Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tải Soạn bài Ôn tập phần tiếng Việt lớp 11 học kì 2 siêu ngắn - Soạn văn 11 siêu ngắn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.85 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Soạn bài Ôn tập phần tiếng Việt lớp 11 học kì 2 siêu ngắn</b>


<b>Câu 1 (trang 120 sgk Ngữ Văn 11 Tập 2):</b>


<b>Ngơn ngữ chung</b> <b>Lời nói cá nhân</b>


- Bao gồm những yếu tố chung cho mọi
thành viên trong xã hội như: âm, tiếng,
từ…


- Có qui tắc ngữ pháp chung mà mọi
thành viên phải tuân thủ như: tổ chức
câu, trật tự từ, dấu câu…


- Là sản phẩm chung của xã hội, được
dùng làm phương tiện giao tiếp xã hội.


- Sự vận dụng các yếu tố chung để tạo
thành các lời nói cụ thể.


- Vận dụng linh hoạt các qui tắc ngữ
pháp.


- Mang dấu ấn cá nhân về nhiều
phương diện như : Trình độ, hồn cảnh
sống, sở thích cá nhân.


<b>Câu 2 (trang 120 sgk Ngữ Văn 11 Tập 2):</b>


Trong bài thơ Thương vợ của Tú Xương đã sử dụng nhiều yếu tố chung và quy tắc



chung của ngơn ngữ tồn dân:


<b>Ngơn ngữ tồn dân</b> <b>Lời nói cá nhân</b>


- Sử dụng các thành ngữ quen
thuộc với toàn dân: một duyên
hai nợ, năm nắng mười mưa.


- Các quy tắc kết hợp từ ngữ phổ
biến trong ngôn ngữ chung.


- Các quy tắc cấu tạo câu mang
tính quy ước chung.


- Việc lựa chọn từ ngữ. Ví dụ: quanh năm mà
khơng phải suốt năm...


- Cách sắp xết từ ngữ rất sáng tạo: dùng đảo
ngữ: + Lặn lội thân cò (thân cò lặn lội). +
Eo sèo mặt nước (mặt nước eo sèo).


<b>Câu 3 (trang 120 sgk Ngữ Văn 11 Tập 2):</b>


Chọn ý: Ngữ cảnh là bối cảnh của ngôn ngữ làm cơ sở cho mọi việc dùng từ ngữ và
tạo lập lời nói, đồng thời làm căn cứ để lĩnh hội được nội dung ý nghĩa của lời nói.


<b>Câu 4 (trang 120 sgk Ngữ Văn 11 Tập 2):</b>


∗ Bối cảnh của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc:



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Bối cảnh hẹp: Nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc tự trang bị vũ trang tập kích giặc ở đồn
Cần Giuộc vào đêm ngày 16/12/1861. Trong đó, 21 nghĩa sĩ đã hi sinh. Sự hi sinh vĩ
đại này có sức cổ vũ và khích lệ to lớn.


∗ Chi tiết có sự chi phối của ngữ cảnh:


“Súng giặc đất rền


Lòng dân trời tỏ”.


→ Triều đình nhà Nguyễn đầu hàng giặc, bỏ rơi dân chúng, chỉ có những người nơng
dân u nước dũng cảm đứng lên đánh giặc. Ngữ cảnh chi phối cách sử dụng từ ngữ
của hai câu thứ tự mở đầu bài văn tế: lịng dân >< súng giặc.


- Ngồi ra những chi tiết khác cố sự chi phối của ngữ cảnh:


+ Gươm đeo dùng bằng lưỡi dao phay, cũng chém rớt đầu quan hai nọ.


+ Đối sơng Cần Giuộc, cỏ cây mấy dặm sầu giăng, nhìn chợ Trường Bình, già trẻ
hai hàng lụy nhỏ.


<b>Câu 5 (trang 120 sgk Ngữ Văn 11 Tập 2):</b>


So sánh nghĩa sự việc và nghĩa tình thái


Khái niệm Nghĩa sự việc Nghĩa tình thái


Nghĩa chỉ sự vật, sự việc trong
câu.



Nghĩa chỉ tình cảm, thái độ,
hồn cảnh…của câu nói


Những biểu
hiện thường
gặp


- Hành động, quá trình, tư thế, sự
tồn tại, quan hệ… (tương ứng với
các thành phần chủ ngữ, vị ngữ,
trạng ngữ, khởi ngữ).


- Sự nhìn nhận, đánh giá và thái
độ người nói đối với sự việc,
thái độ người nói đối với người
nghe.


<b>Câu 6 (trang 121 sgk Ngữ Văn 11 Tập 2):</b>


Phân tích 2 thành phần nghĩa trong câu nói: Hơm nay trong ơng giáo cũng có tổ tôm.
Dễ họ không phải đi gọi đâu.


- Nghĩa sự việc: Khơng phải đi gọi họ


- Nghĩa tình thái: Sự phỏng đốn (dễ… đâu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tìm ví dụ minh hoạ cho những đặc điểm loại hình tiếng Việt và ghi vào bảng so
sánh.


<b>Đặc điểm loại hình tiếng Việt</b> <b>Ví dụ</b>



1. Tiếng là đơn vị ngữ pháp cơ sở. Mỗi tiếng là
một âm tiết (âm tiết có thể là từ hoặc là yếu tỗ
cấu tạo từ)


Chúng/ta/ đang / ôn/tập/


tiếng/Việt. (7 tiếng, 7 âm tiết, 4
từ )


2. Từ khơng thay đổi hình thái Tơi rất nhớ anh ấy và anh ấy
cũng rất nhớ tôi


3. Trật tự từ và hư từ là biện pháp chủ yếu để


biểu thị ý nghĩa ngữ pháp Anh yêu em >< em yêu anh Anhvà em


<b>Câu 8 (trang 121 sgk Ngữ Văn 11 Tập 2):</b>


Đặc trưng cơ bản của phong ngôn ngữ báo chí và phong cách ngơn ngữ chính luận


<b>Phong cách ngơn ngữ báo chí</b> <b>Phong cách ngơn ngữ chính luận</b>


1. Tính thơng tin thời sự Tính cơng khai về quan điểm chính trị


2. Tính ngắn gọn Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận


3. Tính sinh động hấp dẫn Tính truyền cảm thuyết phục


</div>


<!--links-->

×