Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

LÝ 6 CHỦ đề 3 đo THỂ TICH vật rắn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.65 KB, 13 trang )

CHỦ ĐỀ

ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHƠNG

THẤM NƯỚC.

3

A/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
Để đo thể tích vật rắn khơng thấm nước và chìm trong nước, có thể
dùng bình chia độ, bình tràn.
* Ước lượng thể tích cần đo; chọn bình chia độ có hình dạng, GHĐ,
ĐCNN thích hợp; thả chìm vật đó vào chất lỏng dâng lên bằng thể tích của
vật.
Vrắn = V

lỏng + rắn

– Vlỏng

* Khi vật rắn không bỏ lọt vào bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình
tràn. Thể tích của phần tràn ra bằng thể tích của vật.
- Cách sử dụng bình tràn như sau: Thả vật vào bình tràn, đồng thời
hứng nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia
độ, đó là thể tích của vật cần đo.
- Nếu dùng ca thay cho bình tràn và bát to thay cho bình chứa để đo
thể tích của vật thì cần lưu ý:
+ Lau khô bát trước khi đo.
+ Khi nhấc ca ra khỏi bát, không làm đổ hoặc sánh nước ra bát.
+ Đổ hết nước từ bát vào bình chia độ, khơng làm đổ nước ra
ngồi.


* Chú ý: Cách đọc, ghi kết quả, chọn dụng cụ đo giống như khi đo thể
tích của chất lỏng.

1


* Thể tích của một số vật rắn có hình dạng đặc biệt:
+ Vật rắn là khối lập phương có cạnh bằng a
=> Thể tích V = a3
+ Vật rắn là khối hộp chữ nhật có chiều rộng bằng a, chiều dài bằng b,
chiều cao bằng h
=> Thể tích V = a . b . h
+ Vật rắn là khối hình trụ có bán kính đáy là r , chiều cao là h
=> Thể tích V = π. r2 . h
+ Vật rắn là khối cầu có bán kính là R
4
=> Thể tích là V = 3 . π . R3

B/ BÀI TẬP VẬN DỤNG.
I. BÀI TẬP TỰ LUẬN CƠ BẢN.
Bài 1: Diền vào chỗ trống:
a) …….. vật vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần
chất lỏng …….. bằng thể tích của vật.
b) Khi vật rắn khơng bỏ lọt vào bình chia độ thì …..vật đó vào trong
bình tràn,thể tích của phần chất lỏng ……bằng thể tích của vật.Phần thể
tích này có thể đo bằng …..
Bài 2: Để đo thể tích một thỏi thép,một bạn học sinh đã bỏ thỏi thép đó
vào bình chia độ. Sau đó đổ nước vào,mực nước dâng đến vạch 20 cm 3. Bạn
học sinh này đã kết luận rằng,thỏi thép có thể tích là 20 cm 3. Hỏi đo như
vậy là đúng hay sai? Nếu sai làm thế nào cho đúng?

Bài 3: Để đo thể tích của một hịn đá nhỏ hình dạng bất kỳ ta sử dụng loại
dụng cụ nào trong các dụng cụ sau: Một chiếc bình đựng nước; Một chiếc
bình tràn; Một chiếc bát; Một chiếc bình chia độ.
Bài 4: Người ta dùng một bình chia độ lúc ban đầu có chứa 48 cm 3 nước.
Sau đó thả hịn đá chìm vào bình, mực nước dâng lên 64 cm 3. Tính thể tích
hịn đá.
Bài 5: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn khơng
thấm nước, thì thể tích của vật bằng thể tích nào?
2


Bài 6: Một thùng đụng nước hình trụ với R = 0,3m , h = 0,8 m. Hỏi cần bao
nhiêu lít nước mới đổ đầy thùng này?
Bài 7: Cần bao nhiêu khối vng 1dm 3 để xếp thành một hình hộp chữ nhật
có chiều dài 16dm, rộng 70cm và cao 0,5 m ?
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN NÂNG CAO.
Bài 1: Hình vẽ sau mơ tả thí nghiệm đo thể tích của một hịn đá. Xác định
thể tích của hịn đá

trong bình?

Bài 2. Người ta dùng

một bình có độ chia nhỏ nhất

1cm3 trong đó có chứa 55cm3 nước để đo thể tích của một hịn đá. Khi thả
hịn đá chìm hẳn vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 86cm 3.
Hỏi các kết quả ghi sau đây, kết quả nào đúng?
Bài 3. Cho một bình chia độ, một quả trứng (khơng bỏ lọt bình chia độ),
một cái bát, một cái đĩa và nước. Hãy tìm cách xác định thể tích quả trứng?

Bài 4: Hãy xác định thể tích của viên bi màu xanh trong hình dưới đây?

Bài 5: Khi thả một quả cam vào một bình tràn chứa đầy nước thì nước tràn
từ bình vào một bình chia độ có GHĐ 300cm 3 và ĐCNN 1cm3. Nước trong
bình chia độ lên tới vạch số 215. Thể tích của quả cam có bằng thể tích
nước bi tràn ra khơng?

3


Bài 6: Một bình hình trụ khơng có vạch chia, trong bình có đựng một lượng
nước. Làm cách nào để có thể chia đơi lượng nước trong bình?.
Bài 7: Có hai bình chia độ hình trụ A và B cùng dung tích 250ml, ĐCNN là
2,5ml, bình A có chiều cao thấp hơn bình B. Cần đo thể tích của một vật
khơng thấm nước bỏ lọt được vào bình. Hỏi dùng bình nào thì việc đo thể
tích của vật sẽ chính xác hơn?
III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM.
Câu 1: Khi vật rắn khơng bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình
tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra :
A. lớn hơn thể tích của vật.

B. bằng thể tích của vật.

C. nhỏ hơn thể tích của vật.

D. bằng một nửa thể tích của vật.

Câu 2: Cơng thức tính thể tích của vật rắn khi đo bằng bình chia độ:
A. Vrắn = V


lỏng – rắn

– Vlỏng

B. Vrắn = V

lỏng + rắn

C. Vrắn = V

lỏng – rắn

+ Vlỏng

D. Vrắn = V

lỏng + rắn

– Vlỏng
+ Vlỏng

Câu 3: Chọn câu trả lời đúng: Để đo thể tích của một quả cầu đặc bằng sắt
lớn hơn miệng bình chia độ đã có trong phịng thí nghiệm thì ta dùng:
A. Bình chia độ.

B. Bình tràn.

C. Bình tràn kết hợp với bình chia độ.

D. Cả ba đều


sai.
Câu 4: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống : Thể tích của một vật rắn bất kì
khơng thấm nước có thể đo được bằng cách thả chìm vật đó vào ……. đựng
trong bình chia độ,……….của phần chất lỏng dâng lên……..thể tích của vật.
A. Nước, thể tích, lớn hơn.

B. Chất lỏng, thể tích, bằng.

C. Rưựu, thể tích, bằng.

D. B và C đều đúng.

Câu 5: Người ta dùng 1 bình chia độ ghi tới cm 3 chứa 20 cm3 nước để đo thể
tích của 1 hịn đá. Khi thả hịn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên
tới vạch 55cm3. Thể tích của hịn đá là
A. 86cm3

B. 31cm3

C. 35cm3

D. 75cm3

Câu 6: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn khơng
thấm nước thì người ta xác định thể tích của vật bằng cách :
A. Đo thể tích bình tràn
4



B. Đo thể tích bình chứa
C. Đo thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa
D. Đo thể tích nước cịn lại trong bình.
Câu 7: Để đo thể tích của hịn sỏi cỡ 15cm 3. Bình chia độ nào sau đây thích
hợp nhất:
A. Bình có GHĐ 250ml và ĐCNN 10ml
B. Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 2ml
C. Bình có GHĐ 250ml và ĐCNN 5ml
D. Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 1ml .
Câu 8: Người ta dùng một bình chia độ ghi tới 60 cm 3 nước dể do thể tích
của một hịn đá. Khi thả hịn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới
vạch 100cm3. Hỏi các kết quả ghi sau dây, kết quả nào lù đúng?
A. V1= 100 cm3

B. V2 = 60 cm3

C. V3 = 160 cm3

D. V4 = 40 cm3

Câu 9: Một bình nước đang chứa 100ml nước, khi bỏ vào bình một viên bi
thủy tinh thì nước trong bình dâng lên đến vạch 150 ml. Thể tích viên bi là:
A. 150 cm3

B. 50 cm3

C. 0,15 dm3

D. A và C đều đúng.


Câu 10. Chọn câu trả lời sai: Thả một viên bi sắt có bán kính 1 cm vào một
bình chia độ. Thể tích nước dâng lên là.
A. 4,19 ml

B. 4,19 cm3

C. 41,9 cm3

D. 4,19cc

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là sai
A. Khi đo thể tích một viên bi bằng xốp, người ta bỏ viên bi vào một
bình chia độ rồi lấy kim ghim vào bi, nhân viên bi chìm dưới mặt nước. Thể
tích nước dâng lên chính là thể tích của viên bi.
B. Khi đo thể tích một quả bóng bàn người ta cũng làm tương tự như
trường hợp A.
C. Khi đo thể tích của một viên bi sắt, người ta thả viên bi vào một BCĐ,
thể tích nước dâng lên trong bình là thể tích của viên bi.
D. Khi đo thể tích một viên bi sắt lớn hơn miệng BCĐ, người ta bỏ nó
vào bình tràn. Thể tích nước tràn ra chính là thể tích viên bi.
5


Câu 12. Chọn câu trả lời đúng: Một bình chia độ có GHĐ là 100 ml. ĐCNN là
5 ml . Thể tích nước trong bình hiện có 60 ml . Có thể đo các vật rắn có thể
tích trong khoảng
A. 45 cm3 đến 100 cm3

B. 5 cm3 đến 45 cm3


C. 5 đến 40 cm3

D. Cả 3 câu trên đều sai

Câu 13. Chọn câu trả lời đúng: Một bình chia độ hình trụ có độ cao tới vạch
lớn nhất là 20 cm và có giới hạn đo là 100ml . Tiết diện của bình là:
A. 5 mm

B. 5 cm

C. 5dm

D. 5m

Câu 14: Chọn câu trả lời đúng: Một hồ bơi có chiều rộng 5m, cao 1,5m, dài
20m chứa 100 m3 nước. Người ta thả vào hồ một khúc gỗ hình chữa nhật.
Biết rằng khúc gỗ chỉ chìm 2/ 3 dưới nước. Thể tích của khúc gỗ tối đa để
nước khơng tràn ra ngoài là:
A. 15 m3

B. 50m3

C. 25 m3

D. 75m3

Câu 15. Chọn câu trả lời sai: Một quả bóng đá bán kính là 12 cm. Thể tích
quả bóng là: (Lấy Π = 3,14)
A. 7234,56 cm3


B. 7,23456 lít

C. 7,23456 dm3

D. 7,23456 ml

Câu 16. Chọn câu trả lời đúng: Để đo thể tích của quả bóng nhựa đặc bạn
Linh đã dùng một vật nặng để kéo cho quả bóng chìm trong một bình tràn.
Vật nặng chiếm thể tích 125 cm 3. Thể tích nước tràn ra là 650 cm 3. Thể tích
quả bóng là :
A. 125 cm3

B. 525 cm3

C. 650 cm3

D.

725

cm3
Câu 17. Chọn câu trả lời sai: Để đo thể tích của một đồng năm ngàn bằng
kim loại. Bạn Nga đã bỏ vào bình chia độ đang chứa nước 10 đồng kim loại
đó . Thể tích nước dâng lên trong bình là 3 ml . Thể tích mỗi đồng kim loại
đó là :
A. 2,25 dm3

B. 2,25 cm3

C. 2,25 cc


D. 0,225cc

Câu 18. Chọn câu trả lời đúng: Người ta đổ 1 ít đường vào nước. Thấy thể
tích nước dâng lên là 5 cm3. Thể tích của đường phần đường đã đổ vào nước
là :
6


A. 5 cm3

B. Lớn hơn 5 cm3

C. Nhỏ hơn 5 cm3

D. Nhỏ hơn 5 ml

Câu 19. Chọn câu trả lời đúng: Nam có 2 hộp nhựa hình lập phương (có thể
chìm hồn tồn trong nước). Hộp (I) có cạnh A, khi thả hộp vào bình tràn,
thể tích nước tràn ra là 125 cm 3. Khi thả hộp (II) vào thể tích nước tràn ra là
15,625 cm3. Cạnh của hộp (II) có kích thước là:
A. 4 a

B. 3 a

C. 2 a

D. 0,5 a

Câu 20. Chọn câu trả lời đúng: Bạn Thuỷ bỏ vào bình tràn một quả cầu

rỗng ruột được thơng với bên ngồi qua một lỗ trịn nhỏ. Biết bán kính ngồi
của quả cầu là 5 cm và bán kính trong là 4 cm. Thể tích nước tràn ra là:
A. 64 cm3

B. 125 cm3

C. 61 cm3

D. 255,4 cm3

Câu 21: Dùng bình chia độ và bình tràn có thể đo dược thể tích của vật
nào sau đây:
A. một gói bơng.

B. Một túi gạo

C. Một cái mũ vải

D. Một viên sỏi

Câu 22: Dùng bình chia độ để đo thể tích vật rắn khơng thấm nước, chìm
hồn tồn trong nước thì thể tích vật rắn có giá trị bằng
A. Số đo mức nước trong bình.
B. Số đo mức nước trong bình sau khi thả vật.
C. Hiệu số đo mức nước trong bình trước và sau khi thả vật vào bình.
D. Trung bình cộng giữa các số đo mức nước trong bình trước và sau khi
thả vật vào bình.
Câu 23: Dùng bình chia độ có ĐCNN 0,5 cm 3 để đo thể tích hịn bi thép. Số
đo mức nước trong bình trước và sau khi thả bi vào bình là 25,5 cm 3 và 28,0
cm3. Thể tích của hịn bi là

A. 28,0 cm3

B. 25,5 cm3

C. 2,51 cm3

D. 2,5 cm3

Câu 24: Thả một quả trứng vào bình tràn chứa đầy nước. Thể tích nước
tràn ra là
A. Thể tích quả trứng.

B.

phần chìm của quả trứng

7

Thể

tích


C. Thể tích phần nổi của quả trứng D. Thể tích nước chứa trong bình
tràn
Câu 25: Dùng bình chia độ có ĐCNN 1 ml để đo thể tích vật rắn không
thấm nước. Trong các kết quả ghi dưới đây, cách ghi đúng là
A. 0,3 l

B. 0,30 l


C. 300 ml

D. 300,0 ml

Câu 26: Một bình tràn chứa được nhiều nhất là 200 cm 3 nước, đang chứa
150 cm3 nước. Thả một miếng đồng vào bình này thì thể tích nước tràn ra
khỏi bình là 40 cm3. Thể tích miếng đồng là
A. V = 40 cm3

B. V = 50 cm3

C. V = 90 cm3

D. V = 240cm3

C/ HƯỚNG DẪN - ĐÁP ÁN.
I. BÀI TẬP TỰ LUẬN CƠ BẢN.
Bài 1:
a) Thả chìm,dâng lên.
b)Thả chìm,tràn ra,bình chia độ.
Bài 2: Sai. Ta phải đổ nước vào bình chia độ trước,mực nước bang đầu
là V1. Sau đó thả chìm hồn tồn thỏi thép vào bình, lúc này mực nước dâng
lên là V2. Như vậy thể tích của khối thép là: Vthép = V2 – V1
Bài 3: Để đo thể tích của một hịn đá nhỏ hình dạng bất kỳ ta
thường sử dụng một chiếc bình chia độ hoặc dùng kết hợp một chiếc bình
tràn, một chiếc bát và một chiếc bình chia độ.
Bài 4: Thể tích hòn đá là V = 64cm3 – 48cm3 = 16cm3.
Bài 5: Thể tích của vật bằng thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn
sang bình chứa.

Bài 6: Số lít nước cần dùng bằng thể tích của thùng hình trụ là
2
V = p.R .h = 226,18 lít

Bài 7: Đổi đơn vị: 70cm = 7dm ; 0,5m = 5dm.
3
Thể tích khối hộp chữ nhật là: V = 16´ 7´ 5 = 560dm .

Số khối vuông 1dm3 cần để xếp thành một hình hộp chữ nhật là
560 khối vng.

8


II. BÀI TẬP TỰ LUẬN NÂNG CAO.
Bài 1:
Vì thể tích ban đầu khi chưa có hịn đá là Vnước = 150 cm3.
Thể tích của nước và hịn đá sau khi thả hòn đá vào nước là
Vnước + Vđá = 200cm3.
Vậy thể tích hịn đá là:
Vđá = 200 - Vnước = 200 - 150 = 50(cm3).
Bài 2.
Vì thể tích nước ban đầu trước khi thả hòn đá là (V bđ = 55cm3). Thả
hịn đá vào bình chia độ, mực nước bình chia độ dâng lên (V = 86cm 3).
Vậy thể tích hòn đá là: Vhđ = V - Vbđ = 86 - 55 = 31 (cm3).
Bài 3:
- Cách 1: Lấy bát đặt trên đĩa, đổ nước vào bát thật đầy. Thả trứng
vào bát, nước tràn ra đĩa. Đổ nước từ đĩa vào bình chia độ, số chỉ đo được là
thể tích của quả trứng
- Cách 2: Đổ nước đầy bát, sau đó đổ nước từ bát vào bình chia độ

(được thể tích nước V1), bỏ trứng vào bát, đổ nước từ bình chia độ vào bát
cho đầy, thể tích nước cịn lại trong bình chia độ là thể tích quả trứng.
Bài 4:
Bình có GHĐ 35ml, có 14 khoảng chia nên Đ C NH của bình là
2,5ml.
Khi chưa có viên bi mực nước trong bình là 22,5ml. Khi có viên bi
mực nước trong bình là 35ml, nên thể tích viên bi là: V bi = 35ml – 22,5ml =
12,5ml.
Bài 5:
Vì khi thả quả cam vào một bình tràn chứa đầy nước do quả cam
thường nổi một phần nên nước tràn ra 215cm 3 khơng phải là thể tích của
quả cam.
Bài 6:
Ta có thể chia đơi lượng nước bằng bình chia độ và cũng có thể làm
một cách khác theo phương án sau:
9


Đo chiều cao h của cột nước, sau đó đánh dấu một nửa ( h/2) và rót
nhẹ lấy một nửa.
Bài 7:
Bình A có chiều cao thấp hơn bình B, nên các vạch chia của bình A
gần nhau hơn do đó khi dùng bình A để đo thể tích của vật khơng thấm
nước thì mực nước trong bình dâng lên tới vạch chia sẽ chính xác hơn, khi
đó thể tích của vật rắn sẽ được xác định chính xác hơn.
III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM.
Câu 1: Khi thả vật chìm vào trong bình tràn, thì thể tích của phần chất lỏng
tràn ra bằng thể tích của vật
 Đáp án: B
Câu 2: Cơng thức tính thể tích của vật rắn khi đo bằng bình chia độ là:

Vrắn = V

lỏng + rắn

– Vlỏng

 Đáp án: B
Câu 3: Để đo thể tích của một quả cầu đặc bằng sắt lớn hơn miệng bình
chia độ đã có trong phịng thí nghiệm thì ta dùng: bình tràn kết hợp với bình
chia độ.
 Đáp án: C
Câu 4: Thể tích của một vật rắn bất kì khơng thấm nước có thể đo được
bằng cách thả chìm vật đó vào chất lỏng (hay rượu) đựng trong bình chia
độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.
 Đáp án: D 
Câu 5: Ta có Vhịn đá = 55 – 20 = 35cm3
 Đáp án: C.
Câu 6: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn khơng
thấm nước thì người ta xác định thể tích của vật bằng cách đo thể tích phần
nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.
 Đáp án: C.
Câu 7: Để đo thể tích của hịn sỏi cỡ 15cm 3 thì bình chia độ có GHĐ 100ml
và ĐCNN 1ml là phù hợp nhất.
 Đáp án: D.
10


Câu 8: Ta có Vhịn đá = 100 – 60 = 40cm3
 Đáp án: D.
Câu 9: Thể tích viên bi là: Vbi = V2 – V1 = 150 - 100 = 50 ml = 50 cm3

 Đáp án: B.
Câu 10: Thể tích nước dâng lên bằng thể tích viên bi sắt, do đó:
V = 4/3 x (số bi x R3)= 4,19 cm3 = 4,19 ml = 4,19 cc
=> Đáp số sai C.
 Đáp án: C
Câu 11:
 Đáp án: B
Câu 12. Thể tích nhỏ nhất bình có thể đo được là: 5 ml = 5 cm 3.
Thể tích lớn nhất bình có thể đo được là: 100 - 60 = 40 ml = 40 cm 3.
=> Có thể đo các vật rắn có thể tích trong khoảng: 5 đến 40 cm 3.
 Đáp án: C
Câu 13. Ta có: V = S.h = 100 ml = 100 cm3
Tiết diện của bình là:

S=

V
h = 5 cm

 Đáp án: B
Câu 14: Thể tích hồ bơi: V = 5 x 1,5 x 20 = 150 m 3
Thể tích tối đa của phần gỗ chìm trong nước để nước khơng bị tràn ra
ngồi là:
Vchìm = V – V0
Thể tích khối gỗ tối đa để nước khơng bị tràn ra ngồi là:
Vmax

3
3
3

´
´
= 2 Vchìm = 2 (V - Vo) = 2 (150 - 100) = 75 m3

 Đáp án: D
Câu 15. Thể tích của quả bóng đá là:
3
´
V = 2 (số pi ´ R3) = 7234,56 cm3 = 7,23456 dm3 = 7,23456 lít
=> Đáp số sai D.
 Đáp án: D
11


Câu 16. Thể tích quả bóng là: Vbóng = Vtràn – Vvật = 650 - 125 = 525 cm3
 Đáp án: B
Câu 17. Thể tích mỗi đồng kim loại đó là:
Vo
Vo = 10 = 2,25 ml = 2,25 cm3 = 2,25 cc

=> Đáp số sai D.
 Đáp án: D
Câu 18. Vì đường tan trong nước nên khi đổ vào nước thể tích dung dịch
đường nhỏ hơn thể tích nước + đường ban đầu.
 Đáp án: B
Câu 19.
Thể tích hộp (I):
v = a3 = 125 cm3 = 53 cm3 => a = 5 cm
Thể tích hộp (II):
3

V = b = 15,625 cm3 = 2,53 cm3 => b = 2,5 cm => b = 0,5a

 Đáp án: D
Câu 20. Thể tích nước tràn ra bằng thể tích phần đặc của vật. Do đó:
Vnước = Vđặc = Vngồi - Vrỗng
Vnước

4
3
3
´
Rngoai
- Rtrong
(
) = 255,4 cm3
3
=
số pi

 Đáp án: D
Câu 21: Dùng bình chia độ và bình tràn có thể đo dược thể tích của một
viên sỏi
 Đáp án: D
Câu 22: Dùng bình chia độ để đo thể tích vật rắn khơng thấm nước, chìm
hồn tồn trong nước thì thể tích vật rắn có giá trị bằng hiệu số đo mức
nước trong bình trước và sau khi thả vật vào bình.
 Đáp án: C
Câu 23: Thể tích của hịn bi là V = 28,0 cm3 - 25,5 cm3 = 2,5 cm3
 Đáp án: D.
Câu 24:

12


 Đáp án: B
Câu 25: Cách ghi đúng là 300ml
 Đáp án: C.
Câu 26: Thể tích miếng đồng là V = (200 – 150) + 40 = 90cm 3
 Đáp án: C.

13



×