Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

tui phinh xoang valsalva-trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (877.5 KB, 21 trang )

TÚI PHÌNH XOANG VALSALVA

BS. ĐÀO HỮU TRUNG


Định nghĩa
Túi phình từ đáy 1-3 xoang Valsalva có thể bẩm sinh (loạn
sản – Marfan Erlers danlos) hay mắc phải (chấn thương :
VNTM, giang mai …)
Tần suất : 0,15-0,35% các bệnh TBS (Châu Á 1,2%), Nam
> nư!

2


Giải phẫu bệnh lý
Tổn thương cơ bản : mô học
1. Kết dính (khơng hồn tồn vách thành ĐMC x ĐMP
phần bulbis – cordis (xoang vành P và xoang không vành)
2. Mất liên tục mơ đàn hồi vùng nối iếp vịng van x vách
thành ĐMC -> giảm bề dày -> túi phình -> + vỡ

3


Giải phẫu bệnh lý
Phát triển từ :

Xoang vành P : 75%
Xoang không vành : 20%
Xoang vành T : 5%



Vỡ ra :

Xoang vành P : TP – NP
Xoang không vành : NP
Hiếm hơn ở TT, NT, ĐMP, TMC trên,
màng ngoài tim, màng phổi

4


Giải phẫu bệnh lý
Tổn thương phối hợp :
25% các ca :
TLT (phểu)
TLN, ĐMC (2 mảnh – hẹp eo)
Cửa sổ phế chủ

5


Ruptured aortic sunus aneurysm.
a, Aneurysm of the posterior aortic sinus leads into the righ atrium. The ventricular septum is
intac.
b, Aneurysm of the right aortic sinus leads from the aorta into the outflow tract of the right
ventricle. Ventricular septal defect, commonly associated with this type of congenital aortic sinus
6
aneurysm, is also shown



Lâm sàng
Thể chưa vỡ :
* Người lớn > trẻ em
* Khơng/ít triệu chứng (chẩn đốn bằng siêu âm)
ÂT ½ thì (vd : do hẹp Đ MP vì túi phình)
* Biến chứng : rối loạn nhịp (thất), RL dẫn truyền
bệnh lý mạch vành (nghẽn), hở ĐMC, VNTM và vỡ
túi phình

7


Lâm sàng
Thể vỡ túi phình :
* Thường xảy ra 30-40 tuổi (hiếm sơ sinh)
* Vỡ tự nhiên hay do chấn thương, VNTM
* Quá trình vơ : đột ngột, đau ngực, khó thở, suy tim,
phù phổi cấp, dấu hiệu hơ ĐMC
* ÂT liên tục vị trí liên quan nơi vỡ
(vd : TP : cao ; NP : LS4-5c)
8


Cận lâm sàng
Xquang : tim to
ĐTĐ : Tăng gánh tâm trương TT, TP – Rối loạn dẫn
truyền
RL nhịp
Siêu âm tim


9


Siêu âm trong bệnh phình xoang
Valsalva
I.

Xác định chẩn đốn :
Mặt cắt hữu ích :
Cạnh ức dọc : xoang vành trước phải
xoang không vành sau
Cạnh ức ngang :

3 xoang
∅ xoang > ∅ vòng sau
Bất cân xứng
Mất liên tục

10


Siêu âm trong bệnh phình xoang
Valsalva
II. Đánh giá tổn thương ;
Gián tiếp :
TP dãn nở, vách liên thất chuyển
động nghịch
TT dãn nở
Tăng động các van 2 lá, 3 lá
Sa van ĐMC

III. Tổn thương phối hợp
TLT (phểu), TLN
ĐMC 2 mảnh, hẹp eo, cửa sổ P-C
11


Siêu âm trong bệnh phình xoang
Valsalva
IV. Trước và sau mổ

12


A

C

B

Mặt cắt cạnh ức trục dọc : hình ảnh túi
phình xoang valsalva chưa vỡ (A) và đã
vỡ (B. Hình ảnh Doppler màu dịng máu
xốy chảy từ túi phình vỡ vào thất phải
(C)

13


Mặt cắt cạnh ức trục ngang – ngang van
ĐMC : hình ảnh túi phình xoang

Valsalva vỡ vào vùng phễu thất phải.
Phổ Doppler dịng máu từ túi phình vỡ
ghi nhận phổ liên tục.
14


Transthoracic echocardiogram parasternal long-axis view showing 5x5cm
aneurysm in sinus of Valsalva arising from anterior aspect of aorta (AO) above
aortic valves (AV). La indicates left atrium ; LV, left ventricle ; and MV, mitral
valve
15


Transthoracic echocardiogram : apical five-chamber view, with color –flow
Doppler showing blood flow from left ventricular (LV) outflow tract into aortic
(AO) root and aneurysm. RV indicates right ventricle ; RA, right atrium ; and LA,
left atrium
16


Sinus of Valsalva Pseudoaneurysm

A huge cystic mass with a ball thrombus (arrowheads) in the parasternal long-axis
view. Wall motion of this mass was parallel to interventricular septal motion. AO
indicates aortic root ; LA, left atrium, and LV, left venctricle
17


Sinus of Valsalva Pseudoaneurysm


Color flow mapping shows mosaic images at junction of aortic root and neck of
pseudoaneurysm
18


Sinus of Valsalva Pseudoaneurysm

Doppler flow shows systolic flow toward aortic root during systolic phase
19


Chẩn đốn phân biệt
Cịn ống động mạch. Cửa sổ phế chủ
Dò ĐTM vành. TLT + Hở ĐMC
Đường hầm ĐMC – TT (Tunnel Ao –V). Không van ĐMP
(Agenesie valve pulmonaire)

20


Điều trị chỉ định phẫu thuật
Nếu không vỡ : theo dõi định kỳ (SÂ)
PT khi có biến chứng hay thể tích tim tăng
Cần điều trị các tổn thương kèm theo

21




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×