Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Giáo án Hóa 9 - HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.03 KB, 77 trang )

Trường THCS Nguyễn Thái Bình – Hồ Thành – Tây Ninh
Giáo viên: Võ Thanh Tùng - Tổ: Hố – Sinh
ÔN TẬP HOÁ 8
Tiết 1
ND : 31/08/2007
1/ Mục tiêu bài học :
- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8, rèn luyện
kỹ năng viết phương trình phản ứng, kó năng lập công thức hoá học.
- n lại các bài toán về tính theo công thức và tính theo phương trình hoá
học, các khái niệm về dung dòch, độ tan, nồng độ dung dòch.
- Rèn luyện kó năng làm các bài toán về nồng độ dung dòch.
- Kó năng lập công thức hoá học và tính theo phương trình hoá học.
2/ Chuẩn bò :
- GV : Hệ thống bài tập, câu hỏi.
- HS : n tập lại các kiến thức ở lớp 8.
3/ Phương pháp dạy học :
− Phương pháp nhóm kết hợp trực quan, phát vấn.
4/ Tiến trình :
4.1/ n đònh tổ chức : Kiểm tra sỉ số lớp
4.2/ Kiểm tra bài cũ :
4.3/ Bài mới :
Hoạt động Thầy + trò Nội dung
Hoạt động 1 : GV nhắc lại cấu trúc,
nội dung chính của SGK Hoá 8, đồng
thời giới thiệu chương trình Hoá 9
Các khái niệm nguyên tử, phân tử,
nguyên tố hoá học, đơn chất , hợp
chất, hoá trò, công thức hoá học,
phương trình hoá học…
GV viết đề bài tập 1 lên bảng, gọi HS
lên bảng làm bài , các em khác làm


trong bảng phụ (theo nhóm ), sau đó
gọi đại diện nhóm lên sửa bài, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn
chỉnh.
Hoạt động 2 : n tập về các kiến thức
I/ n tập các khái niệm và các nội
dung lý thuyết cơ bản ở lớp 8 và sửa
bài tập 1 :
a/ Nguyên tử, phân tử, nguyên tố hoá
học, đơn chất, hợp chất, hoá trò, công
thức hoá học, phương trình hoá học
( SGK Hoá 8)
b/ Bài tập 1 :
Em hãy viết công thức hoá học của
các chất có tên gọi sau và phân loại :
Kali cacbonat : K
2
CO
3
(muối).
Đồng (II) ôxit : CuO ( ôxit)
Axit sunfuric : H
2
SO
4
(Axit)
Sắt (III) hidroxit : Fe(OH)
3
II/ Cách lập công thức hoá học,
Trang 1

Trường THCS Nguyễn Thái Bình – Hồ Thành – Tây Ninh
Giáo viên: Võ Thanh Tùng - Tổ: Hố – Sinh
CTHH, PTHH :
GV yêu cầu HS nhắc lại các bước lập
CTHH của hợp chất 2 nguyên tố khi
biết hoá trò. p dụng vào việc giải bài
tập ví du.
Nhắc lại quy tắc hoá trò.
GV cho HS nhắc lại các bước lập
PTHH, áp dụng :
Hoàn thành các PTHH sau :
a/ P + O
2
 ?
b/ Fe + O
2
 ?
c/ Zn + ?  ? + H
2
d/ ? + ?  H
2
O
e/ Na + ?  ? + H
2
f/ P
2
O
5
+ ?  H
3

PO
4
g/ CuO + ?  Cu + ?
Hoạt động 3 : n tập tính chất hoá học
của các đơn chất mà các em đã học ở
lớp 8 : xi, Hidro, Nước
phương trình hoá học :
a/ Các bước lập CTHH : (SGK Hoá 8)
VD : Lập CTHH của hợp chất 2
nguyên tố sau : S (VI) và O
CTC : S
x
O
y
x.VI = y.II ⇒
y
x
=
VI
II
=
3
1
⇒ x = 1, y = 3
CTĐ : SO
3
b/ Lập phương trình hoá học :
Các bước lập PTHH (SGK Hoá 8)
Hoàn thành các PTHH sau :
a/ 4 P + 5 O

2
 2 P
2
O
5

b/ 3 Fe + 2 O
2
 Fe
3
O
4
c/ Zn + 2 HCl  FeCl
2
+ H
2
d/ 2 H
2
+ O
2
 2 H
2
O
e/ 2 Na + 2 H
2
O  2 NaOH + H
2
f/ P
2
O

5
+ 3 H
2
O  2 H
3
PO
4
g/ CuO + H
2
 Cu + H
2
O
III/ Tính chất hoá học của các chất
xi, Hidro, Nước :
( SGK Hoá 8)
4.4/ Củng cố và luyện tập :
- Viết lại các công thức thường dùng để giải toán ở lớp 8, các công
thức tính nồng độ.
- Có thể làm thêm bài tập sau (nếu còn dư thời gian) :
Hoà tan m
1
gam bột Zn cần dùng vừa đủ m
2
gam dung dòch HCl 14,6 % . Phản
ứng kết thúc, thu được 0,896 lit khí ( ở đktc)
a/ Tính m
1
và m
2
.

b/ Tính nồng độ phần trăm của dung dòch thu được sau phản ứng .
4.5/Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Xem lại tất cả các bài tập đã giải.
- n lại khái niệm ôxit, phân biệt được kim loại và phi kim để phân
biệt được các loại ôxit.
5/ Rút kinh nghiệm :
Trang 2
Trường THCS Nguyễn Thái Bình – Hồ Thành – Tây Ninh
Giáo viên: Võ Thanh Tùng - Tổ: Hố – Sinh
Chương I : CÁC LOẠI HP CHẤT VÔ CƠ
Tiết : 2
ND : 01/09/2007
Mục tiêu chương :
- HS biết được hợp chất vô cơ được phân thành 4 loại chính là ôxit,
axit, bazơ và muối.
- Đối với mỗi loại hợp chất vô cơ, HS biết được những tính chất hoá
học chung của mỗi loại, viết được các PTHH tương ứng.
- HS biết được mối quan hệ về sự biến đổi hoá học giữa các loại
hợp chất vô cơ. Bằng phương pháp hoá học, người ta có thể
chuyển đổi hợp chất vô cơ này thành hợp chất vô cơ khác và
ngược lại, HS có thể dùng các PTHH minh hoạ cho sự biến đổi
đó.
- Về kỹ năng, HS hình thành thao tác tiến hành thí nghiệm đơn
giản, an toàn và tiết kiệm hoá chất. Hình thành kỹ năng quan sát,
nhận xét hiện tượng, phân tích, kết luận về các hiện tượng quan
sát được.
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, vận dụng các kiến thức vào việc
giải thích các hiện tượng xãy ra trong thực tế.
Bài :
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA ÔXIT

KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI ÔXIT
1/ Mục tiêu bài học :
1.1/ Kiến thức :
- HS biết được những tính chất hoá học của ôxit bazơ, ôxit axit và
dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất.
Trang 3
Trường THCS Nguyễn Thái Bình – Hồ Thành – Tây Ninh
Giáo viên: Võ Thanh Tùng - Tổ: Hố – Sinh
- HS hiểu được cơ sở để phân loại ôxit bazơ và ôxit axit là dựa vào
những tính chất hoá học của chúng.
1.2/ Kỹ năng :
- Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của ôxit để
giải các bài tập đònh tính và đònh lượng.
1.3/ Thái độ :
- Thông qua các thí nghiệm trực quan, góp phần củng cố lòng tin
của HS vào khoa học.
2/ Chuẩn bò :
- GV : Chuẩn bò để mỗi nhóm HS làm các thí nghiệm sau :
1/ Một số ôxit tác dụng với nước.
2/ xit bazơ tác dụng với dung dòch axit.
- Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh,
ống hút.
- Hoá chất : CuO, CaO, H
2
O, dung dòch HCl, quỳ tím.
3/ Phương pháp dạy học :
− Phương pháp nhóm kết hợp trực quan sinh động.
4/ Tiến trình :
4.1/ n đònh lớp : Kiểm tra sỉ số lớp.
4.2/ Kiểm tra bài cũ :

- Khái niệm về ôxit, có mấy loại ôxit ?
- xit là hợp chất của hai nguyên tố , có một nguyên tố là ôxi. Có 2
loại ôxit : ôxit axit và oxit bazơ.
4.3/ Bài mới :
Hoạt động Thầy + trò Nội dung
Hoạt động 1 : Tính chất hoá học của
ôxit
1/ Tính chất hoá học của ôxit bazơ
Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm ôxit
bazơ. GV hướng dẩn các nhóm HS
làm thí nghiệm như sau :
Cho bột CuO màu đen vào ống
nghiệm 1, CaO vào ống nghiệm 2. Sau
đó cho vào 2 ống nghiệm một ít nước,
lắc nhẹ, quan sát, nhận xét. Gọi HS
lên bảng viết PTHH.
I/ Tính chất hoá học của ôxit:
1/ Oxit bazơ có những tính chất hoá
học nào ?
a/ Tác dụng với nước :
PTHH :
CaO + H
2
O  Ca(OH)
2
(r) (l) (dd)
Một số ôxit bazơ như : BaO, K
2
O,
Na

2
O cũng có tính chất hoá học tương
tự.
Vậy : ôxit bazơ tác dụng với nước tạo
Trang 4
Trường THCS Nguyễn Thái Bình – Hồ Thành – Tây Ninh
Giáo viên: Võ Thanh Tùng - Tổ: Hố – Sinh
Có thể hướng dẩn HS viết các PTHH
của các loại ôxit trên tác dụng với
nước.
Tiếp tục hướng dẩn HS làm thí
nghiệm : Cho một ít bột CuO vào ống
nghiệm, thêm vào một ít dung dòch
HCl, lắc nhẹ. Quan sát màu của dung
dòch tạo thành ( xanh lam). Thông
báo : màu xanh lam là của dung dòch
đồng (II) clorua. Gọi HS viết PTHH .
Kết luận về sản phẩm tạo thành khi
cho oxit bazơ tác dụng với axit.
Thông báo cho HS biết những ôxit
bazơ tác dụng với nước thì cũng tác
dụng với oxit axit để tạo thành muối
2/ Tính chất hoá học của ôxit axit :
Liên hệ bài nước ở lớp 8, GV nhắc lại
cho HS nắm khi cho diphotpho
pentaoxit P
2
O
5
tác dụng với nước.

Gọi HS viết PTHH
GV có thể giới thiệu cho các em về
một số gốc axit thông dụng để các em
dể viết PTHH sau này.
Gợi ý cho HS về hiện tượng khi ta thổi
khí cacbondioxit vào sẽ làm đục nước
vôi trong.
Gọi HS viết PTHH , các em khác nhận
xét, bổ sung, hoàn chỉnh.
Hoạt động 2 : Khái quát về sự phân
loại oxit :
GV thông báo cho HS biết cách phân
loại oxit dựa vào tính chất hoá học.
Gọi HS cho ví dụ từng loại.
thành dung dòch bazơ.
b/ Tác dụng với axit :
PTHH :
CuO + 2HCl  CuCl
2
+ H
2
O
(r) (dd) (dd) (l)
Vậy : ôxit bazơ tác dụng với axit tạo
thành muối và nước.
c/ Tác dụng với ôxit axit :
PTHH :
BaO + CO
2
 BaCO

3
(r ) (k) (r )
Vậy ôxit bazơ tác dụng với ôxit axit
tạo thành muối.
2/ xit axit có những tính chất hoá học
nào ?
a/ Tác dụng với nước :
PTHH :
P
2
O
5
+ 3H
2
O  2H
3
PO
4
( r ) (l) (dd)
Nhiều ôxit axit tác dụng với nước tạo
thành axit.
b/ Tác dụng với bazơ :
PTHH :
CO
2
+ Ca(OH)
2
 CaCO
3
+ H

2
O
(k) (dd) ( r ) (l)
xit axit tác dụng với bazơ tạo thành
muối và nước.
c/ Tác dụng với ôxit bazơ :
Tương tự mục c phần 1.
II/ Khái quát về sự phân loại ôxit :
1/ Oxit bazơ : tác dụng với axit tạo
thành muối và nước . VD : CaO,
Al
2
O
3
, CuO …
Trang 5
Trường THCS Nguyễn Thái Bình – Hồ Thành – Tây Ninh
Giáo viên: Võ Thanh Tùng - Tổ: Hố – Sinh
GV có thể cho HS biết sơ lược về 2
loại oxit lưỡng tính và trung tính.
2/ Oxit axit : tác dụng với dung dòch
bazơ tạo thành muối và nước . VD :
SO
3
, P
2
O
5
, CO
2


3/ Oxit lưỡng tính : tác dụng với dung
dòch bazơ và dung dòch axit tạo thành
muối và nước. VD : Al
2
O
3
, ZnO …
4/ Oxit trung tính : không tác dụng với
axit, bazơ, nước. VD : CO, NO …
4.4/ Củng cố và luyện tập :
- Tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit ? Viết các PTHH để
minh hoạ cho mỗi tính chất.
- Cho HS giải bài tập 1/ 6 SGK.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học kỷ bài, làm các bài tập còn lại trong SGK. Dựa vào tính chất
hoá học của các oxit vừa học, xem bài “ Một số oxit quan trọng”,
chú ý tính chất hoá học, cách điều chế. Hướng dẩn bài tập 6/6
SGK, chú ý đây là dạng toán số mol hay khối lượng thừa, cần chú
ý về tỉ lệ số mol các chất tham gia phản ứng.
- Tính toán xem lượng chất nào còn thừa.
5/ Rút kinh nghiệm :
ND:
Tiết : 3
MỘT SỐ ÔXIT QUAN TRỌNG
CANXIOXIT
1/ Mục tiêu bài học :
- HS hiểu được những tính chất hoá học của canxioxit (CaO).
- Biết được các ứng dụng của canxioxit.
Trang 6

Trường THCS Nguyễn Thái Bình – Hồ Thành – Tây Ninh
Giáo viên: Võ Thanh Tùng - Tổ: Hố – Sinh
- Biết được các phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong
công nghiệp.
- Rèn luyện kó năng viết các phương trình phản ứng của CaO và khả năng
làm các bài tập hoá học.
- Tính chất hoá học và điều chế CaO.
2/ Chuẩn bò :
- GV : Hoá chất : CaO, dung dòch HCl, dung dòch H
2
SO
4
loãng, CaCO
3
, dung
dòch Ca(OH)
2
.
- Dụng cụ : ng nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, tranh ảnh lò nung vôi
trong công nghiệp và thủ công.
3/ Phương pháp dạy học:
− Phương pháp họp nhóm kết hợp trực quan, đàm thoại.
4/ Tiến trình :
4.1/ n đònh tổ chức : Kiểm tra sỉ số lớp
4.2/ Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các tính chất hoá học của oxit bazơ ? Viết các PTHH để minh
hoạ.
a/ Tác dụng với nước :
BaO + H
2

O  Ba(OH)
2
b/ Tác dụng với axit :
Fe
2
O
3
+ 6HCl  2FeCl
3
+ 3H
2
O
c/ Tác dụng với oxit axit :
BaO + CO
2
 BaCO
3
4.3/ Bài mới :
Hoạt động Thầy + trò Nội dung
Hoạt động 1 : Tính chất của CaO.
GV khẳng đònh CaO thuộc loại oxit
bazơ, nó có các tính chất của oxit
bazơ. Yêu cầu HS quan sát một mẩu
CaO và nêu các tính chất vật lí cơ bản.
Hướng dẩn các nhóm HS làm thí
nghiệm : Cho 2 mẩu nhỏ CaO vào 2
ống nghiệm 1 và 2.
Nhỏ từ từ nước vào ống nghiệm 1
(dùng đủa thuỷ tinh trộn đều). Gọi HS
nhận xét và viết PTHH .

I/ Canxi oxit có những tính chất nào ?
1/ Tính chất vật lí:
Canxi oxit là chất rắn, màu trắng,
nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (2585
o
C)
2/ Tính chất hoá học :
a/ Tác dụng với nước :
PTHH :
CaO + H
2
O  Ca(OH)
2
( r ) ( l ) ( r )
Ca(OH)
2
tan ít trong nước, phần tan
Trang 7
Trường THCS Nguyễn Thái Bình – Hồ Thành – Tây Ninh
Giáo viên: Võ Thanh Tùng - Tổ: Hố – Sinh
GV thông báo : phản ứng trên còn gọi
là phản ứng tôi vôi.
Gọi HS nhận xét hiện tượng và viết
phương trình phản ứng ở thí nghiệm 2.
GV thông báo : Nhờ tính chất này
CaO được dùng để khử chua đất trồng
trọt, xử lí nước thải của nhiều nhà máy
hoá chất.
GV thuyết trình : Để canxi oxit trong
không khí ở nhiệt độ thường, canxi

oxit hấp thụ khí cacbonic tạo thành
canxi cacbonat. Gọi HS viết PTHH.
Hoạt động 2 : Ứng dụng của canxi oxit
GV : Các em hãy nêu các ứng dụng
của CaO ?
Hoạt động 3 : Sản xuất canxi oxit :
GV : trong thực tế, người ta sản xuất
CaO từ nguyên liệu nào ?
GV thuyết trình về các phản ứng hoá
học xảy ra trong lò nung vôi. Gọi HS
viết PTPƯ.
tạo thành dung dòch bazơ.
b/ Tác dụng với axit :
PTHH :
CaO + 2HCl  CaCl
2
+ H
2
O
( r ) ( dd ) (dd) ( l)
c/ Tác dụng với oxit axit:
PTHH :
CaO + CO
2
 CaCO
3
( r ) ( k ) ( r )
II/ Canxi oxit có những ứng dụng gì ?
( SGK / 8)
III/ Sản xuất canxi oxit như thế nào ?

1/ Nguyên liệu :
Đá vôi (CaCO
3
), chất đốt (than đá,
củi, dầu …)
2/ Các phản ứng hoá học xãy ra :
PTHH :
C + O
2
 CO
2
CaCO
3
 CaO + CO
2
4.4/ Củng cố và luyện tập :
- Nêu tính chất hoá học của CaO ? Viết các PTHH để minh hoạ.
- Bài tập : Viết các PTPƯ cho các biến hoá sau :
CaCO
3
 CaO  Ca(OH)
2
 CaCl
2

PTHH :
CaCO
3
 CaO + CO
2

CaO + H
2
O  Ca(OH)
2

Ca(OH)
2
+ 2HCl  CaCl
2
+ 2H
2
O
4.5/Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
- Học kó bài, BTVN 1, 2, 3, 4 / 9 SGK. Xem trước bài “Lưu huỳnh
dioxit”, chú ý tính chất hoá học.
5/ Rút kinh nghiệm :
Trang 8
t
t
Trường THCS Nguyễn Thái Bình – Hồ Thành – Tây Ninh
Giáo viên: Võ Thanh Tùng - Tổ: Hố – Sinh
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Tiết : 4
Ngày dạy : 08/09/2007
LƯU HUỲNH DIOXIT
1/ Mục tiêu bài học :

- HS biết được các tính chất của SO
2
.
- Biết được các ứng dụng của SO
2
và phương pháp điều chế SO
2

trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng và kỹ năng làm
các bài tập tính toán theo phương trình hoá học.
- Tính chất hoá học và điều chế SO
2
.
2/ Chuẩn bò :
- GV : tranh vẽ về các thí nghiệm tính chất hoá học của SO
2
.
- HS : n tập về tính chất hoá học của oxit.
3/ Phương pháp dạy học:
− Phương pháp nhóm kết hợp trực quan, đàm thoại.
4/ Tiến trình :
4.1/ n đònh tổ chức : Kiểm tra sỉ số lớp .
4.2/ Kiểm tra bài cũ :
- Nêu các tính chất hoá học của ôxit axit, viết PTHH để minh hoạ.
a/ Tác dụng với nước :
SO
3
+ H
2

O  H
2
SO
4

b/ Tác dụng với dung dòch bazơ :
CO
2
+ 2NaOH  Na
2
CO
3
+ H
2
O
c/ Tác dụng với oxit bazơ :
CO
2
+ CaO  CaCO
3

Trang 9
Trường THCS Nguyễn Thái Bình – Hồ Thành – Tây Ninh
Giáo viên: Võ Thanh Tùng - Tổ: Hố – Sinh
- Sửa bài tập 4/ 9 SGK :
n CO
2
=
4,22
V

=
4,22
24,2
= 0,1 (mol )
a/ PTHH :
CO
2
+ Ba(OH)
2
 BaCO
3
↓ + H
2
O
1 1 1 1
0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
b/ Nồng độ mol của dung dòch Ba(OH)
2
:
C
M
Ba(OH)
2
=
V
n
=
2,0
1,0
= 0,5 (M)

c/ Khối lượng chất kết tủa thu được :
m BaCO
3
= n x M = 0,1 x 197 = 19,7 (g)
4.3/ Bài mớí:
Hoạt động Thầy + trò Nội dung
Hoạt động 1 : Tính chất của Lưu
huỳnh dioxit : GV giới thiệu các tính
chất vật lí
GV thông báo : SO
2
có tính chất hoá
học của oxit axit .
GV yêu cầu HS nhắc lại từng tính chất
Và viết các phương trình phản ứng để
minh hoạ.
Dung dòch H
2
SO
3
làm quỳ tím chuyển
sang màu đỏ. Gọi HS đọc tên axit.
SO
2
là chất gây ô nhiểm không khí, là
một trong những nguyên nhân gây
mưa axit.
Gọi HS viết phương trình phản ứng
cho tính chất 2 và 3.
GV giới thiệu : muối của axit sunfuric

gọi là muối sunfit. Cho HS gọi tên các
muối trên.
Gọi HS nêu các ứng dụng của SO
2
.
SO
2
được dùng tẩy trắng bột gỗ vì SO
2

có tính tẩy màu.
Hoạt động 2 : Điều chế lưu huỳnh
dioxit
I/ Lưu huỳnh dioxit có những tính chất
gì ?
1/ Tính chất vật lí : chất khí không
màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không
khí.
2/ Tính chất hoá học :
a/ Tác dụng với nước :
PTHH :
SO
2
+ H
2
O  H
2
SO
3
( k) ( l) (dd)

Axit sunfurơ
b/ Tác dụng với dung dòch bazơ :
PTHH :
SO
2
+ Ca(OH)
2
 CaSO
3
+ H
2
O
( k) (dd) ( r ) ( l)
c/ Tác dụng với oxit bazơ :
SO
2
+ Na
2
O  Na
2
SO
3

II/ Lưu huỳnh dioxit có những ứng
dụng gì ?
( SGK / 10 )
III/ Điều chế Lưu huỳnh dioxit như thế
nào ?
Trang 10
Trường THCS Nguyễn Thái Bình – Hồ Thành – Tây Ninh

Giáo viên: Võ Thanh Tùng - Tổ: Hố – Sinh
GV giới thiệu cách điều chế SO
2
trong
phòng thí nghiệm . Thu khí SO
2
vào lọ
bằng cách đẩy không khí ( HS giải
thích )
GV giới thiệu cách điều chế (b) và
trong công nghiệp .
Gọi HS viết các PTPƯ .
1/ Trong phòng thí nghiệm :
a/ Muối sunfit + axit (dd HCl, H
2
SO
4
…)
Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4
Na
2
SO
4

+H
2
O +SO
2

( r) (dd) (dd) (l) (k)
b/ Đun nóng H
2
SO
4
với Cu .
2/ Trong công nghiệp :
S + O
2
 SO
2
( r ) (k) (k)
4FeS
2
+ 11O
2
 2Fe
2
O
3
+ 8SO
2
( r ) ( k ) ( r ) ( k )
4.4/ Củng cố và luyện tập :
- Nêu tính chất hoá học của lưu huuỳnh dioxit ? Viết các PTHH để

minh hoạ.
- Nêu các phương pháp điều chế lưu huỳnh dioxit trong phòng thí
nghiệm và trong công nghiệp .
- Gọi HS làm BT 1 / 11 SGK . (có thể phát phiếu học tập cho học
sinh )
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
- Học kỉ bài, làm bài tập 2, 3, 4, 5, 6 / 11 SGK. Hướng dẩn HS làm
bài tập 3 .
- Chuẩn bò bài “ Tính chất hoá học của axit “ . Chú ý về tính chất
hoá học .
- Xem lại khái niệm về axit, cách gọi tên, phân loại.
5/ Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Tiết : 5
Ngày dạy:
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT
1/ Mục tiêu bài học :
Trang 11
Trường THCS Nguyễn Thái Bình – Hồ Thành – Tây Ninh
Giáo viên: Võ Thanh Tùng - Tổ: Hố – Sinh
- HS biết được các tính chất hoá học chung của axit.
- Rèn luyện kó năng viết phương trình phản ứng của axit, kó năng phân biệt
dung dòch axit với các dung dòch bazơ, dung dòch muối.
- Tiếp tục rèn luyện kó năng làm bài tập tính theo phương trình hoá học.
- Tính chất hoá học của axit.

2/ Chuẩn bò :
- GV : Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút.
- Hoá chất : Dung dòch HCl, H
2
SO
4
loãng, Zn, dung dòch CuSO
4
, dd NaOH,
quỳ tím, Fe
2
O
3
.
- HS : n lại đònh nghóa axit, cách gọi tên, phân loại.
3/ Phương pháp dạy học:
− Phương pháp họp nhóm nhỏ kết hợp trực quan, đàm thoại.
4/ Tiến trình :
4.1/ n đònh tổ chức : Kiểm tra sỉ số lớp.
4.2/ Kiểm tra bài cũ :
- Đònh nghóa axit, cách gọi tên, phân loại ?
- Axit là hợp chất gồm một gốc axit liên kết với một hay nhiều
nguyên tử H.
- Cách gọi tên : tên axit = axit + tên gốc axit .
- Phân loại : 2 loại , axit có ôxi và axit không có ôxi.
- Sửa bài tập 2/ 11 SGK :
a/ Cho H
2
O vào mỗi ống nghiệm và lắc đều, dùng giấy quỳ tím nhúng
vào 2 dung dòch trên. Nếu lọ nào làm quỳ tím hoá đỏ là axit và chất ban đầu là

P
2
O
5
. Còn ống nghiệm nào làm quỳ tím hoá xanh là bazơ và chất ban đầu là
CaO.
P
2
O
5
+ 3H
2
O  2H
3
PO
4

( k) ( l) ( dd)
CaO + H
2
O  Ca(OH)
2

b/ Lần lượt dẫn 2 chất khí trên vào dung dòch nước vôi trong, nếu chất
khí nào làm nước vôi trong hoá đục là khí SO
2
, còn lại là O
2
.
SO

2
+ Ca(OH)
2
 CaCO
3
+ H
2
O
( k) ( dd) ( r ) ( l )
4.3/ Bài mới:
Hoạt động Thầy + trò Nội dung
Hoạt động 1 : Tính chất hoá học của
axit : GV hướng dẩn HS làm thí
nghiệm , nhỏ 1 giọt dung dòch HCl vào
I/ Tính chất hoá học :
1/ Axit làm đổi màu chất chỉ thò màu :
Dung dòch axit làm quỳ tím chuyển
Trang 12
Trường THCS Nguyễn Thái Bình – Hồ Thành – Tây Ninh
Giáo viên: Võ Thanh Tùng - Tổ: Hố – Sinh
mẩu giấy quỳ tím, quan sát và nêu
nhận xét.
GV tiếp tục hướng dẫn HS làm thí
nghiệm : Cho 1 ít kim loại Al ( hoặc
Fe, Mg, Zn … ) vào ống nghiệm 1.
Cho 1 ít vụn Cu vào ống nghiệm 2.
Nhỏ từ 1 – 2 ml dung dòch HCl (hoặc
dung dòch H
2
SO

4
loãng ) vào 2 ống
nghiệm và quan sát
Yêu cầu HS viết PTHH giữa Al, Fe
với dung dòch HCl, hoặc dung dòch axit
loãng. Gọi HS khác nhận xét, GV
nhận xét chung, cho điểm. Lưu ý : HS
cần điền trạng thái của các chất trong
phản ứng.
GV hướng dẫn các nhóm HS làm thí
nghiệm : Lấy 1 ít Cu(OH)
2
vào ống
nghiệm 1. Thêm 1 – 2 ml dd H
2
SO
4

vào ống nghiệm, lắc đều, quan sát
trạng thái, màu sắc.
Lấy 1 – 2 ml dung dòch NaOH vào ống
nghiệm 2, nhỏ một giọt phenolphtalein
vào ống nghiệm. Sau đó nhỏ dd H
2
SO
4
vào, quan sát sự đổi màu của chất chỉ
thò , kết luận.
Gọi HS viết PTHH của các phản ứng
trên. GV có thể hướng dẫn cho HS về

cách lập CTHH của muối.
GV gợi ý để HS nhớ lại tính chất của
oxit bazơ tác dụng với axit , dẩn dắt
đến tính chất 4. Yêu cầu HS nhắc lại
tính chất này và viết PTHH (ghi trạng
thái của các chất). GV kết luận như
SGK.
GV giới thiệu tính chất 5.
GV dùng bảng phụ treo lên để giới
thiệu cho HS về các loại axit mạnh và
axit yếu.
thành đỏ.
2/ Tác dụng với kim loại :
PTHH :
2Al + 6HCl  2AlCl
3
+ 3H
2

( r ) (dd) (dd) (k)
Fe + H
2
SO
4
 FeSO
4
+ H
2

(r) (dd) (dd) (k)

Vậy : dung dòch axit tác dụng với
nhiều kim loại giải phóng khí H
2
.
Lưu ý : axit HNO
3
và H
2
SO
4
đặc tác
dụng được với nhiều kim loại nhưng
không giải phóng khí H
2
.
3/ Axit tác dụng với bazơ :
PTHH :
H
2
SO
4
+ Cu(OH)
2
 CuSO
4
+ 2H
2
O
(dd) ( r ) (dd) (l)
2NaOH + H

2
SO
4
 Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
(r ) (dd) (dd) (l)
Vậy : axit tác dụng với bazơ tạo thành
muối và nước.
Phản ứng của axit với bazơ được gọi là
phản ứng trung hoà.
4/ Axit tác dụng với oxit bazơ :
PTHH :
Fe
2
O
3
+ 6HCl  2FeCl
3
+ 3H
2
O
( r ) (dd) (dd) (l)
Vậy : Axit tác dụng với ôxit bazơ tạo
thành muối và nước.
5/ Tác dụng với muối (sẽ học ở bài 9)

II/ Axit mạnh và axit yếu :
Dựa vào tính chất hoá học, có 2 loại :
Axit mạnh : HCl, H
2
SO
4
, HNO
3

Trang 13
Trường THCS Nguyễn Thái Bình – Hồ Thành – Tây Ninh
Giáo viên: Võ Thanh Tùng - Tổ: Hố – Sinh
Axit yếu : H
2
SO
3
, H
2
S, H
2
CO
3

4.4/ Củng cố và luyện tập:
- Nêu tính chất hoá học của axit ? Viết các PTHH để minh hoạ .
- Có mấy loại axit dựa vào tính chất hoá học ? Liệt kê .
- Bài tập : Viết PTPƯ khi cho dung dòch HCl lần lượt tác dụng với :
Mg, Fe(OH)
3
, ZnO.

Mg + 2HCl  MgCl
2
+ H
2
Fe(OH)
3
+ 3HCl  FeCl
3
+ 3H
2
O
ZnO + 2HCl  ZnCl
2
+ H
2
O
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học kỷ bài, xem thêm SGK. BTVN 1, 2, 3, 4/14 SGK.
5/ Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Tiết:6 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
Ngày dạy: 12/09/2007 AXIT CLOHIDRIC (HCl= 36,5)
1/ Mục tiêu bài học:
- HS biết được các tính chất hoá học của axit HCl, axit H
2
SO

4
(loãng).
- Biết được cách viết đúng các phương trình phản ứng thể hiện tính chất hoá
học chung của axit.
- Những ứng dụng quan trọng của các axit này trong sản xuất và đời sống.
- Sử dụng an toàn những axit này trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
- Vận dụng những tính chất của các axit HCl, H
2
SO
4
trong việc giải các bài
tập đònh tính và đònh lượng.
- Tính chất hoá học của HCl và H
2
SO
4
loãng.
2/ Chuẩn bò :
- GV chuẩn bò hoá chất, dụng cụ để HS làm thí nghiệm theo nhóm.
- Hoá chất : dd HCl, H
2
SO
4
, quỳ tím, Al (hoặc Zn, Fe), Cu(OH)
2
, dd NaOH,
CuO (hoặc Fe
2
O
3

).
- Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ.
Trang 14
Trường THCS Nguyễn Thái Bình – Hồ Thành – Tây Ninh
Giáo viên: Võ Thanh Tùng - Tổ: Hố – Sinh
- HS học thuộc tính chất hoá học của 2 loại axit.
3/ Phương pháp dạy học:
− Phương pháp họp nhóm kết hợp trực quan, đàm thoại.
4/ Tiến trình :
4.1/ n đònh tổ chức : Kiểm tra sỉ số lớp.
4.2/ Kiểm tra bài cũ :
- Nêu tính chất hoá học chung của axit ? Viết các PTHH để minh
hoạ.
- Sửa bài tập 3/ 14 SGK :
a/ MgO + 2HNO
3
 Mg(NO
3
)
2
+ H
2
O
b/ CuO + 2HCl  CuCl
2
+ H
2
O
c/ Al
2

O
3
+ 3H
2
SO
4
 Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
d/ Fe + 2HCl  FeCl
2
+ H
2

e/ Zn + H
2
SO
4
 ZnSO
4
+ H
2

4.3/ Bài mớí:

Hoạt động Thầy + trò Nội dung
GV cho HS quan sát lọ đựng dung dòch
HCl và yêu cầu HS trình bày một số
tính chất vật lý mà các em quan sát
được.
GV gợi ý cho các nhóm thảo luận để
lựa chọn những thí nghiệm minh hoạ
của nhóm mình.
Gọi đại diện nhóm nêu các thí nghiệm
chứng minh HCl là một axit mạnh.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV đưa lên các thí nghiệm cần tiến
hành và hướng dẩn HS cách làm.
Yêu cầu HS viết các PTHH minh hoạ
cho các tính chất hoá học của axit
HCl.
GV thuyết trình ứng dụng của HCl.
A/ Axit Clohirric (HCl)
1/ Tính chất vật lý :
( SGK/15)
2/ Tính chất hoá học :
- Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ .
- Tác dụng với nhiều kim loại tạo
thành muối clorua và giải phóng khí
hidro.
2HCl(dd) + Fe (r )FeCl
2
(dd) + H
2
(k)

Tác dụng với bazơ tạo thành muối và
nước :
HCl + NaOH  NaCl + H
2
O
(dd) (dd) (dd) (l)
2HCl + Cu(OH)
2
 CuCl
2
+ 2H
2
O
(dd) (r) (dd) (l)
Tác dụng với ôxit bazơ :
2HCl + CuO  CuCl
2
+ H
2
O
(dd) (r ) (dd) (l)
Tác dụng với muối ( Bài 9).
2/ ng dụng : (SGK/ 15)
B/ Axit sunfuric ( H
2
SO
4
)
Trang 15
Trường THCS Nguyễn Thái Bình – Hồ Thành – Tây Ninh

Giáo viên: Võ Thanh Tùng - Tổ: Hố – Sinh
Cho HS quan sát lọ đựng H
2
SO
4
đặc,
gọi HS nhận xét và đọc SGK. GV
hướng dẩn HS cách pha loãng H
2
SO
4

đặc, rót từ từ vào nước mà không làm
ngược lại. HS nhận xét về sự toả
nhiệt.
GV thông báo : H
2
SO
4
loãng có đầy đủ
các tính chất hoá học của axit mạnh.
GV yêu cầu HS tự viết lại các tính
chất hoá học của axit, đồng thời viết
các PTHH để minh hoạ tính chất hoá
học của axit.
I/ Tính chất vật lý :
(SGK / 15).
II/ Tính chất hoá học :
Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
Tác dụng với kim loại (Mg, Al, Fe …)

Mg + H
2
SO
4
 MgSO
4
+ H
2

(r ) (dd) (dd) (k)
Tác dụng với bazơ :
H
2
SO
4
+ Cu(OH)
2
 CuSO
4
+ 2H
2
O
(dd) (r ) (dd) (l)
Tác dụng với ôxit bazơ :
H
2
SO
4
+ CuO  CuSO
4

+ H
2
O
(dd) (r ) (dd) (l)
Tác dụng với muối ( Bài 9).
4.4/ Cũng cố và luyện tập:
- Trình bày tính chất hoá học của HCl và H
2
SO
4
? Viết các PTHH
để minh hoạ.
- Sửa bài tập : Cho các chất sau : Ba(OH)
2
, Zn, CuO. Viết PTHH
các chất trên với HCl và H
2
SO
4
.
Zn + 2HCl  ZnCl
2
+ H
2

Zn + H
2
SO
4
 ZnSO

4
+ H
2

CuO + 2HCl  CuCl
2
+ H
2
O
CuO + H
2
SO
4
 CuSO
4
+ H
2
O
Ba(OH)
2
+ 2HCl  BaCl
2
+ 2H
2
O
Ba(OH)
2
+ H
2
SO

4
 BaSO
4
+ 2H
2
O
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
- Học kỹ bài, xem thêm SGK. BTVN 1, 4, 6, 7 / 19 SGK.
- Xem tiếp phần còn lại của bài. Chú ý quy trình sản xuất và cách
nhận biết axit sunfuric và muối sunfat.
5/ Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Trang 16
Trường THCS Nguyễn Thái Bình – Hồ Thành – Tây Ninh
Giáo viên: Võ Thanh Tùng - Tổ: Hố – Sinh
Tiết : 7
Ngày dạy:
17/09/2007
MỘT SỐ ÔXIT QUAN TRỌNG ( tt)
1/ Mục tiêu bài học :
HS biết được :
- H
2
SO
4

đặc có những tính chất hoá học riêng. Tính ôxi hoá, tính
háo nước, dẩn ra được những phương trình phản ứng cho những
tính chất này.
- Biết cách nhận biết H
2
SO
4
và các muối sunfat.
- Những ứng dụng quan trọng của axit này trong sản xuất, đời sống.
- Các nguyên liệu và công đoạn sản xuất H
2
SO
4
trong công nghiệp.
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng, kỹ năng phân biệt
các lọ hoá chất bò mất nhãn, kỹ năng làm bài tập đònh lượng của
bộ môn.
- Tính chất hoá học riêng của H
2
SO
4
đặc , quy trình sản xuất , cách
nhận biết H
2
SO
4
và muối sunfat.
2/ Chuẩn bò :
- Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút.
- Hoá chất : H

2
SO
4
loãng và đặc, Cu, dd BaCl
2
, dd Na
2
SO
4
, dd HCl,
dd NaCl, dd NaOH.
3/ Phương pháp dạy học:
− Dùng phương pháp nhóm kết hợp trực quan, đàm thoại.
4/ Tiến trình :
4.1/ n đònh tổ chức : Kiểm tra sỉ số lớp .
4.2/ Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất hoá học của HCl và H
2
SO
4
? Viết các PTHH để
minh hoạ.
4.3/ Bài mới :
Hoạt động Thầy + trò Nội dung
GV nhắc lại nội dung chính của tiết
học trước và mục tiêu của tiết học
này.
GV hướng dẩn HS làm thí nghiệm .
Cho 2 lá Cu nhỏ vào 2 ống nghiệm.
Rót vào ống nghiệm 1 dd H

2
SO
4

H
2
SO
4
đặc có những tính chất hoá học
riêng.
a/ Tác dụng với kim loại :
PTHH :
Cu + 2H
2
SO
4
 CuSO
4
+ 2H
2
O + SO
2
(r ) (đặc, nóng) (dd) (l) (k)
Trang 17
Trường THCS Nguyễn Thái Bình – Hồ Thành – Tây Ninh
Giáo viên: Võ Thanh Tùng - Tổ: Hố – Sinh
loãng, ống nghiệm 2 axit H
2
SO
4

đặc,
đồng thời đun nóng cả 2 ống nghiệm.
HS nhận xét, giải thích , viết PTHH
của phản ứng.
Hướng dẩn HS làm thí nghiệm : cho
một ít đướng vào đáy cốc thuỷ tinh,
sau đó cho H
2
SO
4
đặc vào cốc. Quan
sát hiện tượng, giải thích và viết
PTPƯ.
Yêu cầu HS quan sát hình 12 và nêu
các ứng dụng của H
2
SO
4
.
GV thuyết trình về các nguyên liệu
sản xuất H
2
SO
4
và các công đoạn sản
xuất H
2
SO
4
. HS nghe, ghi bài và viết

các phương trình phản ứng.
GV hướng dẩn các nhóm HS làm thí
nghiệm :
Cho 1 ml dd H
2
SO
4
vào ống nghiệm 1.
Cho 1 ml dd Na
2
SO
4
vào ống nghiệm
2. Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1 giọt dd
BaCl
2
(hoặc Ba(NO
3
)
2
, Ba(OH)
2
).
HS quan sát, nhận xét và viết PTPƯ .
GV nêu khái niệm về thuốc thử .
H
2
SO
4
đặc tác dụng được với nhiều

kim loại nhưng không giải phóng khí
hidro.
b/ Tính háo nước :
PTHH :
C
12
H
22
O
11
 11H
2
O + 12C
H
2
SO
4
đặc
III/ ng dụng :
(SGK / 17)
IV/ Sản xuất axit sunfuric :
1/ Nguyên liệu : S hoặc FeS
2
(pirit sắt)
2/ Các công đoạn chính :
Sản xuất lưu huỳnh diôxit :
S + O
2
 SO
2


Hoặc :
4FeS
2
+ 11O
2
 2Fe
2
O
3
+ 8SO
2

Sản xuất lưu huỳnh triôxit :
2SO
2
+ O
2
 2SO
3

t, V
2
O
5

Sản xuất axit H
2
SO
4

:
SO
3
+ H
2
O  H
2
SO
4
V/ Nhận biết axit sunfuric và muối
sunfat :
PTHH :
H
2
SO
4
+ BaCl
2
 BaSO
4
+ 2HCl
(dd) (dd) (r ) (dd)
Na
2
SO
4
+ BaCl
2
 BaSO
4

+ 2HCl
(dd) (dd) (r ) (dd)
Vậy : dung dòch BaCl
2
(hoặc dd
Ba(NO
3
)
2
, Ba(OH)
2
) được dùng làm
thuốc thử để nhận biết axit H
2
SO
4

gốc sunfat.
4.4/ Củng cố và luyện tập :
- Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các lọ hoá chất bò
mất nhản đựng các dung dòch không màu sau : K
2
SO
4
, KCl, KOH,
H
2
SO
4
.

Trang 18
Trường THCS Nguyễn Thái Bình – Hồ Thành – Tây Ninh
Giáo viên: Võ Thanh Tùng - Tổ: Hố – Sinh
- Lấy mỗi lọ một ít mẩu thử, sau đó cho vào giấy quỳ tím. Nếu quỳ
tím chuyển sang màu xanh là dd NaOH. Nếu quỳ tím chuyển sang
màu đỏ là dd H
2
SO
4
, nếu quỳ tím không chuyển màu là các dd
K
2
SO
4
, KCl.
- Sau đó nhỏ từ 1 – 2 giọt dd BaCl
2
vào 2 dd muối trên. Nếu thấy
xuất hiện kết tủa trắng là dd K
2
SO
4
, lọ còn lại là KCl.
- PTHH :
K
2
SO
4
+ BaCl
2

 2KCl + BaSO
4

(dd) (dd) (dd) (r )
4.5/Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
- Về nhà học bài, xem thêm SGK. BTVN 2, 3, 5 / 19 SGK. Xem lại
tính chất hoá học của ôxit, axit chuẩn bò tiết luyện tập .
5/ Rút kinh nghiệm :
Tiết : 8
Ngày dạy: 19/09/2007
LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
1/ Mục tiêu bài học :
1.1/ Kiến thức :
Học sinh biết :
- Những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và mối quan hệ
giữa oxit bazơ và oxit axit.
- Những tính chất hoá học của axit.
- Dẫn ra những phản ứng hoá học minh hoạ cho tính chất của những
hợp chất trên bằng những chất cụ thể như : CaO, SO
2
, HCl, H
2
SO
4
.
1.2/ Kó năng :
- Vận dụng những kiến thức về oxit, axit để làm bài tập.
1.3/ Tư tưởng :
- Giáo dục tư tưởng duy vật biện chứng qua các phản ứng hoá học

trực quan mà các em quan sát được.
2/ Chuẩn bò :
- GV : phiếu học tập về các bài tập trong tiết luyện tập.
- HS : n tập lại các tính chất của oxit axit, oxit bazơ, axit.
3/ Phương pháp dạy học:
− Phương pháp dùng phiếu học tập kết hợp hoạt động nhóm.
4/ Tiến trình lên lớp :
Trang 19
Trường THCS Nguyễn Thái Bình – Hồ Thành – Tây Ninh
Giáo viên: Võ Thanh Tùng - Tổ: Hố – Sinh
4.1/ n đònh tổ chức : Kiểm tra só số lớp .
4.2/ Kiểm tra bài cũ : lồng vào nội dung ôn tập .
4.3/ Bài mới :
Hoạt động Thầy + trò Nội dung
GV phát phiếu học tập cho các nhóm
về sơ đồ biểu diển tính chất hoá học
của oxit đồng thời nêu yêu cầu đề cho
HS thảo luận nhóm . Sau đó GV lấy
kết quả của các nhóm để các em so
sánh lấy kết quả đúng
Yêu cầu HS viết các PTHH minh hoạ
cho sơ đồ
GV tiếp tục phát phiếu học tập cho HS
sơ đồ về tính chất hoá học của axit và
yêu cầu HS làm việc như phần trên.
GV yêu cầu HS viết các PTHH để
minh hoạ cho tính chất hoá học của
axit. Các em khác nhận xét, bổ sung
để hoàn chỉnh. GV tổng kết về tính
chất hoá học của oxit và axit.

GV treo bảng phụ có viết sẳn đề bài
tập 1, kèm theo phiếu học tập cho các
nhóm.
GV gợi ý HS làm bài :
Những oxit nào tác dụng với nước ?
Những oxit nào tác dụng được axit ?
Những oxit nào tác dụng được với
dung dòch bazơ ?
Các nhóm thảo luận, tìm kết quả. Sau
đó cử đại diện nhóm lên bảng viết các
PTHH. Các nhóm khác nhận xét, sửa
chửa . GV kiểm tra hoàn chỉnh, cho
điểm mổi nhóm.
I/ Kiến thức cần nhớ :
1/ Tính chất hoá học của oxit :
( SGK/ 20 )
PTHH :
1/ CuO + 2HCl  CuCl
2
+ H
2
O
2/ CO
2
+ Ca(OH)
2
 CaCO
3
+ H
2

O
3/ CaO + SO
2
 CaSO
3

4/ Na
2
O + H
2
O  2NaOH
5/ P
2
O
5
+ 3H
2
O  2H
2
PO
4
2/ Tính chất hoá học của axit :
( SGK/20)
PTHH :
1/ 2HCl + Zn  ZnCl
2
+ H
2

2/ 3H

2
SO
4
+ Fe
2
O
3
Fe
2
(SO
4
)
3
+3H
2
O
3/ H
2
SO
4
+ Fe(OH)
2
 FeSO
4
+ 2H
2
O
II/ Bài tập :
1/ Bài tập 1 : Cho các chất sau : SO
2

,
CuO, Na
2
O, CaO, CO
2
. Hãy cho biết
những chất nào tác dụng được với :
a/ Nước.
b/ Axit clohidric.
c/ Natri hidroxit.
Viết PTHH (nếu có).
a/ Chất tác dụng với nước : SO
2
, Na
2
O,
CaO, CO
2
.
SO
2
+ H
2
O  H
2
SO
3

Na
2

O + H
2
O  2NaOH
CaO + H
2
O  Ca(OH)
2

CO
2
+ H
2
O  H
2
CO
3

b/ Chất tác dụng với HCl : CuO, Na
2
O,
CaO
CuO + 2HCl  CuCl
2
+ H
2
O
Trang 20
Trường THCS Nguyễn Thái Bình – Hồ Thành – Tây Ninh
Giáo viên: Võ Thanh Tùng - Tổ: Hố – Sinh
GV tiếp tục thực hiện các bước của

bài tập 2 tương tự như bài tập 1.
GV có thể gợi ý :
Từ số gam Mg chúng ta có thể đổi ra
số mol bằng công thức gì ?
GV hướng dẩn cách điền số mol các
chất vào PTHH dựa theo tỉ lệ số mol
các chất trong PT.
Có số mol H
2
ta có thể tính được thể
tích H
2
theo công thức V= n x 22,4
Để tính thể tích dd HCl, ta phải áp
dụng công thức nào ? ( công thức nồng
độ CM )
Na
2
O + 2HCl  2NaCl + H
2
O
CaO + 2HCl  CaCl
2
+ H
2
O
c/ Chất tác dụng với dd NaOH : SO
2
,
CO

2

SO
2
+ 2NaOH  Na
2
SO
3
+ H
2
O
CO
2
+ 2NaOH  Na
2
CO
3
+ H
2
O
2/ Bài tập 2 :
Hoà tan 1,2 gam Mg bằng dd HCl 2M.
a/ Viết PTHH.
b/ Tính thể tích khí thoát ra (đktc)
c/ Tính thể tích dd HCl cần dùng ?
a/ PTHH :
Mg + 2HCl  MgCl
2
+ H
2


1 2 1 1
0,05 0,1 0,05
Số mol Mg : n =
M
m
=
24
2,1
= 0,05
(mol)
b/ Thể tích khí H
2
(đktc) :
VH
2
= 0,05 x 22,4 = 1,12 ( lit)
c/ Thể tích dd HCl cần dùng :
V
dd
HCl =
CM
n
=
2
1,0
= 0,05 (lit)
4.4/ Củng cố và luyện tập : thông qua bài học kinh nghiệm
- Để viết được các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học của oxit
và axit, ta cần phải nắm tất cả các tính chất này

- Phương pháp giải các bài tập tính theo PTHH, ta có thể điền số
mol dựa theo hệ số cân bằng phương trình và phải thuộc các công
thức biến đổi.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
- Xem lại tất cả các bài tập đã giải, BTVN 2, 3, 4, 5/21 SGK.
Chuẩn bò bài thực hành “Tính chất hoá học của oxit và axit”
5/ Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Trang 21
Trường THCS Nguyễn Thái Bình – Hồ Thành – Tây Ninh
Giáo viên: Võ Thanh Tùng - Tổ: Hố – Sinh
........................................................................................................................
Tiết : 9
Ngày dạy: 25/09/2007 Thực hành :
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
1/ Mục tiêu bài học :
1.1/ Kiến thức :
- Khắc sâu kiến thức về tính chất hoá học của oxit, axit .
1.2/ Kó năng :
- Tiếp tục rèn luyện kỉ năng về thực hành hoá học, giải bài tập thực
hành hoá học, kỉ năng làm thí nghiệm hoá học với lượng nhỏ hoá
chất.
1.3/ Thái độ :
- Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm … trong học tập và trong thực
hành hoá học, biết giữ vệ sinh sạch sẽ phòng thí nghiệm, lớp học.
2/ Chuẩn bò :

- GV chuẩn bò cho mỗi nhóm HS một bộ thí nghiệm gồm :
- Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, lọ thuỷ tinh
miệng rộng, muôi sắt.
- Hoá chất : CaO, H
2
O, P đỏ, dd HCl, dd Na
2
SO
4
, dd NaCl, quỳ tím,
dd BaCl
2
.
3/ Phương pháp dạy học:
− Phương pháp trực quan theo nhóm để tự kiểm tra kiến thức lý
thuyết.
4/ Tiến trình :
4.1/ n đònh tổ chức: Kiểm tra sỉ số lớp
4.2/ Kiểm tra bài cũ :
- HS tự kiểm tra bộ dụng cụ, hoá chất thực hành của nhóm mình và
trả lời lý thuyết có liên quan đến nội dung bài thực hành : tính
chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit, axit
4.3/ Bài mới : Tiến hành thí nghiệm
Hoạt động Thầy + trò Nội dung
Hướng dẩn HS làm thí nghiệm 1:
( SGK/ 22) HS quan sát hiện tượng,
thử dung dòch sau phản ứng bằng giấy
1/ Tính chất hoá học của oxit :
a/ Thí nghiệm 1 : Phản ứng của CaO
với nước

Trang 22
Trường THCS Nguyễn Thái Bình – Hồ Thành – Tây Ninh
Giáo viên: Võ Thanh Tùng - Tổ: Hố – Sinh
quỳ tím hoặc dd phenolphtalein, màu
của chất chỉ thò biến đổi như thế nào ?
Vì sao ? Viết PTHH, kết luận về tính
chất hoá học của CaO.
GV hướng dẩn HS tiếp tục làm thí
nghiệm 2 : ( SGK/22) HS quan sát
hiện tượng, thử dung dòch sau phản
ứng bằng giấy quỳ tím, các em có
nhận xét gì về sự đổi màu .
Kết luận về tính chất hoá học của
diphotpho pentaoxit. Viết các PTHH
xãy ra
Hướng dẩn HS cách làm : phân loại
các chất, dựa vào sự đổi màu của dd
axit với chất chỉ thò màu, ta phân
thành 2 nhóm chất : axit và muối.
Sau đó phân biệt axit H
2
SO
4
và HCl
Gọi một HS nêu cách làm
Yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí
nghiệm 3. Sau đó đại diện nhóm báo
cáo kết quả
Kết luận : CaO (canxi oxit) có tính
chất hoá học của oxit bazơ.

PTHH :
CaO + H
2
O  Ca(OH)
2

b/ Thí nghiệm 2 : Phản ứng của
diphotpho pentaoxit với nước
Kết luận : diphotpho pentaoxit (P
2
O
5
)
có tính chất của oxit axit
PTHH :
4P + 5O
2
 2P
2
O
5

P
2
O
5
+ 3H
2
O  2H
3

PO
4

2/ Nhận biết các dung dòch :
Thí nghiệm 3 :
(SGK/22)
Phương pháp nhận biết :
Lập sơ đồ nhận biết bằng cách phân
loại các chất trên (SGK/23)
Cách tiến hành : (SGK/23)
PTHH :
BaCl
2
+ H
2
SO
4
 BaSO
4
+ 2HCl
(dd) (dd) ( r ) (dd)
4.4/ Củng cố và luyện tập:
- HS nộp bản tường trình theo mẫu :
TT Tên thí
nghiệm
Nội dung thí nghiệm Hiện tượng, nhận
xét, kết luận
PTHH
- GV nhận xét buổi thực hành, hướng dẩn HS vệ sinh dụng cụ hoá
chất sau thí nghiệm.

4.5/Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
- Xem lại tất cả các bài học từ đầu chương I, tất cả các bài tập đã
giải, chuẩn bò làm bài kiểm tra viết.
5/ Rút kinh nghiệm :
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Trang 23
Trường THCS Nguyễn Thái Bình – Hồ Thành – Tây Ninh
Giáo viên: Võ Thanh Tùng - Tổ: Hố – Sinh
......................................................................................................................
Tiết : 10
Ngày dạy: 26/09/2007
KIỂM TRA 1 TIẾT
Ngày dạy:
1/ Mục tiêu bài học :
- Củng cố kiến thức của HS từ đầu năm học về kiến thức hoá học
của oxit và axit.
- Đánh giá khả năng tiếp thu của HS đầu năm qua các bài học từ
đầu năm đến nay, kiểm tra kỷ năng vận dụng lý thuyết vào việc
giải bài tập.
- Qua việc kiểm tra kiến thức của HS, GV nhằm điều chỉnh phương
pháp giảng dạy của mình cho phù hợp.
- Tính chất hoá học của oxit và axit, cách viết PTHH minh hoạ cho
các tính chất này. Khả năng vận dụng lý thuyết vào việc giải bài
tập.
2/ Chuẩn bò :
- GV : Đề kiểm tra + đáp án
- HS : chuẩn bò trước ở nhà các kiến thức và bài tập có liên quan.

3/ Phương pháp dạy học:
− Làm bài trắc ngiệm và tự luận.
4/ Tiến trình :
4.1/ n đònh tổ chức : Kiểm tra sỉ số lớp
4.2/ Bài mới :
Đề kiểm tra Đáp án – biểu điểm
I/ Trắc nghiệm khách quan : ( 3 đ )
Câu 1 : ( 1 đ ) Hãy khoanh tròn vào những chử
cái A, B, C mà em cho là đúng : Cho các oxit
sau : SO
2
, K
2
O, CuO, CaO, P
2
O
5
. Những oxit tác
dụng được với nước và với dung dòch bazơ là :
A/ SO
2
, K
2
O, P
2
O
5
, CaO.
B/ K
2

O, CaO, CuO.
C/ SO
2
, P
2
O
5
.
Câu 2 : ( 2 đ ) Có 3 ống nghiệm : ống thứ nhất
đựng đồng (II) oxit, ống thứ hai đựng sắt (III)
I/ Trắc nghiệm khách quan :
( 3 đ )
Câu 1 : ( 1 đ )
Câu C
Câu 2 : ( 2 đ )
Trang 24
Trường THCS Nguyễn Thái Bình – Hồ Thành – Tây Ninh
Giáo viên: Võ Thanh Tùng - Tổ: Hố – Sinh
oxit, ống thứ ba đựng sắt. Nhỏ vào 3 ống
nghiệm một ít dung dòch axit clohidric rồi lắc
nhẹ.
Đánh dấu x vào ô vuông ở các câu A, B
hoặc C mà em cho là đúng :
A/ Đồng (II) oxit và sắt (III) oxit tác dụng với
axit clohidric còn sắt không tác dụng.
B/ Sắt tác dụng với axit clohidric còn đồng (II)
oxit và sắt (III) oxit không tác dụng.
C/ Cả 3 chất trên đều tác dụng.
II/ Tự luận : ( 7 đ )
Câu 3 : ( 4 đ ) Hãy thực hiện những biến đổi hoá

học sau bằng cách viết những PTHH. ( Ghi điều
kiện của phản ứng nếu có) :
S  SO
2
 SO
3
 H
2
SO
4
 SO
2
 Na
2
SO
3

SO
2
 H
2
SO
3
 CaSO
3
.
Câu 4 ( 3 đ) : Hoà tan 6,2 gam Na
2
O vào dung
dòch axit HCl 3,65 %.

a/ Viết PTHH của phản ứng xảy ra ( 1 đ)
b/ Tính khối lượng muối tạo thành ( 1 đ)
c/ Tính khối lượng dung dòch HCl cần dùng ( 1
đ). Cho Na = 23; O = 16; H = 1; Cl = 35,5.
Câu C
II/ Tự luận : ( 7 đ )
Câu 3 :
PTHH :
S + O
2
 SO
2
( 0,5 đ)
2SO
2
+ O
2
 2SO
3
( 0,5 đ )
V
2
O
5

SO
3
+ H
2
O  H

2
SO
4
( 0,5 đ )
2H
2
SO
4 đđ
+ Cu  CuSO
4
+
2H
2
O + SO
2
( 0,5 đ )
SO
2
+ Na
2
O Na
2
SO
3
(0,5đ)
Na
2
SO
3
+ H

2
SO
4
 Na
2
SO
4

+ SO
2
+ H
2
O (0,5 đ)
SO
2
+ H
2
O  H
2
SO
3
(0,5 đ)
H
2
SO
3
+ CaO  CaSO
3
+
H

2
O (0,5 đ)
a/ PTHH :
Na
2
O + 2HCl2NaCl +H
2
O
1 2 2 1
0,1mol 0,2mol 0,1 mol
b/ Khối lượng muối tạo
thành :
Số mol Na
2
O =
62
2,6
=0,1(mol)
m NaCl = 0,1x 58,5 =5,85(g)
c/ Khối lượng HCl :
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×