Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

chuyen đề dạy học theo chuẩn kiến thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 41 trang )

Chuyên đề
Chuyên đề


:
:
DẠY HỌC THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG
DẠY HỌC THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG




TRONG GIẢNG DẠY
TRONG GIẢNG DẠY
v¨n b¶n nhËt dông
v¨n b¶n nhËt dông
ë tr­êng thcs
ë tr­êng thcs





KÍNH CHÚC QUÝ VỊ ĐẠI BIỂU, CÁC
THẦY CÔ GIÁO SỨC KHOẺ
CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN


TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN



A-Phần mở đầu :
A-Phần mở đầu :


I- Lý do chọn đề tài
I- Lý do chọn đề tài
* Khái niệm chuẩn
* Khái niệm chuẩn


1- Cơ sở lý luận
1- Cơ sở lý luận
2- Cơ sở thực tiễn
2- Cơ sở thực tiễn


II- Mục đích và đối tượng nghiên cứu
II- Mục đích và đối tượng nghiên cứu
III- Phương pháp nghiên cứu
III- Phương pháp nghiên cứu
B- Phần nội dung
B- Phần nội dung


I- Yêu cầu của chuẩn kiến thức kỹ năng
I- Yêu cầu của chuẩn kiến thức kỹ năng
II-Các mức độ về chuẩn kiến thức kỹ năng
II-Các mức độ về chuẩn kiến thức kỹ năng
III- Nội dung nghiên cứu

III- Nội dung nghiên cứu


1- Khái niệm văn bản nhật dụng
1- Khái niệm văn bản nhật dụng
2-Các nội dung cụ thể trong chuyên đề
2-Các nội dung cụ thể trong chuyên đề
a-Các nội dung cụ thể trong chuyên đề
a-Các nội dung cụ thể trong chuyên đề
b-Đặc điểm về nội dung kiến thức của văn bản nhật dụng
b-Đặc điểm về nội dung kiến thức của văn bản nhật dụng




IV - Kết quả nghiên cứu
IV - Kết quả nghiên cứu
C- Kết quả
C- Kết quả
D- Kết luận và bài học kinh nghiệm
D- Kết luận và bài học kinh nghiệm
* Bài dạy thực nghiệm :
* Bài dạy thực nghiệm :
Tiết 39: THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000
Tiết 39: THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000







Chuyên đề Ngữ văn
Chuyên đề Ngữ văn


A. PhÇn më ®Çu
1. LÝ do chän ®Ò tµi.
Khái niệm chuẩn :Chuẩn là những yêu cầu tiêu chí
tuân thủ những nguyên tắc nhất định được dùng để
làm thước đo đánh giá hoạt động công việc sản phẩm
của lĩnh vực nào đó . Đạt được những yêu cầu của
chuẩn là đạt được mục tiêu mong muốn của chủ thể
quản lý hoạt động công việc sản phẩm đó





Chuyờn Ng vn
Chuyờn Ng vn


1. Cơ sở lý luận:
Mục tiêu của môn Ngữ văn: góp phần hình thành những con người có
trình độ học vấn phổ thông cơ sở, chuẩn bị cho họ ra đời hoặc tiếp tục cho họ
học lên bậc cao hơn. Đó là những người có ý thức tự tu dưỡng, biết yêu thương,
qúy trọng gia đình, bạn bè; có lòng yêu nước, yêu Chủ nghĩa xã hội, biết hướng
tới những tư tưởng, tình cảm cao đẹp như lòng nhân ái, tinh thần tôn trọng lẽ
phải, sự công bằng, lòng căm ghét cái xấu, cái ác. Đó là những con người biết
rèn luyện để có tính tự lập, có tư duy sáng tạo, bước đâu có năng lực cảm thụ

các giá trị chân, thiện, mĩ trong nghệ thuật, có năng lực thực hành và năng lực
sử dụng Tiếng Việt như một công cụ để tư duy, giao tiếp. Điều đó đ t ra yêu
cầu tăng cường tính thực hành giảm lý thuyết, gắn học với hành, gắn kiến thức
với thực tiễn hết sức phong phú, sinh động của cuộc sống. .




Chuyờn Ng vn
Chuyờn Ng vn


Đặc biệt các văn bản được lựa chọn theo tiêu chí kiểu văn bản và tương
ứng với kiểu văn bản là thể loại tác phẩm chứ không phải là sự lựa chọn theo lịch sử
văn học về nội dung. Ngoài yêu cầu về tính tư tưởng, phù hợp với tâm lý lứa tuổi
THCS còn có nội dung là tính cập nhật, gắn kết với đời sống, đưa học sinh trở lại
những vấn đề quen thuộc, gần gũi hàng ngày, vừa có tính lâu dài mà mọi người đều
quan tâm đến . Trong nhng nm gn õy b mụn vn thng cú 1 s dng ngh
lun xó hi liờn quan n nhng vn trong cuc sng hng ngy mang tớnh cp
nht, m .Văn bản Nhật dụng trong chương trình ngữ văn THCS mang nội dung
gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và cộng đồng trong
xã hội hiện đại , hướng người học tới những vấn đề thời sự hằng ngày mà mỗi cá
nhân, cộng đồng đều quan tâm như : môi trường, dân số, sức khoẻ cộng đồng quyền
trẻ em... Do đó những văn bản này giúp cho người dạy dễ dàng đạt được mục tiêu:
tăng tính thực hành, giảm lý thuyết, gắn bài học với thực tiễn.
Xuất phát từ thực tế đó tôi muốn tìm hiểu, nghiên cứu sâu hơn để trang bị cho mình
PPDH có hiệu quả i v i những văn bản nhật dụng, giỳp hs cú kin thc c bn v
nm c k nng thc hnh mt cỏch tt nht .





Chuyờn Ng vn
Chuyờn Ng vn


2. Cơ sở thực tiễn
Hiện nay học sinh có xu hướng xem nhẹ học những môn xã hội nói
chung, môn Ngữ văn nói riêng. Cũng chính vì thế mà chất lượng học văn
có chiều hướng giảm sút. Học sinh không say mê, yêu thích môn học mà
say mê vào những môn mang xu hướng thời cuộc như tiếng Toỏn,
Anh,Tin học .... Chính vì thế lại càng đòi hỏi người Giáo viên đặc biệt là
Giáo viên Ngữ văn phải tạo được giờ học thu hút học sinh, làm cho học
sinh mong chờ đến giờ học. Điều này đòi hỏi người giáo viên phải có tâm
huyết với nghề ,tìm ra được những thuận lợi - khó khăn trong giờ học để
kịp thời uốn nắn, rút kinh nghiệm cho mình.
Chương trình SGK THCS đưa vào học một số văn bản mới, đó là văn bản
Nhật dụng. Văn bản này chiếm số luợng không nhiều (chỉ chiếm 10%
trong chương trình SGK THCS), nhưng trước đó lí luận dạy học chưa
từng đặt vấn đề PPDH văn bản nhật dụng. . Nhiều ý kiến cho rằng: chất
văn trong văn bản nhật dụng không nhiều, nếu không chú ý dễ biến giờ
Ngữ văn thành bài thuyết minh về một vấn đề lịch sử, sinh học hay pháp
luật, dẫn đến hiệu quả các tiết dạy học các loại văn bản này chưa cao.




Chuyờn Ng vn
Chuyờn Ng vn



Trong khi ú Chun kin thc k nng ca chng trỡnh mụn hc l cỏc
yờu cu c bn ti thiu v kin thc k nng ca mụn hc m hc sinh cn
phi v c th t c sau mi n v kin thc ( mi bi mi ch ch
im )
Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã mạnh dạn nghiên cứu chuyờn : Dy
hc theo chun kin thc k nng trong giảng dạy văn bản Nhật dụng ở trư
ờng THCS để góp phần nâng cao hiệu quả giờ dạy văn núi chung v vn bản
Nhật dụng núi riờng c bit l để học sinh yêu thích giờ học văn.




Chuyờn Ng vn
Chuyờn Ng vn



II. Mục đích- I T NG nghiên cứu
1- Mc ớch :Thc hin nghiờn cu chuyờn ny vi mc ớch ưa ra hướng
giải quyết t t nh t v d y h c theo chu n kiến thức - k n ng và phương
pháp dạy học, từ đó có thêm kinh nghiệm để dạy tốt phần văn bản Nhật dụng,
đáp ứng nhu cầu đổi mới chương trình Ngữ văn THCS hiện nay.
2- i tng : HS tr ng THCS Th tr n L p th ch
III. Phương pháp nghiên cứu
Để nghiên cứu đề tài này tôi đã sử dụng những phương pháp sau:
- Phương pháp quan sát: Hình thức chủ yếu của phương pháp này là dự giờ đồng
nghiệp từ đó tôi có thể phát hiện ra những ưu nhược điểm trong bài dạy của các
đồng nghiệp .
- Phương pháp so sánh: với phương pháp này tôi có thể phân loại, đối chiếu kết

quả nghiên cứu.
- Ngoài ra tôi còn sử dụng những phương pháp hỗ trợ khác như: đọc tài liệu,
thống kê, thăm dò ý kiến của học sinh, trao đổi kinh nghiệm cùng đồng nghiệp.




Chuyên đề Ngữ văn
Chuyên đề Ngữ văn


B. PhÇn néi dung

I. Yêu cầu chung của chuẩn kiến thức kỹ năng
- Căn cứ chuẩn kiến thức kỹ năng để xá định mục tiêu bài học : Chú trọng dạy
học nhằm đạt được yêu cầu cơ bản và tối thiểu về kiến thức - kỹ năng , đảm
bảo không quá tải và không quá lệ thuộc vào SGK
- Sáng tạo về phương pháp dạy học , phát huy tính chủ động tích cực tự giác
học tập của hs . Chú trọng rèn luyện phương pháp tư duy , năng lực tự học tự
nghiên cứu , tạo niềm vui , nhu cầu hành động và thái độ tự tin trong học tập





Chuyên đề Ngữ văn
Chuyên đề Ngữ văn


II.Các mức độ về KT- KN:

- Về kiến thức : yêu cầu hs phải nhớ , nắm vững hiểu biết rõ các kiến thức cơ
bản trong chương trình , đó là nền tảng vững chắc để có thể phát triển năng
lực nhận thức ở cấp cao hơn
- Về kỹ năng :Biết vận dụng các kíên thức đã học để trả lời câu hỏi , giải bài
tập làm thực hành





Chuyờn Ng vn
Chuyờn Ng vn


III- Ni dung nghiờn cu
1- Khỏi nim vn bn nht dng
Văn bản nhật dụng là gì? Văn bản Nhật dụng không phải là một khái niệm chỉ thể
loại hay kiểu văn bản. Nói đến văn bản Nhật dụng trước hết là nói đến tính chất nội
dung của văn bản. Đó là những bài viết có nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc
sống trước mắt của con người và cộng đồng xã hội hiện đại như: thiên nhiên, môi trư
ờng, năng lượng, dân số, quyền trẻ em, ma tuý... Văn bản Nhật dụng có thể dùng tất
cả các thể loại cũng như các kiểu văn bản.




Chuyờn Ng vn
Chuyờn Ng vn



Hệ thống văn bản nhật dụng trong SGK ngữ văn THCS tồn tại dưới nhiều kiểu văn
bản khác nhau. Đó có thể là văn bản thuyết minh (Cầu Long Biên - chứng nhân lịch
sử, Ca Huế trên sông Hương, Động Phong Nha),Văn bản biểu cảm (Bức thư của thủ
lĩnh da đỏ, Mẹ tôi, Cổng trường mở ra), văn bản nghị luận (Đấu tranh cho một thế
giới hoà bình; Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và
phát triển của trẻ em). Đó có thể là một bài báo thuyết minh khoa học (Thông tin về
ngày trái đất năm 2000; Ôn dịch, thuốc lá), nhưng cũng có thể là một văn bản văn
học thuộc loại tự sự (Cuộc chia tay của những con búp bê)... Từ các hình thức đó,
những vấn đề thời sự cập nhật của cá nhân và cộng đồng hiện đại được khơi dậy, sẽ
đánh thức và làm giàu tình cảm và ý thức công dân, cộng đồng trong mỗi người học
giúp các em dễ hoà nhập hơn với cuộc sống xã hội mà chúng ta đang sống.




Chuyờn Ng vn
Chuyờn Ng vn


2. Các nội dung cụ thể trong đề tài.
a/ Hệ thống văn bản nhật dụng trong SGK Ngữ văn THCS
Lp
Lp
Tên văn bản
Tên văn bản


Đề tài
Đề tài



6
6
- Cầu Long Biên-chứng nhân lịch sử
- Cầu Long Biên-chứng nhân lịch sử
- Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
- Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
- Động Phong Nha
- Động Phong Nha


- Di tích lịch sử
- Di tích lịch sử
- Quan hệ giữa thiên nhiên
- Quan hệ giữa thiên nhiên
và con người
và con người
- Danh lam thắng cảnh
- Danh lam thắng cảnh


7
7
- Cổng trường mở ra
- Cổng trường mở ra
- Mẹ tôi
- Mẹ tôi
- Cuộc chia tay của những con búp
- Cuộc chia tay của những con búp



- Ca Huế trên sông Hương
- Ca Huế trên sông Hương


- Nhà trường
- Nhà trường
- Người mẹ
- Người mẹ
- Quyền trẻ em
- Quyền trẻ em
- Văn hoá dân tộc
- Văn hoá dân tộc






Chuyờn Ng vn
Chuyờn Ng vn



Lp
Lp
Tên văn bản
Tên văn bản



Đề tài
Đề tài


8
8
-
-
Thông tin về ngày trái đất
Thông tin về ngày trái đất
n
n
m
m


2000-
2000-
Ôn dịch, thuốc lá
Ôn dịch, thuốc lá
Bài toán dân số
Bài toán dân số
-
-
Môi trường
Môi trường
-
-
T ệ nạn xã hội
T ệ nạn xã hội

- Dân số
- Dân số


9
9
- Phong cách Hồ Chí Minh
- Phong cách Hồ Chí Minh
-
-
dấu tranh cho một thế giới hoà
dấu tranh cho một thế giới hoà
binh
binh
-
-
Tuyên bố thế gíơi về sự sống còn,
Tuyên bố thế gíơi về sự sống còn,
quyền được bảo vệ và phát triển của
quyền được bảo vệ và phát triển của
trẻ em.
trẻ em.


- Hội nhập với thế giới và
- Hội nhập với thế giới và
bao vệ ban sắc van hoá dân
bao vệ ban sắc van hoá dân
tộc
tộc

- Bao vệ hoà binh, chống
- Bao vệ hoà binh, chống
chiến tranh
chiến tranh
- Quyền sống của con ngư
- Quyền sống của con ngư
ời
ời




Chuyờn Ng vn
Chuyờn Ng vn

Bảng thống kê trên cho thấy các văn bản nhật dụng được
phân phối dạy học đều khắp ở các khối lớp, bình quân mỗi khối
lớp được học đọc hiểu 3 văn bản. ý nghĩa nội dung các văn bản
này đều là những vấn đề gần gũi, quen thuộc, bức thiết đối với
con người và cộng đồng xã hội hiện đại. Cùng với sự phát triển về
tâm lý và nhận thức của học sinh, các vấn đề đựơc đề cập trong
các văn bản Nhật dụng ngày một phong phỳ hơn. thit thc vi
i sng hn

×