Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tải Đề thi khảo sát lớp 12 trường THPT Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc môn Địa lý năm 2012 - 2013 - Đề thi khảo sát chất lượng môn Địa lý đầu năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.32 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC


KÌ THI KHẢO SÁT KHỐI 12
NĂM HỌC: 2012- 2013
ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ - KHỐI C


<i>(Thời gian: 180 phút khơng kể thời gian phát đề)</i>


<b>PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8đ)</b>


<b>Câu I (2đ).</b>


1. Đặc điểm thiên nhiên nhiều đồi núi có những thuận lợi và khó khăn gì đối
với sự phát triển kinh tế, xã hội ở nước ta?


2. Tại sao việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay?


<b>Câu II (3đ). Hiện nay -rong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta, các vùng</b>
chun canh nơng nghiệp có vai trị đặc biệt quan trọng. Anh (chị) hãy cho biết:


1. Thế nào là vùng chun canh cây cơng nghiệp?


2. Trình bày các vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn ở nước ta?


<b>Câu III (3đ). Cho bảng số liệu: tỷ suất sinh và tỷ suất tử của nước ta, giai đoạn</b>
1979 - 2009 (đơn vị: phần nghìn)


Năm 1979 1989 1999 2009


Tỷ suất sinh 32,2 31,3 23,6 17,6



Tỷ suất tử 7,2 8,4 7,3 6,7


1. Tính tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên, vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỷ
suất sinh, tỷ suất tử và tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta trong thời gian
trên.


2. Từ bảng số liệu và biểu đồ hãy nhận xét và giải thích về tỷ suất sinh, tỷ suất
tử và tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta.


<b>PHẦN RIÊNG (2đ). Thí sinh chọn 1 trong 2 câu IVa hoặc IVb </b>


<b>Câu IV a. Trình bày phương hướng hồn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở</b>
nước ta, phương hướng nào là quan trọng nhất. Tại sao?


<b>Câu IV b. Tại sao nói khả năng để tăng sản lượng lương thực, thực phẩm ở</b>
đồng bằng sơng Cửu Long cịn rất lớn? Nêu các biện pháp chủ yếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>- Hết- </b>


<b>ĐÁP ÁN</b>


Câu Nội dung trả lời Điểm
I (2đ) 1. Thuận lợi và khó khăn


* Thuận lợi:


- Vùng núi giàu tài nguyên khoáng sản, rừng thuận lợi PT
cơng nghiệp khai thác, chế biến khống sản, lâm sản.



- Trữ năng thủy điện lớn, PT công nghiệp thủy điện (dẫn
chứng).


- Đất feralit, nhiều cao nguyên, sơn nguyên, đồng cỏ thuận lợi
PT cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi đại gia súc.


- Tiềm năng để PT du lịch.
* Khó khăn


- Địa hình hiểm trở, giao thơng khó khăn ảnh hưởng đến trao
đổi hàng hóa...


- Ảnh hưởng thiên tai: sạt lở đất, lũ ống, lũ quét, thiếu nước
tưới vào mùa khô...


2. Việc làm là vấn đề kinh, tế xã hội lớn vì


- Nước ta có nguồn lao động dồi dào, nhưng trong điều kiện
nền kinh tế chậm PT gây ra nhiều khó khăn.


- Tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao (số liệu).


- Gây khó khăn trong việc PT kinh tế, nâng cao đời sống
người dân.


- Nảy sinh nhiều tệ nạn xã hội phức tạp.


0,75


0,25



1,0


II (3đ) 1. Khái niệm:


- Là vùng tập trung các loại cây công nghiệp trên cơ sở những
thuận lợi đặc biệt về điều kiện tự nhiên cho 1 số cây cơng
nghiệp có giá trị.


- Nước ta hiện nay có 3 vùng chuyên canh cây công nghiệp
lớn: Trung du miền núi bắc bộ, Tây Nguyên, Đông nam bộ.
2. Các vùng chuyên canh


a. Đông nam bộ


- Là vùng chuyên canh lớn số 1, bao gồm cả cây dài ngày và
ngắn ngày.


0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Điều kiện tự nhiên


+ Địa hình: là vùng gò đồi lượn sóng, rộng và khá bằng
phẳng.


+ Đất: đỏ ba dan và đất xám phù sa cổ.


+ Khí hậu: cận xích đạo nóng quanh năm, ít chịu ảnh hưởng
của gió bão.



- Điều kiện kinh tế xã hội


+ Dân đông, nguồn lao động dồi dào (số liệu).


+ Cơ sở vật chất kĩ thuật PT mạnh nhất trong cả nước (dẫn
chứng).


+ Thị trường tiêu thụ ngày được mở rộng
- Các cây trồng chính:


+ Cao su: lớn nhất cả nước (số liệu).
+ Cà phê: lớn thứ 2 cả nước.


+ Hồ tiêu, điều.


+ Mía, đậu tương, thuốc lá...
b. Tây nguyên


- Là vùng chuyên chuyên canh lớn thứ 2 cả nước.
- Điều kiện tự nhiên.


+ Địa hình: các cao nguyên xếp tầng.
+ Đất: đất đỏ ban màu mỡ.


+ Khí hậu: cận xích đạo gió mùa, có sự phân hóa theo độ cao.
- Điều kiện kinh tế xã hội


+ Là vùng thu hút dân cư từ các vùng khác đến, lao động có
nhiều kinh nghiệm.



+ Cơ sở hạ tầng nhìn chung cịn nhiều hạn chế.
- Các cây trồng chính


+ Cà phê: lớn nhất cả nước (số liệu).
+ Cao su: lớn thứ 2 cả nước.


+ Chè: lớn thứ 2 cả nước.
+ Dâu tằm, hồ tiêu, bông, điều.
c. Trung du miền núi bắc bộ
- Là vùng chuyên canh lớn thứ 3.


0,75


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Điều kiện tự nhiên


+ Địa hình: đồi núi bị chia cắt mạnh .


- Đất: ferralit phát triển trên đá phiến sét và đá vơi, phù sa
cổ...


- Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa có 1 mùa đơng lạnh, phân
hóa theo độ cao.


- Điều kiện kinh tế xã hội


+ Địa bàn sinh sống của các đồng bào dân tộc (30/54 dân tộc),
lao động có nhiều kinh nghiệm.


- Cơ sở vật chất vùng trung du khá phát triển, miền núi cịn
nhiều khó khăn.



- Các cây trồng chính: chủ yếu các cây có nguồn gốc cận nhiệt
và ơn đới.


+ Chè: lớn nhất cả nước


+ Hồi, quế, sơn, trẩu, sở, dâu tằm...
III (3đ) 1.


* Tính: tỷ lệ tăng tự nhiên = tỷ suất sinh - tỷ suất tử, đơn vị %


Năm 1979 1989 1999 2009


Tỷ suất
tăng tự
nhiên( %)


2,5 2,29 1,63 1,09


* Vẽ biểu đồ: 2 đường biểu diễn, 1 thể hiện tỷ suất sinh 1 thể
hiện tỷ suất tử, khoảng cách giữa 2 đường là tỷ suất gia tăng
tự nhiên. Yêu cầu có đầy đủ chú giải, tên, số liệu, đẹp và
chính xác. Nếu thiếu 1 trong số các yêu cầu trên thì trừ 0,25 đ.
2. Nhận xét - giải thích


- Tỷ suất sinh có xu hướng giảm (dc).
- Tỷ suất tử có sự biến động (dc).


- Tỷ suất tăng tự nhiên có xu hướng giảm (dc).



- Nguyên nhân: kết quả của việc thực hiện chính sách dân số
kế hoạch hóa gia đình. Do đời sống ngày càng được cải
thiện...


0,25


1,25


1,5


VI (2đ) IV a.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Xây dựng cơ cấu công nghiệp linh hoạt, phù hợp với tình
hình phát triển thục tế của đất nước, thích nghi với cơ chế thị
trường...


- Đẩy mạnh PT các ngành chế biến lương thực - thực phẩm,
công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng... đưa công nghiệp điện
đi trước 1 bước. Các ngành khác có thể điều chỉnh theo nhu
cầu của thị trường


- Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị...


* Phương hướng quan trọng nhất là xây dựng cơ cấu linh
hoạt… Vì


- Cơ cấu ngành là yếu tố quan trọng, xây dựng được cơ cấu
ngành hợp lí sẽ thúc đẩy công nghiệp PT và ngược lại.


- Thị trường là yếu tố quan trọng đối với sự tồn tại và PT của


cơng nghiệp, giúp điều tiết q trình sản xuất.


- Thị trường luôn luôn biến động do vậy cơ cấu công nghiệp
cũng phải biến đổi cho phù hợp.


- Ví dụ.
IVb.


* Khả năng tăng sản lượng lớn vì:


- Khả năng mở rộng diện tích gieo trồng của đồng bằng lớn:
do diện tích đất hoang hóa của vùng cịn nhiều (số liệu), diện
tích mặt nước ni trồng thủy sản lớn, đồng bằng mới chỉ sử
dụng trên 50% diện tích của vùng, hệ số sử dụng ruộng đất
còn thấp chủ yếu là ruộng 1 vụ.


- Khả năng tăng năng suất còn lớn; năng suất của vùng còn
thấp chưa tương xứng với tiềm năng.


* Phương hướng:


- Khai hoang mở rộng diện tích bằng việc PT thủy lợi để cải
tạo đất phèn, đất mặn, nâng cao hệ số sử dụng đất.


- Thay đổi cơ cấu cây trồng, tạo ra các giống mới có năng suất
cao, có khả năng chịu phèn, chịu mặn cao.


- Mở rộng diện tích ni trồng thủy sản, khai thác thủy sản xa
bờ.



- Đẩy mạnh công nhiệp chế biến.
- Bảo vệ tài nguyên môi trường.


1,0


1,0


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>

<!--links-->

×