Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của bộ văn hóa thể thao và du lịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.8 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHÍNH PHỦ </b>
<b>--- </b>


<b>CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM </b>
<b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </b>


<b>--- </b>


Số: 78/NQ-CP <i>Hà Nội, ngày 18 tháng 08 năm 2017 </i>




<b>NGHỊ QUYẾT </b>


VỀ VIỆC ĐƠN GIẢN HĨA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN LIÊN QUAN
ĐẾN QUẢN LÝ DÂN CƯ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ VĂN HÓA,


THỂ THAO VÀ DU LỊCH
<b>CHÍNH PHỦ </b>


<i>Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; </i>


<i>Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, </i>


<b>QUYẾT NGHỊ: </b>


<b>Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến </b>
quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
kèm theo Nghị quyết này.


<b>Điều 2. Giao Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các bộ, ngành liên quan trong phạm vi thẩm </b>


quyền có trách nhiệm triển khai thực hiện theo nội dung quy định tại Phương án đơn giản hóa thủ
tục hành chính đã được Chính phủ thông qua tại Điều 1 của Nghị quyết này. Lộ trình thực hiện
các đề xuất đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ cơng dân tương ứng với lộ trình xây dựng
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.


<b>Điều 3. Giao Văn phịng Chính phủ kiểm tra, đôn đốc thực hiện và tổng hợp vướng mắc của Bộ </b>
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các bộ, ngành, địa phương có liên quan để kịp thời báo cáo Thủ
tướng Chính phủ trong quá trình thực thi các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được
Chính phủ thơng qua tại Nghị quyết này.


<b>Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. </b>


Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Nghị quyết này./.




<b>TM. CHÍNH PHỦ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Nơi nhận: </b></i>


- Ban Bí thư Trung ương Đảng;


- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;


- Văn phịng Tổng Bí thư;


- Văn phòng Chủ tịch nước;


- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;


- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm tốn nhà nước;


- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;


- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;


- Các thành viên Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính của TTg;
- Ban Chỉ đạo Đề án 896;


- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục,
đơn vị trực thuộc, Công báo;


- Lưu: VT, KSTT (2b).KN 224


<b>Nguyễn Xuân Phúc </b>




<b>PHƯƠNG ÁN </b>



ĐƠN GIẢN HĨA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN LIÊN QUAN ĐẾN
QUẢN LÝ DÂN CƯ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ


THAO VÀ DU LỊCH


<i>(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ) </i>


<b>A. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HĨA </b>
<b>I. LĨNH VỰC LỮ HÀNH </b>


1. Các thủ tục:


- Cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp kinh doanh lữ hành đối với khách
du lịch vào Việt Nam;


- Cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp kinh doanh lữ hành đối với khách
du lịch ra nước ngoài;


- Cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp kinh doanh lữ hành đối với khách
du lịch vào Việt Nam và khách du lịch ra nước ngồi.


Nội dung phương án đơn giản hóa


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

hiện tại của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; thay bằng: số định danh cá nhân của
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.


b) Sửa đổi, bổ sung mẫu Bản kê khai thời gian hoạt động trong lĩnh vực lữ hành của người điều
hành hoạt động kinh doanh lữ hành: Bỏ phần thông tin: Ngày sinh, giấy chứng minh thư nhân
dân (hoặc hộ chiếu), ngày cấp, nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc hộ chiếu), nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành của doanh nghiệp; thay


bằng: Số định danh cá nhân của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành của doanh
nghiệp.


2. Thủ tục thu hồi giấy phép trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh lữ
hành quốc tế


Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung Thơng báo chấm dứt hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế: Bỏ phần thơng tin:
Giới tính của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; thay bằng: số định danh cá nhân
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.


3. Các thủ tục


- Đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế;
- Cấp lại giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế.
Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị đổi/cấp lại giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế: Bỏ phần thơng
tin: Giới tính, ngày sinh, dân tộc, quốc tịch, giấy chứng minh thư nhân dân (hoặc hộ chiếu), ngày
cấp, nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc hộ chiếu), nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, nơi ở
hiện tại của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; thay bằng: số định danh cá nhân của
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.


4. Các thủ tục:


- Cấp giấy phép thành lập chi nhánh của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam;


- Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
Nội dung phương án đơn giản hóa



Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

theo pháp luật của doanh nghiệp không phải là cơng dân Việt Nam thì giữ ngun thơng tin như
mẫu đơn.


+ Đối với phần thông tin về người đứng đầu của chi nhánh/văn phòng đại diện: Nếu người đứng
đầu chi nhánh/văn phịng đại diện là cơng dân Việt Nam thì bỏ phần thơng tin: Quốc tịch, giới
tính, số chứng minh thư nhân dân, ngày cấp, nơi cấp chứng minh thư nhân dân của người đứng
đầu chi nhánh/văn phòng đại diện và thay bằng: số định danh cá nhân của người đứng đầu chi
nhánh/văn phòng đại diện. Trong trường hợp người đứng đầu chi nhánh/văn phịng đại diện
khơng phải là cơng dân Việt Nam thì giữ ngun thơng tin như mẫu đơn.


5. Các thủ tục:


- Sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập chi nhánh của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt
Nam;


- Sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài
tại Việt Nam;


- Cấp lại giấy phép thành lập chi nhánh của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong
các trường hợp:


+ Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp du lịch nước ngoài từ
một nước sang một nước khác;


+ Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh đến một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
khác;



+ Thay đổi nội dung hoạt động của doanh nghiệp du lịch nước ngoài;


+ Thay đổi địa điểm của doanh nghiệp du lịch nước ngoài trong phạm vi nước nơi doanh nghiệp
thành lập.


- Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt
Nam trong các trường hợp:


+ Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp du lịch nước ngoài từ
một nước sang một nước khác;


+ Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện đến một tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương khác;


+ Thay đổi nội dung hoạt động của doanh nghiệp du lịch nước ngoài;


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Cấp lại giấy phép thành lập chi nhánh của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong
trường hợp giấy phép thành lập chi nhánh bị mất, bị rách nát hoặc bị tiêu hủy;


- Cấp lại giấy phép thành lập văn phịng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngồi tại Việt
Nam trong trường hợp giấy phép thành lập văn phòng đại diện bị mất, bị rách nát hoặc bị tiêu
hủy;


- Gia hạn giấy phép thành lập chi nhánh của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam;
- Gia hạn giấy phép thành lập văn phịng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngồi tại Việt
Nam.


Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép thành lập chi


nhánh/văn phịng đại diện:


+ Đối với phần thơng tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: Nếu người đại diện
là cơng dân Việt Nam thì bỏ phần thông tin: Quốc tịch của người đại diện theo pháp luật và thay
bằng: số định danh cá nhân của người đại diện theo pháp luật. Trong trường hợp người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp khơng phải là cơng dân Việt Nam thì giữ ngun thông tin như
mẫu đơn.


+ Đối với phần thông tin về người đứng đầu của chi nhánh/văn phòng đại diện: Nếu người đứng
đầu chi nhánh/văn phòng đại diện là cơng dân Việt Nam thì bỏ phần thơng tin: Quốc tịch, giới
tính, số chứng minh thư nhân dân, ngày cấp, nơi cấp chứng minh thư nhân dân của người đứng
đâu chi nhánh/văn phòng đại diện và thay bằng: số định danh cá nhân của người đứng đầu chi
nhánh/văn phòng đại diện. Trong trường hợp người đứng đầu chi nhánh/văn phịng đại diện
khơng phải là cơng dân Việt Nam thì giữ ngun thơng tin như mẫu đơn.


6. Các thủ tục:


- Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế;
- Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa;
- Đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch;


- Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch.
Nội dung phương án đơn giản hóa


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>II. LĨNH VỰC KHÁCH SẠN </b>
Các thủ tục:


- Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: Hạng 3 sao cho khách sạn, làng du lịch;
- Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: Hạng 4-5 sao cho khách sạn, làng du lịch;



- Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: Hạng 3 sao cho khách sạn, làng du lịch;
- Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: Hạng 4 - 5 sao cho khách sạn, làng du
lịch;


- Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: Hạng cao cấp cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch;


- Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: Hạng cao cấp cho biệt thự du lịch, căn
hộ du lịch;


- Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: Hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch;


- Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: Hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng
du lịch;


- Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: Hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du
lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phịng cho khách du lịch
thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác;


- Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: Hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú
du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phịng
cho khách du lịch th, cơ sở lưu trú du lịch khác


Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung Danh sách người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch: Bỏ
phần thông tin: Giới tính của người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch;
thay bằng: Số định danh cá nhân của những đối tượng này.


<b>III. LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO </b>



1. Thủ tục công nhận Ban vận động thành lập hội thể thao quốc gia
Nội dung phương án đơn giản hóa


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định tổ chức, hoạt động và quản lý Hội và Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với câu lạc bộ
thể thao chuyên nghiệp


Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung mục 3 Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL
ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số
biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục thể thao như sau: Đối với người đại diện theo
pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên, số định danh cá nhân, không
quy định các trường thơng tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao


Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như
sau: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và
tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thơng tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư.


4. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp
thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận


Nội dung phương án đơn giản hóa



Sửa đổi, bổ sung mục 3 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao được quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như
sau: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và
tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư.


5. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp
bị mất hoặc hư hỏng


Nội dung phương án đơn giản hóa


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thơng tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư.


6. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động
thể thao tổ chức hoạt động billards & snooker


Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như
sau: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và
tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư.


7. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động
thể thao tổ chức hoạt động thể dục thể hình



Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như
sau: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và
tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thơng tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư.


8. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động
thể thao tổ chức hoạt động mô tô nước trên biển


Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như
sau: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và
tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư.


9. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động
thể thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí


Nội dung phương án đơn giản hóa


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như
sau: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và
tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ


sở dữ liệu quốc gia về dân cư.


10. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao tổ chức hoạt động bơi, lặn


Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như
sau: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và
tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư.


11. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ thể thao


Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như
sau: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và
tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thơng tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư.


12. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao tổ chức hoạt động môn võ cổ truyền và vovinam


Nội dung phương án đơn giản hóa



Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như
sau: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và
tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thơng tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư.


13. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao tổ chức hoạt động quần vợt


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như
sau: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và
tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thơng tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư.


14. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ


Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như
sau: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và
tên, số định danh cá nhân, khơng quy định các trường thơng tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư.



15. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao tổ chức hoạt động dù lượn và diều bay động cơ


Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như
sau: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và
tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thơng tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư.


16. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao tổ chức hoạt động tập luyện quyền anh


Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như
sau: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và
tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như
sau: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và


tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư.


18. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao tổ chức hoạt động Bắn súng thể thao


Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như
sau: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và
tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thơng tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư.


19. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao tổ chức hoạt động Karatedo


Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như
sau: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và
tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thơng tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư.


20. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng



Nội dung phương án đơn giản hóa


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

21. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao tổ chức hoạt động Judo


Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như
sau: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và
tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thơng tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư.


22. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao tổ chức hoạt động Bóng đá


Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như
sau: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và
tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư.


23. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao tổ chức hoạt động Bóng bàn


Nội dung phương án đơn giản hóa



Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như
sau: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và
tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thơng tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư.


24. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao tổ chức hoạt động Cầu lông


Nội dung phương án đơn giản hóa


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư.


25. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao tổ chức hoạt động Patin


Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như
sau: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và
tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư.


<b>IV. LĨNH VỰC BẢN QUYỀN TÁC GIẢ </b>
1. Các thủ tục:



- Cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả cho cá nhân, tổ chức Việt Nam;
- Cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan cho cá nhân, tổ chức Việt Nam;
- Cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả cho cá nhân, pháp nhân nước ngoài;
- Cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan cho cá nhân, pháp nhân nước ngoài;
- Cấp lại, đổi giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả;


- Cấp lại, đổi giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan.
Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung Tờ khai Đăng ký quyền liên quan ban hành kèm theo Thông tư số
08/2016/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
các biểu mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan. Thay bằng: Số định danh
cá nhân của cá nhân đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan.


2. Thủ tục cấp thẻ giám định viên quyền tác giả, quyền liên quan
Nội dung phương án đơn giản hóa


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

b) Sửa đổi, bổ sung Phụ lục số 1 Tờ khai yêu cầu cấp/cấp lại thẻ Giám định viên quyền tác giả,
quyền liên quan ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BVHTDL ngày 13 tháng 12 năm
2012, cụ thể: Bỏ mục địa chỉ của cá nhân yêu cầu cấp lại thẻ Giám định quyền tác giả, quyền liên
quan; thay bằng: Số định danh cá nhân của cá nhân yêu cầu cấp lại thẻ Giám định viên.


Bỏ quy định nộp văn bản đề nghị cấp lại Thẻ Giám định quyền tác giả, quyền liên quan, đưa gộp
vào Tờ khai yêu cầu cấp lại thẻ Giám định viên quyền tác giả, quyền liên quan.


Trong nội dung số 4 các tài liệu có trong hồ sơ: Bỏ bản sao giấy chứng minh nhân dân.
3. Thủ tục cấp lại thẻ giám định viên quyền tác giả, quyền liên quan


Nội dung phương án đơn giản hóa



a) Bỏ quy định nộp “Bản sao giấy chứng minh nhân dân” tại điểm c Điều 7 Thông tư số
15/2012/TT-BVHTDL ngày 13 tháng 12 năm 2012.


b) Bỏ văn bản yêu cầu cấp lại thẻ giám định viên, đưa các thông tin tại văn bản này vào Tờ khai
yêu cầu cấp/cấp lại Thẻ giám định viên. Sửa đổi, bổ sung Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp/cấp lại Thẻ
giám định viên quyền tác giả, quyền liên quan ban hành kèm theo Thông tư số
15/2012/TT-BVHTDL ngày 13 tháng 12 năm 2012, cụ thể: Bỏ mục địa chỉ của cá nhân yêu cầu cấp thẻ Giám
định quyền tác giả, quyền liên quan; thay bằng: số định danh cá nhân của cá nhân yêu cầu cấp lại
thẻ Giám định viên.


4. Thủ tục cấp bản đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ giám định quyền tác giả, quyền liên quan
Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung Mẫu Tờ khai đăng ký kiểm tra nghiệp vụ giám định quyền tác giả, quyền liên
quan ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BVHTDL ngày 13 tháng 12 năm 2012, cụ thể:
Bỏ mục 1 trong tờ khai gồm các thông tin: Năm sinh, số chứng minh nhân dân, cấp ngày, nơi
sinh; thay bằng: Số định danh cá nhân của cá nhân đăng ký kiểm tra nghiệp vụ giám định quyền
tác giả, quyền liên quan.


<b>V. LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA </b>


1. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
Nội dung phương án đơn giản hóa


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung mục 2 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu
bổ, phục hồi di tích tại Mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày


01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành
nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh như sau: Chỉ quy
định cung cấp họ và tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thơng tin cá nhân có
thể khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.


3. Thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung Đơn xin đăng ký di vật, cổ vật và bảo vật quốc gia tại Phụ lục 1 ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19 tháng 02 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa -
Thơng tin hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia như sau: Bỏ nội
dung địa chỉ (nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; nơi đang cư trú); thay bằng: số định danh cá nhân.
4. Thủ tục cấp giấy phép mang di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ra nước ngồi


Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị cấp giấy phép mang di vật, cổ vật ra nước ngoài tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch như sau: Bỏ các nội dung ngày tháng
năm sinh, nơi sinh, chứng minh thư nhân dân, địa chỉ; thay bằng: số định danh cá nhân.


5. Thủ tục xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngồi cơng lập
Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng
ngồi cơng lập tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01
năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên
quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch như


sau: Bỏ các nội dung ngày tháng năm sinh, nơi sinh, chứng minh thư nhân dân, quốc tịch, địa
chỉ; quốc tịch tại mục 2 (đối với cá nhân là người Việt Nam có thẻ căn cước công dân); thay
bằng: Số định danh cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

a) Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngồi cơng lập tại Phụ lục VII
ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính
thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch như sau: Bỏ các nội dung ngày
tháng năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, chứng minh thư nhân dân, địa chỉ tại mục 1; quốc tịch tại
mục 2 (đối với cá nhân là người Việt Nam có thẻ căn cước cơng dân); thay bằng: Số định danh
cá nhân.


7. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
Nội dung phương án đơn giản hóa


a) Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc
gia tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ
tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch như sau: Bỏ các
nội dung ngày tháng năm sinh, nơi sinh, chứng minh thư nhân dân, địa chỉ; thay bằng: Số định
danh cá nhân.


b) Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
nơi cư trú quy định tại điểm b khoản 4 Điều 2 Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01
năm 2012.


8. Thủ tục công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng ngồi cơng lập, tổ chức, cá nhân là chủ
sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật


Nội dung phương án đơn giản hóa



Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị thẩm định và làm thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia tại
Mẫu số 2b ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận
bảo vật quốc gia như sau: Bỏ các nội dung địa chỉ, số chứng minh thư; thay bằng: Số định danh
cá nhân.


9. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
Nội dung phương án đơn giản hóa


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim
Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim quy
định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011 hướng
dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh như sau:
Bỏ phần thông tin: Ngày tháng năm sinh, Dân tộc, Quốc tịch, Hộ khẩu thường trú, Chỗ ở hiện
nay, Số chứng minh nhân dân (Hộ chiếu), Ngày cấp, Nơi cấp của Giám đốc (Người đại diện theo
pháp luật); thay bằng: số định danh cá nhân của Giám đốc (Người đại diện theo pháp luật).
2. Thủ tục cho phép thành lập Văn phòng đại diện cơ sở điện ảnh Việt Nam tại nước ngoài
Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi Đơn đề nghị cho phép thành lập Văn phòng đại diện cơ sở điện ảnh Việt Nam tại nước
ngoài tại khoản 1 Điều 7 Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011 hướng
dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh như sau:
Bỏ phần thông tin: Quốc tịch của người đại diện theo pháp luật (đại diện có thẩm quyền); thay
bằng: Số định danh cá nhân của người đại diện theo pháp luật.


<b>VII. LĨNH VỰC MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH VÀ TRIỂN LÃM </b>
1. Các thủ tục:



- Cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật (thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
- Cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật (thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi bổ sung Đơn đề nghị cấp phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam, Đơn đề nghị cấp giấy
phép triển lãm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài tại Mẫu số 01, 02 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 như sau: Bổ sung: Số định danh cá
nhân (đối với cá nhân đề nghị).


2. Các thủ tục:


- Cấp phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc (thẩm quyền của Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển
lãm);


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc tại Mẫu số 09 Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 như sau: Bổ
sung số định danh cá nhân (đối với cá nhân đề nghị).


3. Các thủ tục:


- Phê duyệt nội dung tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu
(thẩm quyền của Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm);


- Phê duyệt nội dung tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu
(thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).


Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị phê duyệt nội dung tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác


phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu tại Mẫu 02 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch như sau: Bổ sung
số định danh cá nhân (đối với cá nhân đề nghị).


4. Thủ tục cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc,
lãnh tụ


Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị cấp giấy phép sao chép tranh, tượng danh nhân văn hóa, anh hùng
dân tộc, lãnh tụ tại Mẫu số 5 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02
tháng 10 năm 2013 như sau: Bổ sung số định danh cá nhân (đối với cá nhân đề nghị).


5. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng
Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoàng tráng tại Mẫu số
07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 như
sau: Bổ sung số định danh cá nhân (đối với cá nhân đề nghị).


6. Thủ tục cấp phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc (thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch)


Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung Mẫu số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02
tháng 10 năm 2013 như sau: Bổ sung số định danh cá nhân (đối với cá nhân đề nghị).


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

1. Các thủ tục:



- Cấp giấy phép kinh doanh karaoke (do Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp);


- Cấp giấy phép kinh doanh karaoke (do cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện cấp).
Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh tại Mẫu 3 Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT: Đối với cá nhân, chỉ quy định
cung cấp họ và tên, số định danh cá nhân, nơi ở hiện nay, không quy định các trường thông tin cá
nhân có thể khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.


2. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vũ trường
Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung mục 2 Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh tại Mẫu 3 Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT: Chỉ quy định cung cấp họ và tên,
số định danh cá nhân, nơi ở hiện nay, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai
thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.


3. Thủ tục cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
tại Việt Nam


Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung nội dung người đứng đầu Văn phòng đại diện trong mẫu Đơn đề nghị cấp giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam quy
định tại mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm


2013. Thay bằng: Họ và tên, số định danh cá nhân.


4. Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập Văn phịng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngồi tại Việt Nam


Nội dung phương án đơn giản hóa


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

5. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng
cáo nước ngoài tại Việt Nam


Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung nội dung người đứng đầu Văn phòng đại diện trong mẫu Đơn đề nghị cấp giấy
phép thành lập Văn phịng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngồi tại Việt Nam quy
định tại mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm
2013. Thay bằng: Họ và tên, số định danh cá nhân.


6. Thủ tục tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rơn
Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung mẫu Thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn tại Mẫu số
5 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều
của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo như sau: Đối với đối tượng thực
hiện là cá nhân, chỉ quy định cung cấp họ và tên, số định danh cá nhân, khơng quy định các
trường thơng tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.


<b>IX. LĨNH VỰC THƯ VIỆN </b>
Các thủ tục:



- Đăng ký hoạt động có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản (thẩm quyền cấp xã);
- Đăng ký hoạt động có vốn sách ban đầu từ 1000 bản đến dưới 2.000 bản (thẩm quyền cấp
huyện);


- Đăng ký hoạt động có vốn sách ban đầu từ 2.000 bản trở lên (thẩm quyền cấp tỉnh).
Nội dung phương án đơn giản hóa


1. Bãi bỏ thành phần hồ sơ là Sơ yếu lý lịch của người đứng tên thành lập thư viện có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú quy định tại điểm c khoản 1 Điều 6 Nghị định số
02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009.


2. Sửa đổi, bổ sung mẫu Đơn đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng quy
định tại Mẫu số 1 Phụ lục ban hành theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2009. Sửa đổi các nội dung:


Tên tôi là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Nam (nữ):


- Trình độ văn hóa:
- Trình độ chun mơn:
- Hộ khẩu thường trú:


Thay bằng: Họ và tên, số định danh cá nhân.
<b>X. LĨNH VỰC GIA ĐÌNH </b>


1. Các thủ tục:


- Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm


quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);


- Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện).


Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung mẫu Đơn đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình tại Mẫu
số M4b ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTD. Thay các yêu cầu cung cấp
thông tin cá nhân: Họ và tên, số định danh cá nhân.


2. Các thủ tục:


- Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);


- Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện).


Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình tại Mẫu số M8b Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL. Sửa đổi, bổ sung các nội dung liên quan đến yêu cầu điền thông tin cá nhân, thay
bằng: Họ và tên, số định danh cá nhân.


3. Các thủ tục;


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện).



Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung các nội dung liên quan đến công dân, thay bằng: Họ và tên, số định danh cá
nhân hoặc số chứng minh nhân dân quy định tại Mẫu số M8b1 Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL.


4. Các thủ tục:


- Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phịng, chống bạo lực gia đình
(thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);


- Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phịng, chống bạo lực gia đình
(thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện).


Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung mẫu Đơn đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (theo
Mẫu số M4a ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL. Thay các yêu cầu cung
cấp thông tin cá nhân: Họ và tên, số định danh cá nhân.


5. Các thủ tục:


- Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phịng, chống bạo lực gia đình
(thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);


- Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
(thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện).


Nội dung phương án đơn giản hóa



Bỏ phần kê khai về năm sinh, hộ khẩu thường trú, quốc tịch của công dân trong Mẫu đơn số M8a
ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL. Thay bằng: Họ và tên, số định danh cá
nhân.


6. Các thủ tục:


- Đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
(thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);


- Đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
(thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện).


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Sửa đổi, bổ sung mẫu Đơn đề nghị đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình tại Mẫu số M8a1 ban hành kèm theo Thơng tư số
23/2014/TT-BVHTTDL. Bỏ phần kê khai về năm sinh, hộ khẩu thường trú, quốc tịch của công dân. Thay
bằng: Họ và tên, số định danh cá nhân.


7. Các thủ tục


- Cấp giấy chứng nhận nghiệp vụ về chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình;
- Cấp giấy chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình.
Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung đơn, bỏ phần kê khai về năm sinh, hộ khẩu thường trú, quốc tịch của công dân.
Thay bằng: Họ và tên, số định danh cá nhân.


8. Thủ tục cấp Thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
Nội dung phương án đơn giản hóa



Sửa đổi, bổ sung mẫu Đơn đề nghị cấp Thẻ nhân viên chăm sóc Mẫu số M9a Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTD. Bỏ phần kê khai về năm sinh, hộ khẩu thường trú,
quốc tịch của công dân. Thay bằng: Họ và tên, số định danh cá nhân.


9. Thủ tục cấp lại Thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị cấp lại Thẻ nhân viên chăm sóc tại Mẫu số M9a1 Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL. Bỏ phần kê khai về năm sinh, hộ khẩu
thường trú, quốc tịch của công dân. Thay bằng: Họ và tên, số định danh cá nhân.


10. Thủ tục cấp Thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình
Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung mẫu Đơn đề nghị cấp Thẻ nhân viên tư vấn Mẫu số M9b Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL. Bỏ phần kê khai về năm sinh, hộ khẩu thường trú,
quốc tịch của công dân. Thay bằng: Họ và tên, số định danh cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị cấp lại Thẻ nhân viên tư vấn tại Mẫu số M9b1 Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL. Bỏ phần kê khai về năm sinh, hộ khẩu thường
trú, quốc tịch của công dân. Thay bằng: Họ và tên, số định danh cá nhân.


<b>XI. THI ĐUA, KHEN THƯỞNG </b>


1. Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” tại Mẫu
số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 62/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ
quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản


văn hóa phi vật thể như sau: Bỏ các mục 1, 2, 3, 4, 5, 6; thay bằng: Số định danh cá nhân.
2. Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” tại Mẫu số 2
ban hành kèm theo Nghị định số 62/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy
định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn
hóa phi vật thể như sau: Bỏ các mục 1, 2, 3, 4, 5, 6; thay bằng: Số định danh cá nhân.


3. Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung mục I trong Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
tại Mẫu số 1a Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” như
sau: Bỏ các mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7; thay bằng: Họ và tên, số định danh cá nhân.


4. Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”
Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung mục I trong Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
tại Mẫu số 1b Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” như
sau: Bỏ các mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7; thay bằng: Họ và tên, số định danh cá nhân.


5. Thủ tục xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

theo Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về “Giải thưởng
Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật như sau: Bỏ các trường thông tin
tại mục 1. Thông tin cá nhân; thay bằng: Họ và tên, số định danh cá nhân.



6. Thủ tục xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật
Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung mục 1. Thông tin cá nhân trong Bản đăng ký tác phẩm, cơng trình đề nghị xét
tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật tại Mẫu số 1b Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về “Giải thưởng Hồ Chí
Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật như sau: Bỏ các trường thông tin tại mục
1. Thông tin cá nhân; thay bằng: Họ và tên, số định danh cá nhân.


7. Thủ tục xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch”
Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung mục I trong Bản tóm tắt q trình cơng tác và thành tích của cá nhân đề nghị
xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch” tại Mẫu số 4 Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BVHTTDL ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa,
Thể thao và Du lịch” như sau: Bỏ các trường thông tin tại mục I; thay bằng: Họ và tên, số định
danh cá nhân.


<b>XII. LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU VĂN HĨA PHẨM KHƠNG NHẰM MỤC ĐÍCH </b>
<b>KINH DOANH </b>


1. Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm khơng nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm
quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch


Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm (trong trường hợp cá nhân đề
nghị) tại Mẫu đơn ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL


ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định
số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu
văn hóa phẩm khơng nhằm mục đích kinh doanh như sau: Bổ sung cụm từ “Ghi chú: Đối với cá
nhân, khi khai thông tin về tên, địa chỉ chỉ cần khai họ và tên, số định danh cá nhân” vào dưới
mẫu Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm.


2. Thủ tục giám định văn hóa phẩm xuất khẩu khơng nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ
chức ở trung ương


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm (trong trường hợp cá nhân đề
nghị) tại Mẫu đơn ký hiệu BM.GĐ ban hành kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định
số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu
văn hóa phẩm khơng nhằm mục đích kinh doanh như sau: Bổ sung cụm từ “Ghi chú: Đối với cá
nhân, khi khai thông tin về tên, địa chỉ chỉ cần khai họ và tên, số định danh cá nhân” vào dưới
mẫu Đơn đề nghị giám định văn hóa phẩm xuất khẩu.


<b>XIII. LĨNH VỰC QUẢN LÝ SỬ DỤNG VŨ KHÍ, SÚNG SĂN, VẬT LIỆU NỔ, CÔNG CỤ </b>
<b>HỖ TRỢ </b>


Thủ tục tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mang vũ khí, cơng cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ
Việt Nam để trưng bày, triển lãm văn hóa, nghệ thuật


Nội dung phương án đơn giản hóa


Sửa đổi, bổ sung mục 3 Đơn đề nghị cho phép mang vũ khí, cơng cụ hỗ trợ vào/ra khỏi lãnh thổ
Việt Nam tại Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng
7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận
hồ sơ cấp Giấy phép mang vũ khí, cơng cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bày,
triển lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật; trình tự, thủ tục cho phép triển khai sử dụng vũ


khí, vật liệu nổ và cơng cụ hỗ trợ làm đạo cụ như sau: Chỉ quy định cung cấp họ và tên, số định
danh cá nhân, không quy định các trường thơng tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư.


<b>B. TRÁCH NHIỆM THỰC THI PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA </b>
<b>I. GIAO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH </b>


1. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan xây dựng dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan:


- Nghị định số 180/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;


- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi
bỏ hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;


- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao;


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Nghị định số 62/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể;


- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 6 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và
hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng;


- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh;



- Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”;


- Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về “Giải thưởng Hồ
Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật.


để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 mục I; các khoản 3 đến
25 mục III; các khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7, 9 mục V; điểm a khoản 2, khoản 3 mục VI; các khoản 1, 2,
4, 5, 6 mục VII; mục X; các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 mục XI.


2. Xây dựng Thông tư sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan
tại:


- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;


- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm
2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch;


- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm
2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ
hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng
dẫn du lịch và xúc tiến du lịch;


- Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể


thao;


- Thơng tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19 tháng 2 năm 2004 của Bộ Văn hóa - Thơng tin
hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia;


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011 hướng dẫn thực hiện một số
quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh;


- Thơng tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế
thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;


- Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao;


- Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT;


- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Quảng cáo;


- Thông tư số 08/2016/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định các biểu mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên
quan;


- Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL ngày 13 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch hướng dẫn hoạt động giám định quyền tác giả, quyền liên quan;



- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phịng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên
tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phịng,
chống bạo lực gia đình;


- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phịng, chống
bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phịng, chống bạo lực gia đình;


- Thơng tư số 11/2014/TT-BVHTTDL ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định về xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và
Du lịch”;


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Thông tư số 06/2015/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép mang vũ khí, cơng
cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bày, triển lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ
thuật; trình tự, thủ tục cho phép triển khai sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và cơng cụ hỗ trợ làm đạo
cụ.


để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại các khoản 1, 2, 4, 5, 6 mục I; mục
II; khoản 2 mục III; các khoản 1, 2, 3, 4 mục IV; các khoản 2, 4, 3, 8, 9 mục V; các khoản 1, 2
mục VI; khoản 3 mục VII; các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 mục VIII; các khoản 1, 2, 3, 4, 5 mục IX;
khoản 7 mục XI; các khoản 1, 2 mục XII; mục XIII.


<b>II. GIAO BỘ NỘI VỤ </b>



</div>

<!--links-->

×