TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA HĨA
MAI VĂN NGỌC
LƯU HÀNH NỘI BỘ – 2006
BÀI I: HIDRO VÀ HALOGEN
Thí nghiệm 1: Điều chế hidro bằng cách cho kẽm tác dụng với axit rồi
đốt cháy.
Hóa chất, dụng cụ:
Kẽm hạt, dung dịch H2SO4 10%, ống nghiệm có nút gắn với ống thủy
tinh vuốt nhọn.
Tiến hành:
a) Lấy ống nghiệm lớn dung tích 30 ml, đựng khoảng 5 ml (20 giọt / 1
ml) dung dịch H2SO4 10%, nghiêng ống nghiệm cho từ từ 5 hạt
kẽm chạy trượt theo thành ống. Đậy ống nghiệm bằng nút có gắn
đầu ống thủy tinh vuốt nhọn, thêm vào 5 giọt dung dịch CuSO4.
Quan sát hiện tượng và viết phương trình phản ứng.
b) Lấy một ống nghiệm khác nhỏ dung tích 20 ml úp lên đầu ống thủy
tinh vuốt nhọn ở phần a) khoảng 1 phút, dùng ngón tay cái bịt chặt
đần ống nghiệm nhỏ, rồi đưa miệng ống nghiệm này gần ngọn lửa
đèn cồn, mở ngón tay cái ra sẽ có tiếng nổ, nếu tiếng nổ lớn thì
chứng tỏ rằng trong ống có oxi của không khí lẫn vào, lập lại như
trên cho đến khi tiếng nổ nhỏ hoặc không còn nổ nữa thì thôi. (lúc
bấy giờ mới bảo đảm an toàn là trong ống nghiệm lớn không có
hỗn hợp gây nổ hidro và oxi của không khí)
Rút ống nghiệm nhỏ, châm lửa đốt đầu thủy tinh vuốt nhọn. Quan sát
màu ngọn lửa khí hidro.
Ghi chú: Khi điều chế một lượng lớn khí hidro, có thể dùng bình kíp với hóa
chất như trên, nhưng cần mở vòi bình kíp cho khí hidro đuổi hết không khí ra
ngoài (phương pháp thử trong bình kíp có còn oxi không như trên), lúc này
trong bình kíp chỉ chứa khí hidro mà không còn oxi của không khí tránh hỗn
hợp gây nổ bất ngờ.
1
CÂU HỎI
1.Có thể thay dung dịch H2SO4 bằng dung dịch HCl được không? Làm thế
nào để loại hơi HCl và hơi nước có lẫn trong luồng khí hiro?
2. Tại sao lại nghiêm cám việc bảo quản, tích trữ khí hidro trong các bình
khí?
3. Tại sao trong thí nghiệm trên ta phải cho thêm vào dung dịch một lượng
nhỏ dung dịch CuSO4?
Thí nghiệm 2: Điều chế hidro bằng cách cho nhôm tác dụng với dung
dịch kiềm.
Hóa chất, dụng cụ:
Nhôm kim loại; dung dịch NaOH 1N; ống nghiệm.
Tiến hành:
Cho một ít nhôm vụn vào ống nghiệm đựng khoảng 1-2ml dung dịch
NaOH. Quan sát hiện tượng. Viết phương trình phản ứng.
CÂU HỎI
1. Cho biết vai trò của NaOH trong thí nghiệm trên?
2. Có thể thay thế dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH, dung dịch NH4OH,
nước vôi trong được không? Giải thích?
Thí nghiệm 3 : Tác dụng của khí hidro với oxi.
Hóa chất, dụng cụ:
Kẽm hạt, axit sunfuric 10%, Kali clorat, mangan dioxit, bình kíp điều chế khí
hidro, bình chứa khí oxi, ống nghiệm, đèn cồn.
Tiến hành thí nghiệm:
Khí hidro được điều chế từ bình kíp với kẽm và axit sunfuric 10%, khí oxi
được điều chế bằng phương pháp nhiệt phân kali clorat có mangan dioxit làm
xúc tác.
Lấy khí hidro vào 2/3 thể tích ống nghiệm bằng phương pháp dời chỗ nước,
sau đó tiếp tục lấy khí oxi cho đầy phần còn lại của ống nghiệm. Dùng ngón
2
tay cái bịt chặt ống nghiệm. Lót tay bằng khăn, cầm ống nghiệm, đưa miệng
ống nghiệm vào gần ngọn lửa đèn cồn, đồng thời mở ngón tay cái ra.
Nêu hiện tượng và giải thích.
CÂU HỎI
Thí nghiệm trên đã chứng minh tính chất gì của hidro?
Thí nghiệm 4: Khử oxit kim loại bằng H2
Hóa chất và dụng cụ:
CuO; bình kíp để điều chế khí hidro từ kẽm và dung dịch H2SO4 đặc; ống
thủy tinh hình chữ V; đèn cồn; gia cặp.
Tiến hành thí nghiệm:
1. Cho một ít bột CuO (bằng hạt đậu) đã được sấy khô vào đáy ống hình
chữ V. Từ bình kíp, cho luồng khí hidro đã được làm khô đi qua ống
hình chữ V (hoặc có thể thay ống hình chữ V bằng ống nghiệm khô).
Sau một lúc, khí hidro đã đuổi hết không khí ra khỏi toàn bộ hệ thống
phản ứng (làm thế nào để biết), dùng đèn cồn đốt nóng đáy ống hình
chữ V (đồng thời vẫn cho khí hidro đi qua) cho đến khi phản ứng xong.
Tắt đèn cồn, tiếp tục cho khí hidro đi qua cho đến khi ống nghiệm
nguội hẳn.
Khóa vòi bình kíp. Tháo ống hình chữ V ngâm ống vào cốc đựng
HNO3 đặc. Nhận xét hiện tượng.
2. Muốn chứng minh trong quá trình phản ứng có tạo nước, ta lắp tiếp
theo hệ thống dẫn khí ra khỏi bột CuO một ống hình chữ V nữa mà
phía trong có chứa CuSO4 khan, thì CuSO4 sẽ hóa thành màu xanh.
Ghi chú:
1. Các động tác thí nghiệm cần theo đúng trật tự đã hướng dẫn trên.
2. Cần kiểm tra kó xem trong hệ thống đã hết không khí chưa; nếu cần
thiết đeo kính bảo hiểm, che hệ thống điều chế khí bằng tấm ván, để
đề phòng hiện tượng nổ bình kíp bất ngờ.
3
CÂU HỎI
1. Cho biết khi nào phản ứng kết thúc.
2. Tại sao trước khi đốt ống hình chữ V lại phải đuổi hết không khí ra khỏi hệ
thống?
3. Tại sao khi phản ứng kết thúc, đã tắt đèn, nhưng vẫn tiếp tục cho khí hidro
đi qua ống đến khi ống nguội hẳn?
4. Khí hidro có khả năng khử được những oxit của kim loại nào? Cơ sở của kết
luận đó?
Thí nghiệm 5: Tác dụng của hidro với dung dịch AgNO3
Hoá chất và dụng cụ:
Dung dịch AgNO3 0,05N; dung dịch Pb(NO3)2 0,5 N (hoặc chì axetat); dung
dịch KMnO4 trong kiềm; bình kíp dùng điều chế hidro từ Zn và dung dịch axit
sunfuric 10%; bình rửa khí; ống nghiệm.
Tiến hành thí nghiệm:
Nối bình kíp với 2 bình rửa khí. Bình thứ nhất chứa chì nitrat (hoặc chì
axetat); bình thứ hai chứa dung dịch KMnO4 trong môi trường kiềm.
Khí hidro từ bình kíp cuốn theo một ít tạp khí là hidrosunfua (H2S); hidrua
asenua (AsH3), khi qua các bình rửa khí, các tạp chất đó bị giữ lại.
Nối bình rửa khí thứ hai với ống dẫn khí nhúng vào ống nghiệm có chứa
dung dịch AgNO3, sau 10 – 15 phút, dung dịch từ trong suốt không màu
chuyển sang màu đen:
2Ag+ + H2
2Ag + 2H+
CÂU HỎI
1. Viết phương trình phản ứng:
Pb(NO3)2 + H2S
?
KMnO4 + KOH + AsH3
?
AgNO3 + H2S
?
AgNO3 + AsH3 + H2O
?
Từ đó nêu tác dụng của các bình rửa khí chứa dung dịch chì nitrat và kali
pemanganat.
2. Trong thí nghiệm trên có thể thay H2SO4 bằng dung dịch HCl được không?
3. Vì sao có các tạp chất H2S và AsH3.
4
Thí nghiệm 6: So sánh tính khử của hidro phân tử và hidro nguyên tử
Hóa chất và dụng cụ:
Dung dịch sắt (III) clorua loãng; dung dịch NaOH 10%; dung dịch H2SO4
10%; dung dịch KMnO4 0,005N; kẽm hạt; bình kíp để điều chế hidro; từ kẽm
và H2SO4; bìa cứng màu trắng; giá; cặp.
Tiến hành thí nghiệm:
1. Ống nghiệm đựng khoảng 4 ml dung dịch FeCl3
Thêm vào 4 – 5 giọt dung dịch H2SO4 10%. Chia dung dịch vào 2 ống
nghiệm:
- Ống 1: cho thêm vài hạt kẽm
- Ống 2: cho khí hidro từ từ đi qua.
Sau 5 – 10 phút, so sánh màu sắc ở 2 ống nghiệm. Nhỏ vào mỗi ống
vài giọt dung dịch NaOH. Nhận xét màu của kết tủa.
2. Ống nghiệm khác đựng 2ml dung dịch KMnO4 0,005N, thêm vào 4ml dung
dịch H2SO4 10%. Trộn đều. Chia dung dịch vào 3 ống nghiệm:
- Ống 1: để so sánh
- Ống 2: cho thêm vài hạt kẽm
- Ống 3: cho khí vừa điều chế từ từ qua dung dịch
Sau 5 – 10 phút, so sánh màu sắc của dung dịch ở 3 ống nghiệm. Viết phương
trình phản ứng.
CÂU HỎI
1. Mục đích của thí nghiệm trên?
2. Tại sao hidro mới sinh lại có khả năng hoạt động hơn hidro phân tử.
Thí nghiệm 7: Điều chế khí clo.
Hóa chất và dụng cụ:
Axit clohidric đặc 36%; MnO2; kali dicromat;kali pemanganat; PbO2; giấy
tinh bột – Iốt; ống nghiệm; đèn cồn; cặp gỗ.
Tiến hành thí nghiệm:
Lấy 4 ống nghiệm khô, mỗi ống cho một ít tinh thể sau :
Ống 1: MnO2; Ống 2: K2Cr2O7; Ống 3: KMnO4; Ống 4: PbO2 .
Cho vào mỗi ống vài giọt HCl 36%. Đun nóng nhẹ. Nhận xét màu sắc (qua
thành ống nghiệm) và mùi của khí thoát ra. Dùng giấy tẩm hồ tinh bột và KI
5
(giấy tinh bột Iốt) đặt vào miệng ống nghiệm để thử khí bay ra. Theo dõi sự
thay đổi màu sắc của giấy thử.
Ghi chú:
Muốn quan sát rõ màu của khí thoát ra cần tránh các chất ôxi trên
dính vào thành ống nghiệm.
CÂU HỎI
1. Viết phương trình phản ứng.
2. Trong các chất oxi hóa trên, chất nào mạnh nhất với axit clohidric. Chất nào
phản ứng yếu nhất? dựa vào cơ sở nào để kết luận.
3. Sự thay đổi màu của giấy tinh bột – iốt dẫn đến kết luận gì?
Thí nghiệm 8: Tác dụng của clo với kim loại
Hóa chất và dụng cụ:
Dùng một trong các phản ứng điều chế clo ở thí nghiệm 1; dây đồng; lọ thu
khí rộng miệng có mắp; cặp chén nung; đèn cồn; nước cất.
Tiến hành thí nghiệm:
Thu đầy khí clo vào lọ khô, phía dưới đáy lọ có lớp cát mỏng. Lấy một sợi
dây đồng uốn xoắn thành hình lò xo.
Dùng cặp chén nung cặp sợi dây đồng, nung đỏ trên ngọn đèn và đưa nhanh
vào lọ khí clo.
Quan sát hiện tượng sợi dây đồng cháy trong khí clo. Khi dây đồng đã cháy
xong, đậy nắp lọ, để nguội, cho nước vào đến 1/3 thể tích của lọ, lắc cho
khói trong lọ tan hết, để yên, quan sát màu của dung dịch tác thu được.
Ghi chú: khi dây đồng cháy không được chạm vào thành lọ! Tại sao phải
dùng lọ khô để thu khí clo.
Thí nghiệm 9: Tác dụng giữa clo với photpho.
Hóa chất và dụng cụ:
Dụng cụ và hóa chất điều chế clo; photpho đỏ; nước cất; lọ thu khí rộng
miệng có nắp; thì thủy tinh; môi đốt; đèn cồn.
Tiến hành thí nghiệm:
Thu khí clo vào lọ. Dùng thì thủy tinh lấy một ít photpho đỏ (bằng hạt đậu)
cho vào môi đốt bằng kim loại, hơ nóng trên ngọn đèn và nhúng nhanh vào
lọ khí đựng clo. Quan sát hiện tượng photpho cháy trong photpho clo.
6
Sau khi cháy xong, đổ vào lọ một ít nước và lắc mạnh. Tìm cách thử tính axit
của dung dịch thu được.
CÂU HỎI
Viết phương trình phản ứng trong thí nghiệm trên.
Thí nghiệm 10: Tác dụng giữa clo với hidro.
Hóa chất và dụng cụ:
Dụng cụ, hóa chất điều chế khí clo; kẽm hạt; H2SO4 loãng; bình kíp; ống
nghiệm; đèn cồn.
Tiến hành thí nghiệm:
Thu khí clo qua nước vào ống nghiệm, đến một nửa thể tích của ống, sau đó
tiếp tục thu khí hidro cho đầy ống. Bịt miệng ống bằng ngón tay cái.
Dùng vải lót tay, cầm ngang ống nghiệm, mở ngón tay cái và đưa nhanh
miệng ống nghiệm vào gần ngọn lửa đèn cồn (có hiện tượng nổ).
CÂU HỎI
1. Tại sao phải cầm ngang ống nghiệm và phải có vải lót tay?
2. Vì sao xảy ra hiện tượng nổ trong thí nghiệm trên?
Thí nghiệm 11: Tác dụng giữa clo với hợp chất hữu cơ.
Hóa chất và dụng cụ:
Hóa chất và dụng cụ điều chế khí clo; nến; môi đốt; lọ thu khí miệng rộng có
nắp; đèn cồn; nước cất.
Tiến hành thí nghiệm:
Thu một lọ khí clo. Gắn một mẫu nến vào môi đốt. Thắp nến, đưa
nhanh ngọn nến vào lọ đựng khí clo. Quan sát hiện tượng.
Khi nến đã tắt, dùng giấy q tẩm ướt đưa nhanh vào miệng lọ. Quan sát hiện
tượng.
CÂU HỎI
1. Hãy giải thích nguyên nhân gây ra hiện tượng khói đen khi đốt nến trong lọ
đựng khí clo? Khói đen đó là chất gì?
2. Dùng giấy q tẩm ướt đưa vào miệng lọ để làm gì?
7
Thí nghiệm 12: Điều chế brôm bằng cách cho nước clo tác dụng với dung
dịch KBr.
Hóa chất và dụng cụ:
Dung dịch KBr 0,5M; nước clo mới điều chế; benzen; ống nghiệm.
Tiến hành thí nghiệm:
Dùng hai ống nghiệm:
- Ống 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch KBr cùng với 1 ml
nước, thêm từ từ từng giọt dung dịch nước clo. Cẩn thẩn lắc. Quan sát sự thay
đổi màu sắc của dung dịch.
Cho thêm khoảng 1ml benzen. Cẩn thận lắc. Tiếp tục quan sát sự thay
đổi màu sắc của dung dịch.
- Ống 2: Cho vào 5 giọt dung dịch KBr cùng với 1 ml nước, thêm từ từ
nước clo vào cho đến dư. Quan sát hiện tượng đổi màu của dung dịch.
Ghi chú:
1. Brôm tạo ra, nên dung dịch có màu vàng.
2. Brôm tan trong benzen, nên có màu đỏ nâu.
3. Tuyệt đối không dùng ngón tay bịt chặt miệng ống nghiệm khi lắc.
CÂU HỎI
1. Viết phương trình phản ứng tạo ra brôm từ thí nghiệm trên.
2. Có thể thay thế dung dịch nước clo bằng luồng khí clo trực tiếp tác dụng
với dung dịch KBr được không?
3. Tại sao brôm dễ hòa tan trong benzen hơn trong nước.
Thí nghiệm 13: Điều chế iốt bằng cách cho KI tác dụng với nước clo.
Hóa chất và dụng cụ:
Dung dịch KI 0,5M; nước clo mới chế; benzen; ống nghiệm.
Tiến hành thí nghiệm:
Lấy 2 ống nghiệm:
- Ống 1: Cho 5 giọt dung dịch KI cùng với 1 ml nước vào ống nghiệm,
thêm từng giọt dung dịch nước clo đến khi dung dịch có màu vàng rõ rệt.
Thêm vào 1 ml benzen và lắc cẩn thận. Quan sát hiện tượng và giải
thích nguyên nhân.
- Ống 2: Cho vào 5 giọt dung dịch KI 0,5M cùng với 1 ml nước, thêm
vào từ từ dung dịch nước clo cho đến dư. Quan sát sự đổi màu của dung dịch.
CÂU HỎI
- Nếu cho nước clo dư, hiện tượng có khác không? Sau khi tạo ra iốt cho
benzen vào có mục đích gì?
8
BÀI 2: HALOGEN VÀ CÁC HP CHẤT CỦA CHÚNG
Thí nghiệm 1: Tác dụng của brôm với kim loại
Hóa chất và dụng cụ:
Brôm lỏng, nhôm bột, dây đồng ống nghiệm, cốc đựng nước nóng, đèn
cồn, giá cặp.
Tiến hành thí nghiệm:
Lấy 2 ống nghiệm, mỗi ống cho vào 3 giọt brôm lỏng nguyên chất.
- Ống 1: Cho vào một thìa nhỏ bột nhôm, nếu qua vài phút mà chưa
thấy hiện tượng phản ứng thì nhúng đáy ống nghiệm vào cốc đựng nước nóng
(30 đến 400C).
Quan sát hiện tượng và viết phương trình phản ứng.
- Ống 2: Nhúng ống nghiệm vào cốc nước nóng cũng ở nhiệt độ trên,
sau đó cho vào sợi dây đồng đã được nung đỏ. Theo dõi hiện tượng, viết
phương trình phản ứng.
CÂU HỎI
Giải thích các hiện tượng. So sánh mức độ phản ứng của brôm với các kim
loại ở trên?
Thí nghiệm 2: Tác dụng giữa iốt với kim loại.
Hóa chất và dụng cụ:
Iốt tinh thể; bột nhôm; cối sứ; chày sứ; nước cất.
Tiến hành thí nghiệm:
Cho vào cối sứ khô một ít tinh thể iốt (bằng hạt đậu xanh) và một ít
bột nhôm. Dùng chày nghiền nhỏ. Quan sát hiện tượng. Cho vào một giọt
nước. Thấy gì?
Ghi chú:
Khi cho nước vào phản ứng xảy ra rất mãnh liệt, phát nhiều nhiệt,
phần iốt dư thăng hoa tạo hơi màu tím.
CÂU HỎI
[
Vai trò của nước trong thí nghiệm trên?
9
Thí nghiệm 3: Sự chuyển dịch cân bằng trong dung dịch nước iốt (thực
tế là I2 trong dung dịch KI)
Hóa chất và dụng cụ:
Dung dịch nước iốt; dung dịch NaOH; dung dịch axit sunfuric loãng
20%; ống nghiệm.
Tiến hành thí nghiệm:
Ống 1: Cho vào ống nghiệm khoảng 5 giọt dung dịch nước iốt cùng
với 1 ml nước để làm chuẩn
Ống 2: Cho vào ống nghiệm khoảng 5 giọt dung dịch nước iốt cùng
với 1 ml nước, thêm vào từng giọt dung dịch NaOH. Nhận xét hiện tượng.
Ống 3: Cho vào ống nghiệm khoảng 5 giọt dung dịch nước iốt cùng
với 1 ml nước, thêm vào từng giọt dung dịch H2SO4. Nhận xét hiện tượng.
Thí nghiệm 4: So sánh khả năng hòa tan của brôm và iot trong nước và
trong các dung môi hữu cơ.
Hóa chất và dụng cụ:
Nước brôm, tinh thể iot; benzen; cacbon disunfua; ete; nước cất; dung
dịch KI, ống nghiệm.
Tiến hành thí nghiệm:
Phần 1:
Lấy 5 ống nghiệm, mỗi ống cho vào 1 ml dung dịch nước brôm đã pha
sẵn, sau đó pha thêm 2 ml nước cất.
Một ống dùng để so sánh. Thêm vào các ống còn lại 0,5 ml lần lượt
các dung môi ở trên. Cẩn thận lắc đều các ống nghiệm. Nhận xét hiện tượng.
So sánh màu sắc của dung dịch trước và sau khi cho thêm các dung môi
Phần 2:
Lấy 6 ống nghiệm,tiến hành như phần 1, nhưng thay nước brôm bằng
vài tinh thể iot. Riêng ống thứ 6 thêm vào vài giọt dung dịch KI.
Ghi chú:
Trong dung môi không cực mà phân tử không chứa ôi, iot tan cho dung
dịch mài tím do iot ở dạng phân tử I2, còn trong dung môi không cực mà trong
phân tử có chứa oxi như ete, rượu, iot tan cho dung dịch màu nâu, do iot tạo
với các phân tử dung môi những solvat không bền.
10
CÂU HỎI
Giải thích khả năng hòa tan của các halogen đã làm thí nghiệm trong
các dung môi khác nhau.
Thí nghiệm 5: So sánh khả năng hoạt động của các halogen
Hóa chất và dụng cụ:
Dung dịch nước clo; dung dịch nước brôm; dung dịch nước iốt; dung
dịch KI; dung dịch hồ tinh bột; dung dịch H2S; ống nghiệm.
Tiến hành thí nghiệm:
1. Trong ống nghiệm đựng 5 giọt dung dịch KBr cùng với 1 ml nước,
thêm vào từng giọt dung dịch nước clo. Lắc mạnh. Nhận xét hiện
tượng.
Tiếp tục cho thêm vào nước clo và lắc mạnh. Theo dõi sự thay đổi
màu sắc của dung dịch .
2. Trong ống nghiệm đựng 5 giọt dung dịch KI cùng với 1 ml nước, thêm
vào từng giọt dung dịch nước brôm. Nhận xét hiện tượng.
Tiếp tục cho thêm vài giọt hồ tinh bột. Theo dõi sự thay đổi màu sắc
của dung dịch.
3. Trong 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng 2ml dung dịch H2S.
- Ống 1: thêm vào 2-5 giọt dung dịch nước clo.
- Ống 2: thêm vào 2-5 giọt dung dịch nước brôm.
- Ống 3: thêm vào 2-5 giọt dung dịch iốt tan trong KI.
Lắc đều, quan sát hiện tượng xảy ra trong 3 ống.
CÂU HỎI
Qua thí nghiệm trên hày so sánh khả năng hoạt động của các halogen. Giải
thích và viết phương trình phản ứng.
Thí nghiệm 6: Điều chế hidro clorua bằng cách cho axit sunfuric đặc tác
dụng với natri clorua.
Hóa chất và dụng cụ:
Natri clorua; axit sunfuric 98%; dung dịch natri hidroxit; bình Wurtz;
phễu giọt; bình rửa khí với axít sunfuric đặc; ống dẫn khí; lọ thu khí; đèn cồn;
giá; cặp.
Tiến hành thí nghieäm:
11
Lắp dụng cụ. Cho vào bình Wurtz 10 gam tinh thể NaCl, cho vào phễu
giọt khoảng 20ml dung dịch axít sunfuric 98%.
Mở khóa phễu giọt, cho từng giọt axít sunfuric 98% chảy xuống bình
Wurtz, dùng đèn cồn đun nóng bình phản ứng.
Dùng lọ khô thu khí thoát ra. Đậy kín lọ sau khi thu xong. Nhúng ống
dẫn khí vào cốc đựng dung dịch NaOH. Vặn khóa phễu nhỏ giọt. Tắt đèn.
CÂU HỎI
1. Tại sao phải dùng lọ khô để thu khí hidro clorua?
2. Tại sao vặn khóa phễu nhỏ giọt rồi mới được tắt đèn?
Thí nghiệm 7: Khả năng hòa tan của khí hidro clorua
Hóa chất và dụng cụ:
Hóa chất và dụng cụ điều chế hidro clorua; dung dịch NaOH; dung
dịch phenolphtalein; lọ thu khí khoô có cắm ống vuốt nhọn dùng làm vòi
phun.
Tiến hành thí nghiệm:
Lấy một chậu thủy tinh đựng khoảng 2/3 nước, thêm vào vài giọt dung
dịch NaOH và vài giọt dung dịch phenolphtalein. Thu đầy khí HCl vào lọ.
Nút kín (nút có cắm vòi phun). Úp ngược lọ đựng khí vào chậu nước đã
chuẩn bị sẵn ở trên.
Nhận xét hiện tượng.
CÂU HỎI
Tại sao nước bắn mạnh vào bình chứa khí?
Thí nghiệm 8: Phản ứng khắc thủy tinh.
Hóa chất và dụng cụ:
Canxi florua; axit sunfuric 98%; parafin; 2 tấm kính; chổi lông; dao.
Tiến hành thí nghiệm:
Dùng chổi lông quét một lớp parafin (đã nấu chảy) thành một lớp
mỏng lên tấm kính.
Để nguội, dùng muỗi dao (hoặc đinh nhọn) kẽ hàng chữ tùy ý lên lớp
parafin sao cho nét chữ sát vào mặt kính. Lấy một ít bột canxi florua phủ một
lớp mỏng lên nét chữ, sau đó nhỏ ít giọt axit sunfuric 98% lên lớp canxi
florua. Dùng tấm kính thứ hai đậy lên tấm kính thứ nhất.
12
Chú ý: Chỉ nhỏ dung dịch H2SO4 đặc vào vừa đủ trên lớp bột canxi
florua, không được dư, để tránh H2SO4 tóe ra khi đậy miếng kiến thứ hai
chồng lên.
Sau 1 giờ, rửa sạch, dùng dao cạo sạch lớp parafin. Quan sát nét chữ
ăn sâu vào tấm kính.
CÂU HỎI
Viết phương trình phản ứng và giải thích nguyên nhân gây ra hiện tượng ăn
mòn thủy tinh.
Thí nghiệm 9: So sánh tính khử của các ion halogenua.
Hóa chất và dụng cụ:
Dung dịch NaBr; dung dịch KI; dung dịch FeCl3; benzen; ống nghiệm.
Tiến hành thí nghiệm: Lấy 2 ống nghiệm:
- Ống 1: chứa 1ml dung dịch KI.
- Ống 2: chứa 1ml dung dịch NaBr.
Cho vào mỗi ống 1 ml benzen.Quan sát hiện tượng.
Cho thêm vào mỗi ống 3-4 giọt dung dịch FeCl3. Lắc mạnh. Nhận xét
hiện tượng thay đổi màu sắc ở 2 ống nghiệm.
CÂU HỎI
1. Cho kết luận về tính khử của hai anion halogenua trên.
2. Bằng chứng minh nào để chứng tỏ rằng một trong hai ống nghiệm đã
xảy ra quá trình khử ion Fe3+ ?
Thí nghiệm 10: Thuốc thử của ion halogenua
Hóa chất và dụng cụ:
Dung dịch natri clorua; dung dịch natri bromua; dung dịch kali iotua; bạc
nitrat; ống nghiệm.
13
Tiến hành thí nghiệm:
Lấy 3 ống nghiệm, lần lượt cho vào mỗi ống 3-4 giọt dung dịch NaCl; dung
dịch NaBr; dung dịch KI cùng với 1 ml nước. Thêm vào mỗi ống 1-2 giọt
dung dịch bạc nitrat.
Quan sát màu của bạc halogenua. Viết phương trình phản ứng.
Thí nghiệm 11: Điều chế và tính chất của nước clo.
Hóa chất và dụng cụ:
Dụng cụ và hóa chất điều chế khí clo; dung dịch NaOH; dung dịch axit
sunfuric loãng; dung dịch chàm; giấy màu; nước cất; ống nghiệm.
Tiến hành thí nghiệm:
Trong ống nghiệm chứa khoảng 15-20ml nước cất, cho từ từ luồng khí clo lội
qua dung dịch cho đến bão hòa. Quan sát màu và mùi của dung dịch thu
được.
Chia dung dịch ra làm 4 ống nghiệm:
- Ống 1: dùng để so sánh.
- Ống 2: cho vào vài giọt dung dịch chàm hoặc mảnh giấy màu. Quan
sát hiện tượng tẩy màu của dung dịch nước clo.
- Ống 3: thêm vào từng giọt dung dịch NaOH. So sánh sự thay đổi màu
và mùi của dung dịch thu được với dung dịch ở ống số 1.
- Ống 4: thêm vào vài giọt dung dịch axit sunfuric loãng. Có hiện
tượng gì xảy ra không? So sánh với ống số 1.
Chú ý: Trong ống 3 và 4 chỉ thêm vào 1 đến 2 giọt dung dịch axit và
baz, vì ở đây chỉ khảo sát chuyển dịch cân bằng mà thôi.
CÂU HỎI
1. Thành phần của dung dịch nước clo? Vì sao dung dịch đó có tính tẩy màu?
2. Dung dịch NaOH và axit sunfuric có ảnh hưởng gì đến sự chuyển dịch cân
bằng trong dung dịch nước clo.
14
BÀI 3:
OXI – OZON – HIDRO PEOXIT – LƯU HUỲNH
Thí nghiệm 1: Điều chế oxi từ kali clorat.
Hóa chất và dụng cụ:
Kali clorat tinh thể; MnO2; bình cổ cong (hoặc ống nghiệm loại lớn
chịu nóng); bình rửa khí bằng dung dịch natri hidroxit; ống dẫn khí; chậu thủy
tinh; ống thu khí (hoặc lọ); cối chày; giá; cặp.
Tiến hành thí nghiệm:
Lắp dụng cụ. Nghiền thành bột trong cối sứ một hỗn hợp chất rắn gồm
kali clorat và mangan dioxit theo tỉ lệ 2: 1 về khối lượng. Cho hỗn hợp vào
bình
(hoặc ống nghiệm), nối bình phản ứng với bình rửa khí chứa dung dịch
NaOH. Đun nóng hỗn hợp. Khí tạo thành đi qua bình rửa khí. Thu khí qua
nước. Tìm cách nhận biết khí thoát ra.
Ghi chú:
1. Cứ 10 gam kali clorat có thể thu được 3 lít khí ôxi.
2. MnO2 là chất xúc tác tốt nhất cho quá trình phân hủy kali clorat. Có
thể thay bằng MgO;CuO;Al2O3; Fe2O3; Cr2O3.
3. Trong quá trình phân hủy KClO3 thoát ra khí ôxi, còn có một ít khí clo.
CÂU HỎI
Vai trò của MnO2 trong phản ứng?
Thí nghiệm 2: Tác dụng của ôxi với than, lưu huỳnh, photpho, sắt.
Hóa chất và dụng cu :
Than gỗ, lưu huỳnh, photpho đỏ, dây thép; 5 lọ thủy tinh miệng rộng có nắp
chứa ôxi thu được từ thí nghiệm trên; 5 tấm kính để đậy 5 lọ thủy tinh; môi
đốt; đèn cồn; đóm.
Tiến hành thí nghiệm:
Thu khí ôxi vào 5 lọ, trong lọ có chứa một ít nước. Đậy kín.
15
1. Que đóm tự bốc cháy: Lấy que đóm châm lửa cho đến khi đóm cháy
có tàn đỏ; tắt lửa; mở nắp lọ, đưa nhanh que đóm vừa tắt vào lọ đựng
ôxi, đậy nắp lọ. Khi phản ứng kết thúc, lấy que đóm ra, cho thêm vài
giọt nước vôi. Lắc.Nhận xét hiện tượng.
2. Đốt cháy than gỗ: Dùng môi đốt lấy một ít than gỗ, rối đốt cháy than
gỗ trong không khí, đưa nhanh môi đốt đang cháy vào lọ đựng oxi, đậy
nắp lọ. Quan sát hiện tượng. Cho thêm vào lọ từng giọt nước vôi.
Nhận xét hiện tượng.
3. Đốt cháy lưu huỳnh: Dùng môi đốt lấy một ít lưu huỳnh, rối đốt cháy
lưu huỳnh trong không khí. Quan sát màu sắc ngọn lửa (lưu huỳnh
cháy chậm trong không khí cho ngọn lửa màu xanh nhạt), đưa nhanh
môi đốt đang cháy vào lọ đựng oxi, đậy nắp lọ. Quan sát màu ngọn
lửa (lưu huỳnh cháy nhanh trong ôxi cho ngọn lửa màu xanh tím)
Tìm cách thử tính axit của dung dịch thu được trong lọ.
4. Đốt cháy photpho đỏ: Dùng môi đốt lấy một ít photpho đỏ, rối đốt
cháy photpho trong không khí, đưa môi đốt đang cháy vào lọ đựng ôxi,
đậy nắp lọ. Quan sát màu của ngọn lửa và màu của khói tạo ra trong
lọ.
Tìm cách thử tính axít của dung dịch thu được trong lo.
5. Đốt cháy sắt: lấy một đoạn dây thép, một đầu dây uốn xoắn hình lò
xo, đầu kia nối với một que sắt. Đốt đỏ đầu dây lò xo và nhúng nhanh
vào lọ đựng ôxi, đậy nắp lọ. Quan sát hiện tượng.
CÂU HỎI
Giải thích hoàn toàn xảy ra trong các thí nghiệm trên và viết phương trình
phản ứng.
Thí nghiệm 3: Sự phân hủy hidro peoxit
Hóa chất và dụng cụ:
Dung dịch hidro peoxit 3%; MnO2; dung dịch natri hidroxit; dung dịch axit
clohidric loãng; ống nghiệm; đèn cồn; đóm.
Tiến hành thí nghiệm:
Lấy 4 ống nghiệm, mỗi ống đụng 1ml dung dịch hidro peoxit.
- Ống 1: đung nóng.
- Ống 2: cho thêm một ít bột MnO2 (bằng hạt đậu).
- Ống 3: cho thêm vài giọt dung dịch natri hidroxit loãng.
- Ống 4: cho thêm vài giọt dung dịch axit clohidric loãng.
Quan sát hiện tượng ở mỗi ống nghiệm.
Lấy que đóm vừa tắt còn tàn đỏ, đưa vào từng ống nghiệm (khi phản ứng
đang diễn ra). Nhận xét hiện tượng.
16
CÂU HỎI
Từ các hiện tượng thu nhận được hãy nêu kết luận về tính bền của dung
dịch hidro peoxit.
Thí nghiệm 4: Tác dụng của dung dịch hidro peoxit với Fe(II) sunfat.
Hóa chất và dụng cụ:
Dung dịch hidro peoxit 3%; muối Mohr; dung dịch kali thioxianat (KSCN);
ống nghiệm; phễu lọc; giấy lọc; đèn cồn.
Tiến hành thí nghiệm:
Lấy 2 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1ml dung dịch muối Morh 10%.
- Ống 1: thêm vào vài giọt dung dịch kali thioxianat.
- Ống 2: thêm vào từng giọt dung dịch hidro peoxit 3%. Quan sát sự
thay đổi màu của dung dịch.
Thêm tiếp vài giọt dung dịch kali thioxianat. Quan sát hiện tượng.
So sánh sự thay đổi màu sắc của dung dịch ở 2 ống nghiệm. Vai trò của
KSCN.
Thí nghiệm 5: Tác dụng của dung dịch hidro peoxit với chì sunfua.
Hóa chất và dụng cụ:
Dung dòch hidro peoxit 10%; dung dòch amoni sunfua; dung dòch chì axetat;
ống nghiệm; đèn cồn.
Tiến hành thí nghiệm:
Trong ống nghiệm đựng khoảng 2 giọt dung dịch amoni sunfua, thêm vào 2-3
giọt dung dịch chì axetat cùng với 1 ml nước. Đun nhẹ. Để yên cho kết tủa
đen lắng xuống. Gạn lấy kết tủa, rửa kết tủa nhiều lần bằng nước cất. Cho
thêm một ít dung dịch hidro peoxit vào kết tủa đen.
Nếu phản ứng chậm có thể đun nhẹ.
Nhận xét sự thay đổi màu sắc của kết tủa.
17
CÂU HỎI
Tại sao khi thêm dung dịch H2O2 vào kết tủa PbS lại kèm theo hiện tượng
sủi bọt khí?
Thí nghiệm 6: Tác dụng của dung dịch hidro peoxit với dung dịch kali
pemanganat.
Hóa chất và dụng cụ:
Dung dịch hidro peoxit 3%; dung dịch KMnO4 0,1N, dung dịch axit sunfuric
20%; ống nghiệm.
Tiến hành thí nghiệm:
Cho vào khoảng 1-2ml dung dịch KMnO4, vài giọt dung dịch axit sunfuric
loãng sau đó thêm từng giọt dung dịch hidro peoxit 3% cho đến khi dung dịch
mất màu tím. Nhận xét hiện tượng.
CÂU HỎI
Mục đích của thí nghiệm? Vai trò của axit sunfuric?
Thí nghiệm 7: Điều chế và tính chất của ozon.
Mục đích và yêu cầu của thí nghiệm:
Có thể điều chế ozon bằng phương pháp hóa học khi cho axit nitric tác dụng
với amoni pesunfat. Là một chất ôxi hóa mạnh nên khi ozon tác dụng với KI
sẽ tạo ra iốt, dung dịch từ không màu sẽ chuyển thành màu xanh đen.
Hóa chất và dụng cụ:
Dung dịch axit nitric đặt 65%, amoni pesunfat tinh thể; dung dịch KI; dung
dịch hồ tinh bột; bình Wurtz; phễu rout; bình rửa khí với dung dịch kiềm
loãng; ống dẫn khí; ống nghiệm.
Tiến hành thí nghiệm:
Lắp dụng cụ, cho vào bình Wurtz khoảng 3 gam amoni pesunfat, rót vào
phễu giọt khoảng 10 ml dung dịch axit nitric đặc 65%. Nối bình Wurtz với
bình lọc khí có chứa dung dịch natri hidroxit loãng, tiếp đó nối với ống dẫn
khí.
18
Mở khóa phễu giọt cho axit tác dụng với amoni pesunfat, đồng thời đun nóng
bình phản ứng.
Khi có khí bắt đầu thoát ra, lấy que đóm vừa tắt còn lại tàn đỏ đặt vào đầu
ống dẫn khí, que đóm sẽ cháy bùng. Nhúng ống dẫn khí vào dung dịch KI,
dung dịch từ không màu chuyển thành màu xanh đen.
Thí nghiệm 8: Quan sát tinh thể lưu huỳnh tám mặt.
Hóa chất và dụng cụ:
Lưu huỳnh; cacbon disunfua; ống nghiệm khô; phễu lọc; giấy lọc; kính hiển
vi.
Tiến hành thí nghiệm:
Ống nghiệm khô đựng khoảng 1ml cacbon disunfua, cho vào một ít bột lưu
huỳnh, bịt miệng ống nghiệm và lắc cho lưu huỳnh tan thành dung dịch bão
hòa. Lọc dung dịch (chú ý tẩm giấy lọc bằng dung dịch cacbon disunfua).
Lấy một giọt dung dịch nước lọc cho lên tấm kính, để yên trong không khí
cho CS2 bay hơi. Đặt tấm kính vào dưới kính hiển vi và quan sát hình dạng
tinh thể lưu huỳnh tám mặt.
CÂU HỎI
Hãy giải thích tại sao phải tẩm ướt giấy lọc bằng cacbon disunfua trước khi lọc.
Thí nghiệm 9: Điều chế lưu huỳnh hình kim và lưu huỳnh dẻo
Hóa chất và dụng cụ:
Lưu huỳnh; chén sứ ; đèn cồn; đũa thủy tinh; chậu nước; cặp chén.
Tiến hành thí nghiệm:
1. Lưu huỳnh hình kim:
Cho lưu huỳnh vào chén sứ (hoặc cho lưu huỳnh vào ½ ống nghiệm)
và nấu nóng chảy trên đèn cồn, sau khi đã chảy hết có màu vàng linh động,
nhiệt độ khoảng 1120C.
Rót lưu huỳnh đang nóng chảy ra tờ giấy lọc được xếp thành hình nón.
Khi mặt chất lỏng đã đóng váng, dùng đũa thủy tinh khoét ngay ở giữa mặt
váng một lỗ nhỏ, rồi rút đũa thủy tinh ra và mở tờ giấy lọc hình nón ra. Quan
sát sự kết tinh của lưu huỳnh hình kim.
19
2. Lưu huỳnh dẻo:
Cho lưu huỳnh vào ½ ống nghiệm, nung trên đèn cồn cho đến khi chất
lỏng xẫm lại ngã sang màu nâu đen khoảng 2000C, rót nhanh chất lỏng này
ra chậu nước, ta thu được lưu huỳnh dẻo như cao su.
Vớt lưu huỳnh trong chậu ra, quan sát tính dẻo của lưu huỳnh khi mới
cho vào chậu nước và sau một thời gian từ 2 – 3 giờ.
Thí nghiệm 10: Tác dụng của lưu huỳnh với axit nitric đặc.
Hóa chất và dụng cụ:
Lưu huỳnh; dung dịch axit nitric 65%; dung dịch bari clorua; ống nghiệm; đèn
cồn.
Tiến hành thí nghiệm:
Cho một ít lưu huỳnh vào ống nghiệm đã đựng khoảng 10 giọt dung dịch axit
nitric đặc 65%. Quan sát hiện tượng. Đun sôi dung dịch, thấy gì?
Sau khi đun sôi, để nguội. Thêm vào ống nghiệm một giọt dung dịch bari
clorua. Nhận xét hiện tượng.
Chú ý: Trong phản ứng này sinh ra khí độc, nên ta chỉ cần một lượng nhỏ
hóa chất.
CÂU HỎI
1. Cho thêm bari clorua vào dung dịch để làm gì? Viết phương trình phản ứng?
2. Tại sao trong quá trình phản ứng có xuất hiện khói trắng?
Thí nghiệm 11: Tác dụng của lưu huỳnh với axit sunfuric.
Hóa chất và dụng cụ:
Lưu huỳnh; axit sunfuric 98%; ống nghiệm; đèn cồn; cặp gỗ.
Tiến hành thí nghiệm:
Cho một ít lưu huỳnh vào ống nghiệm đã đựng khoảng 5 giọt dung dịch axit
sunfuric 98%. Đun nóng ống nghiệm. Quan sát màu của khí thoát ra.
20
BÀI 4 : HP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH
Thí nghiệm 1: Tác dụng của khí H2S với các chất ôxi hóa.
Hóa chất và dụng cụ:
Dung dịch nước brôm; dung dịch nước iốt; dung dịch kali pemanganat
0,001N; dung dịch kali dicromat 0,001N; dung dịch hidro peoxit; dung dịch
axit sunfuric loãng; dung dịch hidro sunfua; ống nghiệm.
Tiến hành thí nghiệm: Lấy 5 ống nghiệm:
- Ống 1: đựng 1ml dung dịch nước brôm.
- Ống 2: đựng 1ml dung dịch nước iốt.
- Ống 3: đựng 1ml dung dịch kali pemanganat, thêm vào vài giọt dung
dịch axit sunfuric loãng.
- Ống 4: đựng 1ml dung dịch kali dicromat, thêm vào vài giọt dung
dịch axit sunfuric loãng.
- Ống 5: đựng 1ml dung dịch hidro peoxit 3%. Thêm vào từng giọt
dung dịch hidro sunfua, cho đến khi màu của dung dịch thay đổi và có kết tủa
trắng xuất hiện.
CÂU HỎI
Giải thích các hiện tượng và viết phương trình phản ứng.
Thí nghiệm 2: Đốt cháy khí hidro sunfua.
Hóa chất và dụng cụ:
Sắt sunfua; dung dịch axit sunfuric loãng; miếng kính thủy tinh nhỏ hình
vuông; ống vuốt nhọn; đèn cồn; cặp; giá đựng ống nghiệm.
Tiến hành thí nghiệm:
Cho vài hạt sắt sunfua lăng nhẹ vào ống nghiệm, thêm vào 1-2ml dung dịch
axit sunfuric loãng, nút ống nghiệm bằng nút cao su có gắn ống vuốt nhọn,
dùng cặp, cặp ống nghiệm rồi đun trên đèn cồn cho đến khi có khí thoát ra.
Đặt ống nghiệm lên giá, dùng tàn đóm đốt trên đầu ống vuốt nhọn, khí hidro
sunfua sẽ cháy trong không khí cho ngọn lửa màu xanh. Sau đó dùng tấm
kính đưa sát vào ngọn lửa đang cháy (tạo sự cháy thiếu ôxi với hidro sunfua).
21
Quan sát hiện tượng và viết phương trình phản ứng.
Thí nghiệm 3: Sự tạo thành sunfua kim loại.
Hóa chất dụng cụ:
Các dung dịch muối mangan sunfat, kẽm sunfat, chì nitrat, đồng sunfat,
amoni sunfua, axit clohidric 3%, ống nghiệm.
Tiến hành thí nghiệm:
Lấy 4 ống nghiệm lần lượt đựng các dung dịch:
- Ống 1: 3 – 5 giọt dung dịch kẽm sunfat
- Ống 2: 3 – 5 giọt dung dịch kẽm sunfat
- Ống 3: 3 – 5 giọt dung dịch chì nitrat
- Ống 4: 3 – 5 giọt dung dịch sunfat.
Mỗi ống cùng với 1 ml nước cất. Thêm vào mỗi ống 2-3 giọt amoni sunfua.
Nhận xét màu sắc kết tủa. Gạn lấy kết tủa, rửa sạch kết tủa nhiều lần bằng
nước cất. Cho thêm từng giọt dd axit HCl 3%.
Nhận xét khả năng hòa tan của các kết tủa trong dd axit loãng.
Thí nghiệm 4 : Tác dụng của SO2 với chất ôxi hóa.
Hoá chất và dụng cụ:
Khí SO2; các dung dịch: nước brôm; nước iốt; sắt (III) clorua; kali
pemanganat 0,005N; kali dicromat 0,005N; axit sunfuric 20%; ống nghiệm.
Tiến hành thí nghiệm: Cho vào 5 ống nghiệm:
- Ống 1: 3 – 5 giọt dung dịch nước brôm.
- Ống 2: 3 – 5 giọt dung dịch nước iốt.
- Ống 3: 3 – 5 giọt dung dịch sắt(III) clorua.
- Ống 4: 3 – 5 giọt dung dịch kali pemanganat.
- Ống 5: 3 – 5 giọt dung dịch kali dicromat.
Thêm vào mỗi ống 1 ml nước cất, thêm vào ống 4 và 5 vài giọt dung dịch
axit sunfuric 20%.
Cho dòng khí SO2 (thu được bằng cách cho kim loại tác dụng với axit
sunfuric 98%) vào mỗi dung dịch cho đến khi màu của dung dịch thay đổi
hoàn toàn.
22
CÂU HỎI
Viết phương trình phản ứng, từ đó giải thích sự thay đổi màu trong
dung dịch.
Qua thí nghiệm trên hãy rút ra kết luận về tính chất của SO2
Thí nghiệm 5: Tác dụng của SO2 với dd H2S
Hóa chất và dụng cụ:
Khí SO2, dung dịch khí hidro sunfua, ống nghiệm.
Tiến hành thí nghiệm:
Trong ống nghiệm chứa 1-2 ml dung dịch H2S, sục khí sunfua dioxit vào.
Nhận xét hiện tượng và giải thích.
Mục đích của thí nghiệm?
Thí nghiệm 6: Tác dụng của axit sunfuric đặc với chất hữu cơ.
Hóa chất và dụng cụ:
Axit sunfuric 98%;giấy; đường kính; đũa thủy tinh; khay men; ống nghiệm.
Tiến hành thí nghiệm:
1. Đặt tờ giấy lên tấm kính, dùng đũa thủy tinh nhúng vào axit sunfuric 98%,
cẩn thận vẽ vài nét lên tờ giấy.
2. Cho một ít đường kính vào ống nghiệm, nhỏ vài giọt axit sunfuric 98% vào
ống nghiệm.
CÂU HỎI
ứng.
Quan sát hiện tượng, giải thích nguyên nhân và viết phương trình phản
Thí nghiệm 7: Tác dụng của axit sunfuric đặc với kim loại.
Hóa chất và dụng cụ:
Axit sunfuric 98%; các kim loại; sắt; kẽm; đồng; ống nghiệm; đèn cồn.
Tiến hành thí nghiệm:
Trong 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1ml dung dịch axit sunfuric 98%. Cho vào
ống thứ nhất một hạt kẽm, ống thứ hai một đinh sắt nhỏ, ống thứ ba một
mảnh đồng lá. Để yên, theo dõi quá trình phản ứng.
Cẩn thận đun nóng ống nghiệm. Nhận xét hiện tượng.
23
Chú ý: Khi kết thúc thí nghiệm, muốn rửa ống phải đợi dung dịch nguội hẳn!
CÂU HỎI
Viết phương trình phản ứng trong từng trường hợp.
Thí nghiệm 8: Tác dụng của H2SO4 loãng với kim loại.
Hóa chất và dụng cụ:
Các kim loại: sắt, kẽm,đồng (dạng vụn); axit sunfuric loãng 20%; ống
nghiệm; đèn cồn.
Tiến hành thí nghiệm:
Trong 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng khoảng 1ml dung dịch axit sunfuric loãng
20%. Thêm vào ống thứ nhất một hạt kẽm, ống thứ hai một mảnh vỏ bào sắt,
ống thứ ba một mảnh đồng tất cả các ống nghiệm đều phải đun nhẹ. Nhận
xét hiện tượng.
Thí nghiệm 9: Tính chất của natri thiosunfat(Na2S2O3.5H2O)
Hóa chất và dụng cụ:
Dung dịch natri thiosunfat; dung dịch axit clohidric; dung dịch nước clo; nước
brôm; nước iốt; chén sứ, đèn cồn; ống nghiệm.
Tiến hành thí nghiệm:
1. Trong ống nghịêm chứa khoảng 1ml dung dịch natri thiosunfat, thêm
vào từng giọt dung dịch axit clohidric. Nhận xét hiện tượng.
2. Trong ống nghiệm chứa khoảng 1ml dung dịch nước clo, thêm vào
từng giọt dung dịch natri thiosunfat cho đến khi mất mùi.
3. Làm thí nghiệm như trên, nhưng thay nước clo bằng nước brôm và
nước iốt.
Giải thích các hiện tượng ở phần 2 và 3.
4. Cho khoảng 0,5 gam tinh thể natri thiosunfat vào chén sứ (có thể nung
trong ống nghiệm khô) và nung trên ngọn lửa đèn cồn đến khi chất
rắn trong ống nghiệm chuyển thành màu nâu đen, để nguội. Hòa tan
sản phẩm thu được vào nước, lấy phần dung dịch nước lọc, rồi chia
dung dịch thu được vào 2 ống nghiệm.
- Ống 1 thử bằng dung dịch BaCl2.
- Ống 2 thử bằng dung dịch CuSO4
24