Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.72 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>
<b>I. Mục tiêu. </b>
1. Kiến thức:
- Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- Mô tả được thí nghiệm quan sáng đương truyền của tia sáng từ khơng khí sang nước
và ngược lại.
- Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng
<b>2. Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức đã học để giái thích một số hiện tượng đơn giản</b>
do sự đổi hướng truyền của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường
gây nên.
<b>3. Thái độ: u thích mơn học</b>
<b>4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh.</b>
Phát triển năng lực tư duy, năng lực hoạt động nhóm.
<b>II. Đồ dùng.</b>
<b> 1. Giáo viên: Máy chiếu TN ảo /sgk.</b>
-Nội dung phiếu học tập:
<b>Câu 1: Tìm từ điền vào chỗ trống.</b>
a) Hiện tượng tia sáng bị gẫy khúc tại mặt nước khi truyền từ khơng khí vào nước gọi
b) Hiện tượng khúc xạ của một tia sáng là ...
...
<b>Câu 2: Một tia sáng truyền từ nước ra ngồi khơng khí:</b>
A. Có góc khúc xạ lớn hơn góc tới. C. Có góc khúc xạ r bằng góc tới.
B. Có góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. D. Cả ba A, B, C đều không xảy ra.
<b>Câu 3: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng ta có:</b>
A. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
B. Tia khúc xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới.
C. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng phân cách của hai môi trường.
D. Tia khúc xạ nằm bên kia pháp tuyến của mặt phẳng phân cách so với tia tới.
<b>III. Phương pháp. Thực nghiệm, mơ hình, hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. Tiến trình lên lớp</b>
<b>1. Ổn định..</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3. Bài mới.</b>
<b> *. Khởi động.</b>
<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b>
- Quan sát thí nghiệm hình 40.1 (SGK-T108) và trả
lời câu hỏi:
(?) Khi ta đổ nước vào bình, đặt mắt nhìn dọc theo
chiếc đũa thì có nhìn thấy đầu dưới của chiếc đũa
khơng? Vì sao?
- Dự đốn, trả lời câu hỏi:
(?) Tại sao mắt có thể nhìn thấy đầu dưới chiếc đũa?
-Chiếu thí nghiệm tượng tự hình 40.1 cho
HS quan sát và rút ra nhận xét.
- Đặt câu hỏi tình huống.
(?) Hiện tượng này gọi là gì?
<b>* . Hình thành kiến thức mới.</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ khơng khí sang nước.</b>
<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b>
<b>B1 : Chun giao nhiƯm vơ.</b>
- Quan sát hình 40.2 (SGK-T109) để rút ra nhận
- Yêu cầu HS thực hiện phần I.1 (SGK-T108)
xét về đường truyền của tia sáng:
+ Từ S đến I.
+ Từ I đến K.
+ Từ S đến I đến K.
<b>B2 : Thùc hiƯn nhiƯm vơ häc tËp</b>
- Trả lời câu hỏi:
(?) Hiện tượng khúc x ỏnh sỏng l gỡ?
<b>B3: Báo cáo kết quả và th¶o luËn</b>
- Rút ra kết luận về hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
<b>* Kết luận: Khi tia sáng truyền từ khơng khí sang</b>
nước (tức là truyền từ mơi trường trong suốt này
sang mơi trường trong suốt khác) thì bị gãy khúc
tại mặt phân cách giữa hai môi trường
- Đọc mục I.3 (SGK-T103) để nắm các khái niệm
liên quan đến hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- Quan sát GV làm thí nghiệm hình 40.2.
- Thảo luận, trả lời câu C1, C2.
<b>B4: Đánh giá, cht kin thc</b>
<b>*GV cht kin thc: Khi tia sáng truyền từ </b>
khơng khí sang nước thì:
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
- Thực hiện câu C3.
(?) Hiện tượng ánh sáng truyền từ khơng khí
sang nước có tuân theo định luật truyền thẳng
của ánh sáng không?
(?) ánh sáng truyền trong khơng khí và trong
nước đã tuân theo định luật nào?
- Yêu cầu HS đọc mục I.3
- Chỉ rõ cho HS từng khái niệm
-Hướng dẫn vẽ hình:
-Chiếu thí nghiệm hình 40.2.
- u cầu HS trả lời câu C1, C2.
- Cho HS rút ra kết luận.
- Hướng dẫn HS làm câu C3.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang khơng</b>
<b>khí.</b>
<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b>
- Dự đốn trả lời câu hỏi:
(?) Kết luận trên có cịn đúng khơng khi tia
sáng truyền từ nước sang khơng khí?
(?) Ta cần chuẩn bị dụng cụ gì và tiến hành
thí nghiệm như thế nào?
-Quan sát kết quả thí nghiệm
- Thảo luận, trả lời câu hỏi:
- Trả lời câu C5, C6.
<b>*Rút ra kết luận: Khi tia sáng truyền từ </b>
nước sng khơng khí thì:
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
- Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
- Yêu cầu HS trả lời câu C4.
-GV chiếu hình vẽ kết quả thí nghiệm
(?) Mắt nhìn thấy đinh ghim A khi nào?
(?) Mắt chỉ nhìn thấy đinh ghim B mà khơng nhìn
thấy đinh ghim A chứng tỏ điều gì?
(?) Giữ ngun vị trí đặt mắt nếu bỏ đinh ghim B,
C đi thì có nhìn thấy đinh ghim A khơng? Vì sao?
- u cầu HS trả lời câu C5, C6.
- Cho HS rút ra kết luận.
(?) Khi tia sáng truyền từ nước sang khơng khí tia
khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào? Góc khúc xạ
thế nào so với góc tới?
<b>Hoạt động 3: Luyện tập - vận dụng.</b>
<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b>
- Đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Thảo luận nhóm trả lời câu C7, C8.
<b>Hiện tượng phản xạ ánh sáng</b> <b>Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.</b>
- Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi
trường trong suốt bị hắt trở lại môi trường
trong suốt cũ.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
- Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường
trong suốt bị gãy khúc tại mặt phân cách và tiếp tục
đi vào mơi trường trong suốt thứ hai.
- Góc khúc xạ khơng bằng góc tới.
- Các biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng của kính xây dựng:
+ Mở cửa thơng thống
+ Có biện pháp che chắn nắng hiệu quả khi trời nắng gắt.
- Nhận phiếu học tập, trả lời các câu hỏi
trong phiếu.
- Tự đánh giá kết quả qua việc chấm kết
quả của bạn.
- Phát phiếu học tập và giao việc cho HS.
- Nêu đáp án, biểu điểm cho HS tự chấm kết quả lẫn
nhau.
<b>4. Củng cố - HDVN.</b>
- Học bài theo vở ghi + sgk mục ghi nhớ.
- Vẽ hình biểu diễn hiện tượng khúc xã ánh sáng, chỉ rõ các khái niệm tia tới, tia
khúc xạ, điểm tới, góc tới, góc khúc xạ, pháp tuyến, mặt phẳng tới. Tìm hiểu và trả lời
câu hỏi đầu bài 42
TÍCH HỢP GDMT:
- Những kiến thức về mơi trường:
+ Ngun nhân gây cận thị là do: ơ nhiễm khơng khí, sử dụng ánh sáng khơng hợp lý,
thói quen làm việc không khoa học.
+ Người bị cận thị, do mắt liên tục phải điều tiết nên thường bị tăng nhãn áp, chóng
mặt, đau đầu, ảnh hưởng đến lao động trí óc và tham gia giao thông.
- Biện pháp bảo vệ mắt:
+ Để giảm nguy cơ mắc các tật của mắt, mọi người hãy cùng nhau giữ gìn mơi trường
trong lành, khơng ô nhiễm và có thói quen làm việc khoa học.
+ Người bị cận thị không nên điều khiển các phương tiện giao thông vào buổi tối, khi
trời mưa và với tốc độ cao.
+ Cần có các biện pháp bảo vệ và luyện tập cho mắt, tránh nguy cơ tật nặng hơn.
Thơng thường người bị cận thị khi 25 tuổi thì thủy tinh thể ổn định (tật không nặng
thêm)