Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

KT_CHUP_CT_SONAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 25 trang )

KỸ THUẬT CHỤP CT SỌ NÃO

CT là phương pháp khảo sát sọ
não hữu hiệu trong CĐHA.Tùy
theo vùng tổn thương, có nhiều
cách đặt đường cắt khác nhau sao
cho phù hợp với yêu cầu của lâm
sàng


CÁC ĐƯỜNG CƠ BẢN
1. Đường hốc mắt – lổ tai (OM: orbito-

meatal line): Đường nối liền từ đi mắt
ngoài đến ống tai ngoài.

2. Đường u trán giửa – ống tai
ngoài(glabellomeatal line)
3. Đường bờ dưới hốc mắt – ống tai
ngoài(infraorbitomaetal line hoaëc
virchow line)



CHỤP CT SỌ NÃO THƯỜNG QUI

Chỉ định: Dùng trong những
trường hợp chẩn đoán u não,
nhũn não, xuất huyết não, động
kinh, đầu nước, viêm não, và
chấn thương sọ não…




TƯ THẾ BỆNH NHÂN
Thông thường sọ não được khảo sát
theo hướng trục (axial). Bệnh nhân
được đặt nằm ngữa. Đầu đặt thẳng, cân
xứng hai bên. Điều chỉnh độ nghiêng
của khung máy (gantry) trùng với
đường cho OM (orbito-meatal line).



GIỚI HẠN VÙNG KHẢO SÁT

a. Phần dưới lều: Từ lổ chẩm
đến phần xương đá-Thái dương.
b.Phần trên lều: Tiếp theo
phần dưới lều cho đến đỉnh
đầu.


YẾU TỐ KỸ THUẬT
PHẦN DƯỚI LỀU
- Độ dầy lớp cắt: 3-5mm
- Bước bàn
: 3-5mm
- Tốc độ quay đầu đèn: 1-1.5 giây/vịng
- kV
: 120
- mA

:130
-Thuật tốn dựng hình: Mịn ( smooth)
-Độ lọc hình ( filter) : Mịn (smooth)


PHẦN TRÊN LỀU:
-

Độ dầy lớp cắt: 7-10mm

-

Bước bàn

-

Tốc độ quay đầu đèn: 1-1.5 giây/vòng

-

kV

: 120

-

mA

: 130


: 7-10mm

-

Thuật toán dựng hình: Chuẩn ( standard)

-

Độ lọc hình ( filter)

: Chuẩn (standar)


ĐẶT CỬA SỔ (WINDOW)
CỬA SỔ NHU MÔ:

-

Level: 30 – 60

-

Width: 100 – 160
CỬA SỔ XƯƠNG:

-

Level: 200 – 400
Width: 2000 – 2500



TIÊM THUỐC CẢN QUANG
CHỈ ĐỊNH: Ø U não, viêm não, dị dạng mạch máu
não, tụ máu mãn tính…
- Thuốc cản quang: Tiêm đường tỉnh mạch. Loại tan
trong nước ionic hoặc non-ionic ( Télébrix 370,
Ultravic 350, Hexabrix,…)
- Liều lượng: 1,5ml/kg
- Tốc độ bơm: 1,5 – 2ml/giây
- Thời gian bắt đầu chụp ( scan delay): 30 – 40 giây


YÊU CẦU KHÁC

Ø Trường hợp chụp xoắn ốc (spiral,
helical) chọn pitch
1=1
Ø Đặt cửa sổ xương trường hợp có
tổn thương xương
( nứt sọ trong CTSN, tăng sinh xương
hoặc hủy xương).


¾Trường hợp có những tổn thương
vùng sàn sọ, hốc mắt, hố yên, trên
yên, đỉnh đầu… cần khảo sát thêm
tư thế mặt (coronal)

¾ Chụp hình định vị ( computed
radiography, topo, scout view)

tư thế nghiêng (LAT).


CHIỀU THẾ BỔ XUNG
CORONAL
Coronal là tư thế thường
dùng như một chiều thế bổ xung cho
khảo sát CT sọ não theo hướng trục.
Hình định vị được chụp ở tư thế
nghiêng.
™


CHỈ ĐỊNH
Khảo sát trong những trường hợp có
tổn thương ở vùng sàn sọ, xương đá,
hốc mắt, hố yên, trên yên, đỉnh đầu …
và yêu cầu khảo sát các xoang mặt.


TƯ THẾ
Ỵ Nằm ngữa: Bệnh nhân nằm ngữa trên
bàn chụp hình, kê vai bệnh nhân lên cao
bằng gối sao cho 2 vai cân xứng. Việc này
nhằm mục đích làm cho đầu bệnh nhân ngữa
ra phía trước càng nhiều càng tốt, để cho các
đường cắt thẳng góc với sàn sọ trước.




Î Nằm sấp: Bệnh nhân nằm sấp

trên bàn chụp hình, cằm được đặt
trên giá đỡ đầu. Cằm kéo vươn ra
phía trước càng nhiều càng tốt
nhằm mục đích đặt các đường cắt
thẳng góc với sàn sọ trước


GIỚI HẠN VÙNG KHẢO SÁT

4 Tùy theo bệnh lý và
yêu cầu của lâm sàng
đường cắt sẽ được đặt khác
nhau.


CÁC KHẢO SÁT SỌ NÃO
ĐẶC BIỆT
Các xoang hàm mặt:
D Chỉ định trong các trường hợp
viêm,polyp, bọc niêm dịch(mucocele)
nấm(fungal),u, … ở các xoang và chấn
thương hàm mặt.


ĐẶT ĐƯỜNG CẮT
D Tư thế trục: Đặt đường cắt song song với
vòm khẩu cái ( hard palate). Các lớp cắt bắt đầu
từ chân răng của hàm trên cho đến hết xoang

trán.

D Tư thế coronal: Đặt đường cắt thẳng góc với
sàn sọ trước. Các đường cắt bắt đầu từ phần
trước của xoang trán cho đến hết phần mấu
giường sau của hố yên ( hoặc hết phần xoang
bướm).


YẾU TỐ KỸ THUẬT

@Độ dầy lớp cắt: 3-5mm
@Bước bàn

: 3-5mm

@Tốc độ quay đầu đèn:
1-1.5 giây/vòng
@kV

: 120

@mA

:130


@Thuật tốn dựng hình(kernel):
Mịn ( xem nhu mơ)
Sắc nét (cửa sổ xoang)

@Độ lọc hình ( filter) :
Mịn ( xem nhu mô)
Sắc nét (cửa sổ xoang




ĐẶT CỬA SỔ:

Ê Cửa sổ nhu mô:
Level=30 – 60 Width=250 – 300
Ê Cửa sổ xoang :
Level=150 – 250
Width= 2000 – 2500


GHI CHÚ

¬Mở cửa sổ nhu mơ và xương.

¬ Tiêm cản quang trong những
trường hợp u, bệnh lý mạch máu
vùng xoang hàm mặt.

¬ Liều lượng thuốc, tốc độ tiêm,
thời gian bắt đầu chụp sau khi tiêm
thuốc giống như chụp sọ thông
thường.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×