nội dung giáo
dục, phương pháp giáo
dục và phương pháp đánh
giá kết quả giáo dục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

phương pháp
đánh giá kết
quả giáo dục.


19 Có bao nhiêu nguyên tắc dạy học theo<sub>định hướng phát triển năng lực</sub> 3 nguyên tắc 4 nguyên tắc 5 nguyên tắc 6 nguyên tắc B Chuyên đề 7. Mục 1.1.2<sub>Trang 201</sub>


20 Một trong những nguyên tắc dạy học<sub>theo định hướng phát triển năng lực là:</sub>


Xác định mục tiêu dạy
học dựa trên đầu vào


(tương ứng với những
năng lực hay thành phần
năng lực mà học sinh
nhập học).


Xác định mục
tiêu giáo dục
dựa trên nhu
cầu của học
sinh (tương
ứng với những
năng lực hay
thành phần
năng lực mà
học sinh muốn
học).


Xác định
mục tiêu dạy
học theo tình
hình địa
phương
(tương ứng
với những
năng lực hay
thành phần
năng lực mà
nhà trường
muốn truyền
đạt).



Xác định mục tiêu dạy
học theo chuẩn đầu ra
(tương ứng với những
năng lực hay thành phần
năng lực mà học sinh cần
có sau quá trình học).


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

21 Nguyên tắc đánh giá dạy học theo định<sub>hướng phát triển năng lực là:</sub>


Đánh giá quá trình và kết
quả học tập theo chuẩn
quy định của thang điểm;
quan tâm tới sự tiến bộ
của người học, chú trọng
khả năng tiếp thu kiến
thức.


Đánh giá quá
trình và kết quả
học tập theo
chuẩn "đầu ra";
không đặt nặng
sự tiến bộ của
người học, chú
trọng khả năng
tiếp thu kiến
thức.


Đánh giá quá


trình và kết
quả học tập
theo chuẩn
"đầu ra";
quan tâm tới
sự tiến bộ
của người
học, chú
trọng khả
năng vận
dụng kiến
thức đã học
vào thực
tiễn.


Đánh giá quá trình và kết
quả học tập theo chuẩn
quy định của thang điểm;
quan tâm tới sự tiến bộ
của người học, chú trọng
khả năng vận dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

22 Nguyên tắc lựa chọn nội dung học tập<sub>theo định hướng phát triển năng lực là:</sub>


Lựa chọn nội dung học
tập có sự kết nối với các
vấn đề của thực tiễn,
hướng tới các năng lực
mà học sinh cần có sau


q trình học; xây dựng
bài học hứng thú, vừa
sức học sinh và không
tăng dần độ khó; hệ
thống nhiệm vụ học tập
tạo cơ hội cho học sinh
chủ động khám phá kiến
thức, hình thành kỹ năng
trong q trình học.


Lựa chọn nội
dung học tập
có sự kết nối
với các vấn đề
của thực tiễn,
hướng tới các
năng lực mà
học sinh cần có
sau q trình
học; xây dựng
bài học hứng
thú, vừa sức
học sinh và
tăng dần độ
khó; hệ thống
nhiệm vụ học
tập tạo cơ hội
cho học sinh
chủ động khám
phá kiến thức,


hình thành kỹ
năng trong quá
trình học.


Lựa chọn nội
dung học tập
đơn thuần là
lý thuyết,
hướng tới
các năng lực
mà học sinh
cần có sau
q trình
học; xây
dựng bài học
hứng thú,
vừa sức học
sinh và
khơng tăng
dần độ khó;
hệ thống
nhiệm vụ
học tập tạo
cơ hội cho
học sinh chủ
động khám
phá kiến
thức, hình
thành kỹ
năng trong


quá trình
học.


Lựa chọn nội dung học
tập có sự kết nối với các
vấn đề của thực tiễn,
hướng tới các năng lực
mà học sinh cần có sau
q trình học; xây dựng
bài học hứng thú, vừa sức
học sinh và tăng dần độ
khó; hệ thống nhiệm vụ
học tập trong khuôn khổ
định trước, không yêu cầu
sáng tạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

23 Nguyên tắc lựa chọn hình thức học tập<sub>theo định hướng phát triển năng lực là:</sub>


Hình thức học tập phát
huy tính tích cực, tự giác,
chủ động của học sinh,
có tác dụng tích cực
trong việc hình thành và
phát triển năng lực tự học
của học sinh; kết hợp làm
việc cá nhân với làm việc
nhóm; chú ý tạo điều
kiện cho học sinh học
tập, rèn luyện trong thực
tế hoặc tình huống giả


định gần với thực tế.


Hình thức học
tập phát huy
tính tích cực, tự
giác, chủ động
của học sinh,
có tác dụng
tích cực trong
việc hình thành
và phát triển
năng lực tự học
của học sinh;
khơng tổ chức
cho học sinh
làm việc cá
nhân mà chỉ
làm việc nhóm;
chú ý tạo điều
kiện cho học
sinh học tập,
rèn luyện trong
thực tế hoặc
tình huống giả
định gần với
thực tế.


Hình thức
học tập phát
huy sáng tạo,


có tác dụng
tích cực
trong việc
hình thành
và phát triển
năng lực tự
học của học
sinh; không
tổ chức cho
học sinh làm
việc cá nhân
mà chỉ làm
việc nhóm;
chú ý tạo
điều kiện
cho học sinh
học tập, rèn
luyện trong
thực tế hoặc
tình huống
giả định gần
với thực tế.


Hình thức học tập phát
huy độc lập, sáng tạo, chủ
động của học sinh, có tác
dụng tích cực trong việc
hình thành và phát triển
năng lực tự học của học
sinh; khuyến khích chọ


sinh làm việc cá nhân và
hạn chế làm việc nhóm;
chú ý tạo điều kiện cho
học sinh học tập, rèn
luyện trong thực tế hoặc
tình huống giả định gần


với thực tế. A Chuyên đề 7. Mục 1.1.2Trang 201


24


Trong dạy học theo định hướng phát
triển năng lực, giáo viên là người có vai
trị như thế nào về xác định nội dung bài
học?


Giáo viên là người xác
định mục tiêu bài học:
các kiến thức, kỹ năng,
thái độ, những năng lực
mà giáo viên bắt buộc
phải dạy được quy định
trong nội dung bài học.


Giáo viên là
người xác định
mục tiêu bài
học: các kiến
thức, kỹ năng,
thái độ, những


năng lực mà
học sinh cần
đạt được thông
qua các bài
học.


Mục tiêu bài
học được
quy định cố
định đầu mỗi
bài học.
Giáo viên là
người truyền
tải các kiến
thức, kỹ
năng, thái độ
thông qua


Mục tiêu bài học được
quy định theo chương
-bài. Giáo viên là người
truyền tải các kiến thức,
kỹ năng, thái độ thông
qua từng bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

từng bài học.


25


Một số PPDH có hiệu quả đối với việc



phát triển năng lực của học sinh là: Dạy học đặt và giải quyếtvấn đề; Dạy học thử
nghiệm; Dạy học kiến
tạo...


Dạy học giải
quyết vấn đề;
Dạy học thông
qua hoạt động
trải nghiệm;
Dạy học kiến
tạo...


Dạy học giải
quyết vấn
đề; Dạy học
thơng qua trị
chơi dân
gian; Dạy
học kiến
tạo ...


Dạy học hợp tác; Dạy học
thông qua hoạt động; Dạy
học kiến tạo...


B Chuyên đề 7ND2: Một số PPDH
hiệu quả/ trang 205.


26



Dạy học giải quyết vấn đề là gì? Là PPDH tổ chức cho
học sinh hoạt động theo
những nhóm nhỏ để học
sinh cùng thực hiện một
nhiệm vụ nhất định trong
một khoảng thời gian
nhất định để hồn thành
nhiệm vụ được giao.


Là PPDH
thơng qua việc
xem xét, phân
tích những sự
việc mỗi người
đã trải qua, đã
chứng kiến, đã
nghe thấy, đã
học được, hoặc
xem được, để
tự rút ra kinh
nghiệm, bài
học cho mình
và áp dụng các
bài học đó để
ứng xử hợp lí,
hiệu quả hơn.


Là PPDH mà
ở đó giáo


viên tạo ra
những tình
huống có
vấn đề, điều
khiển học
sinh phát
hiện và giải
quyết vấn đề
để chiếm
lĩnh kiến
thức.


Là PPDH mà ở đó học
sinh tạo ra những tình
huống có vấn đề, điều
khiển học sinh phát hiện
và giải quyết vấn đề bằng
các hoạt động tự giác,
tích cực, chủ động, sáng
tạo thơng qua đó chiếm
lĩnh tri thức, rèn luyện kĩ
năng và đạt được những
mục đích học tập khác.


D


Chuyên đề 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

27 Quy trình dạy học giải quyết vấn đề<sub>gồm mấy bước?</sub> 2 bước 3 bước 4 bước 5 bước C



Chuyên đề 7


ND2: Mục 2.1.1 Bản
chất của dạy học giải
quyết vấn đề/ trang 206.


28 Bản chất của dạy học thông qua hoạt<sub>động trải nghiệm?</sub>


Học qua trải nghiệm là
quá trình học thơng qua
việc xem xét, phân tích
những sự việc mỗi người
đã trải qua, đã chứng
kiến, đã nghe thấy, đã
học được, hoặc xem
được, để tự rút ra kinh
nghiệm, bài học cho
mình và áp dụng các bài
học đó để ứng xử hợp lí,
hiệu quả hơn.


Học qua trải
nghiệm là một
quá trình học
diễn ra một
cách tự nhiên
trong mỗi
người.


Học qua trải


nghiệm là
một cách học
hiệu quả và
lí thú, giúp
cho người
học hưng
phấn và cảm
thấy quá
trình học tập
nhẹ nhàng.


Tất cả các ý trên. D


Chuyên đề 7


ND2: Mục 2.1.2 Quy
trình dạy học tgiải quyết
vấn đề/ trang 206.


29 Vai trò của giáo viên trong dạy học<sub>thông qua hoạt động trải nghiệm?</sub>


GV là người điều hành,
dẫn dắt học sinh qua các
hoạt động học tập theo
các bước của chu trình
học qua trải nghiệm để
các em biến các trải
nghiệm thành kinh
nghiệm hữu ích cho bản
thân sau mỗi tiết học và


trong cuộc sống hằng
ngày.


Giáo viên đóng
vai trị trung
tâm, là người
thiết kế các
hoạt động trải
nghiệm để các
em biến các
trải nghiệm
thành kinh
nghiệm hữu ích
cho bản thân
sau mỗi tiết
học và trong
cuộc sống hằng
ngày.


GV là người
quan sát các
hoạt động
học tập để
giúp học
sinh biến
kinh nghiệm
sống thành
kinh nghiệm
hữu ích cho
bản thân sau


mỗi tiết học
và trong
cuộc sống
hằng ngày.


Giáo viên đóng vai trị là
người cố vấn, dàn xếp,
nhắc nhở và giúp học sinh
phát triển, đánh giá những
hiểu biết và việc học của
mình.


A


Chuyên đề 7


ND2: Mục 2.2.1 Bản
chất của dạy học thông
qua hoạt động trải
nghiêm/ trang 208.


30 Quy trình dạy học trải nghiệm gồm mấy<sub>bước?</sub> 3 bước 4 bước 5 bước 6 bước C


Chuyên đề 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

31 Các bước trong quy trình dạy học trải<sub>nghiệm lần lượt là:</sub>


Bước 1: Trải nghiệm
Bước 2: Chia sẻ
Bước 3: Phân tích


Bước 4: Tổng quát


Bước 1: Trải
nghiệm
Bước 2: Chia
sẻ


Bước 3: Phân
tích


Bước 4: Tổng
quát


Bước 5: Áp
dụng


Bước 1: Trải
nghiệm
Bước 2:
Phân tích
Bước 3:
Chia sẻ
Bước 4: Kết
luận


Bước 5: Áp
dụng


Bước 1: Trải nghiệm
Bước 2: Chia sẻ


Bước 3: Phân tích
Bước 4: Tổng quát
Bước 5: Kết luận


B


Chuyên đề 7


ND2: Mục 2.2.2 Quy
trình dạy học trải
nghiệm/ trang 209.


32


Giáo viên hướng dẫn để học sinh tự
khám phá ra tri thức, thực hiện những
nhiệm vụ học tập, từ đó kiến tạo tri thức
cho bản thân là phương pháp dạy học
nào?


Dạy học đặt và giải quyết


vấn đề Dạy học thửnghiệm Dạy học kiếntạo Dạy học tích hợp C


Chuyên đề 7


ND2: Mục 2.3.1 Bản
chất của dạy học theo
lối kiến tạo/ trang 210.



33 Vai trò của giáo viên trong dạy học theo<sub>lối kiến tạo?</sub>


GV là người điều khiển
học sinh qua các hoạt
động học tập.


Giáo viên đóng
vai trị trung
tâm, là người
thiết kế các
hoạt động.


Giáo viên
đóng vai trị
là người cố
vấn, dàn xếp,
nhắc nhở và
giúp học
sinh phát
triển, đánh
giá những
hiểu biết và
việc học của
mình.


Giáo viên đóng vai trị
chủ đạo trong q trình
kiến tạo nên kiến thức
cho học sinh.



C


Chuyên đề 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

34


Công nghệ thông tin ( CNTT) được ứng
dụng trong dạy học dưới những hình
thức cơ bản:


GV trình bày bài dạy có
sự hỗ trợ của CNTT.
Ngồi máy tính điện tử,
phương tiện thường dùng
là máy chiếu đa phương
tiện và phần mềm trình
chiếu PowerPoint.


HS làm việc
trực tiếp với
CNTT dưới sự
hướng dẫn và
kiểm soát của
GV; HS tra cứu
tài liệu và học
tập độc lập
hoặc trong giao
lưu trên mạng
nội bộ hay
Internet.



HS học tập
độc lập nhờ
CNTT, đặc
biệt là nhờ
các chương
trình máy
tính.


Tất cả các hình thức trên.


D


Chun đề 7


ND2: Mục 2.4 Dạy học
với sự hỗ trợ của CNTT
và truyền thông/ trang
213.


35 Có mấy ngun tắc khai thác, sử dụngcơng nghệ thông tin trong dạy học ở tiểu


học? 5 nguyên tắc 6 nguyên tắc 8 nguyên tắc 7 nguyên tắc C


Chuyên đề 7
ND2: Mục 2.4.2
Nguyên tắc khai thác,
sử dụng CNTT trong
dạy học ở tiểu học/
trang 213.



36 Theo từ điển Tiếng Việt tích hợp là gì?


Tích hợp là sự kết hợp
các kiến thức trong tất cả
các mơn học thành một
khối. Tích hợp có nghĩa
là sự thống nhất, hịa
hợp, kết hợp.


Tích hợp là
hành động liên
kết các đối
tượng nghiên
cứu, giảng dạy
của cùng một
lĩnh vực trong
cùng một kế
hoạch dạy học.


Tích hợp có
nghĩa là sự
kết hợp các
kiến thức
trong một
mơn học,
chương trình
học thành
một khối.



Tích hợp là sự kết hợp
những hoạt động, chương
trình hoặc các thành phần
khác nhau thành một khối
chức năng. Tích hợp có
nghĩa là sự thống nhất,
hòa hợp, kết hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

37


Theo Từ điển Giáo dục học, dạy học tích


hợp là: Hình thức liên kết cáckiến thức của cùng một
lĩnh vực hoặc vài lĩnh
vực khác nhau trong
cùng một chương trình
dạy học.


Hành động dạy
một chủ đề
trong nhiều
môn học.


Hành động
liên kết các
đối tượng
nghiên cứu,
giảng dạy,
học tập của
cùng một


lĩnh vực
hoặc vài lĩnh
vực khác
nhau trong
cùng một kế
hoạch dạy
học.


Hành động giảng dạy
nhiều môn học cùng một
chủ đề.


C CĐ7. ND 3. Mục 3.1.1:Các hình thức dạy học
tích hợp/ trang 215, 216


38 Theo CTGD tổng thể, dạy học tích hợp<sub>là:</sub>


Định hướng dạy học giúp
học sinh phát triển khả
năng huy động tổng hợp
kiến thức, kĩ năng thuộc
nhiều lĩnh vực khác nhau
để giải quyết có hiệu quả
các vấn đề trong học tập
và trong cuộc sống, được
thực hiện trong quá trình
lĩnh hội tri thức và rèn
luyện kĩ năng.


Hành động liên


kết các đối
tượng nghiên
cứu, giảng dạy,
học tập của
cùng một lĩnh
vực hoặc vài
lĩnh vực khác
nhau trong
cùng một kế
hoạch dạy học.


Hình thức
kết hợp
những hoạt
động,


chương trình
hoặc các
thành phần
khác nhau
thành một
khối chức
năng. Tích
hợp có nghĩa
là sự thống
nhất, hịa
hợp kết hợp.


Phương pháp giúp học
sinh phát triển khả năng


huy động kiến thức, kĩ
năng thuộc nhiều lĩnh vực
khác nhau để giải quyết
có hiệu quả các vấn đề
trong học tập và trong
cuộc sống, được thực
hiện trong quá trình lĩnh
hội tri thức và rèn luyện
kĩ năng.


A CĐ7. ND 3. Mục 3.1.1:Các hình thức dạy học
tích hợp/ trang 215, 216


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

40 Các kiểu tích hợp là:


Tích hợp trong nội bộ
mơn học;Tích hợp liên
mơn; tích hợp theo mơn.


Tích hợp trong
nội bộ mơn
học;Tích hợp
liên mơn;Tích
hợp đa mơn.


Tích hợp
trong nội bộ
mơn học;
Tích hợp
liên


mơn;Tích
hợp đa mơn;
Tích hợp
nhiều mơn.


Tích hợp trong nội bộ
mơn học; Tích hợp liên
mơn;Tích hợp đa mơn;
Tích hợp xun mơn.


D


CĐ7. ND 3. Mục 3.1.1:
Các hình thức dạy học
tích hợp/ trang 216


41 Kiểu tích hợp mà ở đó, người học tìmkiếm sự kết nối kiến thức, kĩ năng giữa
các chủ đề trong một mơn học là:


Tích hợp trong nội bộ


mơn học Tích hợp liênmơn xun mơnTích hợp Tích hợp đa mơn A


CĐ7. ND 3. Mục 3.1.1:
Các hình thức dạy học
tích hợp/ trang 216


42 Trong nội bộ mơn học có thể tích hợpnhư thế nào? Tích hợp dọc hoặc tích<sub>hợp ngang</sub> Tích hợp đồng<sub>tâm</sub> <sub>đồng quy</sub>Tích hợp Tích hợp xun mơn A CĐ7. ND 3. Mục 3.1.1:Các hình thức dạy học
tích hợp/ trang 216



43


Tạo ra sự kết nối giữa nhiều môn học,
phối hợp nhiều môn học để nghiên cứu
và giải quyết một vấn đề là kiểu tích
hợp:


Tích hợp trong nội bộ


mơn học Tích hợp liênmơn xun mơnTích hợp Tích hợp đa mơn B


CĐ7. ND 3. Mục 3.1.1:
Các hình thức dạy học
tích hợp/ trang 216


44 Hình thức dạy học theo các môn họcriêng rẽ nhưng các môn học đều có một
chủ đề chung là kiểu tích hợp gì:


Tích hợp trong nội bộ


mơn học Tích hợp liênmơn xun mơnTích hợp Tích hợp đa mơn D


CĐ7. ND 3. Mục 3.1.1:
Các hình thức dạy học
tích hợp/ trang 216


45 Kiểu tích hợp hướng vào phát triểnnhững năng lực của học sinh qua nhiều
môn học là:


Tích hợp trong nội bộ



mơn học Tích hợp liênmơn xun mơnTích hợp Tích hợp đa mơn C


CĐ7. ND 3. Mục 3.1.1:
Các hình thức dạy học
tích hợp/ trang 217


46


Dạy học tích hợp góp phần giúp giáo


viên và học sinh: Giúp giáo viên nâng caonăng lực nghề nghiệp,
giúp học sinh nâng cao
năng lực học tập- ứng
dụng.


Giúp giáo viên
nâng cao năng
lực nghề
nghiệp, giúp
học sinh nâng
cao kết quả học
tập.


Giúp giáo
viên dạy
nhiều môn,
giúp học
sinh nâng
cao năng lực


học tập.


Giúp giáo viên và học
sinh tiết kiệm thời gian
giảng dạy và học tập.


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

47 Có mấy nguyên tắc xây dựng nội dung<sub>dạy học tích hợp?</sub> 2 nguyên tắc 3 nguyên tắc 4 nguyên<sub>tắc</sub> 5 nguyên tắc C


CĐ7. ND 3. Mục 3.2.1:
Các nguyên tắc xây
dựng nội dung dạy học
tích hợpcủa dạy học tích
hợp/ trang 218, 219


48 Các nguyên tắc xây dựng nội dung dạy<sub>học tích hợp là:</sub>


Đảm bảo mục tiêu giáo
dục, hình thành và phát
triển các năng lực cần
thiết cho người học.


Tăng tính thực
hành và vận
dụng, tính thực
tiễn, quan tâm
đến những vấn
đề mang tính
xã hội của địa


phương.


Đảm bảo
tính khoa
học, cập nhật
đồng thời
vừa sức học
sinh;


Nội dung bài
học/chủ đề
tích hợp
được xây
dựng dựa
trên chương
trình hiện
hành.


Tất cả các ngun tắc
trên.


D


CĐ7. ND 3. Mục 3.2.1:
Các nguyên tắc xây
dựng nội dung dạy học
tích hợpcủa dạy học tích
hợp/ trang 218, 219


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

50 Các bước xây dựng bài học tích hợp là:



Bước 1: Rà sốt chương
trình, SGK để tìm ra các
nội dung dạy học gần
giống nhau có liên quan
chặt chẽ với các mơn học
trong chương trình, SGK
hiện hành; những nội
dung liên quan đến vấn
đề thời sự của địa


phương, đất nước để xây
dựng bài học tích hợp.
Bước 2: Dự kiến bài học
tích hợp: mục tiêu, nội
dung bài học, thời lượng
thực hiện.


Bước 3: Xây dựng kế
hoạch bài học tích hợp.
Bước 4: Thực hiện kế
hoạch dạy học.


Bước 1: Rà
sốt chương
trình, SGK để
tìm ra các nội
dung dạy học
gần giống nhau
có liên quan


chặt chẽ với
các mơn học
trong chương
trình, SGK
hiện hành;
những nội dung
liên quan đến
vấn đề thời sự
của địa


phương, đất
nước để xây
dựng bài học
tích hợp.
Bước 2: Xây
dựng kế hoạch
bài học tích
hợp.


Bước 3: Thực
hiện kế hoạch
dạy học.


Bước 1: Dự
kiến bài học
tích hợp:
mục tiêu, nội
dung bài
học, thời
lượng thực


hiện.
Bước 2: Rà
sốt chương
trình, SGK
để tìm ra các
nội dung dạy
học gần
giống nhau
có liên quan
chặt chẽ với
các mơn học
trong


chương
trình, SGK
hiện hành;
những nội
dung liên
quan đến vấn
đề thời sự
của địa
phương, đất
nước để xây
dựng bài học
tích hợp.
Bước 3: Xây
dựng kế
hoạch bài
học tích hợp.
Bước 4:



Bước 1: Dự kiến bài học
tích hợp: mục tiêu, nội
dung bài học, thời lượng
thực hiện.


Bước 2: Xây dựng kế
hoạch bài học tích hợp.
Bước 3: Rà sốt chương
trình, SGK để tìm ra các
nội dung dạy học gần
giống nhau có liên quan
chặt chẽ với các mơn học
trong chương trình, SGK
hiện hành; những nội
dung liên quan đến vấn đề
thời sự của địa phương,
đất nước để xây dựng bài
học tích hợp.


Bước 4: Thực hiện kế


hoạch dạy học. A


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

51 Tổ chuyên môn trong nhà trường tiểu


học gồm những thành phần nào? giáo viên, viên chức làmTổ chuyên môn bao gồm
công tác thư viện, thiết bị
giáo dục. Mỗi tổ có ít
nhất 3 thành viên.



Tổ chun mơn
bao gồm các
giáo viên chủ
nhiệm cùng
khối lớp. Mỗi
tổ có ít nhất 5
thành viên.


Tổ chuyên
môn bao
gồm các
giáo viên
cùng dạy
một môn học
trong nhà
trường tiểu
học. Tổ
chun mơn
có ít nhất 5
thành viên.


Tổ chun môn bao gồm
giáo viên, viên chức làm
công tác thư viện, thiết bị
giáo dục. Mỗi tổ có
khơng q 7 thành viên.


A



Mục 1.2.2 trang 277
chuyên đề 9: Sinh hoạt
tổ chuyên môn và cơng
tác bồi dưỡng giáo viên
trong trường tiểu học


52


Mục đích của sinh hoạt chun mơn là


gì? Cập nhật các thơng báo,văn bản chỉ đạo; bồi
dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ cho giáo viên


Bồi dưỡng
chuyên môn,
nghiệp vụ cho
giáo viên


Cập nhật các
thông báo,
văn bản chỉ
đạo


Đánh giá công tác tháng
và triển khai kế hoạch


tháng tiếp theo. A


Mục 1.1 trang 275


chuyên đề 9: Sinh hoạt
tổ chuyên môn và công
tác bồi dưỡng giáo viên
trong trường tiểu học
53 Chức năng của tổ chun mơn ở trường


tiểu học là gì? Giúp Hiệu trưởng tổ chứccho giáo viên thảo luận
bài học trong sách giáo
khoa, thống nhất những
nội dung dạy học cần
điều chỉnh.


Giúp Hiệu
trưởng điều
hành các hoạt
động sư phạm;
trực tiếp quản
lý giáo viên
trong tổ theo
nhiệm vụ quy
định.


Tổ chuyên
môn chủ yếu
là tổ chức
cho giáo
viên trao đổi
kinh nghiệm
dạy học.



Tổ chuyên môn là đầu
mối để đề xuất việc đánh
giá xếp loại học sinh.


B


Mục 1.3.1 trang 277
chuyên đề 9: Sinh hoạt
tổ chuyên môn và công
tác bồi dưỡng giáo viên
trong trường tiểu học


54


Vị trí của tổ chuyên môn trong nhà


trường tiểu học là : Hợp tác, phối hợp các bộphận, đoàn thể khác thực
hiện nhiệm vụ của nhà
trường tiểu học.


Cập nhật các
thông báo, văn
bản chỉ đạo bổ
sung; tổ chức
học tập nâng
cao chất lượng
dạy học.


Thảo luận
nội dung


chuyên môn.
Trao đổi,
đánh giá quá
trình và kết
quả học tập
của học sinh.


Một bộ phận cấu thành
trong bộ máy tổ chức,
quản lý của nhà trường


tiểu học. <sub>D</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

55 Một trong những nhiệm vụ của tổ


chuyên môn là : Tập hợp giáo viên, xâydựng kế hoạch, tạo sự
đồn kết trong tổ, gương
mẫu, cơng bằng, kiên trì,
khéo léo trong giao tiếp,
ứng xử.


Tổ chun mơn
là đầu mối để
đề xuất việc
đánh giá xếp
loại học sinh.


Xây dựng
đội ngũ GV
cốt cán của


tổ, nhóm
chun mơn
làm nịng cốt
cho hoạt
động chun
mơn của nhà
trường.


Đánh giá kết quả dạy học
của giáo viên, gợi ý các
vấn đề cần suy ngẫm, và
tổ chức giao lưu học hỏi,
chia sẻ kinh nghiệm. <sub>C</sub>


Mục 1.3.2 trang 286
chuyên đề 9: Sinh hoạt
tổ chuyên môn và công
tác bồi dưỡng giáo viên
trong trường tiểu học


56


Môi trường tự học, tự bồi dưỡng của tổ
chun mơn có thể tổ chức qua những
hình thức nào?


Chuyên đề , hội thảo. Nghiên cứu
khoa học sư
phạm ứng
dụng.



Bồi dưỡng
năng lực
chuyên môn
nghiệp vụ
của các
thành viên
trong tổ.


Phân công giáo viên giúp
đỡ, bồi dưỡng năng lực
chuyên môn cho nhau.


A


Mục 2.1 trang 278


57 Các bước tổ chức giao lưu học hỏi và
chia sẻ kinh nghiệm giữa các cơ sở giáo
dục được tiến hành như thế nào là hợp lý
nhất?


Xây dựng kế hoạch và
chuẩn bị; Tổ chức chia sẻ
kinh nghiệm giữa các cơ
sở giáo dục; Thảo luận
chung; Áp dụng.


Tổ chức chia
sẻ kinh nghiệm


giữa các cơ sở
giáo dục; Xây
dựng kế hoạch
và chuẩn bị;
Áp dụng; Thảo
luận chung.


Giới thiệu
mơ hình và
chia sẻ kinh
nghiệm;
Tiến hành
trao đổi, thảo
luận biện
pháp; Xây
dựng kế
hoạch thực
hiện; Áp
dụng.


Góp ý hồn chỉnh nội
dung chia sẻ; Khai thác
các điều kiện, biện pháp
thực hiện; Áp dụng.


A


2.5 trang 286


58



Nội dung "Hỗ trợ giáo viên, học sinh
tham gia nghiên cứu khoa học, tổng kết,
áp dụng sáng kiến kinh nghiệm, tự làm
thiết bị dạy học, sáng tạo kĩ thuật." là:


Chức năng cơ bản của tổ
chuyên môn trong trường
tiểu học.


Trách nhiệm
của người tổ
trưởng tổ
chun mơn.


Vai trị chủ
yếu và cơ
bản của tổ
chuyên môn.


Một trong những nhiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

59 Sinh hoạt chuyên môn về nội dung đổi
mới sự tham gia hợp tác, chia sẻ của phụ
huynh và cộng đồng vào giáo dục nên tổ
chức theo trình tự các bước nào dưới
đây?


Phân công thuyết minh
nội dung chuẩn bị; Gợi ý


vấn đề cần suy ngẫm;
Trao đổi về điều học tập
được; Áp dụng.


Xây dựng kế
hoạch và chuẩn
bị; Tổ chức
sinh hoạt
chuyên môn về
nội dung trên;
Thảo luận
chung; Áp
dụng.


Gợi ý vấn
đề cần suy
ngẫm; Trao
đổi chia sẻ;
Phân công
thuyết minh
nội dung
chuẩn bị; Áp
dụng.


Tổ chức sinh hoạt
chuyên môn về nội dung
trên; Thảo luận chung;
Xây dựng kế hoạch và


chuẩn bị; Áp dụng. B



2.1.2 trang 279


60 Trong hoạt động dự giờ, người dự cầnquan sát hoạt động nào dưới đây? Quan sát giáo viên dạyhọc. Quan sát hoạtđộng học của
học sinh. .


Quan sát sản
phẩm của
học sinh.


Quan sát cơ sở, vật chất


lớp học. B Mục 2.2 trang 282


61 Hoạt động thảo luận, suy ngẫm sau hoạt
động dự giờ của giáo viên trong sinh
hoạt chuyên môn cần tập trung vào nội
dung nào dưới đây?


Đánh giá thành công của
tiết dạy; xếp loại giờ dạy
của giáo viên; rút kinh
nghiệm; Áp dụng vào
dạy học.


Phân tích
những tình
huống quan sát
được từ hoạt
động học và


kết quả học tập
của học sinh
trong giờ học.


Phân tích
phương pháp
dạy học, sản
phẩm học
tập của học
sinh trong
giờ học; Rút
ra bài học
kinh nghiệm.


Nghiên cứu đối chiếu nội
dung và mục tiêu bài học;
Phân tích phương pháp,
đánh giá dạy học của giáo


viên. B


2.2 trang 283 ( bước 3)


62


Quy trình của hoạt động dự giờ, nghiên


cứu bài dạy là: Xây dựng kế hoạch vàchuẩn bị- Tổ chức dạy
học minh họa, dự giờ và
suy ngẫm- Thảo luận


chung- Áp dụng vào thực
tiễn dạy học.


Tổ chức dạy
học minh họa,
dự giờ và suy
ngẫm- Xây
dựng kế hoạch
và chuẩn
bị-Thảo luận
chung- Áp
dụng vào thực
tiễn dạy học.


Thảo luận
chung- Xây
dựng kế
hoạch và
chuẩn bị- Tổ
chức dạy học
minh họa, dự
giờ và suy
ngẫm- Áp
dụng vào
thực tiễn dạy
học.


Áp dụng vào thực tiễn
dạy học- Xây dựng kế
hoạch và chuẩn bị- Tổ


chức dạy học minh họa,
dự giờ và suy


ngẫm-Thảo luận chung. <sub>A</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

63 Trong bước thực hiện hoạt động tổ chức
dạy học minh họa, dự giờ và suy ngẫm
cần lưu ý điều gì?


Mục tiêu của bài dạy;
Sản phẩm cuối cùng của
tiết học; Chú trọng
phương pháp đánh giá;
Quay phim để có tư liệu
chia sẻ thảo luận.


Phương hướng
áp dụng để đổi
mới phương
pháp; Không
gian trao đổi
chia sẻ; Sự
tham gia chủ
động của giáo
viên.


Nghiên cứu
tài liệu; Phân
công giáo
viên; Thảo


luận thống
nhất nội
dung, bài
học kinh
nghiệm riêng
của mỗi
người và áp
dụng.


Không làm ảnh hưởng
đến việc dạy của giáo
viên và việc học của học
sinh; đối tượng quan sát
của người dự là học sinh.


D


Mục 2.2 trang 282
(bước 2)


64


Giáo viên khi dạy minh họa cần chuẩn bị


những gì? Xác định mục tiêu bài;đối chiếu mục tiêu với
trình độ học sinh...


Dạy thử trước
cho các đối
tượng học sinh


khác nhau...


Trao đổi kế
hoạch bài
dạy với đồng
nghiệp; dự
kiến điều
chỉnh nội
dung dạy
học, tiến
trình dạy
học; phương
tiện, đồ
dùng…


Chọn nội dung dạy học
mà giáo viên quan tâm,
xác định mục tiêu bài; đối
chiếu mục tiêu với trình
độ học sinh...


C


Mục 2.2 trang 281


65 Các bước tổ chức hoạt động tự học, tự
bồi dưỡng ở tổ chuyên môn theo thứ tự
là?


Nghiên cứu tài liệu; Phân


công giáo viên; Thảo
luận thống nhất nội dung.


Xây dựng kế
hoạch và chuẩn
bị; Thảo luận
thống nhất nội
dung; Áp dụng.


Tổ trưởng
chun mơn
báo cáo;
Giáo viên
góp ý;
Thống nhất
áp dụng.


Liệt kê nội dung; Phân
công giáo viên nghiên
cứu, trình bày; Áp dụng


B


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

66


Khi xây dựng kế hoạch sinh hoạt tổ
chuyên môn với hoạt động tổ chức hợp
tác, chia sẻ , anh ( chị) có thể chọn nội
dung nào sau đây?



Cách xây dựng kế hoạch
sinh hoạt chuyên môn về
nội dung, phụ huynh,
cộng đồng tham gia vào
giáo dục, giao lưu với
phụ huynh, cộng đồng.


Tổ chức cho
phụ huynh dự
giờ, quan sát
giáo viên dạy
học, trao đổi về
những băn
khoăn khi áp
dụng kiến thức
giảng dạy vào
thực tiễn cuộc
sống học sinh.


Cách hỗ trợ
giáo viên,
học sinh
nghiên cứu
khoa học.


Cách hướng dẫn phụ
huynh hỗ trợ con em
mình học tập ở nhà( hoạt
động ứng dụng)



D


2.1.2 trang 280


67 Theo điều 18, Điều lệ trường tiểu học,
sinh hoạt chuyên mơn được tổ chức định
kì như thế nào?


Sinh hai tuần một lần
hoặc do yêu cầu của công
việc.


Sinh một tuần
một lần hoặc
do yêu cầu của
công việc.


Sinh ba tuần
một lần hoặc
do yêu cầu
của công
việc.


Sinh bốn tuần một lần
hoặc do yêu cầu của công


việc. A


1.3.2 trang 278



68


Một trong những nội dung tạo lập môi
trường tự học, tự bồi dưỡng và hợp tác
chia sẻ là:


Tổ chức họp phụ huynh
các lớp; quan sát giáo
viên dạy học, trao đổi về
những băn khoăn khi áp
dụng kiến thức giảng dạy
vào thực tiễn cuộc sống
học sinh.


Nghiên cứu bài
học, xác định
mục tiêu; đối
chiếu mục tiêu
với trình độ
học sinh, điều
kiện dạy học
dự kiến điều
chỉnh nội dung,
tiến trình;
phương tiện, đồ
dùng…


Cơng tác bồi
dưỡng giáo
viên tập sự


và bồi dưỡng
giáo viên tại
trường, tập
huấn giáo
viên.


Tổ chức đánh giá, rút
kinh nghiệm cụ thể hoạt
động của tổ chuyên môn
và hoạt động dạy học của
từng thành viên theo tuần,
tháng, học kì, năm. <sub>C</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

69 Hoạt động nào dưới đây của tổ chuyên
môn nhằm tạo môi trường tự học, tự bồi
dưỡng ?


Xây dựng kế hoạch, đánh
giá hoạt động theo từng
đợt, điều hành tổ chức
hoạt động chuyên đề.
Nghiên cứu chương trình,
xếp loại giáo viên theo
Chuẩn nghề nghiệp.


Tổ chức dự giờ
để thông qua
việc quan sát
hoạt động dạy
học của đồng


nghiệp, cùng
trao đổi về tính
hợp lý hoặc
những băn
khoăn cần trao
đổi khi giảng
dạy trong thực
tế.


Bồi dưỡng
phẩm chất,
năng lực
đạo đức giáo
viên, xây
dựng kế
hoạch
BDTX, tổ
chức trao
đổi, chia sẻ
kinh nghiệm
dạy học,
đánh giá kết
quả dạy học
trực tiếp của
giáo viên.


Hướng dẫn cách tuyên
truyền, phối hợp với phụ
huynh, cộng đồng xây
dựng các nội dung học


tập liên quan đến nghề
nghiệp hoặc nhu cầu thực
tiễn của địa phương.


B


Mục 2.1.1 trang 279


70


Hoạt động chuyên môn và bồi dưỡng


giáo viên bao gồm: Tạo lập môi trường tựhọc, tự bồi dưỡng và hợp
tác chia sẻ; Kết hợp các
phương thức với sự hỗ
trợ bồi dưỡng trực tuyến
và khai thác mã nguồn
mở.


Tổ chức thực
hiện mục tiêu,
nội dung
phương pháp
dạy học và giáo
dục. Giao lưu
chia sẻ kinh
nghiệm giữa
các cơ sở giáo
dục.



Bồi dưỡng
giáo viên tập
sự và bồi
dưỡng giáo
viên tại
trường, tập
huấn giáo
viên.


Tất cả các ý trên đều
đúng.


D


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

71 Năng lực nào dưới đây phù hợp với


người tổ trưởng chun mơn? Có khả năng tập hợp GVtrong tổ, biết lắng nghe,
tạo sự đồn kết. gương
mẫu, cơng bằng, khéo léo
trong giao tiếp và ứng
xử.


Có khả năng
xây dựng kế
hoạch; điều
hành tổ chức,
hoạt động của
tổ.


Có khả năng


tổ chức bồi
dưỡng
chun mơn
cho GV
trong tổ;
đánh giá xếp
loại và đề
xuất khen
thường, kỉ
luật GV
thuộc tổ
mình quản lí.


Tất cả các ý trên đều
đúng.


C


Mục 1.3.1 trang 277
chuyên đề 9: Sinh hoạt
tổ chuyên môn và công
tác bồi dưỡng giáo viên
trong trường tiểu học


72


Xây dựng kế hoạch để giao lưu học hỏi
và chia sẻ kinh nghiệm giữa các cơ sở
giáo dục cần tập trung vào những nội
dung nào?



Những vấn đề mà GV,
CBQL quan tâm, gặp
vướng mắc, khó khăn
trong việc dạy học,


Những vấn đề
mà GV, CBQL
quan tâm, gặp
vướng mắc,
khó khăn trong
việc dạy học,
đồng thời có
thể tìm những
mơ hình,
PPDH, giáo
dục hiệu quả
của các trường,
các cơ sở giáo
dục khác để
liên hệ, chia sẻ
kinh nghiệm.


Những mơ
hình, PPDH,
giáo dục
hiệu quả của
các trường,
các cơ sở
giáo dục


khác để liên
hệ, chia sẻ
kinh nghiệm.


Đề xuất tài liệu, cách
triển khai; Định hướng
và xây dựng quy trình
khai thác cơng cụ trực
tuyến; Áp dụng khai thác
tài liệu, công cụ trực
tuyến vào giảng dạy.


B


Mục 2.5 trang 285, 287


73 Là một tổ viên, hoạt động nào bạn khơng
nên làm trong sinh hoạt chun mơn ở
tổ?


Nói về học sinh như về
một bộ phim hoạt hình
đang diễn ra ở trường.


Lắng nghe
trước rồi tham
gia ý kiến. Đề
nghị được hỗ
trợ trong dạy
học.



Thực hiện
các nhiệm vụ
khi được tổ
phân cơng.
Tích cực trao
đổi, chia sẻ.


Suy xét sự việc cơng tâm
và bình


tĩnh, nhất là những ý


tưởng đổi mới. A


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

74


Đối với công tác bồi dưỡng giáo viên tập
sự và bồi dưỡng giáo viên tại trường, tập
huấn giáo viên cần tập trung vào những
hoạt động nào?


Dự giờ, góp ý. Báo cáo


chuyên đề. Tập huấngiáo viên. Tất cả các ý trên đềuđúng. <sub>D</sub> Mục 2.3 trang 283


75 Sau khi tham gia tập huấn hoạt động
giao lưu học hỏi chia sẻ kinh nghiệm
giữa các cơ sở giáo dục cần tiến hành
trao đổi, thảo luận những nội dung nào?



Nguyên nhân, giải pháp
dẫn đến thành công của
cơ sở giáo dục đó.


Cách thức triển
khai học hỏi
đối với cơ sỏ
gaios dục đang
cơng tác.


Chia sẻ, băn
khoăn, khó
khăn, đề
xuất biện
pháp tháo gỡ
khó khăn của
đơn vị mình.


Tất cả các ý trên đều
đúng.


D


Mục 2.5 trang 288


76 Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng<sub>là gì?</sub>


Là hoạt động thường
xuyên dành cho những


nhà nghiên cứu giáo dục
để tìm biện pháp tác
động nhằm thay đổi hiện
trang, nâng cao chất
lượng dạy học.


Là một loại
hình nghiên
cứu trong giáo
dục bằng cách
thực hiện một
tác động hoặc
can thiệp sư
phạm và đánh
giá ảnh hưởng
của nó.


Thực hiện
những giải
pháp thay
thế nhằm cải
thiện hiện
trạng trong
phương pháp
dạy học,
chương
trình, sách
giáo khoa
hoặc quản lý



Là vận dụng tư duy, so
sánh hiện trạng với kết
quả sau khi thực hiện giải
pháp thay thế bằng việc
tn theo quy trình
nghiên cứu thích hợp.


B 3.1.1 trang 289


77 Yếu tố quan trọng của nghiên cứu khoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

78 Ý nghĩa của hoạt động nghiên cứu khoahọc sư phạm ứng dụng đối với người
giáo viên là:


Là xu thế chung của thế
kỉ XXI, được áp nhiều
nước trên thế giới. Mang
lại hiệu quả tức thì có thể
sử dụng phù hợp với mọi
đối tượng giáo viên ở các
điều kiện thực tế khác
nhau.


Không chỉ là
hoạt động
thường xuyên
dành cho
những nghiên
cứu mà trở
thành hoạt


động thường
xuyên của mỗi
giáo viên. Là
điều kiện tốt
nhất để thực
hiện tư duy
sáng tạo.


Là hoạt động
bồi dưỡng
giáo viên
tích cực,
được áp
nhiều nước
trên thế giới.
Mang lại
hiệu quả tức
thì có thể sử
dụng phù
hợp với mọi
đối tượng
giáo viên ở
các điều kiện
thực tế.


Giúp giáo viên xem xét,
phân tích tìm hiểu thực tế
lớp học, tìm các biện
pháp tác động nhằm thay
đổi hiện trạng, nâng cao


chất lượng, phát triển
năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ.


D Mục 3.1.1 trang 288


79


Xác định yếu tố "tác động" trong nghiên
cứu sư phạm ứng dụng trong các lựa
chọn dưới đây:


Thực hiện những giải
pháp thay thế nhằm cải
thiện hiện trạng trong
phương pháp dạy học,
chương trình sách giáo
khoa hoặc quản lí.


So sánh kết quả
của hiện trạng
với kết quả sau
khi thực hiện
giải pháp thay
thế.


Thực hiện
những giải
pháp nhằm
cải thiện


hiện trạng
trong


phương pháp
dạy học.


Là hoạt động sáng tạo tìm
kiếm và xây dựng giải
pháp mới được thực hiện
theo quy trình.


A Mục 3.1.1 trang 289


80 Để thực hiện "nghiên cứu" trong hoạtđộng sư phạm ứng dụng, giáo viên cần
lưu ý điều trọng tâm nào sau đây?


Thực hiện so sánh kết
quả của hiện trạng với
kết quả sau khi thực hiện
giải pháp thay thế.


Cần biết các
phương pháp
chuẩn mực để
đánh giá tác
động một cách
hiệu quả.


Cần xác định
và điều tra


những vấn
đề giáo dục
tại chính nơi
vấn đề đó
xuất hiện.


Những người tham gia
hoạt động trực tiếp trong
môi trường sư phạm,
nhằm phát hiện vấn đề.


A Mục 3.1.1 trang 289


81


Chu trình nghiên cứu khoa học sư phạm


ứng dụng bao gồm: Thử nghiệm và kiểmchứng


Thử nghiệm
-thực hiện giải
pháp thay thế.


Quan sát
thấy có vấn
đề - Đề ra
giải pháp.


Suy nghĩ - Thử nghiệm



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

82 Thiết kế nghiên cứu trong nghiên cứukhoa học sư phạm ứng dụng có tác dụng
gì ?


Cho phép người nghiên
cứu trả lời một số câu hỏi
có liên quan một cách
chính để chứng minh giả
thuyết nghiên cứu.


Cho phép
người nghiên
cứu dự đoán
kết quả tác
động để chứng
minh giả thuyết
nghiên cứu một
cách chính xác
nhất.


Cho phép
người nghiên
cứu so sánh
tác động
giữa các
nhóm đối
chứng chính
xác để chứng
minh giả
thuyết
nghiên cứu.



Cho phép người nghiên
cứu thu thập dữ liệu có
liên quan một cách chính
xác để chứng minh giả
thuyết nghiên cứu.


D Mục 3.3.5 trang 298


83


Việc hoàn thiện Chu trình nghiên cứu
khoa học sư phạm ứng dụng giúp phát
hiện những vấn đề mới nào?


Các kết quả tác động tốt
tới mức nào?


Điều gì xảy ra
nếu tiến hành
tác động trên
đối tượng
khác? Có cần
điều chỉnh tác
động khơng?
Điều chỉnh ở
mức nào?


Liệu có cách
thức tác


động khác
hiệu quả hơn
khơng?


Tất cả các ý trên đều


đúng. D Mục 3.1.2 trang 290


84 Quy trình tổ chuyên môn thực hiện mộtnghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

85


Để xác định đề tài nghiên cứu cần thực
hiện theo các thứ tự nào dưới đây?


Trình bày thực trạng
nêu nguyên nhân gây ra
-Chọn nguyên nhân thấy
cần tác động - Đưa ra các
giải pháp tác động - Xây
dựng giả thuyết - Đặt tên
cho đề tài.


Phát hiện thực
trạng- Xác định
vấn đề cần
nghiên cứu
-Triển khai
nghiên cứu
-Tác động và đo


lường kết quả
-Báo cáo tiến độ
kết quả nghiên
cứu và phân
tích kết quả
-Nghiệm thu,
đánh giá đề tài,
ứng dụng thực
tiễn.


Giáo viên
thu thập
thông tin
-Phân công
nghiên cứu
hiện trạng
-xây dựng
công cụ đo
-Tác động và
đo lường kết
quả - thu
thập dữ liệu
theo thiết kế
nghiên cứu
-báo cáo tiến
độ đề tài
nghiên cứu
cho tổ
chuyên môn.



Phát hiện thực trạng- nêu
nguyên nhân gây ra hiện
trạng- Triển khai nghiên
cứu - Báo cáo tiến độ kết
quả nghiên cứu và phân
tích kết quả Tác động và
đo lường- Nghiệm thu,
đánh giá đề tài, ứng dụng
thực tiễn.


A Mục 3.2 trang 292


86 Đặt tên cho đề tài nghiên cứu khoa họcsư phạm ứng dụng cần thể hiện được
điều gì?


Đối tượng nghiên cứu;
Phân công nghiên cứu;
Biện pháp tác động.


Mục tiêu đề tài;
Đối tượng
nghiên cứu;
Phạm vi nghiên
cứu; Biện pháp
tác động.


Thực trạng
dạy học;
Phạm vi
nghiên cứu;


Biện pháp
tác động.


Phạm vi nghiên cứu;
Biện pháp tác động; Công


cụ đo kết quả B Mục 3.2 trang 292


87


Thiết kế để thu thập dữ liệu trong nghiên
cứu khoa học sư phạm ứng dụng bao
gồm những việc gì dưới đây?


Xác định phạm vi nghiên
cứu; Biện pháp tác động;
công cụ đo lường.


Xác định việc
xây dựng công
cụ đo lường và
thu thập dữ liệu
theo thiết kế
nghiên cứu


Xác định
nhóm đối
chứng và
nhóm thực
nghiệm, quy


mơ nhóm,
thời gian thu
thập dữ liệu


Xác định thực trạng dạy
học; Phạm vi nghiên cứu;
Công cụ đo lường; Biện
pháp tác động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

88 Báo cáo tiến độ kết quả nghiên cứu vàphân tích kết quả của Nghiên cứu khoa
học sư phạm ứng dụngbao gồm các việc:


Phân tích các dữ liệu thu
được từ đó đưa ra các kết
luận và khuyến nghị.


Thu thập dữ
liệu, xây dựng
cơng cụ đo,
phân tích kết
quả theo thiết
kế nghiên cứu,
đưa ra các kết
luận và khuyến
nghị.


Dùng công
cụ đo lường
thu thập dữ
liệu theo


thiết kế
nghiên cứu;
Trả lời câu
hỏi nghiên
cứu, kết
luận và
khuyến nghị.


Phân tích các dữ liệu thu
được và giải thích để trả
lời các câu hỏi nghiên
cứu, từ đó đưa ra câu trả
lời cho các câu hỏi nghiên
cứu, các kết luận và
khuyến nghị.


D Mục 3.2 trang 293


89 Đối tượng nghiên cứu trong đề tài
nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng:
" Nâng cao hứng thú học tập của học
sinh khối 5 Trường tiểu học B trong mơn
Tốn bằng biện pháp tổ chức các hoạt
động học tập trải nghiệm..." là:


Các hoạt động trải


nghiệm Tâm lí của họcsinh


Học sinh


khối 5
trường tiểu
học B


Phương pháp dạy mơn


Tốn B Mục 3.2 trang 292, 293


90


Việc nắm và thực hiện khung nghiên cứu
(gồm các bước trong quy trình Nghiên
cứu khoa học sư phạm ứng dụng) có tác
dụng gì đối với người thực hiện ?


Là cơ sở để lập kế hoạch
nghiên cứu, giúp người
nghiên cứu trong q
trình triển khai đề tài
khơng bỏ qua những khía
cạnh quan trọng của
nghiên cứu.


Giúp cho việc
báo cáo, đánh
giá kết quả
nghiên cứu
trước hội đồng
đánh giá, Hội
đồng khoa học,


chuyên môn
được rõ ràng ,
việc áp dụng
thuận tiện.


Là cơ sở để
báo cáo tiến
độ nghiên
cứu, giúp
người nghiên
cứu dễ dàng
chọn giải
pháp tác
động được
rõ ràng , việc
áp dụng
thuận tiện.


Giúp việc thu thập dữ
liệu, xây dựng cơng cụ
đo, phân tích kết quả theo
thiết kế nghiên cứu, đưa
ra các kết luận và khuyến
nghị.


A Mục 3.2 trang 293<sub>(bước 5)</sub>


91 Hoạt động "Tìm hiểu hiện trạng" của
một "Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng
dụng" trong nhà trường tiểu học của tổ


chun mơn có thể bắt đầu như thế nào
là phù hợp nhất trong các lựa chọn sau ?


Bằng việc nhìn lại các
vấn đề trong việc dạy học
trên lớp


Đề xuất xây
dựng kế hoạch
của tổ trưởng


Yêu cầu của
nhà trường
trong năm
học


Mong muốn của phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

92


Tổ chun mơn cần làm gì trong bước
đầu tiên "Tìm hiểu thực trạng"khi thực
hiện một "Nghiên cứu khoa học sư
phạm ứng dụng"?


Tìm giải pháp thay thế
cho giải pháp đáng sử
dụng; Nghiên cứu tài liệu
tham khảo có ý nghĩa
quan trọng; Tìm luận cứ


vững vàng cho giải pháp
thay thế.


Thống nhất tập
trung vào một
vấn đề cụ thể;
xác định các
nguyên nhân
gây ra thực
trạng; Chọn
nguyên nhân
muốn tác động
để đưa ra các
giải pháp.


Tìm kiếm
một số
nguồn tin
đáng tin cậy;
đọc và tóm
tắt thơng tin
hữu ích, lưu
lại các cơng
trình nghiên
cứu đã tham
khảo để
nghiên cứu
thêm.


Thống nhất tập trung vào


một vấn đề cụ thể; xác
định các nguyên nhân gây
ra thực trạng; Nghiên cứu
tài liệu tham khảo có ý
nghĩa quan trọng với thực
trạng.


B Mục 3.3.1. trang 294


93


Các Giải pháp thay thế trong "Nghiên
cứu khoa học sư phạm ứng dụng" từ
những nguồn nào dưới đây là phù hợp?


Các giải pháp của chính
giáo viên; Các phương
tiện cơ sở vật chất khoa
học kĩ thuật; Tài liệu về
phương pháp dạy học bậc
tiểu học.


Các giải pháp
đã được công
bố; Lịch sử
nghiên cứu vấn
đề; Điều chỉnh
giải pháp từ
các mơ hình
khác; Tiếp tục


tìm thơng tin
ngun nhân.


Các giải
pháp đã triển
khai thành
cơng nơi
khác; Điều
chỉnh giải
pháp từ các
mơ hình
khác; Các
giải pháp do
chính giáo
viên nghĩ ra"


Điều kiện cơ sở vật chất,
phương tiện công nghệ
thông tin; Các phát minh
khoa học; Giải pháp của
chính giáo viên đưa ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

94


Trong quá trình tìm hiểu lịch sử nghiên
cứu vấn đề, người nghiên cứu cần tìm
hiểu những thơng tin nào qua các đề tài
đã thực hiện dưới đây?


Chọn thông tin thay thế


cho giải pháp đang sử
dụng trong những giải
pháp đã đọc; Nghiên cứu
tài liệu tham khảo có ý
nghĩa quan trọng; Tìm
luận cứ vững vàng cho
giải pháp thay thế.


Phân tích các
dữ liệu thu
được và giải
thích để trả lời
các câu hỏi
nghiên cứu, từ
đó đưa ra các
kết luận và
khuyến nghị
sau khi so sánh
với thực tiễn
nghiên cứu, rồi
áp dụng.


Tìm kiếm
một số
nguồn tin
đáng tin cậy;
Đọc và tóm
tắt thơng tin
hữu ích, lưu
lại các cơng


trình nghiên
cứu đã tham
khảo để
nghiên cứu
thêm. Hạn
chế của giải
pháp.


Nội dung bàn luận về các
vấn đề tương tự; Cách
thực hiện giải pháp cho
vấn đề; Bối cảnh giải
pháp; Cách đánh giá hiệu
quả của giải pháp; Các số
liệu và dữ liệu liên quan;
Hạn chế của giải pháp.


D Mục 3.3.2 trang 295


95


Người nghiên cứu sử dụng những thông
tin thu được từ quá trình nghiên cứu lịch
sử vấn đề ở các giải pháp đã thực hiện
vào "Nghiên cứu sư phạm ứng dụng" của
mình để làm gì ?


Có luận cứ vững vàng
cho giải pháp thay thế
trong nghiên cứu sư


phạm ứng dụng.


Xây dựng và
mô tả giải pháp
thay thế; bước
đầu xác định
tên đề tài
nghiên cứu.


Chỉ ra những
hoạt động đã
thực hiện để
điều chỉnh
giải quyết
các vấn đề
tương tự.


Có luận cứ vững vàng
cho giải pháp thay thế;
bước đầu xác định tên đề
tài nghiên cứu.


B Mục 3.3.2 trang 295


96 Khi xác định vấn đề nghiên cứu trongmột "Nghiên cứu sư phạm ứng dụng"
cần chú ý điều gì?


Cần đưa ra đánh giá về
giá trị; Có thể kiểm
chứng bằng dữ liệu.



Đưa ra đánh
giá về giá trị;
Có thể kiểm
chứng bằng dữ
liệu.


Khơng đưa
ra đánh giá
về giá trị; Có
thể kiểm
chứng bằng
dữ liệu.


Nên đưa ra đánh giá về
giá trị; không cần kiểm


chứng bằng dữ liệu. C Mục 3.3.3 trang 296


97 Vấn đề: " Phương pháp dạy Tiếng Việt
tốt nhất là gì " có chọn làm vấn đề
nghiên cứu để thực hiện một "Nghiên
cứu khoa học sư phạm ứng dụng"được
không?


Đây là vấn đề giáo viên
quan tâm, kiểm chứng
được bằng dữ liệu.


Có nhận định


về giá trị, kiểm
chứng được
nên nghiên cứu
được.


Nghiên cứu
được. Có thể
kiểm chứng
bằng dữ liệu.


"Tốt nhất": nhận định về
giá trị. Không nghiên cứu


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

98


Vấn đề" Liệu học phụ đạo có giúp học
sinh học tốt hơn khơng?"có chọn làm
vấn đề nghiên cứu để thực hiện một
"Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng
dụng" được không?


Vấn đề này mang tính
trung lập, kiểm chứng
được nên khơng thể
nghiên cứu.


Vấn đề này
mang tính
trung lập, kiểm
chứng được, có


thể chọn làm
vấn đề nghiên
cứu.


Vấn đề này
giáo viên
đưa ra giải
pháp được
không nên
chọn làm
vấn đề
nghiên cứu.


Vấn đề này kiểm chứng
không được nên không


chọn để nghiên cứu. B Mục 3.3.3 trang 296


99


Giả thuyết nghiên cứu trong một
"Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng
dụng?" là gì?


Là câu trả lời được căn
cứ làm quyết định


nghiệm thu của Hội đồng
thẩm định khoa học sư
phạm.



Là câu trả lời
định hướng,
hoặc không
định hướng
không được
minh họa.


Là một câu
trả lời giả
định cho vấn
đề nghiên
cứu và sẽ
được chứng
minh bằng
dữ liệu.


Là một câu trả lời và
không cần chứng minh
bằng dữ liệu giả định cho
vấn đề nghiên cứu


C Mục 3.3.4 trang 297


100


Lựa chọn giả thuyết nghiên cứu phù hợp
trong các lựa chọn dưới đây cho vấn đề
nghiên cứu : "Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ
trong dạy học mơn Khoa học trong


chương trình lớp 4 như thế nào để nâng
cao hứng thú học tập của học sinh?" của
một "Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng
dụng?"


Sử dụng tranh ảnh, hình
vẽ trong dạy học mơn
Khoa học trong chương
trình lớp 4 có thể sẽ thay
đổi kết quả học tập của
học sinh.


Sử dụng tranh
ảnh, hình vẽ
phù hợp với
các giai đoạn
của tiến trình
khoa học và
phù hợp với
trình độ học
sinh sẽ làm
thay đổi kết
quả học tập của
học sinh.


Sử dụng
tranh ảnh,
hình vẽ trong
dạy học mơn
Khoa học


trong


chương trình
lớp 4 chắc
chắn sẽ thay
đổi kết quả
học tập của
học sinh.


Sử dụng tranh ảnh, hình
vẽ phù hợp với các giai
đoạn của tiến trình khoa
học và phù hợp với trình
độ học sinh sẽ làm thay
đổi hứng thú học tập của
học sinh.


D Mục 3.3.4 trang 297


101 Phương pháp dạy học (PPDH) là gì? PPDH là cách thức hoạt
động chung giữa giáo
viên và học sinh, trong
lớp học, nhằm đạt tới
mục đích học tập.


PPDH là cách
thức, là con
đường hoạt
động chung
giữa giáo viên


và học sinh,
trong những
điều kiện dạy


PPDH là con
đường hoạt
động chung
giữa giáo
viên và học
sinh, trong
những điều
kiện dạy học


PPDH là cách thức, là
con đường hoạt động
giữa giáo viên và học sinh
nhằm đạt tới mục đích


dạy học. B


Module TH 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

học xác định,
nhằm đạt tới
mục đích dạy
học.


xác định,
nhằm đạt tới
mục đích


học tập.


102


Bình diện vĩ mô của phương pháp dạy


học là: Quan điểm về phươngpháp dạy học. Phương phápdạy học cụ thể. Kĩ thuật dạyhọc Phương pháp dạy học tíchcực. <sub>A</sub> Module TH 15Mục 1b: Các bình diện
của phương pháp dạy
học/trang 10


103 Bình diện trung gian của phương pháp


dạy học là: Quan điểm về phươngpháp dạy học. Phương phápdạy học cụ thể. Kĩ thuật dạyhọc Phương pháp dạy học tíchcực. <sub>B</sub> Module TH 15Mục 1b: Các bình diện
của phương pháp dạy
học/trang 10


104


Phương pháp dạy học ( PPDH) tích cực


là gì? PPDH tích cực là thuậtngữ dùng để chỉ những
PPDH phát huy được
tính tích cực, chủ động
của học sinh.


PPDH tích cực
là PPDH lấy
học sinh làm
trung tâm, dạy
học chú trọng


rèn phương
pháp tự học.


PPDH tích
cực là


phương pháp
phát huy
được tính
tích cực, chủ
động của học
sinh, rèn kĩ
năng đánh
giá cho học
sinh.


PPDH tích cực là PPDH
hiện đại, phát huy được
tính tích cực, chủ động
của học sinh, lấy học sinh
làm trung tâm.


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

105 PPDH tích cực thuộc bình diện nào của


PPDH? phương pháp dạy học cụPPDH tích cực là một
thể phù hợp với quan
điểm dạy học tích cực.



PPDH tích cực
là một kĩ thuật
dạy học cụ thể
phù hợp với
quan điểm dạy
học tích cực.


PPDH tích
cực khơng
phải là một
PPDH cụ thể


mà bao gồm
nhiều


phương pháp
cụ thể phù
hợp với quan
điểm dạy
học tích cực.


PPDH tích cực không
phải là một PPDH cụ thể
mà bao gồm nhiều


phương pháp cụ thể phù
hợp với quan điểm dạy


học. C



Module TH 15
Khái niệm PPDH tích
cực ( ý 2 thơng tin phản
hồi HĐ 2/trang14)


106


PPDH tích cực có mấy dấu hiệu đặc
trưng?


3 dấu hiệu 4 dấu hiệu 5 dấu hiệu 6 dấu hiệu B


Module TH 15


Các dấu hiệu đặc trưng
của PPDH tích cực
( thơng tin phản hồi
HĐ4/16)


107 Các dấu hiệu đặc trưng của PPDH tích


cực là: Dạy học thơng qua tổchức các hoạt động học
tập của học sinh; Dạy
học chú trọng rèn luyện
phương pháp tự học; Dạy
học cá nhân; Kết hợp
đánh giá của thầy với tự
đánh giá của trò.


Dạy học chú


trọng rèn luyện
phương pháp tự
học; Tăng
cường học cá
thể phối hợp
với học hợp
tác; Kết hợp
đánh giá của
thầy với tự
đánh giá cua
trị; Dạy học
phát huy tính
tích cực, chủ
động của học
sinh.


Dạy học phát
huy tính tích
cực, chủ
động của học
sinh; Tăng
cường học
tập cá thể
phối hợp với
hoạt động
hợp tác; Kết
hợp đánh giá
của thầy với
tự đánh giá
của trị.



Dạy học thơng qua tổ
chức các hoạt động học
tập của học sinh; Dạy học
chú trọng rèn luyện
phương pháp tự học;
Tăng cường học cá thể
phối hợp với học hợp tác;
Kết hợp đánh giá của thầy
với tự đánh giá của trò. D


Module TH 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

108


Một số PPDH tích cực ở tiểu học là: Phương pháp (PP) đặt và
giải quyết vấn đề; PP
hợp tác theo nhóm nhỏ;
PP trị chơi; kĩ thuật
mảnh ghép.


Phương pháp
(PP) đặt và giải
quyết vấn đề;
PP thảo luận
nhóm nhỏ; PP
sắm vai, kĩ
thuật khăn trải
bàn.



Phương pháp
(PP) đặt và
giải quyết
vấn đề; PP
hợp tác theo
nhóm nhỏ;
PP đóng vai;
PP trị chơi;
PP vấn đáp;
kĩ thuật
phịng tranh.


Phương pháp (PP) đặt và
giải quyết vấn đề; PP hợp
tác theo nhóm nhỏ; PP
đóng vai; PP trị chơi; PP
vấn đáp.


D


Module TH 15
ND2: Một số PPDH


tích cực. Mục
II/trang17


109 Phương pháp (PP) đặt và giải quyết vấn


đề cịn có các tên gọi: PP nêu và giải quyết vấnđề; PP phát hiện và giải
quyết vấn đề; PP giải


quyết vấn đề…


PP nêu vấn đề;
PP giải quyết
khó khăn; PP
đặt vấn đề..


PP nêu và
giải quyết
vấn đề; PP
đặt vấn đề;
PP cùng
nhau giải
quyết vấn
đề…


PP giải quyết vấn đề; PP
nêu vấn đề; PP tạo tình
huống có vấn đề.


A


Module TH 15


Thơng tin phản hồi Mục
4a:Bản chất của PP đặt
và giải quyết vấn đề/
trang 19


110



Quy trình thực hiện phương pháp đặt và
giải quyết vấn đề gồm mấy bước?


4 bước 5 bước 3 bước 2 bước. C


Module TH 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

111 Các bước trong quy trình thực hiện


phương pháp đặt và giải quyết vấn đề là: Bước 1: Đặt vấn đề, xâydựng bài toán nhận thức.
Bước 2:Giải quyết vấn đề
đặt ra.


Bước 1: Đặt
vấn đề, xây
dựng bài toán
nhận thức.
Bước 2: Giải
quyết vấn đề.
Bước 3:Thực
hiện kế hoạch.
Bước 4: Kết
luận.


Bước 1: Đặt
vấn đề, xây
dựng bài
toán nhận
thức.



Bước 2: Tạo
tình huống
có vấn đề.
Bước 3:Thực
hiện kế
hoạch.
Bước 4: Giải
quyết vấn
đề.


Bước 5: Kết
luận.


Bước 1: Đặt vấn đề, xây
dựng bài toán nhận thức.
Bước 2: Giải quyết vấn
đề.


Bước 3: Kết luận.


D


Module TH 15


Thông tin phản hồi Mục
4b:Quy trình thực hiện
PP đặt và giải quyết vấn
đề/ trang 19,20



112


Bước Đặt vấn đề, xây dựng bài toán
nhận thức trong quy trình thực hiện
phương pháp đặt và giải quyết vấn đề
gồm các việc:


Tạo tình huống có vấn
đề; Phát biểu vấn đề cần
giải quyết.


Tạo tình
huống có vấn
đề;


Phát triển và
nhận dạng vấn
đề nảy


sinh;Phát biểu
vấn đề cần giải
quyết.


Tạo tình
huống có
vấn đề;
Đề xuất các
giả thuyết;
Phát biểu
vấn đề cần


giải quyết.


Tìm các tình huống có
vấn đề; Phát triển và nhận
dạng vấn đề nảy sinh;
Phát biểu vấn đề cần giải


quyết. B


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

113 Bước: Giải quyết vấn đề đặt ra trong quy
trình thực hiện phương pháp đặt và giải
quyết vấn đề gồm các việc:


Đề xuất các giả thuyết;
Lập kế hoạch giải quyết
vấn đề; Thực hiện kế
hoạch.


Tạo tình
huống có vấn
đề; Lập kế
hoạch giải
quyết vấn đề;
Thực hiện kế
hoạch.


Đề xuất các
giả thuyết;
Lập kế
hoạch giải


quyết vấn
đề; Thực
hiện kế
hoạch; Thảo
luận kết quả
đánh giá.


Tạo tình huống có vấn
đề; Lập kế hoạch giải
quyết vấn đề; Thực hiện
kế hoạch; Phát biểu kết


luận. <sub>A</sub>


Module TH 15


Thơng tin phản hồi Mục
4b:Quy trình thực hiện
PP đặt và giải quyết vấn
đề/ trang 20


114


Bước: Kết luận trong quy trình thực hiện
phương pháp đặt và giải quyết vấn đề
gồm các việc:


Thực hiện kế hoạch;
Thảo luận kết quả và
đánh giá; Khẳng định hay


bác bỏ giả thuyết đã nêu;
Phát biểu kết luận.


Thảo luận kết
quả và đánh
giá; Khẳng
định hay bác
bỏ giả thuyết
đã nêu; Phát
biểu kết luận;
Đề xuất vấn đề
mới.


Lập kế
hoạch giải
quyết vấn
đề; Thảo
luận kết quả
và đánh giá;
Khẳng định
hay bác bỏ
giả thuyết đã
nêu; Đề xuất
vấn đề mới.


Phát biểu vấn đề cần giải
quyết; Thảo luận kết quả
và đánh giá; Phát biểu
kết luận; Đề xuất vấn đề
mới.



B


Module TH 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

115 Các tình huống có vấn đề trong phương


pháp đặt và giải quyết vấn đề phải: Quen thuộc với học sinh;HS hứng thú, yêu thích
vấn đề; Phù hợp với học
sinh. Học sinh phải tự
phát hiện và giải quyết
được vấn đề.


Kích thích
hứng thú nhận
thức của học
sinh, tính tị
mị, ham hiểu
biết, thích
khám phá của
HS; đánh đố
học sinh.


Kích thích
hứng thú
nhận thức
của học sinh,
tính tị mị,
ham hiểu
biết, thích


khám phá
của HS; Phù
hợp với trình
độ nhận thức
của HS. HS
có thể tự
phát hiện và
giải quyết
được vấn đề.


Phải khó để kích thích
hứng thú học tập của HS;
Phù hợp với trình độ nhận
thức của HS. HS có thể tự
phát hiện và giải quyết
được vấn đề.


C


Module TH 15


Thông tin phản hồi Mục
4c: Điều kiện thực hiện
có hiệu quả phương
pháp đặt và giải quyết
vấn đề/ trang 20


116


Để thực hiện có hiệu quả phương pháp


đặt và giải quyết vấn đề thì vấn đề đặt ra
phải được:


Phát biểu dưới dạng câu


hỏi mở. Phát biểu dướidạng câu hỏi
nêu vấn đề.


Phát biểu
dưới dạng
câu hỏi
đóng.


Phát biểu dưới dạng câu
hỏi nhiều lựa chọn.


B


Module TH 15


Thông tin phản hồi Mục
4c: Điều kiện thực hiện
có hiệu quả phương
pháp đặt và giải quyết
vấn đề/ trang 20
117 Phương pháp hợp tác theo nhóm nhỏ còn


được gọi là phương pháp: Phương pháp thảo luận;Phương pháp giải quyết
vấn đề; Phương pháp hợp
tác nhóm...



Phương pháp
làm việc theo
nhóm; Phương
pháp trị chơi
hợp tác...


Phương pháp
làm việc
theo nhóm;
Phương pháp
hợp tác
nhóm...


Phương pháp làm việc cá
nhân; Phương pháp thảo
hợp tác thảo luận... <sub>C</sub>


Module TH 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

118


Bản chất của phương pháp hợp tác theo


nhóm nhỏ là: Tổ chức cho học sinhhoạt động theo những
nhóm lớn để học sinh
cùng thực hiện giải quyết
một tình huống có vấn đề
trong một khoảng thời
gian nhất định. Trong


q trình làm việc, có sự
hợp tác theo nhóm để
cùng chia sẻ kinh
nghiệm.


Tổ chức cho
học sinh hoạt
động theo
những nhóm
nhỏ để học sinh
cùng thực hiện
một nhiệm vụ
nhất định trong
một khoảng
thời gian nhất
định. Trong
q trình làm
việc, có sự kết
hợp giữa làm
việc cá nhân
với làm việc
theo cặp, theo
nhóm để cùng
chia sẻ kinh
nghiệm và hợp
tác để hoàn
thành nhiệm vụ
được giao.


Tổ chức cho


học sinh hoạt
động cá nhân
để cùng thực
hiện một
nhiệm vụ
nhất định
phù hợp với
nhận thức
của các em.
Trong q
trình làm
việc, có sự
kết hợp giữa
làm việc cá
nhân với làm
việc theo
cặp, theo
nhóm để
cùng chia sẻ
kinh nghiệm
và hợp tác để
hoàn thành
nhiệm vụ
được giao.


Tổ chức cho học sinh
hoạt động theo nhóm 6 để
học sinh cùng thực hiện
một nhiệm vụ nhất định
trong một khoảng thời


gian nhất định. Trong quá
trình làm việc học sinh
hợp tác để hoàn thành
nhiệm vụ được giao.


B


Module TH 15


Thông tin phản hồi mục
4a: Bản chất của PP hợp
tác theo nhóm nhỏ/
trang 22


119 Các yếu tố của hợp tác nhóm là: Học sinh phải phụ thuộc
lẫn nhau một cách tích
cực; Thể hiện trách
nhiệm cá nhân; Mỗi cá
nhân đều có trách nhiệm
thực hiện một phần công
việc; Rèn luyện các kĩ
năng xã hội.


Có sự phụ
thuộc lẫn nhau
một ; Thể hiện
trách nhiệm cá
nhân; Khuyến
kích sự tương
tác; Rèn kĩ


năng đặt câu
hỏi, kĩ năng ra
quyết định.


Có sự phụ
thuộc lẫn
nhau một
cách tích
cực; Thể
hiện trách
nhiệm cá
nhân;
Khuyến
khích sự
tương tác;


Thể hiện trách nhiệm tập
thể; Khuyến kích sự
tương tác; Rèn luyện các
kĩ năng xã hội; Rèn kĩ
năng đánh giá; Rèn kĩ


năng làm việc tích cực. C


Module TH 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Rèn luyện
các kĩ năng
xã hội; Rèn
kĩ năng đánh


giá.


120


Trong phương pháp hợp tác nhóm học


sinh được rèn các kĩ năng: Kĩ năng xã hội; Kĩ năngđánh giá. Kĩ năng lắngnghe tích cực;
Kĩ năng đánh
giá.


Kĩ năng đặt
câu hỏi, đưa
thơng tin
phản hồi tích
cực, thuyết
phục, ra
quyết định.


Kĩ năng ra quyết định. Kĩ
năng đánh giá.


A


Thông tin phản hồi mục
4a: Bản chất của PP hợp
tác theo nhóm nhỏ/
trang 23


121 Các kĩ năng xã hội mà học sinh được rèn
luyện trong phương pháp làm việc nhóm


là:


Kĩ năng lắng nghe tích
cực, đặt câu hỏi, đưa
thơng tin phản hồi , hợp
tác, .


Kĩ năng lắng
nghe tích cực,
đặt câu hỏi,
đưa thông tin
phản hồi ,
thuyết phục, ra
quyết định, tự
đánh giá.


Kĩ năng đưa
thơng tin
phản hồi tích
cực, thuyết
phục, ra
quyết định,
trình bày,
hợp tác
nhóm.


Kĩ năng lắng nghe tích
cực, đặt câu hỏi, đưa
thơng tin phản hồi tích
cực, thuyết phục, ra quyết


định.


D


Module TH 15


Thơng tin phản hồi mục
4a: Bản chất của PP hợp
tác theo nhóm nhỏ/
trang 23


122


Quy trình thực hiện phương pháp hợp tác
theo nhóm nhỏ gồm mấy bước.


2 bước 3 bước 4 bước 5 bước B


Module TH 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

123 Các bước trong quy trình thực hiện


phương pháp hợp tác theo nhóm nhỏ là: Bước 1: Chọn nội dungvà nhiệm vụ phù hợp.
Bước 2: Tổ chức dạy học
theo PP hợp tác nhóm.
Bước 3:Thiết kế kế
hoạch bài học áp dụng
PP hợp tác theo nhóm
nhỏ.



Bước 1: Chọn
nội dung và
nhiệm vụ phù
hợp.


Bước 2: Thiết
kế kế hoạch bài
học áp dụng PP
hợp tác theo
nhóm nhỏ.
Bước 3:Tổ
chức dạy học
theo PP hợp tác
nhóm.


Bước 1:Thiết
kế kế hoạch
bài học áp
dụng PP hợp
tác theo
nhóm nhỏ.
Bước 2: Tổ
chức dạy học
theo PP hợp
tác nhóm.
Bước 3:
Chọn nội
dung và
nhiệm vụ
phù hợp.


Bước 4: Kết
luận


Bước 1: Chọn nội dung
và nhiệm vụ phù hợp.
Bước 2: Thiết kế kế
hoạch bài học áp dụng PP
hợp tác theo nhóm nhỏ.


B


Module TH 15


Thơng tin phản hồi mục
4b: Quy trình thực hiện
PP hợp tác theo nhóm
nhỏ/ trang 23


124


Cách tổ chức cho học sinh báo cáo kết
quả và đánh giá trong phương pháp hợp
tác nhóm:


Đại diện từng nhóm trình
bày kết quả làm việc của
nhóm; các nhóm lắng
nghe, bổ sung ý kiến.


Các nhóm trình


bày kết quả
làm việc của
nhóm; các
nhóm khác bổ
sung ý kiến.


Đại diện
từng nhóm
trình bày kết
quả làm việc
của nhóm;
các nhóm
khác quan
sát, lắng
nghe, chất
vấn, bình
luận và bổ
sung ý kiến.


Cả nhóm trình bày kết
quả làm việc của nhóm;
các nhóm khác bình luận .


C


Module TH 15


Thơng tin phản hồi mục
4b: Quy trình thực hiện
PP hợp tác theo nhóm


nhỏ/ trang 23


125 Nội dung và nhiệm vụ phù hợp để thực


hiện phương pháp hợp tác nhóm: Chọn nội dung nhiệm vụtương đối dễ, để học sinh
hoàn thành được nhiệm
vụ được giao một cách dễ
dàng.


Chọn nội dung
nhiệm vụ
tương đối khó,
mà để giải
quyết nó phải
huy động kinh
nghiệm, ý kiến,


Chọn nội
dung nhiệm
vụ mới hoàn
toàn học sinh
chưa có kinh
nghiệm ở
nhiệm vụ


Chọn nội dung nhiệm vụ
dễ để khơng mất nhiều
thời gian thảo luận.


B



Module TH 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

công sức của


nhiều học sinh. này.


126


Tùy nhiệm vụ, quy mơ nhóm tốt nhất là:


6-7 học sinh 8 học sinh 10 học sinh 2-6 học sinh D


Thông tin phản hồi mục
4b: Quy trình thực hiện
PP hợp tác theo nhóm
nhỏ/ trang 23


127 Hướng dẫn hoạt động của nhóm học


sinh : Nhóm trưởng điều khiểnhoạt động, học sinh làm
việc cá nhân, theo cặp,
chia sẻ kinh nghiệm, thảo
luận và thống nhất kết
quả chung, thư kí ghi
chép kết quả làm việc
nhóm.


Nhóm trưởng
điều khiển hoạt


động, học sinh
làm việc cá
nhân, theo cặp,
chia sẻ kinh
nghiệm, thảo
luận và thống
nhất kết quả
chung, thư kí
ghi chép kết
quả làm việc
nhóm, phân
cơng đại diện
trình bày kết
quả trước lớp.


HS làm việc
cá nhân, theo
cặp, chia sẻ
kinh nghiệm,
thảo luận và
thống nhất
kết quả
chung, thư kí
ghi chép kết
quả làm việc
nhóm, phân
cơng đại
diện trình
bày kết quả
trước lớp.



Nhóm trưởng điều khiển
hoạt động, học sinh làm
việc cá nhân, theo cặp,
thảo luận và thống nhất
kết quả chung, phân cơng
đại diện trình bày kết quả
trước lớp.


B


Module TH 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

128


Điều kiện để thực hiện có hiệu quả


phương pháp hợp tác nhóm là: Phịng học có đủ khơnggian; Bàn ghế dễ di
chuyển; Nhiệm vụ học
tập dễ với học sinh; Thời
gian đủ để học sinh làm
việc nhóm và trình bày
kết quả; học sinh quen
với làm việc hợp tác
nhóm.


Nhiệm vụ học
tập đủ khó;
Thời gian
nhiều để học


sinh làm việc
nhóm và trình
bày kết quả;
học sinhcần
được bồi
dưỡng các kĩ
năng điều
khiển, tổ chức
và các kĩ năng
xã hội; Học
sinh quen với
làm việc hợp
tác nhóm.


Phịng học
có đủ khơng
gian; Bàn
ghế dễ di
chuyển;
Nhiệm vụ
học tập đủ
khó; Thời
gian đủ để
học sinh làm
việc nhóm
và trình bày
kết quả; học
sinh cần
được bồi
dưỡng các kĩ


năng điều
khiển, tổ
chức và các
kĩ năng xã
hội.


Phịng học có đủ khơng
gian; Nhiệm vụ học tập
đủ dễ; Có nhiều thời gian
để HS làm việc nhóm ;
HS cần được bồi dưỡng
các kĩ năng điều khiển, tổ
chức và các kĩ năng xã
hội.


C


Module TH 15


Thông tin phản hồi mục
4b: Quy trình thực hiện
PP hợp tác theo nhóm
nhỏ/ trang 24


129 Phương pháp đóng vai là gì? Đóng vai là phương pháp
tổ chức cho học sinh thảo
luận trong một tình
huống giả định.


Đóng vai là


phương pháp tổ
chức cho học
sinh hoạt động
theo những
nhóm để học
sinh cùng thực
hiện giải quyết
một tình huống
có vấn đề.


Đóng vai là
kĩ thuật tổ
chức cho học
sinh sắm vai
một nhân vật
nào đó trong
câu chuyện.


Đóng vai là phương pháp
tổ chức cho học sinh thực
hành, "làm thử" một số
cách ứng xử nào đó trong
một tình huống giả định. <sub>D</sub>


Module TH 15


Thơng tin phản hồi mục
4a. Bản chất của


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

130



Quy trình thực hiện phương pháp đóng
vai gồm mấy bước?


5 bước 4 bước 3 bước 2 bước. A


Module TH 15


Thông tin phản hồi mục
4b. Quy trình thực hiện
phương pháp đóng vai/
trang 25


131 Cần lưu ý gì khi giao tình huống, nhiệm
vụ đóng vai cho từng nhóm trong quy
trình thực hiện PP đóng vai?


Mỗi tình huống bắt buộc
chỉ phân cơng cho một
nhóm đóng vai. Giáo cần
quy định rõ thời gian
chuẩn bị và thời gian
đóng vai cho mỗi nhóm.


Mỗi tình huống
phải phân cơng
cho nhiều
nhóm cùng
đóng vai. Giáo
viên cần quy


định rõ thời
gian đóng vai
cho mỗi nhóm.,
khơng cẩn thời
gian chuẩn bị.


Mỗi tình
huống bắt
bc phân
cơng nhiều
nhóm cùng
đóng vai.
Giáo viên để
các nhóm đủ
thời gian
chuẩn bị và
thời gian
đóng vai
theo nhu cầu
của nhóm.


Mỗi tình huống có thể
phân cơng một hoặc
nhiều nhóm cùng đóng
vai. Giáo viên cần quy
định rõ thời gian chuẩn bị
và thời gian đóng vai cho


mỗi nhóm. <sub>D</sub>



Module TH 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

132


Các bước trong quy trình thực hiện


phương pháp đóng vai lần lượt là: Bước 1: GV nêu chủ đề,chia nhóm và giao tình
huống, nhiệm vụ đóng
vai cho từng nhóm.
Bước 2: Các nhóm thảo
luận chuẩn bị đóng vai.
Bước 3: Các nhóm lên
đóng vai.


Bước 4: GV kết luận ,
định hướng cho học sinh
về cách ứng xử tích cực
trong tình huống đã cho.


Bước 1: GV
nêu chủ đề,
chia nhóm và
giao tình
huống, nhiệm
vụ đóng vai
cho từng nhóm.
Bước 2: Các
nhóm thảo luận
chuẩn bị đóng
vai.



Bước 3: Các
nhóm lên đóng
vai.


Bước 4: Lớp
thảo luận, nhận
xét về cách ứng
xử và cảm xúc
của các vai
diễn, về ý
nghĩa của các
vai diễn.
Bước 5: GV
kết luận , định
hướng cho học
sinh về cách
ứng xử tích cực
trong tình
huống đã cho.


Bước 1: GV
nêu chủ đề,
chia nhóm
và giao tình
huống,
nhiệm vụ
đóng vai cho
từng nhóm.
Bước 2: Các


nhóm lên
đóng vai.
Bước 3: Lớp
thảo luận,
nhận xét về
cách ứng xử
và cảm xúc
của các vai
diễn, về ý
nghĩa của
các vai diễn.


Bước 1: GV nêu chủ đề,
chia nhóm và giao tình
huống, nhiệm vụ đóng vai
cho từng nhóm.


Bước 2: Các nhóm lên
đóng vai.


B


Module TH 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

133 Các u cầu của tình huống đóng vai là : Tình huống phải có nhiều
cách giải quyết; Tình
huống khơng nên q dài
và phức tạp, vượt thời
gian cho phép.



Tình huống
đóng vai phải
phù hợp với
chủ đề bài học,
phù hợp với
lứa tuổi, trình
độ học sinh và
điều kiện, hồn
cảnh lớp lớp
học;


Tình huống
cần để mở để
học sinh tự
tìm cách giải
quyết, cách
ứng xử phù
hợp, không
cho trước
"kịch bản",
lời thoại.


Tất cả các ý trên


D


Thông tin phản hồi mục
4c: Điều kiện để thực có
hiệu quả PP đóng vai/
trang 26



134


Các vai diễn trong phương pháp đóng
vai nên:


Giáo viên chỉ định.


học sinh xung
phong hoặc tự
phân công nhau
đảm nhận


Học sinh chỉ


định. Giáo viên phân công. B


Module TH 15


Thông tin phản hồi mục
4c: Điều kiện để thực có
hiệu quả PP đóng vai/
trang 26


135 Để tăng tính hấp dẫn của trị chơi đóng
vai mà vẫn phù hợp với điều kiện hồn
cảnh lớp học nên:


Bắt buộc phải có hóa



trang giống nhân vật. Bắt buộc phảicó đạo cụ đúng
với tình huống
đóng vai.


Có hóa trang
và đạo cụ
đơn giản.


Cần hóa trang và đạo cụ
chính xác như nhân vật.


C


Module TH 15


Thông tin phản hồi mục
4c: Điều kiện để thực có
hiệu quả PP đóng vai/
trang 26


136


bản chất phương pháp(PP) trị chơi là gì? PP trị chơi là PP tổ chức
cho HS tìm hiểu một vấn
đề hay luyện tập, thực
hành những thao tác, kĩ
năng, hành vi thơng qua
một trị chơi nào đó.


PP trị chơi là


PP tổ chức cho
HS tìm hiểu
một vấn đề hay
luyện tập, thực
hành những
thao tác, kĩ
năng, hành vi
thơng qua giải
quyết một vấn
đề nào đó.


PP trị chơi
là PP tổ chức
cho HS tìm
hiểu một vấn
đề hay luyện
tập, thực
hành những
thao tác, kĩ
năng, hành
vi thơng qua
hợp tác
nhóm.


PP trị chơi là PP tổ chức
cho Học sinh thảo luận
một trị chơi nào đó.


A



Module 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

137 Quy trình thực hiện phương pháp trò


chơi gồm mấy bước? <sub>4 bước</sub> <sub>5 bước</sub> <sub>6 bước</sub> <sub>7 bước</sub> <sub>D</sub> Module 15Thông tin phản hồi mục
4b: Quy trình thực hiện
PP trị chơi/ trang 28


138


Các bước trong quy trình thực hiện


phương pháp trị chơi lần lượt là: Bước 1: GV(hoặc GVcùng HS) lựa chọn trò
chơi.


Bước 2: Phổ biến tên trò
chơi, cách chơi và luật
chơi cho HS.


Bước 3: HS tiến hành
chơi.


Bước 4: Tổ chức đánh
giá sau trò chơi.


Bước 1:
GV(hoặc GV
cùng HS) lựa
chọn trò chơi.
Bước 2: Chuẩn


bị các phương
tiện, điều kiện
cần thiết cho
trò chơi.
Bước 3: Phổ
biến tên trò
chơi, cách chơi
và luật chơi
cho HS.
Bước 4: Tổ
chức cho HS
chơi thử ( nếu
cần thiết).
Bước 5: HS
tiến hành chơi.
Bước 6: Tổ
chức đánh giá
sau trò chơi.
Bước 7: Hướng
dẫn HS thảo
luận về ý nghĩa
giáo dục của
trò chơi.


Bước 1:
GV(hoặc
GV cùng
HS) lựa chọn
trò chơi.
Bước 2:


Chuẩn bị các
phương tiện,
điều kiện cần
thiết cho trò
chơi.


Bước 3: Phổ
biến tên trò
chơi, cách
chơi và luật
chơi cho HS.
Bước 4: Tổ
chức cho HS
chơi thử
( nếu cần
thiết).
Bước 5: HS
tiến hành
chơi.
Bước 6: Tổ
chức đánh
giá sau trò
chơi.


Bước 1: GV(hoặc GV
cùng HS) lựa chọn trò
chơi.


Bước 2: Chuẩn bị các
phương tiện, điều kiện


cần thiết cho trò chơi.
Bước 3: Phổ biến tên trò
chơi, cách chơi và luật
chơi cho HS.


Bước 4: HS tiến hành
chơi.


Bước 5: Tổ chức đánh giá
sau trò chơi.


B


Module 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

139 Điều kiện để thực hiện có hiệu quả


phương pháp trò chơi là: Trò chơi phải dễ tổ chứcvà thực hiện, phải phù
hợp với chủ đề bài học,
với đặc điểm và trình độ
học sinh tiểu học, với
quỹ thời gian, với hồn
cảnh, điều kiện của lớp
học, đồng thời khơng gây
nguy hiểm cho HS.


HS phải nắm
được quy tắc
chơi và tôn
trọng luật chơi.


Phải quy định
rõ thời gian,
địa điểm chơi.
Trò chơi phải
được luân
phiên, thay đổi
một cách hợp lí
để khơng gây
nhàm chán cho
HS.


Phải phát
huy tính tích
cực, chủ
động, sáng
tạo của HS,
tạo điều kiện
cho học sinh
tham gia tổ
chức, điều
khiển tất cả
các khâu từ
chuẩn bị,
tiến hành trò
chơi và đánh
giá sau khi
chơi.


Tất cả các ý trên D



Module 15


Thông tin phản hồi mục
4c: Điều kiện thực hiện
có hiệu quả phương
pháp trị chơi/ trang
28,29.


140


Phương pháp(PP) vấn đáp là gì? PP vấn đáp là PP, trong
đó giáo viên đặt ra những
câu hỏi để học sinh trả
lời qua đó học sinh lĩnh
hội được nội dung bài
học.


PP vấn đáp là
PP, trong đó
giáo viên đặt ra
những câu hỏi
để học sinh trả
lời, hoặc có thể
tranh luận với
nhau và với cả
giáo viên, qua
đó học sinh
lĩnh hội được
nội dung bài
học.



PP vấn đáp
là PP, trong
đó giáo viên
đặt ra những
tình huống
có vấn đề để
học sinh giải
quyết qua đó
học sinh lĩnh
hội được nội
dung bài
học.


PP vấn đáp là PP, trong
đó giáo viên tổ chức cho
học sinh hợp tác theo
nhóm nhỏ, qua đó học
sinh lĩnh hội được nội
dung bài học.


B


Module 15


Thơng tin phản hồi mục
4a: Bản chất của PP vấn
đáp/ trang 30.


141 Đàm thoại tái hiện được dùng khi nào? Khi giáo viên cần đặt


mối liên hệ giữa kiến
thức đã học với kiến thức
sắp học hoặc khi cần
củng cố kiến thức vừa
mới học.


Khi giáo viên
muốn dẫn dắt
học sinh từng
bước phát hiện
ra bản chất của
sự vật, tính quy
luật của hiện


Khi giáo
viên muốn
làm sáng tỏ
một vấn đề
nào đó để
học sinh dễ
hiểu, dễ nhớ.


Khi giáo viên muốn củng
cố kiến thức vừa mới học.


A


Module 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

tượng đang tìm


hiểu.


142


Đàm thoại tái hiện là: Giáo viên đặt câu hỏi
nhằm củng cố kiến thức
vừa mới học.


Giáo viên dùng
một hệ thống
câu hỏi được
sắp xếp hợp lí
để dẫn dắt học
sinh từng bước
phát hiện ra
bản chất của sự
vật, tính quy
luật của hiện
tượng đang tìm
hiểu, kích thích
sự ham muốn
hiểu biết.


Giáo viên
lần lượt nêu
ra những câu
hỏi kèm theo
những ví dụ
minh họa
nhằm mục


đích làm
sáng tỏ một
vấn đề nào
đó để học
sinh dễ hiểu,
dễ nhớ.


Giáo viên đặt ra những
câu hỏi chỉ yêu cầu học
sinh nhớ lại kiến thức đã
biết và trả lời dựa vào trí
nhớ, không cần suy luận.


D


Module 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

143 Đàm thoại gợi mở ( hay cịn gọi là đàm


thoại tìm tịi) là: Giáo viên đặt các câuhỏi kèm theo sự hỗ trợ
của các phương tiện nghe
nhìn


Giáo viên lần
lượt nêu ra
những câu hỏi
kèm theo
những ví dụ
minh họa nhằm
mục đích làm


sáng tỏ một
vấn đề nào đó
để học sinh dễ
hiểu, dễ nhớ.


Giáo viên
dùng một hệ
thống câu
hỏi được sắp
xếp hợp lí để
dẫn dắt học
sinh từng
bước phát
hiện ra bản
chất của sự
vật, tính quy
luật của hiện
tượng đang
tìm hiểu,
kích thích sự
ham muốn
hiểu biết.


Giáo viên đặt ra những
câu hỏi chỉ yêu cầu học
sinh nhớ lại kiến thức đã
biết và trả lời dựa vào trí
nhớ, khơng cần suy luận


C



Module 15


Thơng tin phản hồi mục
4a: Bản chất của PP vấn
đáp/ trang 30, 31


144


Giáo viên lần lượt nêu ra những câu hỏi
kèm theo những ví dụ minh họa nhằm
mục đích làm sáng tỏ một vấn đề nào đó
để học sinh dễ hiểu, dễ nhớ là dạng đàm
thoại:


Đàm thoại tái hiện. Đàm thoại sáng


tạo. Đàm thoạigiải
thích-minh họa.


Đàm thoại gợi mở (hay
cịn gọi là đàm thoại tìm


tịi). C


Module 15


Thơng tin phản hồi mục
4a: Bản chất của PP vấn
đáp/ trang 30, 31



145 Hình thức đàm thoại nào cần khuyến
khích giáo viên sử dụng để nâng cao
hiệu quả giảng dạy?


Đàm thoại tái hiện. Đàm thoại gợi
mở (hay cịn
gọi là đàm
thoại tìm tịi).


Đàm thoại
giải
thích-minh họa.


Đàm thoại sáng tạo.


B


Module 15


Thông tin phản hồi mục
4a: Bản chất của PP vấn
đáp/ trang 31


146


Quy trình thực hiện phương pháp vấn
đáp gồm mấy bước?


6 bước 4 bước 5 bước 3 bước D



Module 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

147 Các bước trong quy trình thực hiện


phương pháp vấn đáp lần lượt là: Bước 1: Giáo viên đặtcâu hỏi nhỏ, riêng rẽ.
Bước 2: Giáo viên chỉ
định từng học sinh trả lời
hoặc để học sinh tự
nguyện trả lời.


Bước 3: Giáo viên tổng
hợp ý kiến và nêu ra kết
luận dựa trên những câu
trả lời đúng của học sinh.


Bước 1: Giáo
viên đặt câu
hỏi nhỏ, riêng
rẽ.


Bước 2: Giáo
viên dành thời
gian cho học
sinh suy nghĩ.
Bước 3: Giáo
viên chỉ định
từng học sinh
trả lời hoặc để
học sinh tự


nguyện trả lời.
Bước 4: Giáo
viên tổng hợp ý
kiến và nêu ra
kết luận dựa
trên những câu
trả lời đúng của
học sinh.


Bước 1:
Giáo viên
đặt câu hỏi
nhỏ, riêng rẽ.
Bước 2:
Giáo viên
dành thời
gian cho học
sinh suy
nghĩ.
Bước 3:
Giáo viên
chỉ định từng
học sinh trả
lời hoặc để
học sinh tự
nguyện trả
lời.


Bước 4:
Giáo viên


kết luận.


Bước 1: Giáo viên đặt câu
hỏi nhỏ, riêng rẽ.


Bước 2: Giáo viên chỉ
định từng học sinh trả lời
hoặc để học sinh tự
nguyện trả lời.


Bước 3: Giáo viên dành
thời gian cho học sinh suy
nghĩ.


A


Module 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

148


Để thực hiện có hiệu quả phương pháp
vấn đáp, giáo viên cần chuẩn bị hệ thống
câu hỏi như thế nào?


Giáo viên xây dựng hệ
thống câu hỏi mở. Giáo
viên đặt các câu hỏi kèm
theo sự hỗ trợ của các
phương tiện nghe nhìn.



Giáo viên cần
chuẩn bị tốt hệ
thống câu hỏi.
Các câu hỏi có
liên quan chặt
chẽ với nhau,
câu hỏi trước là
tiền đề của câu
hỏi sau, câu hỏi
sau là sự kế
thừa và phát
triển kết quả
của câu hỏi
trước. Mỗi câu
hỏi là một cái
"nút" của từng
bộ phận mà
học sinh cần
lần lượt tháo
gỡ thì mới tìm
được kết quả
cuối cùng.


Giáo viên
chuẩn bị hệ
thống câu
hỏi mở sau
đó giáo viên
lần lượt nêu
ra những câu


hỏi kèm theo
những ví dụ
minh họa
nhằm mục
đích làm
sáng tỏ một
vấn đề nào
đó để học
sinh dễ hiểu,
dễ nhớ.


Giáo viên dùng hệ thống
câu hỏi chỉ yêu cầu học
sinh nhớ lại kiến thức đã
biết và trả lời dựa vào trí
nhớ, khơng cần suy luận


B


Module 15


Thông tin phản hồi mục
4c: Điều kiện để thực
hiện thực hiện phương
pháp vấn đáp/ trang 31


149 Để tăng hiệu quả của việc sử dụng
phương pháp hỏi- đáp, giáo viên cần tổ
chức đàm thoại như thế nào?



Giáo viên cần tổ chức đối
thoại theo nhiều chiều:
giáo viên hỏi học sinh,
học sinh hỏi học sinh và
học sinh hỏi giáo viên.


Giáo viên cần
tổ chức đối
thoại theo
nhiều chiều:
giáo viên hỏi
giáo viên, giáo
viên hỏi học
sinh và học
sinh hỏi giáo
viên.


Giáo viên
cần tổ chức
đối thoại chỉ
theo hai
chiều: giáo
viên hỏi học
sinh, học
sinh hỏi giáo
viên.


Giáo viên cần tổ chức đối
thoại buộc phải xoay
chiều: giáo viên hỏi học


sinh, học sinh hỏi giáo


viên. <sub>A</sub>


Module 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

150


Điều kiện để thực hiện có hiệu quả


phương pháp vấn đáp là: Giáo viên cần tổ chức đốithoại xoay chiều : giáo
viên hỏi học sinh, học
sinh hỏi giáo viên.


Giáo viên cần
chuẩn bị thật
tốt hệ thống
câu hỏi; Các
câu hỏi có liên
quan chặt chẽ
với nhau, câu
hỏi trước là
tiền đề của câu
hỏi sau.


Giáo viên
cần tổ chức
đối thoại
theo nhiều
chiều: giáo


viên hỏi học
sinh, học
sinh hỏi học
sinh và học
sinh hỏi giáo
viên.


Giáo viên cần chuẩn bị
thật tốt hệ thống câu hỏi;
Giáo viên cần tổ chức đối
thoại theo nhiều chiều.


D


Module 15


Thông tin phản hồi mục
4c: Điều kiện để thực
hiện thực hiện phương
pháp vấn đáp/ trang 31


151 Theo Văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông
tư ban hành quy định đánh giá học sinh
tiểu học, quy định đánh giá định kì về
học tập theo các mức nào?


Hoàn thành tốt, Hoàn


thành, Chưa hoàn thành. Tốt, Đạt, Chưađạt.



Hoàn thành
xuất sắc,
Hoàn thành,
Chưa hoàn
thành.


Tốt, Đạt, Cần cố gắng. A Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT Điều
10, mục 3, trang 5


152


Theo Văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông
tư ban hành quy định đánh giá học sinh
tiểu học, quy định đánh giá định kì về
năng lực phẩm chất theo các mức nào?


Tốt, Đạt, Cần cố gắng.


Hoàn thành tốt,
Hoàn thành,
Chưa hoàn
thành


Đạt, Chưa


đạt Hoàn thành tốt, Hoànthành. A


Văn bản hợp nhất số 03


/VBHN-BGDĐT Điều
10, mục 2, trang 4


153 Theo Văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông
tư ban hành quy định đánh giá học sinh
tiểu học, quy định đánh giá định kỳ về
học tập của học sinh lớp 4, 5 vào thời
điểm nào?


Giữa HKI, cuối HKI,
giữa HKII và cuối năm
học.


Cuối HKI và


cuối HKII. HKI và cuốinăm học. Cuối năm học. A


Văn bản hợp nhất số 03
/VBHN-BGDĐT Điều
10, mục 3, trang 4


154


Theo văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông
tư ban hành quy định đánh giá học sinh
tiểu học, GV sẽ ghi kết quả vào Bảng
tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của
HS vào thời điểm nào?



Cuối HKI và cuối năm
học


Giữa HKI, cuối
HKI, giữa
HKII và cuối
năm học


Cuối HKI và


cuối HKII Cuối năm học. B


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

155


Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT
ngày 28/9/2016 hợp nhất thông tư ban
hành quy định đánh giá học sinh tiểu học
áp dụng đối với:


Trường tiểu học.


Cơ sở giáo dục
khác thực hiện
chương trình
giáo dục phổ
thơng cấp tiểu
học.


Lớp tiểu học


trong trường
phổ thơng có
nhiều cấp
học và
trường
chun biệt.


Tất cả các ý trên. D Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT Điều
1, mục 1, trang 1


156


Theo Văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông
tư ban hành quy định đánh giá học sinh
tiểu học, ai là người tham gia đánh giá
thường xuyên học sinh?


Giáo viên, học sinh, cộng
đồng, trong đó đánh giá
của GV là quan trọng
nhất


Giáo viên, học
sinh, Ban giám
hiệu, trong đó
đánh giá của
Hiệu trưởng là
quan trọng
nhất.



Giáo viên,
học sinh, cha
mẹ học sinh.


Giáo viên, học sinh, cộng


đồng. C


Văn bản hợp nhất số 03
/VBHN-BGDĐT Điều
6, mục 2, trang 3


157 Theo Văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông
tư ban hành quy định đánh giá học sinh
tiểu học, đánh giá định kỳ được hiểu
như thế nào?


Đánh giá trong quá trình
học tập, rèn luyện về kiến
thức, kĩ năng, thái độ và
một số biểu hiện năng
lực, phẩm chất của học
sinh, được thực hiện theo
tiến trình nội dung của
các mơn học và các hoạt
động giáo dục.


Đánh giá trong


quá trình học
tập, rèn luyện
về kiến thức, kĩ
năng, thái độ
và một số biểu
hiện năng lực,
phẩm chất của
học sinh.


Là đánh giá
kết quả giáo
dục của học
sinh sau một
giai đoạn
học tập, rèn
luyện, nhằm
xác định
mức độ hoàn
thành nhiệm
vụ học tập
của học sinh
so với chuẩn
kiến thức, kĩ
năng quy
định và sự
hình thành,
phát triển
năng lực,
phẩm chất
học sinh.



Là đánh giá kết quả giáo
dục của học sinh sau một
giai đoạn học tập, nhằm
xác định mức độ hoàn
thành nhiệm vụ học tập
của học sinh so với chuẩn
kiến thức, kĩ năng quy
định trong chương trình
giáo dục phổ thông cấp
tiểu học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

158


Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT ngày
22/9/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều
của quy định đánh giá học sinh tiểu học
ban hành kèm theo thông tư số


30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 có
hiệu lực khi nào?


Ngày 22/9/2016 Ngày


6/11/2016 Ngày28/9/2016 Ngày 28/11/2016


B Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng
9 năm 2016


159 Kế hoạch dạy học cho học sinh khuyết


tật học hòa nhập được thực hiện như thế
nào?


Xây dựng kế hoạch linh
hoạt phù hợp cho từng cá
nhân.


Chỉ dạy những
môn học sinh
tham gia được.


Giảm bớt
một số môn
học.


Chỉ cần cho học sinh
được tham gia hòa nhập


với các bạn. A


Văn bản hợp nhất số 03
/VBHN-BGDĐT Điều
12, mục 1, trang 6


160


Theo Văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông
tư ban hành quy định đánh giá học sinh
tiểu học, quy định nội dung đánh giá sự


hình thành và phát triển năng lực của học
sinh bao gồm:


Tự phục vụ, tự quản; tự
học và giải quyết vấn đề


Tự phục vụ, tự
quản; giao tiếp,
hợp tác.


Tự phục vụ,
tự quản; hợp
tác; tự học
và giải quyết
vấn đề.


Tự phục vụ, tự quản; giao
tiếp, hợp tác; tự học và


giải quyết vấn đề. C


Văn bản hợp nhất số 03
/VBHN-BGDĐT Điều
5, mục 2, trang 3


161


Theo Văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông
tư ban hành quy định đánh giá học sinh


tiểu học, quy định nội dung đánh giá sự
hình thành và phát triển phẩm chất của
học sinh bao gồm:


Chăm học, chăm làm; tự
tin, trách nhiệm; trung
thực, kỉ luật; đoàn kết
yêu thương


Chăm học,
chăm làm; tích
cực tham gia
hoạt động giáo
dục; tự tin, tự
trọng, tự chịu
trách nhiệm


Trung thực,
kỉ luật; đồn
kết; u gia
đình, bạn và
những người
khác; yêu
trường, lớp,
quê hương,
đất nước


Chăm học, chăm làm; tự
tin, tự trọng, tự chịu trách



nhiệm A


Văn bản hợp nhất số 03
/VBHN-BGDĐT Điều
5, mục 2, trang 4


162


Theo Văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông
tư ban hành quy định đánh giá học sinh
tiểu học, đề bài kiểm tra định kì phù hợp
với chuẩn kiến thức, kĩ năng và định
hướng phát triển năng lực, gồm các câu
hỏi, bài tập được thiết kế theo mấy mức
độ nhận thức của học sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

163 Theo Văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông
tư ban hành quy định đánh giá học sinh
tiểu học, Quy định quyền của học sinh
như sau:


Được nêu ý kiến và nhận
xét sự hướng dẫn, giải
thích của giáo viên, hiệu
trưởng về kết quả đánh
giá.


Được trao đổi


với giáo viên
về kết quả đánh
giá bạn.


Cùng với
nhóm bạn
đánh giá
giáo viên.


Được nêu ý kiến và nhận
xét sự hướng dẫn, giải
thích của giáo viên và
nhóm bạn về kết quả đánh
giá.


A Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT Điều
20, mục 1, trang 10


164


Theo Văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông
tư ban hành quy định đánh giá học sinh
tiểu học, Quy định trách nhiệm của học
sinh là:


Được nêu ý kiến và nhận
xét sự hướng dẫn, giải
thích của giáo viên và
nhóm bạn về kết quả


đánh giá.


Tự nhận xét và
tham gia nhận
xét bạn, nhóm
bạn theo hướng
dẫn của giáo
viên.


Tự đánh giá
bản thân
theo yêu cầu
của giáo
viên.


Cùng với nhóm bạn đánh
giá giáo viên. B


Văn bản hợp nhất số 03
/VBHN-BGDĐT Điều
20, mục 2, trang 11


165


Theo Văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông
tư ban hành quy định đánh giá học sinh
tiểu học, qui định khen thưởng học sinh
“hoàn thành xuất sắc các nội dung học
tập và rèn luyện” theo các điều kiện nào?



Kết quả đánh giá các
mơn học đạt hồn thành
tốt; các năng lực, phẩm
chất đạt tốt.


Kết quả đánh
giá các mơn
học đạt hồn
thành tốt; các
năng lực, phẩm
chất đạt tốt; bài
kiểm tra định
kì cuối năm
học các môn
học đạt 9 điểm
trở lên.


Kết quả đánh
giá các mơn
học đạt hồn
thành tốt;
các năng lực,
phẩm chất
đạt; bài kiểm
tra định kì
cuối năm
học các mơn
học đạt 9
điểm trở lên.



Kết quả đánh giá các mơn
học đạt hồn thành tốt;
các năng lực, phẩm chất
đạt tốt; bài kiểm tra định
kì cuối năm học các môn
học đạt 8 điểm trở lên.


B Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT Điều
16, mục1, trang 8


166


Đối với học sinh khuyết tật không đủ
khả năng đáp ứng các yêu cầu của
chương trình giáo dục chung được đánh
giá dựa trên cơ sở:


Các mơn học có nội dung
giảm nhẹ.


Đánh giá một
số mơn học của
học sinh.


Đánh giá
theo yêu cầu
của kế hoạch
giáo dục cá
nhân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

167


Đề kiểm tra định kỳ phù hợp chuẩn kiến
thức kỹ năng và định hướng phát triển
năng lực gồm các câu hỏi bài tập được
thiết kế theo mức 4 là:


Biết vận dụng kiến thức,
kỹ năng đã học, trình
bày, giải thích được kiến
thức theo cách hiểu của
cá nhân.


Biết vận dụng
kiến thức, kỹ
năng đã học để
giải quyết
những vấn đề
mới hoặc đưa
ra những phản
hồi hợp lý
trong học tập,
cuộc sống một
cách linh hoạt.


Biết vận
dụng kiến
thức, kỹ
năng đã học


để giải quyết
những vấn
đề quen
thuộc, tương
tự trong học
tập, cuộc
sống


Biết vận dụng kiến thức,
kỹ năng đã học để giải
quyết những vấn đề trong
học tập, cuộc sống.


B Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT Điều
10, mục 2, trang 5


168


Đề kiểm tra định kỳ phù hợp chuẩn kiến
thức kỹ năng và định hướng phát triển
năng lực gồm các câu hỏi bài tập được
thiết kế theo mức 3 là:


Biết vận dụng kiến thức,
kỹ năng đã học, trình
bày, giải thích được kiến
thức theo cách hiểu của
cá nhân.


Biết vận dụng


kiến thức, kỹ
năng đã học để
giải quyết
những vấn đề
mới trong học
tập, cuộc sống.
hoặc đưa ra
những phản hồi
hợp lý trong
học tập, cuộc
sống một cách
linh hoạt.


Biết vận
dụng kiến
thức, kĩ năng
đã học để
giải quyết
những vấn
đề quen
thuộc, tương
tự trong học
tập, cuộc
sống;


Biết vận dụng kiến thức,
kỹ năng đã học để đưa ra
những phản hồi hợp lý
trong học tập, cuộc sống
một cách linh hoạt.



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

169


Theo Văn bản hợp nhất số 03
/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông
tư ban hành quy định đánh giá học sinh
tiểu học, quy định <i>h</i> <i>ài i tra</i>


như sau:


Bài kiểm tra được giáo
viên nhận xét, cho điểm
theo thang điểm 10,
không cho điểm 0, không
cho điểm thập phân và
không được trả lại cho
học sinh.


Bài kiểm tra
được giáo viên
sửa lỗi, nhận
xét, cho điểm
theo thang
điểm 10 và lưu
ở trường.


Bài kiểm tra
được giáo
viên sửa lỗi,
nhận xét,


cho điểm
theo thang
điểm 10,
không cho
điểm 0,
không cho
điểm thập
phân và
được trả lại
cho học sinh.


Bài kiểm tra được giáo
viên, nhận xét, cho điểm
theo thang điểm 10 và
được trả lại cho học sinh.


C Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT Điều
10, mục 2, trang 5


170


Theo Văn bản hợp nhất số 03
/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông
tư ban hành quy định đánh giá học sinh
tiểu học, quy định về thang điểm bài
kiểm tra như sau:


Bài kiểm tra được giáo
viên nhận xét, cho điểm
và trả lại cho học sinh.



Bài kiểm tra
được giáo viên
cho điểm theo
thang điểm 10,
không cho
điểm 0, khơng
cho điểm thập
phân.


Điểm của bài
kiểm tra theo
thang điểm
10, có thể có
điểm thập
phân.


Bài kiểm tra khơng cho
điểm 0, khơng có điểm


thập phân. B


Văn bản hợp nhất số 03
/VBHN-BGDĐT Điều
10, mục 2, trang 5


171


Nếu kết quả bài kiểm tra cuối học kì I và
cuối năm học bất thường so với đánh giá


thường xuyên, giáo viên cần xử lý như
thế nào?


Tự ra đề kiểm tra để học
sinh làm lại.


Đề xuất với
nhà trường có
thể cho học
sinh làm bài
kiểm tra khác
để đánh giá
đúng kết quả
học tập của học
sinh.


Đề xuất với
tổ khối có
thể cho học
sinh làm bài
kiểm tra
khác để đánh
giá đúng kết
quả học tập
của học sinh.


Giáo viên sử dụng bài
kiểm tra có kết quà thấp
để đánh giá đúng năng
lực thật sự của học sinh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

172


Văn bản hợp nhất thông tư ban hành quy
định về đánh giá học sinh tiểu học số
03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 của
<i>Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định h</i>


<i>nh gi à t ng h p t u</i> <i>nh gi hಈ</i>
<i>inh ti u hಈ g</i>


Học bạ và sổ ghi kết quả
giáo dục.


Học bạ và
Bảng tổng hợp
kết quả đánh
giá giáo dục
của lớp, phiếu
liên lạc.


Học bạ và
Bảng tổng
hợp kết quả
đánh giá
giáo dục của
lớp, sổ ghi
kết quả giáo
dục.



Học bạ và Bảng tổng hợp
kết quả đánh giá giáo dục


của lớp. D


Văn bản hợp nhất số 03
/VBHN-BGDĐT Điều
13, mục 1, trang 6


173


Văn bản hợp nhất thông tư ban hành quy
định về đánh giá học sinh tiểu học số
03/VBHN-BGD ĐT ngày 28/9/2016 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về
<i>kiểm tra giữa họ ì I à giữa họ ì II</i>


Đối với lớp 4, lớp 5, có
thêm bài kiểm tra định kì
mơn Tiếng Việt, mơn
Tốn, mơn Khoa học,
Lịch sử.


Đối với lớp 4,
lớp 5, có thêm
bài kiểm tra
định kì mơn
Tiếng Việt,
mơn Tốn,
mơn Anh Văn


và Tin học.


Đối với lớp
4, lớp 5, có
thêm bài
kiểm tra định


kì mơn


Tiếng Việt,
mơn Tốn và
các mơn
đánh giá
bằng điểm
số.


Đối với lớp 4, lớp 5, có
thêm bài kiểm tra định kì
mơn Tiếng Việt, mơn
Tốn.


D Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT Điều
10, mục 2, trang 5


174


Theo Văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông
tư ban hành quy định đánh giá học sinh
tiểu học, quy định đánh giá thường


xuyên bằng nhận xét, đánh giá định kì
bằng điểm số kết hợp với nhận xét; kết
hợp đánh giá của giáo viên, học sinh, cha
mẹ học sinh, trong đó quan trọng nhất là
đánh giá của:


Cha mẹ học sinh. Học sinh. Giáo viên. Giáo viên, học sinh và<sub>cha mẹ học sinh.</sub> C Văn bản hợp nhất số 03<sub>/VBHN-BGDĐT</sub>


175


Theo Văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông
tư ban hành quy định đánh giá học sinh
tiểu học, quy định các lần đánh giá định
kì về học tập đối với khối 1, 2, 3 là:


Giữa học kì I, cuối học kì
I, giữa học kì II và cuối
năm học.


Cuối học kì I
và cuối năm
học.


Chỉ lớp 3
được đánh
giá vào giữa
học kì I, cuối
học kì I, giữa
học kì II và


cuối năm
học.


Giữa học kì I, giữa học kì


II. B


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

176


Theo Văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông
tư ban hành quy định đánh giá học sinh
tiểu học, nội dung nào dưới đây là sai?


Giáo viên không thông
báo trước lớp những
điểm chưa tốt của học
sinh.


Giáo viên
không thông
báo trong cuộc
họp cha mẹ học
sinh những
điểm chưa tốt
của học sinh.


Hiệu trưởng
chịu trách
nhiệm chính


trong việc
đánh giá học
sinh tại các
lớp học.


Học sinh có quyền nêu ý
kiến và được nhận sự
hướng dẫn, giải thích của
giáo viên, hiệu trưởng về
kết quả đánh giá.


C Văn bản hợp nhất số 03<sub>/VBHN-BGDĐT</sub>


177


Theo Văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông
tư ban hành quy định đánh giá học sinh
tiểu học, phát biểu nào dưới đây là sai?


Giáo viên không dùng
điểm số ở các bài kiểm
tra để đánh giá học sinh.


Giáo viên dùng
điểm số để
đánh giá định
kì.


Giáo viên


khơng cho
điểm 0
(khơng) và
điểm thập
phân ở các
bài kiểm tra.


Bài kiểm tra được giáo


viên trả lại cho học sinh. A Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT


178


Theo Văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông
tư về Quy định đánh giá học sinh tiểu
học, quy định đánh giá định kì về năng
lực, phẩm chất học sinh được thực hiện
bao nhiêu lần trong năm học:


1 lần 2 lần 3 lần 4 lần D Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT Điều
10, mục 2, trang 5


179 Theo Văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông
tư ban hành quy định đánh giá học sinh
tiểu học, đối với mơn Tiếng Việt và
Tốn lớp 4, 5, quy định có bao nhiêu bài
kiểm tra định kì trong năm:



1 2 3 4 D Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT Điều


10, mục 2, trang 4


180


Theo Văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông
tư ban hành quy định đánh giá học sinh
tiểu học, đối với môn Khoa học, Lịch sử
và Địa lí lớp 4, 5, quy định có bao nhiêu
bài kiểm tra định kì trong năm học?


1 2 3 4 B Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT Điều


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

181 Theo Văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông
tư ban hành Quy định đánh giá học sinh
tiểu học, đánh giá định kì về học tập vào
cuối học kì I và cuối năm đối với các
mơn học, những mơn học nào có bài
kiểm tra định kì?


Tiếng Việt, Tốn, Khoa
học, Lịch sử và Địa lí,


Ngoại ngữ, Tin học,
Tiếng dân tộc.


Tiếng Việt,


Toán, Khoa
học, Lịch sử và
Địa lí.


Tiếng Việt,
Tốn, Khoa
học, Lịch sử
và Địa lí,
Tiếng dân
tộc.


Tiếng Việt, Tốn, Khoa
học, Lịch sử và Địa lí, Mĩ


thuật. A


Văn bản hợp nhất số 03
/VBHN-BGDĐT Điều
10, mục 2, trang 4


182


Theo Văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông
tư về Quy định đánh giá học sinh tiểu
học, quy định quyền và trách nhiệm của
học sinh:


Được nêu ý kiến và nhận
sự hướng dẫn, giải thích


của giáo viên, hiệu
trưởng về kết quả đánh
giá; tự nhận xét và tham
gia nhận xét bạn, nhóm
bạn theo hướng dẫn của
giáo viên.


Được nêu ý
kiến và nhận sự
hướng dẫn, giải
thích của giáo
viên, hiệu
trưởng về kết
quả đánh giá.


Tự nhận xét
và tham gia
nhận xét
bạn, nhóm
bạn theo
hướng dẫn
của giáo
viên.


Được nêu ý kiến và nhận
xét sự hướng dẫn, giải
thích của giáo viên và
nhóm bạn về kết quả đánh
giá.



A Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT Điều
20, trang 10


183


Theo Văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông
tư về Quy định đánh giá học sinh tiểu
học, đánh giá định kỳ bằng điểm số
những môn học nào ở giữa học kỳ I và
giữa học kỳ II đối với lớp 4, lớp 5?


Toán, Tiếng Việt. Toán, TiếngViệt, Khoa học,
Lịch sử-Địa lý.


Tiếng Việt,
Toán, Khoa
học, Lịch
sử-Địa lý,
Ngoại ngữ,
Tin học,
Tiếng dân
tộc.


Tất cả các môn học. A Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT Điều
10, mục 2, trang 4


184


Theo Văn bản hợp nhất số


03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông
tư về Quy định đánh giá học sinh tiểu
học, bài kiểm tra mơn Tốn và Tiếng
Việt giữa học kỳ I và giữa học kỳ II
được quy định ở những khối lớp nào?


Khối lớp 1, khối lớp 2 và


khối lớp 3. Khối lớp 4 vàkhối lớp 5. Tất cả cáckhối lớp. Khối lớp 5. B


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

185


Theo văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 về việc ban
hành quy định đánh giá học sinh tiểu
học, về mục đích đánh giá giúp học
sinh :


Có khả năng tự nhận xét,
tham gia nhận xét; tự
học, tự điều chỉnh cách
học; giao tiếp, hợp tác;
có hứng thú học tập và
rèn luyện để tiến bộ.


Nhận định
đúng những ưu
điểm nổi bật và
những hạn chế
của bản thân.



Có giải pháp
kịp thời
nhằm nâng
cao chất
lượng, hiệu
quả hoạt
động học
tập, rèn
luyện của
học sinh.


Tích cực hợp tác với nhà
trường trong các hoạt


động giáo dục học sinh. A


Văn bản hợp nhất số 03
/VBHN-BGDĐT Điều
3, mục 2, trang 1


186


Theo văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 về việc ban
hành quy định đánh giá học sinh tiểu
học, quy định về yêu cầu đánh giá như
sau:


Đánh giá quá trình học


tập, sự tiến bộ và kết quả
học tập của học sinh theo
chuẩn kiến thức, kĩ năng
từng môn học và hoạt
động giáo dục; giúp học
sinh phát huy nhiều nhất
khả năng; đảm bảo kịp
thời, cơng bằng, khách
quan.


Đánh giá q
trình học tập,
sự tiến bộ và
kết quả học tập
của học sinh
theo chuẩn kiến
thức, kĩ năng
từng môn học
và hoạt động
giáo dục khác
theo chương
trình giáo dục
phổ thơng cấp
tiểu học.


Đánh giá vì
sự tiến bộ
của học sinh;
coi trọng
việc động


viên, khuyến
khích sự cố
gắng trong
học tập, rèn
luyện của
học sinh.


Đánh giá vì sự tiến bộ của
học sinh; coi trọng việc
động viên, khuyến khích
sự cố gắng trong học tập,
rèn luyện của học sinh;
giúp học sinh phát huy
nhiều nhất khả năng; đảm
bảo kịp thời, công bằng,
khách quan.


D Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT Điều
4, mục 1, trang 2


187


Theo văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 về việc ban
hành quy định đánh giá học sinh tiểu
học, đánh giá thường xuyên được hiểu
là:


Đánh giá quá trình học
tập, sự tiến bộ và kết quả


học tập của học sinh theo
chuẩn kiến thức, kĩ năng
từng mơn học và hoạt
động giáo dục khác theo
chương trình giáo dục
phổ thơng cấp tiểu học.


Đánh giá trong
q trình học
tập, rèn luyện
về kiến thức, kĩ
năng, thái độ
và một số biểu
hiện năng lực,
phẩm chất của
học sinh, được
thực hiện theo
tiến trình nội
dung của các


Những hoạt
động nhận
xét quá trình
học tập của
học sinh.


Nhận xét định lượng về
kết quả học tập, rèn
luyện, sự hình thành và
phát triển một số năng


lực, phẩm chất của học
sinh tiểu học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

môn học và các
hoạt động giáo
dục.


188


Theo văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 về việc ban
hành quy định đánh giá học sinh tiểu
học, đối với học sinh đã được hướng
dẫn, giúp đỡ mà vẫn chưa đủ điều kiện
hồn thành chương trình lớp học, giáo
viên xử lý như thế nào?


Giáo viên tiếp tục lập kế
hoạch hướng dẫn, giúp
đỡ học sinh cho đến khi
đủ điều kiện.


Giáo viên
quyết định cho
học sinh ở lại
lớp để không
ảnh hưởng đến
chất lượng của
lớp học tiếp nối
mà học sinh đó


sẽ học.


Tùy theo
mức độ chưa
hồn thành ở
các mơn học,
hoạt động
giáo dục,
mức độ hình
thành và
phát triển
một số năng
lực, phẩm
chất, giáo
viên lập
danh sách
báo cáo hiệu
trưởng xem
xét, quyết
định việc lên
lớp hoặc ở
lại lớp.


Tùy theo mức độ chưa
hoàn thành ở các mơn
học, hoạt động giáo dục,
mức độ hình thành và
phát triển một số năng
lực, phẩm chất, giáo viên
trao đổi với phụ huynh


học sinh để thống nhất
cho học sinh lên lớp hoặc
ở lại lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

189


Đánh giá định kì về năng lực phẩm chất
học sinh được xếp vào mức “Đạt” được
hiểu là:


Đáp ứng tốt yêu cầu giáo
dục, biểu hiện rõ và
thường xuyên.


Đáp ứng được
đầy đủ yêu cầu
giáo dục,
nhưng biểu
hiện chưa rõ.


Đáp ứng
được yêu
cầu giáo dục,
biểu hiện
nhưng chưa
thường
xuyên;


Cơ bản đáp ứng được các
yêu cầu giáo dục. C



Văn bản hợp nhất số 03
/VBHN-BGDĐT Điều
10, mục 3b, trang 5


190Đánh giá định kì về học tập của học sinhđược xếp vào mức “Hoàn thành” được
hiểu là:


Thực hiện được các yêu
cầu học tập của môn học
hoặc hoạt động giáo dục.


Thực hiện tốt
các yêu cầu
học tập của
môn học hoặc
hoạt động giáo
dục.


Chưa thực
hiện được
một số yêu
cầu học tập
của môn học
hoặc hoạt
động giáo
dục.


Đáp ứng tốt yêu cầu giáo
dục, biểu hiện rõ và



thường xuyên. A


Văn bản hợp nhất số 03
/VBHN-BGDĐT Điều
10, mục 2b, trang 5


191


Theo văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 về việc ban
hành quy định đánh giá học sinh tiểu
học, học bạ của học sinh được lưu trữ
như thế nào?


Do giáo viên lưu giữ cho
đến khi học sinh đi học
trường khác.


Do cha mẹ học
sinh lưu giữ.


Nhà trường
lưu giữ trong
suốt thời
gian học sinh
học tại
trường, được
giao cho học
sinh khi


hồn thành
chương trình
tiểu học hoặc
đi học


trường khác.


Cha mẹ học sinh giữ bản
gốc, nhà trường lưu giữ
bản photo có cơng
chứng.để đối chiếu và
được chuyển lên cấp học
trên khi học sinh học hêt
lớp cuối cấp.


C Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT Điều
13, mục 3, trang 6


192


Theo văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 về việc ban
hành quy định đánh giá học sinh tiểu
học, học sinh hồn thành chương trình
lớp 5 (năm) được xác nhận và ghi vào
học bạ như thế nào?


Đã tốt nghiệp tiểu học. Hồn thànhchương trình
lớp 5.



Hồn thành
chương trình


tiểu học. Đã tốt nghiệp lớp 5. C


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

193


Theo văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 về việc ban
hành quy định đánh giá học sinh tiểu
học, nhà trường tổ chức nghiệm thu, bàn
giao chất lượng giáo dục học sinh nhằm
mục đích gì?


Nhằm đảm bảo tính
khách quan và trách
nhiệm của giáo viên về
kết quả đánh giá học
sinh; giúp giáo viên nhận
học sinh vào năm học
tiếp theo có đủ thơng tin
cần thiết để có kế hoạch,
biện pháp giáo dục hiệu
quả.


Giúp giáo viên
điều chỉnh, đổi
mới phương
pháp, hình thức
tổ chức hoạt


động dạy học,
hoạt động trải
nghiệm ngay
trong quá trình
và kết thúc mỗi
giai đoạn dạy
học, giáo dục;
góp phần thực
hiện mục tiêu
giáo dục tiểu
học.


Nhằm đảm
bảo tính
khách quan
và trách
nhiệm của
giáo viên về
kết quả đánh
giá học sinh;
giúp giáo
viên nhận
học sinh vào
năm học tiếp
theo có đủ
thơng tin học
sinh.


Giúp giáo viên nhận học
sinh vào năm học tiếp


theo có đủ thơng tin cần
thiết để có kế hoạch, biện
pháp giáo dục hiệu quả.


A Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT Điều
15, mục 1, trang 7


194 Đối tượng học sinh nào sau đây khơng<sub>được hiệu trưởng tặng giấy khen?</sub> Học sinh có thành tích<sub>đột xuất trong năm học.</sub>


Học sinh có
thành tích vượt
trội hay tiến bộ
vượt bậc về ít
nhất một mơn
học hoặc ít
nhất một năng
lực, phẩm chất
được giáo viên
giới thiệu và
tập thể lớp
công nhận.


Kết quả đánh
giá các mơn
học đạt Hồn
thành tốt,
các năng lực,
phẩm chất
đạt Tốt; bài
kiểm tra định


kì cuối năm
học các mơn
học đạt 9
điểm trở lên.


Kết quả đánh giá các mơn
học đạt Hồn thành tốt,
các năng lực, phẩm chất
đạt; bài kiểm tra định kì
cuối năm học các mơn
học đạt 9 điểm trở lên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

195 Thế nào là đánh giá thường xuyên về học


tập của học sinh? Giáo viên căn cứ vào cácbiểu hiện về nhận thức,
kĩ năng, thái độ của học
sinh ở từng năng lực,
phẩm chất để nhận xét,
có biện pháp giúp đỡ kịp
thời.


Giáo viên dùng
lời nói chỉ ra
cho học sinh
biết được chỗ
đúng, chưa
đúng và cách
sửa chữa; viết
nhận xét vào
vở hoặc sản


phẩm học tập
của học sinh
khi cần thiết,
có biện pháp cụ
thể giúp đỡ kịp
thời.


Giáo viên sử
dụng bài
kiểm tra để
đánh giá kết
quả giáo dục
của học sinh
sau một giai
đoạn học
tập, rèn
luyện, nhằm
xác định
mức độ hoàn
thành nhiệm
vụ học tập
của học sinh.


Giáo viên dùng điểm số
để đánh giá kết quả giáo
dục của học sinh sau một
giai đoạn học tập, rèn
luyện, nhằm xác định
mức độ hoàn thành nhiệm
vụ học tập của học sinh.



B Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT Điều
6, mục 2a, trang 3


196


Học sinh tham gia đánh giá thường


xuyên về học tập là: Học sinh được tham gianhận xét bạn, nhóm bạn
về những biểu hiện của
từng năng lực, phẩm chất
để hoàn thiện bản thân.


Học sinh được
tự nhận xét và
được tham gia
nhận xét bạn,
nhóm bạn về
những biểu
hiện của từng
năng lực, phẩm
chất để hoàn
thiện bản thân.


Học sinh tự
hồn thành
sản phẩm
của mình.


Học sinh tự nhận xét và


tham gia nhận xét sản
phẩm học tập của bạn,
nhóm bạn trong quá trình
thực hiện các nhiệm vụ
học tập để học và làm tốt
hơn.


D Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT Điều
6, mục 2b, trang 3


197 Học sinh tham gia đánh giá thường


xuyên về năng lực, phẩm chất là: Học sinh được tham gianhận xét bạn, nhóm bạn
về những biểu hiện thái
độ, nhận thức để hoàn
thiện bản thân.


Học sinh được
tự nhận xét và
được tham gia
nhận xét bạn,
nhóm bạn về
những biểu
hiện của từng
năng lực, phẩm
chất để hồn
thiện bản thân.


Học sinh tự
hồn thiện


mình.


Học sinh tự nhận xét và
tham gia nhận xét sản
phẩm học tập của bạn,
nhóm bạn trong quá trình
thực hiện các nhiệm vụ
học tập để học và làm tốt
hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

198


Mục đích đánh giá theo văn bản hợp
nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày
28/9/2016 hợp nhất thông tư về Quy
định đánh giá học sinh tiểu học là gì?


Giúp giáo viên điều
chỉnh, đổi mới phương
pháp, hình thức tổ chức
hoạt động dạy học; giúp
học sinh có khả năng tự
nhận xét, tham gia nhận
xét; tự học, tự điều chỉnh
cách học; giao tiếp, hợp
tác.


Giúp cha mẹ
học sinh hoặc
người giám hộ


tham gia đánh
giá quá trình và
kết quả học tập,
rèn luyện, quá
trình hình
thành và phát
triển năng lực,
phẩm chất của
con em mình.


Giúp cán bộ
quản lí giáo
dục các cấp
kịp thời chỉ
đạo các hoạt
động giáo
dục, đổi mới
phương pháp
dạy học,
phương pháp
đánh giá
nhằm đạt
hiệu quả
giáo dục.


Tất cả các ý trên.


D Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT, Điều
3, mục 3, trang 2



199 Giáo viên chủ nhiệm ghi kết quả đánh
giá giáo dục của học sinh vào học bạ


trong thời gian nào? Cuối năm học. Cuối học kỳ. Cuối cấphọc. Sau mỗi kỳ kiềm tra. A


Văn bản hợp nhất số 03
/VBHN-BGDĐT, Điều
13, mục 3, trang 6


200


Theo văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 về việc ban
hành quy định đánh giá học sinh tiểu
học, đối với học sinh chưa được xác
nhận hồn thành chương trình lớp học,
giáo viên phải xử lý như thế nào?


Giáo viên cần có bài
kiểm tra đánh giá bổ
sung để xét hồn thành
chương trình lớp học.


Giáo viên lập
kế hoạch,
hướng dẫn,
giúp đỡ; đánh
giá bổ sung để
xét hoàn thành
chương trình


lớp học.


Giáo viên
lập danh
sách báo cáo
hiệu trưởng
xem xét,
quyết định
việc lên lớp
hoặc ở lại
lớp.


Giáo viên tổ chức nghiệm
thu, bài giao chất lượng
học sinh để giúp giáo
viên nhận học sinh vào
năm học tiếp theo có kế
hoạch, biện pháp giáo dục
hiệu quả.


</div>

<!--links-->

×