Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Giáo án tin 9 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.76 MB, 41 trang )

Trường THCS Trần Quang Diệu Giáo án Tin 9 Năm học 2010-2011
Ngày soạn: 22/08/2010
Ngày dạy: 23/08/2010
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- HS nắm được sự cần thiết phải kết nối các máy tính thành mạng để trao đổi thông tin và chia sẽ
tài nguyên máy tính.
- Biết các t6hành phần cơ bản của mạng máy tính.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Hỏi – đáp, thuyết trình, quan sát trực quan, diễn giải tìm hướng giải quyết vấn đề.
C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo án, SGK tin 9, hệ thống mạng máy tính, một máy tính có nối mạng để giới thiệu.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
* BÀI MỚI:
* HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu
Xã hội ngày một phát triển mạnh, nhu cầu trao đổi thông tin rất lớn, không chỉ có tin tức, thời sự mà
xã hội còn cần rất nhiều vấn đề khác như cần chuyển tải âm thanh, hình ảnh, thư tín, … nhanh chóng,
chính xác lại thuận tiện trong cơ quan, đơn vị hay trên toàn cầu. Chính sự bùng nổ của thông tin mà
con người cần phải có những phương tiện hữu ích để thuận tiện cho việc trao đổi thông tin nhưng giá
thành phải rẻ.
Để hiểu phương tiện đó là gì ta tìm hểu bài mới từ máy tính đến mạng máy tính.
* HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu vì sao cần mạng máy tính.
Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung
* GV: - Ngày nay máy tính giúp con người thực hiện nhiều
công việc như: Soạn thảo văn bản, tính toán, học tập, vẽ, nghe
nhạc, giải trí, …
- Chính nhu cầu thực hiện các công việc đó con người
thường nảy sinh nhu cầu trao đổi thông tin, chia sẻ phần mềm,

* Ví dụ: Cần gửi cho bạn một tấm hình, một bản nhạc, nói
chuyện cùng bạn bè ở xa nhưng vẫn nhìn thấy nhau hay gửi
tiền ở một nơi mhưng rút tiền được ở nhiều nơi, …


?Việc đó giúp con người phát minh ra điều gì nhằm đáp ứng
nhu cầu trao đổi thông tin?
* HS: Con người đã phát minh ra mạng máy tính.
?Hãy cho biết mạng máy tính guíp em trong những công việc
gì?
* HS: Mạng máy tính giúp trao đổi thông tin và chia sẽ các tài
nguyên như: nhiều máy tính có thể dùng chung một máy in
đắt tiền, máy quét, phần mềm, …
* GV: Mạng máy tính có thể giúp giải quyết các vấn đề trên
một cách nhanh chóng lại rất thuận tiện.
?Vậy thế nào là mạng máy tính?
1. Vì sao cần mạng máy tính?
Cần mạng máy tính để trao đổi
thông tin và chia sẽ tài nguyên máy
tính.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu thế nào là mạng máy tính
2. Khái niệm mạng máy tính:
GV: Võ Minh Đức
1
Chương I: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Tiết 1 – Bài 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH (t1)
Trường THCS Trần Quang Diệu Giáo án Tin 9 Năm học 2010-2011
* GV: Chiếu cho học sinh quan sát các mô hình kết nối các
máy tính.
* HS: Quan sát

Kết nối kiểu hình sao Kết nối kiểu đường thẳng

Kết nối kiểu vòng
* GV: Mạng máy tính được hiểu là nhiều máy tính được nối

với nhau thông qua các thiết bị.
?Hãy cho biết các thành phần chủ yếu dùng để kết nối các
máy tính lại với nhau?
* HS: Dựa vào SGK để trả lời
* GV: Chiếu mô hình các thành phần chủ yếu của mạng máy
tính – HS quan sát
?Thế nào là giao thức truyền thông? – HS trả lời
* GV: Giao thức truyền thông là tập hợp các qui tắc tắc truyền
thông trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và thiết bị nhận
trên mạng.
* GV: Cho HS quan sát một số thiết bị kết nối mạng thường
dùng – HS quan sát.
a. Mạng máy tính là gì?


Mạng máy tính là tập hợp các máy
tính được kết nối với nhau cho phép
dùng chung các tài nguyên như: dữ
liệu, phần mềm, các thiết bị phần
cứng, …
b. Các thành phần của mạng:

- Các thiết bị đầu cuối: Máy tính, máy
in, thẻ nhớ, …
- Môi trường truyền dẫn: Các loại dây
dẫn, sóng điện từ, sóng truyền qua vệ
tinh,…
- Các thiết bị kết nối: Vỉ mạng, Hub,
bộ chuyển mạch, môđem, bộ định
tuyến.

- Giao thức truyền thông: Là tập hợp
các qui tắc truyền thông trao đổi
thông tin giữa các thiết bị gửi và thiết
bị nhận trên mạng.

GV: Võ Minh Đức
2
Trường THCS Trần Quang Diệu Giáo án Tin 9 Năm học 2010-2011
E. CỦNG CỐ: - Cần nắm vì sao cần mạng máy tính.
- Hiểu được thế nào là mạng máy tính và các thành phần của mạng.
F. DẶN DÒ: - Về làm bài tập 1, 2 SGK trang 10
- Xem tiếp bài 1 phần 3, 4 và 5 SGK trang 6 đến 10 để tiết sau học tiếp
GV: Võ Minh Đức
3
Vỉ mạng
Dây cáp mạng
Bộ định tuyến
Bộ định tuyến
Bộ chuyển mạch
Hub
Bộ chuyển mạch
Trường THCS Trần Quang Diệu Giáo án Tin 9 Năm học 2010-2011
Ngày soạn: 22/08/2010
Ngày dạy : 25/08/2010
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Có được một số hiểu biết ban đầu về một số loại mạng máy tính: mạng có dây, mạng không dây,
LAN, WAN.
- Biết vai trò khác nhau của máy chủ và máy trạm trong mạng máy tính theo mô hình khách – chủ.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Hỏi – đáp, trao đổi theo cặp, quan sát trực quan, hoạt động nhóm.

C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo án, SGK tin 9, mạng máy tính, một máy tính có nối mạng để giới thiệu.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
* BÀI CŨ:
1) Mạng máy tính có những thành phần cơ bản nào?
2) Vì sao cần mạng máy tính và cho biết thế nào là mạng máy tính?
* BÀI MỚI:
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cách phân loại mạng máy tính.
Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung
* Các em lâu nay đã tiếp xúc với mạng máy tính nhiều
rồi nhưng có lẽ ít ai để ý đó là mạng gì?
?Vậy mạng máy tính có nhiều dạng không?- HS trả lời
* GV: Có nhiều tiêu chí khác nhau để phân loại mạng
máy tính.
?Hãy cho biết có những loại nào?
* HS trả lời mạng có dây và mạng không dây, mạng cục
bộ và mạng diện rộng.
?Em hiểu thế nào là mạng có dây và mạng không dây
* HS: Trả lời
*GV: - Người ta phân chia ra nhiều loại mạng dựa trên
môi trường truyền dẫn.
+ Mạng có dây môi trường truyền dẫn là các dây dẫn
(cáp xoắn, cáp quang,…).
* GV: Cho HS quan sát cách kết nối mạng không dây và
mạng có dây – HS quan sát
Mạng không dây

3. Phân loại mạng máy tính:
Tùy theo cách kết nối và phạm vị mạng
mà người ta phân loại mạng máy tính

thành:
- Mạng có dây và mạng không dây
- Mạng LAN và mạng WAN
a) Mạng có dây và mạng không dây:
- Mạng có dây: Sử dụng cáp xoắn, cáp
quang,…
- Mạng không dây: Sử dụng sóng điện từ,
bức xạ hồng ngoại, sóng từ vệ tinh,…có
khả năng thực hiện các kết nối ở mọi thời
điểm, mọi nơi

GV: Võ Minh Đức
4
Tiết 2 – Bài 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH (t1)
Trường THCS Trần Quang Diệu Giáo án Tin 9 Năm học 2010-2011
Mạng có dây
?Vì sao lại phân ra thành mạng cục bộ và mạng diện
rộng? – HS trả lời.
* GV: Dựa trên phạm vi địa lí của kết nối mà người ta
phân chia thành mạng LAN hay mạng WAN
Mạng LAN (Local Area Network)
Mạng WAN (Wide Area Network)
b) Mạng cục bộ và mạng diện rộng:
Dựa trên phạm vi địa lí để phân loại
mạng LAN và mạng WAN
- Mạng cục bộ (LAN): Các máy tính được
kết nối với nhau trong phạm vi gần như
trong một tòa nhà, một phòng học,...

- Mạng diện rộng: Các máy tính được kết

nối với nhau ở phạm vi rộng trong một
quốc gia, trên toàn cầu
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu vai trò của máy tính trong mạng
?Hãy cho biết thế nào là máy chủ, máy trạm?
* HS dựa vào SGK trả lời
4. Vai trò của máy tính trong mạng:
Mỗi máy tính đều có vai trò, chức năng
nhất định trong mạng dựa trên mô hình
khách – chủ, các máy tính trong mạng
được chia thành hai loại chính máy chủ
(Server) và máy trạm (clinent)
a) Máy chủ (Server):
Điều khiển toàn bộ việc quản lí và phân
bố các tài nguyên trên mạng với mục đích
dùng chung.
b) Máy trạm (Client, workstation):
(cờ lai ần)
Sử dụng chung tài nguyên của máy chủ
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu lợi ích của mạng máy tính.
* HS: hoạt động nhóm. Tìm hiểu lợi ích của mạng máy
tính.
* Đại diện nhóm trình bày – cả lớp nhận xét, góp ý, bổ
sung
5. Lợi ích của mạng máy tính:
- Dùng chung dữ liệu.
- Dùng chung các thiết bị phần cứng như
bộ nhớ, máy in, ...
- Dùng chung các phần mềm.
- Trao đổi thông tin
* HOẠT ĐỘNG 4: Câu hỏi và bài tập

Câu 3 SGK trang 10: Tiêu chí nào được dùng để phân biệt mạng LAN và mạng WAN?
Phạm vi địa lí nhỏ hay lớn là tiêu chí chính để phân biệt mạng LAN hay mạng WAN
Bài 4 SGK trang 10: Sự giống nhau và khác nhau giữa mạng không dây và mạng có dây.
- Mạng không dây và mạng có dây được phân biết bởi môi trường truyền dẫn.
- Sự khác nhau duy nhất giữa hai loại mạng này là môi trường truyền bằng dây dẫn bình thường
hay sóng điện từ (không dây)
GV: Võ Minh Đức
5
Trường THCS Trần Quang Diệu Giáo án Tin 9 Năm học 2010-2011
E. CỦNG CỐ: - Cần nắm vững các phân loại mạng.
- Lợi ích của mạng máy tính
F. DẶN DÒ: - Xem trước bài 2 phần 1 và 2 để tiết sau học.
- Làm các bài tập còn lại ở SGK.
Ngày soạn: 28/08/2010
Ngày dạy: 30/08/2010
GV: Võ Minh Đức
6
Tiết 3 - Bài 2: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET (t1)
Trường THCS Trần Quang Diệu Giáo án Tin 9 Năm học 2010-2011
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Biết được khái niệm Internet là một mạng kết nối các mạng máy tính khác nhau trên thế giới.
- Biếớimotj số dịch vụ cơ bản của Internet và lợi ích của chúng.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Hoạt động nhóm, hỏi đáp, thuyết trình tìm hướng giải quyết vấn đề
C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- SGK tin 9, một máy tính có nối mạng.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
* BÀI CŨ:
1) Hãy cho biết lợi ích của mạng máy tính?
2) Làm bài tập 7 SGK trang 10? (Cau a: Mạng LAN; câu b: Mạng WAN; câu c: mạng LAN)

* BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu.
?Các em thường trao đổi tìm kiếm thông tin bằng những cách nào?
* HS: Trao đổi trực tiếp trên thư, chart,…
?Ta thường học giải toán, học tiếng anh, chơi game, nghe nhạc, xem phim, tìm kiếm thông tin,… ở
đâu?
* HS: Ở trên Internet, tivi,…
?Vậy Internet là gì? Nó được kết nối như thế nào? Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu Internet là gì?
Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung
*GV: - Các em đã biết mạng máy tính gồm mạng cục bộ
LAN, mạng toàn cầu WAN. Mạng toàn cầu chính là mạng
Internet, mạng này được kết nối hàng triệu máy tính trên
khắp thế giới.
- Do vậy ta rất dễ dàng cho và nhận thông tin thuận tiện,
nhanh chóng, chính xác lại giá rẻ.
?Hãy cho biết Internet là gì? – HS dựa vào SGK trả lời
* GV: - Cho HS quan sát trực quan trang Web Google.
- Giáo viên truy cập một vài thông tin – HS quan sát
?Vậy ai là chủ của tài nguyên, thông tin này? – HS trả lời
Ai điều khiển mạng? – HS trả lời
* GV: Mở nhiều trang Web và giới thiệu để HS rõ mỗi
WebSite là một phần nhỏ của mạng Internet, mỗi WebSite
có thể do một cá nhân hay một tổ chức nào đó quản lí.
* GV: - Cho HS quan sát Hình 7 ở SGK – HS quan sát.
- Internet cho phép ta trao đổi thông tin thuận tiên vậy nó có
những dịch vụ gì?
1. Internet là gì?
- Internet là hệ thống kết nối các máy
tính và mạng máy tính ở qui mô toàn

thế giới.
- Cung cấp tài nguyên, thông tin hầu
như vô tận, đa dạng.
- Mạng Internet là của chung, không ai
là chủ thực sự của nó.
- Mỗi phần nhỏ của mạng được các tổ
chức khác nhau quản lí.
- Mỗi phần của mạng được giao tiếp
với nhau tự nguyện bằng một giao thức
thống nhất gọi là giao thức TCP/IP.
- Dễ dàng trao đổi thông tin nhanh
chóng, thuận tiện, chính xác giá rẻ
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu một số dịch vụ của Internet
* GV: - Một số dịch vụ chính trên Internet đó chính là
những ứng dụng chuẩn hóa được cài đặt và thực hiện trên
nền của mạng Internet.
2. Một số dịch vụ trên Internet:

GV: Võ Minh Đức
7
Trường THCS Trần Quang Diệu Giáo án Tin 9 Năm học 2010-2011
- Cho HS quan sát cách tổ chức thông tin trên WebSite
* HOẠT ĐỘNG NHÓM:
- Nhóm 1, 2: Tìm hiểu cách tổ chức và khai thác thông tin
trên Web.
- Nhom 3, 4: Tìm hiểu tìm kiếm thông tin trên Internet.
- Nhóm 5, 6: Tìm hiểu thư điện tử và hội thảo trực tuyến
* Đại diện nhóm 1, 2 trình bày – cả lớp nhận xét, góp ý bổ
sung
* Đại diện nhóm 3, 4 trình bày – cả lớp nhận xét, góp ý bổ

sung
* GV: Mở một trang Web và truy cập tìm kiếm thông tin –
HS qua sát
Máy tìm kiếm
Internet cung cấp nhiều dịch vụ và các
ứng dụng khác nhau.

- Tổ chức và khai thác thông tin trên
hệ thống WWW (World, Wide, Web)
hay còn gọi là trình duyệt Web.
+ Web là một dịch vụ trên Internet
- Tìm kiếm thông tin trên Internet:
+ Máy tìm kiếm: dựa trên các từ
khóa cần tìm.
+ Danh mục thông tin: Để truy cập
vào thông tin nào ta chỉ việc nháy
chuột chọn thông tin đó.
- Thư điện tử: Là dịch vụ trao đổi
thông tin trên Internet thông qua các
hộp thư điện tử.
- Hội thảo trực tuyến.
HOẠT ĐỘNG 4: Câu hỏi và bài tập.
* Câu 1: - Mạng Internet là một mạng máy tính “không có chủ”, được kết nối hàng triệu máy tính và
mạng máy tính ở qui mô toàn thế giới.
- Điểm khác biệt giữa mạng Internet và mạng LAN
Mạng Internet Mạng LAN
- Có qui mô toàn cầu
- Không có chủ sở hữu
- Qui mô nhỏ
- Có chủ sở hữu là một đơn vị, cơ quan, …

E. CỦNG CỐ: - Cần nắm vững thế nào là mạng máy tính
- Phân biết được Internet và Web.
GV: Võ Minh Đức
8
Trường THCS Trần Quang Diệu Giáo án Tin 9 Năm học 2010-2011
- Hiểu một số dịch vụ trên Internet
E. DẶN DÒ: - Về làm bài tập 1, 2, 3 SGK trang 18
- Xem tiếp phần 3 và 4 của bài 2 để tiết sau học.
GV: Võ Minh Đức
9
Trường THCS Trần Quang Diệu Giáo án Tin 9 Năm học 2010-2011
Ngày soạn: 28/08/2010
Ngày dạy: 01/09/2010
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Biết làm thế nào để một máy tính kết nối vài Internet.
- Biết một vài ứng dụng khác trên Internet.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Hỏi – đáp, quan sát trực quan, thuyết trình, diễn giải tìm hướng giải quyết vấn đề.
C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo án, SGK tin 9, một máy tính có nối mạng để giới thiệu.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
* BÀI CŨ:
1) Internet là gì? Hãy cho biết sự khác nhau giữa mạng Internet và mạng LAN
2) Hãy một số dịch vụ trên Internet, cho một số ví dụ cụ thể.
* BÀI MỚI:
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu một vài ứng dụng khác trên Internet.
Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung
* GV: Mở một số trang Web như: Violet, học tiếng
anh, Google, … cho HS quan sát các ứng dụng trên
mạng – HS quan sát.

Nêu một số ứng dụng trên Internet? – HS trả lời
* GV: - Đào tạo qua mạng có nghĩa là nhiều người
học cùng một kiến thức nhưng có thể ở nhiều nơi khác
nhau do một người dạy thông qua mạng Internet.
?Ta có thể học được những môn nào trên mạng?
* HS: Học toán, lí, hóa, ngoại ngữ, giao tiếp, học vẽ,
học hát,…
* GV: - Ngày nay người bàn hàng có thể bán hàng
thông qua mạng Internet, giới thiệu sản phẩm, trò
chuyện trực tuyến, … người mua dễ dàng lựa chọn
mặt hàng mà mình thích để đặt mua và có người đem
đến tận nhà.
- Cho HS quan sát các trang Web
1. Một vài ứng dụng khác trên Internet:
- Đào tạo qua mạng: Đem đến cho mọi
người cơ hội học “mọi lúc, mọi nơi”
- Thương mại điện tử: Trao đổi mua – bán
rất thuận tiện.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu làm thế nào để kết nối Internet
2. Làm thế nào để kết nối Internet:
GV: Võ Minh Đức
10
Tiết 4 - Bài 2: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET (t2)
Trường THCS Trần Quang Diệu Giáo án Tin 9 Năm học 2010-2011
?Làm thế nào để kết nối được với Internet?
* HS trả lời
* GV: Ta có thể kết nối Internet thông qua nhà cung
cấp dịch vụ Internet
Gv: Để kết nối được Internet, đầu tiên em cần làm gì?
* Hs: Cần đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ

Internet (ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy
cập Internet.
* Gv: Em còn cần thêm các thiết bị gì nữa không?
* Hs: Modem và một đường kết nối riêng (đường điện
thoại, đường truyền thuê bao, đường truyền ADSL,
Wi - Fi).
* Gv: Nhờ các thiết bị trên các máy tính đơn lẻ hoặc
các mạng LAN, WAN được kết nối vào hệ thống
mạng của ISP rồi từ đó kết nối với Internet. Đó cũng
chính là lí do vì sao người ta nói Internet là mạng của
các máy tính.
* Gv: Em hãy kể tên một số nhà cung cấp dịch vụ
Internet ở việt nam?
* Hs: Tập đoàn bưu chính viễn thông việt nam VNPT,
Viettel, tập đoàn FPT, công ti Netnem thuộc viện công
nghệ thông tin.
* GV: - Đường trục Internet là các đường kết nối giữa
hệ thống mạng của những nhà cung cấp dịch vụ
Internet do các quốc gia trên thế giới cùng xây dựng.
-Hệ thống các đường trục Internet có thể là hệ thống
cáp quang qua đại dương hoặc đường kết nối viễn
thông nhờ các vệ tinh.
- Cần đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ
Internet (ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp
quyền truy cập Internet.
- Nhờ Modem và một đường kết nối riêng
(đường điện thoại, đường truyền thuê bao,
đường truyền ADSL, Wi - Fi) các máy tính
được kết nối vào hệ thống mạng của ISP rồi
từ đó kết nối với Internet  Internet là

mạng của các máy tính.
- Một số nhà cung cấp dịch vụ Internet:
VNPT, viễn thông quân đội Viettel, FPT,
NetNam, …
- Các đường kết nối giữa hệ thống mạng của
nhà cung cấp gọi là đường trục Internet,
đường trục này có thể là cáp quang, vệ tinh
* HOẠT ĐỘNG 3: Câu hỏi và bài tập.
Câu 7: Em hiểu câu nói Internet là mạng của các mạng máy tính vì: Các máy tính đơn lẻ hoặc các
mạng LAN, WAN được kết nối vào hệ thống mạng của ISP rồi từ đó kết nối với Internet.
Câu 5: Dịch vụ WWW (hay còn gọi là dịch vụ Web) được nhiều người sử dụng nhất để xem thông tin.
E. CỦNG CỐ:
- Cần nắm vững một vài ứng dụng khác trên Internet.
- Hiểu được làm thế nào để kết nối Internet.
F. DẶN DÒ:
- Về làm bài tập 3, 4 SGK trang 18.
- Học thuộc lí thuyết vừa học và đọc thêm bài đọc thêm 1 “Vài nét về sự phát triển của Internet”.
- Xem tiếp bài 3 phần 1 và 2 để tiết sau học.
GV: Võ Minh Đức
11
Trường THCS Trần Quang Diệu Giáo án Tin 9 Năm học 2010-2011
Ngày soạn: 05/09/2010
Ngày dạy: 06/09/2010
A. MỤC ĐÍCH, U CẦU:
- HS biết cách khởi động trình duyệt Web và làm quen một số chức năng của trình duyệt Firefox.
- Truy cập được một số trang Web bằng trình duyệt Internet Explore, hiểu được đâu là máy tìm
kiếm.
- Biết một số thành phần trên cửa sổ trình duyệt Firefox.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Học sinh thực hành trực quan trên máy tính có nối mạng LAN và mạng Internet

C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- SGK tin 9, phòng máy tính.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
* BÀI CŨ:
1) Hãy cho biết làm thế nào để kết nối Internet?
2) Hãy nêu các ứng dụng trên Internet mà em biết?
* BÀI MỚI:
Hoạt động 1: Bài 1: Khởi động và tìm hiểu một số thành phần cửa sổ Firefox
* Gv: yêu cầu hs đọc thông tin SGK
* Hs: đọc thông tin SGK
* Gv: Muốn khởi động Firefox có những cách nào?
* Hs: Nháy đúp chuột vào biểu tượng của Firefox trên màn hình nền → Cửa sổ Firefox hiển
thò trang chủ được ngầm đònh của trình duyệt.
* Hs: quan sát
GV: Võ Minh Đức
12
Tiết 5: BÀI THỰC HÀNH 1 (t1)
SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT ĐỂ TRUY CẬP WEB
Ơ địa chỉ trang Web
Trường THCS Trần Quang Diệu Giáo án Tin 9 Năm học 2010-2011
- Liệt kê các thành phần của cửa sổ Firefox: Bảng chọn file dùng để lưu và in trang web, ô đòa
chỉ, các nút lệnh. …
Hoạt động 2: Bài 2: Tìm hiểu xem thông tin trên các trang Web
* HS: - Đọc thông tin sgk
- Khi mở Firefox, giả sử trang Vietnamnet.vn được măïc đònh mở đầu tiên.
* HS: - Khám phá một số thành phần chứa liên kết trên trang web và xem các trang liên kết bằng
thực hành trên máy tính có nối mạng.
- Sử dụng các nút lệnh (Back), (Forward) để chuyển qua lại giữa các trang web đã xem?
* GV: - Hướng dẫn học sinh thực hành, sửa sai (nếu có).
- Nhận xét ưu khuyết trong q trình thực hành của học sinh.

E. DẶN DỊ: - Về nhà tập truy cập các trang Web và tìm kiếm thơng tin hình ảnh về các nhà văn, nhà
tốn học, nhà vật lí mà em đã học ở trương trình SGK.
- Thực hành tiếp bài thực hành 1 các phần còn lại để tiết sau thực hành.
GV: Võ Minh Đức
13
Trường THCS Trần Quang Diệu Giáo án Tin 9 Năm học 2010-2011
Ngày soạn: 06/09/2010
Ngày dạy: 08/09/2010
A. MỤC ĐÍCH, U CẦU:
- Truy cập được một số trang Web để đọc thơng tin và duyệt các trang Web bằng các liên kết.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Học sinh thực hành trực quan trên máy tính có nối mạng LAN và mạng Internet.
C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- SGK tin 9, phòng máy tính.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
* BÀI CŨ:
1) Hãy truy cập vào một trang Web tùy ý và tìm kiếm hình ảnh hoa hồng?
* BÀI MỚI:
Hoạt động 1: Bài 2: Xem thơng tin trên các trang web.
* Hs: - Đọc thông tin ở SGK
- Truy cập một số trang Web bằng cách gõ địa chỉ tương ứng vào ơ địa chỉ. Có thể tham khảo
một số trang Web.
+ www.tntp.org.vn: Báo điện tử thiếu niên tiền phong.
+ www.tienphong.vn: Phiên bản điện tử của báo Tiền phong.
+ www.dantri.com.vn: Báo điện tử của TW Hội Khuyến học Việt Nam.
+ encarta.msn.com: Bách khoa toàn thư đa phương tiện của hãng Microsoft.
+ vi.wikipedia.org: Bách khoa toàn thư mở Wikipedia tiếng việt.
- Nháy chuột trên nút Home Page để trở lại trang chủ được ngầm định của trình duyệt.
* Hoạt động 2: Bài 3: Tìm hiểu Lưu thơng tin.
1. Lưu một số thơng tin trên trang Web (văn bản, hình ảnh) về máy tính của mình.

* HS: Thực hiện theo các bước sau.
B1: Nháy nút chuột phải vào hình ảnh muốn lưu → Chọn Save Image As xuất hiện hộp
thoại chonï đương dẫn để lưu ảnh.
B2: Đặt tên tệp ảnh ở khung File Name chọn Save
2. Để lưu cả trang Web HS thực hiện
B1: File → Save as hộp thoại Save page As được hiển thò.
B2: Chọn đường dẫn để lưu tệp và đặt tên trong hộp thoại
File Name chọn Save
3. Nếu chỉ muốn lưu một phần văn bản của trang Web.
B1: Chọn phần văn bản cần lưu → gõ Ctrl + C
B2: Mở cửa sổ Word → gõ Ctrl + V
B3: Lưu tên tệp
* GV: - Hướng dẫn học sinh thực hành, sửa sai (nếu có).
- Nhận xét ưu khuyết trong q trình thực hành của học sinh.
E. DẶN DỊ: - Về nhà tập truy cập trang Web để tìm kiếm thơng tin như: một số câu ca dao, tục ngữ,
hình ảnh mạng máy tính, …
GV: Võ Minh Đức
14
Tiết 6: BÀI THỰC HÀNH 1 (t2)
SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT ĐỂ TRUY CẬP WEB
H×nh 1. B¶ng chän File cho phÐp l­u hc in
trang web
Trường THCS Trần Quang Diệu Giáo án Tin 9 Năm học 2010-2011
- Xem trước bài 3 phần 1 và 2 để tiết sau học.
Ngày soạn: 11/09/2010
Ngày dạy: 13/09/2010
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Biết Internet là một kho dữ liệu khổng lồ từ hàng triệu máy chủ thông tin trên toàn thế giới.
- Biết các khái niệm hệ thống WWW, trang Web và Website, địa chỉ trang Web và địa chỉ
Website

Từ đó học sinh có thái độ nghiêm túc tiếp thu bài học, hiểu tầm quan trọng nội dung bài học.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Hỏi – đáp, quan sát trực quan, thuyết trình, diễn giải tìm hướng giải quyết vấn đề.
C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo án, SGK tin 9, một máy tính có nối mạng để giới thiệu.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
* BÀI CŨ:
1) Làm thế nào để kết nối được Internet?
2) Nêu sự hiểu biết của em về thương mại điện tử?
* BÀI MỚI:
* HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu
Các em lâu nay đã truy cập Internet nhưng có lẽ ít ai để ý cách tổ chức thông tin trên Internet. Vậy
cách tổ chức thông tin trên Internet như thế nào ta tìm hiểu bài mới.
* HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách tổ chức thông tin trên Internet.
Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung
* GV: Cho HS quan sát trực quan cách tổ chức thông tin
trên các trang Web – HS quan sát.
?Hãy cho biết cách tổ chức thông tin trên Internet?
* HS: Trả lời
* Gv: Cho hs tham khảo các thông tin trong SGK.
? Em hãy cho biết thế nào là siêu văn bản?
* HS: Siêu văn bản là dạng văn bản tích hợp nhiều dạng
dữ liệu khác nhau và siêu liên kết đến văn bản khác.
* GV: Cho HS quan sát lại các trang Web – HS quan sát
?Trang web là gì?
* HS: Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ
truy cập trên Internet.
?Thế nào gọi là địa chỉ truy cập?
* HS: Trả lời địa chỉ truy cập được gọi là địa chỉ trang
web.

* GV: Cho HS đọc thông tin ở sgk
?Website là gì?
* HS: suy nghĩ trả lời
* GV: - giới thiệu website chủ, địa chỉ của trang chủ.
- Giới thiệu một số trang website
* Ví dụ về WebSite.
- WWW.edu.net.vn: WebSite giáo dục
1. Tổ chức thông tin trên Internet:
Thông tin trên Internet thường được tổ
chức dưới dạng các trang Web. Mỗi trang
Web có địa chỉ truy cập riêng.
a. Siêu văn bản và trang web:
+ Siêu văn bản: Là dạng văn bản tích hợp
nhiều dạng dữ liệu khác nhau và các siêu
liên kết đến văn bản khác.
+ Trang web là một siêu văn bản được gán
địa chỉ truy cập trên Internet.
+ Địa chỉ truy cập được gọi là địa chỉ trang
web.
b. Website địa chỉ website và trang chủ:
- Website là một hoặc nhiều trang web liên
quan được tổ chức dưới 1 địa chỉ truy cập
chung.
- Địa chỉ truy cập chung được gọi là địa
chỉ của website.
GV: Võ Minh Đức
15
Tiết 7 – Bài 3: TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP
THÔNG TIN TRÊN INTERNET (t1)
Trường THCS Trần Quang Diệu Giáo án Tin 9 Năm học 2010-2011

- vietnamnet.vn: WebSite báo điện tử Việt Nam
- thưathienhue.vn: WebSite Thừa Thiên Huế, …
- WWW là hệ thống các WebSite trên
Internet hay còn gọi là một mạng lưới
thông tin đa dạng khổng lồ toàn cầu.
HẠOT ĐỘNG 3: Tìm hiểu về truy cập Web
* GV: Truy cập vào các trang Web – HS quan sát trực
quan.
* HS: Nghiên cứu thông tin ở sgk
?Muốn truy cập một webSite ta làm thế nào?
* HS: suy nghĩ trả lời: Truy cập trang web ta cần thực
hiện:
- Nhập địa chỉ trang web vào ô địa chỉ rồi nhấn enter.
?Thế nào là trình duyệt Web? – HS trả lời
* Gv chốt cho hs ghi bài
* Ví dụ: Trình duyệt Web: Internet Explorer (IE),
Netscape Navigator, Mozilla Firefox, …
* GV: Giới thiệu thêm về trang web liên kết với nhau
trong cùng website, khi di chuyển đến các thành phần
chứa liên kết con trỏ có hình bàn tay. Dùng chuột nháy
vào liên kết để chuyển tới trang web được liên kết.
* GV: Truy cập vào một số trang Web – HS quan sát.
?Để truy cập được trang Web ta làm thế nào?
* HS: trả lời cần biết địa chỉ trang web đó và ta nhập địa
chỉ trên cửa sổ trình duyệt
* VD: Để truy cập trang:
WWW.Google.com ta thực hiện:
B1: Mở trình duyệt Web
B2: Gõ địa chỉ: Google.com vào thanh Address →
Nhấn Enter.

2. Truy cập Web:

a) Trình duyệt Web:
Là phần mền giúp con người truy cập
các trang web và khai thác tài nguyên trên
Internet.

b) Truy cập trang Web:
Truy cập trang web ta cần thực hiện:
B1: Nhập địa chỉ trang web vào ô địa chỉ
B2: Nhấn enter.
HOẠT ĐỘNG 4: Câu hỏi và bài tập.
Bài 2 SGK trang 26: Trình bày khái niệm
- Địa chỉ trang web là địa chỉ dùng để nhận biết và phân biệt trang web này với trang web khác
trong cùng website hoặc trên Internet.
- WebSite: Một hoặc nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung.
- Địa chỉ website: Chính là địa chỉ trang chủ của website đó
Bài 3 SGK trang 26:
WWW tên viết tắt của World Wide Web là dịch vụ web trên mạng Internet.
E. CỦNG CỐ:
- Cần hiểu rõ cách tổ chức thông tin trên Internet và biết cách truy cập web.
F. DẶN DÒ:
GV: Võ Minh Đức
16

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×