Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

(Luận văn thạc sĩ) các nhân tố thuộc hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) có tác động đến lợi ích công tác kế toán của các doanh nghiệp tại thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ KIM PHỤNG

CÁC NHÂN TỐ THUỘC HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH NGUỒN
LỰC DOANH NGHIỆP (ERP) CÓ TÁC ĐỘNG ĐẾN LỢI ÍCH
CƠNG TÁC KẾ TỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TẠI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chun ngành: Kế tốn
Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. Nguyễn Việt


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài “Các nhân tố thuộc Hệ
thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) có tác động đến lợi ích cơng
tác kế tốn của các doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh” là cơng trình
nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu phân tích và kết quả đƣợc nêu trong luận văn
là trung thực và chƣa từng cơng bố trong bất kỳ một cơng trình nghiên cứu nào
khác. Nếu khơng đúng nhƣ trên, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về đề tài của
mình.
Tác giả

Nguyễn Thị Kim Phụng



MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ...........................2
Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
Câu hỏi nghiên cứu ..............................................................................................2
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU..................................................3
Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................3
Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................3
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN VĂN .......................3
Ý nghĩa khoa học ..................................................................................................3
Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................................4
6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................................4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU.............................................................5
1.1.

Các cơng trình nghiên cứu nƣớc ngồi ..........................................................5

1.2.

Các cơng trình nghiên cứu ở Việt Nam .......................................................11

1.3.


Khe hổng nghiên cứu ...................................................................................15

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ......................................................................................17
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .........................................................................18
2.1.

Tổng quan hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP)................18

2.1.1.

Định nghĩa hệ thống ERP .....................................................................18

2.1.2.

Tóm lược quá trình phát triển của ERP ...............................................19

2.1.3.

Đặc điểm cơ bản của ERP ....................................................................20

2.1.4.

Phân loại phần mềm ERP .....................................................................21

2.1.5.

ERP phổ biến hiện nay..........................................................................22



2.2.

Tổng quan về cơng tác kế tốn tại các doanh nghiệp ..................................24

2.2.1.

Khái niệm tổ chức cơng tác kế tốn......................................................24

2.2.2.

Ngun tắc tổ chức cơng tác kế tốn ....................................................25

2.2.3.

Đặc điểm của cơng tác kế tốn trong điều kiện ERP ...........................26

2.3.

Lợi ích của việc ứng dụng ERP ...................................................................31

2.3.1.

Lợi ích chung cho tồn doanh nghiệp ..................................................31

2.3.2.

Lợi ích đối với cơng tác kế tốn............................................................33

2.3.3.


Hạn chế khi ứng dụng ERP...................................................................34

2.4.

Một số mơ hình lý thuyết có liên quan ........................................................35

2.4.1.

Mơ hình DeLone & McLean (1992) .....................................................35

2.4.2.

Mơ hình DeLone và McLean (2003) .....................................................36

2.4.3. Mơ hình đo lường hệ thống ERP thành công của Gable và cộng sự
(2003) ...............................................................................................................36
2.4.4.

Mô hình mở rộng đo lường sự thành cơng của hệ thống ERP .............37

2.4.5.

Mơ hình Hsing-Hwa Hsiung và Juo Lien Wang (2014) .......................37

2.5. Ứng dụng xây dựng mơ hình nghiên cứu ‘Các nhân tố thuộc hệ thống ERP
có tác động đến lợi ích cơng tác kế tốn của các DN tại TP. Hồ Chí Minh’ ........39
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................44
3.1.

Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................44


3.2.

Quy trình nghiên cứu ...................................................................................44

3.3.

Các giả thiết nghiên cứu cần kiểm định ......................................................46

3.4.

Xây dựng thang đo ......................................................................................46

3.4.1.

Thang đo biến phụ thuộc ......................................................................46

3.4.2.

Thang đo biến độc lập ..........................................................................47

3.5.

Mẫu nghiên cứu định lƣợng.........................................................................48

3.5.1.

Phương pháp chọn mẫu ........................................................................48

3.5.2.


Kích cỡ mẫu khảo sát ............................................................................48

3.6.

Đối tƣợng khảo sát.......................................................................................49

3.7.

Phạm vi khảo sát ..........................................................................................49

3.8.

Cơng cụ thu thập dữ liệu..............................................................................49

3.9.

Phân tích và xử lý dữ liệu ............................................................................49


CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................51
4.1.

Mô tả mẫu nghiên cứu định lƣợng ..............................................................51

4.1.1.

Mô tả doanh nghiệp tham gia khảo sát ................................................51

4.1.2.


Mô tả đối tượng khảo sát ......................................................................52

4.1.3.

Thống kê tần số thang đo ......................................................................53

4.2.

Đánh giá thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha ..........................................56

4.2.1.

Thành phần Chất lượng hệ thống ERP .................................................57

4.2.2.

Thành phần Chất lượng thông tin ERP ................................................58

4.2.3.

Thành phần Chất lượng dịch vụ ERP ...................................................59

4.2.4.

Thành phần Chất lượng chức năng kiểm sốt của ERP .......................60

4.2.5.

Thành phần Lợi ích cơng tác kế tốn của ERP ....................................61


4.3.

Phân tích khám phá nhân tố EFA ................................................................62

4.3.1.

Phân tích EFA cho các biến độc lập ....................................................63

4.3.2.

Phân tích EFA cho biến phụ thuộc .......................................................65

4.4.

Kiểm định mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu ....................66

4.4.1.

Phân tích tương quan............................................................................66

4.4.2.

Kiểm tra sự phù hợp của mơ hình.........................................................67

4.4.3.

Kiểm định giả thuyết nghiên cứu ..........................................................67

4.4.4.


Phân tích ảnh hưởng của các biến độc lập định tính ...........................69

4.4.5.

Dị tìm vi phạm đa cộng tuyến ..............................................................72

4.4.6.

Kết quả nghiên cứu và bàn luận ...........................................................72

Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................76
5.1.

Kết luận chung về bài nghiên cứu ...............................................................76

5.2.

Một số kiến nghị nhằm tối đa hóa lợi ích trong cơng tác kế tốn tại DN....77

5.2.1.

Tăng cường chất lượng kiểm soát của phần mềm ERP ........................77

5.2.2.

Tăng cường chất lượng hệ thống ERP .................................................78

5.2.3.


Tăng cường chất lượng thông tin do ERP cung cấp ............................80

5.2.4.

Tăng cường chất lượng dịch vụ của ERP .............................................80

5.3.

Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ......................................82

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
BC

Báo cáo

BCTC

Báo cáo tài chính

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

DN

Doanh nghiệp

Exploration Factors Analysis

EFA
(Phân tích nhân tố khám phá)
Enterprise Resource Planning
ERP

(Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp)

HĐQT

Hội đồng quản trị

HTTT

Hệ thống thơng tin

HTTTKT
KT

Hệ thống thơng tin kế tốn
Kế tốn
Material Requiredment Planning

MRP

(Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu)

NV


Nhân viên

SX

Sản xuất

SXKD
TM

Sản xuất kinh doanh
Thƣơng mại

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng tổng hợp các nhân tố trong mơ hình lý thuyết có liên quan ……...39
Bảng 4.1. Loại hình DN tham gia khảo sát………………………………………...51
Bảng 4.2. Lĩnh vực kinh doanh của các DN khảo sát ……………………………..52
Bảng 4.3. Mô tả đối tƣợng khảo sát………………………………………..............52
Bảng 4.4. Thống kê tần số các thang đo. ……………………………………..........54
Bảng 4.5a. Kết quả Cronbach Alpha của Chất lƣợng hệ thống ERP trƣớc khi loại
biến…………………………………………………………………………………57

Bảng 4.5b. Kết quả kiểm định Cronbach Alpha của Chất lƣợng hệ thống ERP…...58
Bảng 4.6a. Kết quả Cronbach‟s Alpha của Chất lƣợng thông tin ERP trƣớc khi loại
biến…………………………………………………………………………………58
Bảng 4.6b. Kết quả kiểm định Cronbach‟s Alpha của Chất lƣợng thông tin
ERP……………..………………………………………………………………….59
Bảng 4.7. Kết quả kiểm định Cronbach‟s Alpha của Chất lƣợng dịch vụ
ERP…….…………………………………………………………………………..60
Bảng 4.8. Kết quả kiểm định Cronbach‟s Alpha của Chất lƣợng chức năng kiểm
soát của ERP………………………………………………………………………60
Bảng 4.9a. Kết quả Cronbach‟s Alpha của Lợi ích cơng tác kế toán của ERP trƣớc
khi loại biến…………………….…………………………………………………..61
Bảng 4.9b. Kết quả kiểm định Cronbach Alpha của Lợi ích cơng tác kế toán của
ERP……………….………………………………………………………………..62
Bảng 4.10. Ma trận nhân tố sau khi xoay (Rotated Component Matrixa)………....63
Bảng 4.11. Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc……………………………65
Bảng 4.12. Ma trận hệ số tƣơng quan……………………………………………...67
Bảng 4.13. Tóm tắt mơ hình (Model Summary)…………………………………...67
Bảng 4.14. Phân tích phƣơng sai (ANOVA)………………………………………68
Bảng 4.15. Trọng số hồi quy……………………………………………………….68


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Mơ hình DeLone & Mc Lean (1992)……………………………...…….35
Hình 2.2. Mơ hình DeLone & McLean (2003) ……………………………………36
Hình 2.3. Mơ hình của Gable (2003) …………………………………………...…37
Hình 2.4. Mơ hình mở rộng đo lƣờng sự thành công của hệ thống ERP (Ifinedo,
2006) ……………………………………………………………………………....37
Hình 2.5. Mơ hình nghiên cứu về Các nhân tố thuộc ERP có tác động đến lợi ích kế
tốn…………………………………………………………………………………42
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu...……………………………………………….…45

Hình 4.1. Kết quả kiểm định mơ hình nghiên cứu...………………………………74


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngày nay, việc ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào trong q trình hoạt động

kinh doanh là một nhu cầu tất yếu nhằm đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Cùng với sự phát triển không ngừng của CNTT, Hệ thống hoạch định
nguồn lực DN đã ra đời và là một giải pháp công nghệ thông tin đƣợc ứng dụng phổ
biến trên thế giới và cũng đã dần thâm nhập vào thị trƣờng Việt Nam.
Theo Báo cáo Thƣơng mại điện tử Việt Nam 2015 do Cục Thƣơng mại điện tử
và CNTT, Bộ Cơng Thƣơng cơng bố thì mức độ ứng dụng thƣơng mại điện tử trong
các DN Việt Nam có xu hƣớng ngày càng tăng, hai phần mềm đƣợc sử dụng phổ
biến là phần mềm kế tốn, tài chính (89%) và quản lý nhân sự (49%). Bên cạnh đó,
một số phần mềm khác đƣợc DN sử dụng nhƣ: phần mềm quan hệ khách hàng
(Customer Relationship Management - CRM) với 23% doanh nghiệp sử dụng, phần
mềm quản lý hệ thống cung ứng (Supply Chain Management – SCM) với 20%
doanh nghiệp sử dụng và phần mềm hoạch định nguồn lực DN (Enterprise Resource
Planning – ERP) với tỷ lệ 15% doanh nghiệp sử dụng. Số lƣợng doanh nghiệp ứng
dụng ERP trên thị trƣờng Việt Nam có xu hƣớng ngày càng nhiều và đƣợc dự báo là
sẽ tiếp tục gia tăng trong một vài năm tới. Lý do ERP đang trở thành một cơn sốt về
công nghệ và hiện đang đƣợc rất nhiều DN quan tâm là vì nó tạo ra đƣợc nhiều lợi
ích cho tổ chức. ERP không những giúp doanh nghiệp quản lý tài chính chặt chẽ
hơn, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả hơn, đồng thời cung cấp
thông tin minh bạch hơn và là giải pháp giúp DN có thể ứng phó tốt hơn đối với các

rủi ro tiềm tàng trong kinh doanh. Hơn thế nữa, thay vì sử dụng cùng lúc nhiều phần
mềm quản lý rời rạc nhƣ phần mềm kế toán, phần mềm quản lý nhân sự, quản lý
bảo hành sản phẩm, quản lý hàng tồn kho thì ERP là giải pháp mới mang tính tích
hợp nhằm giúp gọn nhẹ hệ thống quản lý thông tin đồng thời mang lại hiệu quả hoạt
động cao hơn. Xét trên phƣơng diện của kế tốn, ERP khơng những cải thiện đƣợc
quy trình kế tốn, giảm bớt khối lƣợng cơng việc của kế tốn mà cịn nâng cao chất
lƣợng đầu ra của hệ thống kế toán.


2

Nhìn chung, vấn đề liên quan đến lợi ích đạt đƣợc từ việc ứng dụng thành
công hệ thống ERP là một vấn đề đƣợc nhiều các DN quan tâm, không chỉ là những
DN đã sử dụng ERP mà còn những DN đang có ý định lựa chọn và triển khai ERP
trong tƣơng lai. Và câu hỏi đặt ra là “nhân tố nào của hệ thống ERP có thể tạo ra
đƣợc lợi ích trong cơng tác kế tốn của DN?” và “liệu rằng chúng ta có thể cải thiện
đƣợc các nhân tố đó để tối đa hóa lợi ích mà hệ thống ERP có thể mang lại cho DN
hay khơng?”. Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề và đứng trên phƣơng diện
nghiên cứu trong lĩnh vực kế toán, tác giả nhận thấy đề tài “Các nhân tố thuộc hệ
thống ERP có tác động đến lợi ích cơng tác kế tốn của các doanh nghiệp tại
thành phố Hồ Chí Minh” có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn, giúp xác định
đƣợc những lợi ích thực sự mà ERP tạo ra trong cơng tác kế tốn của DN và xác
định đƣợc các yếu tố liên quan đến hệ thống ERP góp phần quyết định đến việc tạo
ra những lợi ích đó.
2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu nhằm hƣớng đến 2 mục tiêu, cụ thể nhƣ sau:
- Xác định đƣợc những nhân tố thuộc hệ thống ERP có tác động đến lợi ích


cơng tác kế toán của các DN tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Đo lƣờng đƣợc mức độ tác động của các nhân tố này, từ đó đƣa ra một số
kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống ERP để tối đa hóa lợi ích cơng tác kế tốn của
DN.
Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu 1: những lợi ích thực sự đạt đƣợc trong cơng tác kế tốn
hiện nay của các DN đang ứng dụng ERP tại thành phố Hồ Chí Minh là gì?
Câu hỏi nghiên cứu 2: những nhân tố nào liên quan đến hệ thống ERP có tác
động đến những lợi ích đạt đƣợc trong cơng tác kế tốn?
Câu hỏi nghiên cứu 3: Cần làm gì đế cải thiện hệ thống ERP nhằm tối đa hóa
đƣợc lợi ích trong cơng tác kế tốn của DN?


3

3.

ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu đề ra, luận văn tập trung vào nghiên cứu những đối

tƣợng sau:
- Lợi ích cơng tác kế toán của DN sau khi ứng dụng phần mềm ERP.
- Các nhân tố thuộc hệ thống ERP có khả năng tác động đến lợi ích cơng tác
kế tốn của DN.
Phạm vi nghiên cứu
- Tác giả tập trung nghiên cứu các DN đang sử dụng ERP tại khu vực thành
phố Hồ Chí Minh.
- Thời gian thực hiện nghiên cứu từ tháng 10/2016 đến tháng 4/2017.

4.

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu này sử dụng đồng thời cả hai phƣơng pháp: định tính và định

lƣợng.
Nghiên cứu định tính: tác giả kế thừa kết quả từ những mơ hình nghiên cứu
trƣớc đây, nghiên cứu đặc điểm ứng dụng ERP tại các doanh nghiệp ở Việt Nam để
xác định các nhân tố thuộc hệ thống ERP có tác động đến lợi ích cơng tác kế toán.
Nghiên cứu định lượng: tác giả thu thập dữ liệu thông qua bảng câu hỏi khảo
sát đƣợc gửi mail. Thang đo Likert 5 mức độ đƣợc sử dụng để đo lƣờng các biến
trong mơ hình nghiên cứu. Sau đó, dữ liệu sẽ đƣợc phân tích nhờ sự hỗ trợ của phần
mềm SPSS 18.0.
5.

Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN VĂN
Ý nghĩa khoa học
Về mặt khoa học, bài nghiên cứu đã vận dụng lý thuyết liên quan đến hệ thống

hoạch định nguồn nhân lực (ERP), kế thừa các nghiên cứu trƣớc đây về mối tƣơng
quan giữa hệ thống ERP và hệ thống kế toán của DN để xây dựng đƣợc các nhân tố
thuộc hệ thống ERP có tác động đến lợi ích cơng tác kế tốn đạt đƣợc. Ngồi ra, bài
nghiên cứu cũng vận dụng phƣơng pháp kiểm định mơ hình hồi quy tuyến tính để
đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố này đến lợi ích cơng tác kế tốn.


4

Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu sẽ giúp các nhà quản lý nhận diện đƣợc các nhân tố thuộc

hệ thống ERP và đo lƣờng đƣợc mức độ tác động của các nhân tố này đến lợi ích
riêng trong cơng tác kế tốn và lợi ích chung của tồn DN. Từ đó, nhà quản lý có
thể tìm cách cải thiện hơn nữa hệ thống ERP để tối đa hóa lợi ích cho cơng tác kế
tốn. Hơn nữa, kết quả nghiên cứu cũng là cơ sở để nhà cung cấp ERP có định
hƣớng tạo ra những phân hệ ERP mới mang tính cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu sử
dụng của DN.
6.

KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI

Luận văn bao gồm 5 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị.


5

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Các cơng trình nghiên cứu nƣớc ngoài
Nghiên cứu „The Impacts of Enterprise Resource Planning Systems on
Accounting Practice – The Australian Experience‟ của Boot và cộng sự (2000)
nhằm mục đích trình bày lại kinh nghiệm của các công ty ở Úc về hệ thống ERP,
kiểm tra mức độ tích hợp và các lợi ích có liên quan mà các công ty này tin rằng
ERP sẽ đem lại. Kết quả cho thấy rằng ứng dụng ERP mang lại lợi ích chung của
DN và cũng ảnh hƣởng tích cực đến cơng tác kế tốn. Ứng dụng ERP sẽ giúp việc
xử lý giao dịch và cung cấp thông tin tốt hơn so với các phần mềm kế toán thơng
thƣờng. Hơn nữa, ERP cịn giúp ích cho việc tích hợp và tiếp cận thơng tin nên

cơng tác kế tốn trở nên đơn giản, gọn nhẹ hơn. Ngoài ra, ERP cịn có thể báo cáo
thơng tin tổng qt, bố cục linh hoạt và hiệu quả, từ đó hỗ trợ cho hoạch định chiến
lƣợc, lập kế hoạch và ra quyết định.
Nghiên cứu „Enterprise Resource Planning systems‟ impact on accounting
processes‟ của Spathis và Constantinidies (2004) nhằm xác định những lợi ích giữa
hệ thống ERP so với HTTT truyền thống. Đầu tiên, nhà nghiên cứu phỏng vấn trực
tiếp nhà quản lý trong các cơng ty có ứng dụng ERP, bằng cách sử dụng các câu hỏi
mở nhƣ lý do ứng dụng ERP, những lợi ích đạt đƣợc và những thay đổi trong quy
trình kế toán. Câu trả lời từ cuộc điều tra sơ bộ này kết hợp với các yếu tố đƣợc rút
ra từ những nghiên cứu trƣớc là cơ sở để tác giả xây dựng bảng khảo sát chính thức.
Mỗi lợi ích mà ERP mang lại sẽ đƣợc đánh giá trên thang đo likert 7 điểm, kết quả
khảo sát đƣợc tác giả tổng hợp lại theo mức độ đánh giá của ngƣời trả lời. Kết quả
đƣa ra một số bằng chứng về sự tác động tích cực của ERP đến quy trình kế toán.
Ngƣời đƣợc phỏng vấn đánh giá cao về lợi ích nhận đƣợc từ ERP, bao gồm sự tích
hợp các ứng dụng kế tốn, tăng tính linh hoạt trong việc tạo ra thông tin, nâng cao
chất lƣợng của BCTC và thơng tin kế tốn đáng tin cậy hơn. Tuy nhiên, các lợi ích
tiềm năng từ việc ứng dụng ERP khơng đƣợc đánh giá cao, hầu nhƣ các công ty
đƣợc khảo sát chỉ đánh giá lợi ích của hệ thống ERP trong thời gian ứng dụng gần
đây. Sự phức tạp của ERP còn đòi hỏi thời gian ứng dụng lâu dài để kiểm định và


6

ngƣời sử dụng mới thấy đƣợc hết các lợi ích mà nó mang lại. Cuối cùng, bài nghiên
cứu cũng đƣa ra kết luận rằng để theo kịp với những thay đổi trong mơi trƣờng kinh
doanh, tăng tính cạnh tranh, tăng tính tự động hóa của CNTT thì các cơng ty phải sử
dụng hệ thống ERP để duy trì tính cạnh tranh.
Nghiên cứu „Exploring the effects of ERP systems on organizational
performance: evidence from Finnish companies‟ của Velcu (2007) đã chỉ ra lợi
ích kế tốn từ việc ứng dụng ERP nhƣ tăng tính chính xác hơn báo cáo - báo cáo kế

tốn, cải thiện cơng tác kế tốn.
Nghiên cứu „The Effect of ERP System Implementation on the Management
of Earnings and Earnings Release Dates‟ của Bazel và Dang (2008) đã chỉ ra một
lợi ích quan trọng trong việc ứng dụng thành công hệ thống ERP vào trong hoạt
động quản lý là tăng tính kịp thời của các báo cáo.
Nghiên cứu „Management Accounting Change and ERP, an Assessment of
Research‟ của Aernoudts và cộng sự (2008) tập trung vào tác động của ERP đến hệ
thống quản lý của DN dựa trên nền tảng là những kết quả nghiên cứu trƣớc về kế
toán và hệ thống thông tin. Tác giả sử dụng phƣơng pháp luận để xem xét đến mối
quan hệ giữa hệ thống ERP và hệ thống kế toán quản trị dựa vào kết quả thống kê
và phân tích lại những kết quả nghiên cứu đã cơng bố trƣớc đó theo hai cách tiếp
cận theo cấu trúc và theo quy trình. Kết quả là tác giả tìm thấy sự khác biệt trong
các quan điểm về sự ảnh hƣởng của ERP đến hệ thống kế toán quản trị. Kết luận
cuối cùng của bài báo nghiên cứu này chỉ dừng lại ở chỗ hệ thống ERP với kế tốn
quản trị thực sự có mối tƣơng quan với nhau, nhƣng vẫn không đủ bằng chứng kết
luận mức độ tƣơng quan của nó. Tác giả cũng đề xuất cần có thêm nhiều nghiên cứu
hơn trong các lĩnh vực của kế toán.
Nghiên cứu „The implementation factors that influence the ERP (enterprise
resource planning) benefits‟ của Chou và Chang (2008) tập trung vàoviệc xem xét
những thay đổi của công ty sau giai đoạn triển khai ứng dụng ERP, đặc biệt xem xét
dƣới quan điểm can thiệp quản lý. Cụ thể, tác giả đƣa hai giả thuyết rằng sự tùy
chỉnh và cơ cấu tổ chức có tác động đến các lợi ích trung gian nhận đƣợc (bao gồm


7

cải tiến việc phối hợp và hiệu quả công việc), từ đó ảnh hƣởng đến lợi ích tổng thể.
Tác giả thu thập dữ diệu khảo sát từ những công ty đã sử dụng ERP. Kết quả khảo
sát và phân tích cho thấy rằng các giả thuyết đƣợc đƣa ra là đúng, lợi ích ERP mang
lại khơng phải một cách tự động ngay cả khi cơng ty đó đã triển khai thành cơng

ERP ở giai đoạn mới áp dụng, mà nó còn phụ thuộc vào sự tùy chỉnh và cơ cấu tổ
chức sau giai đoạn triển khai. Nghiên cứu này đã đem lại ý nghĩa mang cho cả các
nhà quản lý và các nhà nghiên cứu, đó là chỉ ra đƣợc mối quan hệ giữa việc sắp xếp
lại cơ cấu tổ chức hợp lý sau khi triển khai ERP với lợi ích của ERP.
Nghiên cứu „The Effects of Information Presentation Format on Judgment
and Decision Making: A Review of the Information Systems Research‟ của
Kelton và cộng sự (2010) cho rằng việc trình bày thông tin thông qua ứng dụng
ERP sẽ mang lại tính thuyết phục hơn và có ảnh hƣởng đến q trình ra quyết định.
Nghiên cứu „The Effectiveness of the Accounting Information System Under
the Enterprise Resources Planning (ERP)‟ của Alzoubi (2011) nhằm mục đích xác
định đƣợc mối quan hệ giữa hệ thống hoạch định nguồn nhân lực (ERP) với những
sản phẩm đầu ra (chất lƣợng thông tin) của hệ thống thông tin kế toán và xác định
mối quan hệ giữa hệ thống hoạch định nguồn nhân lực (ERP) với hoạt động kiểm
sốt nội bộ của hệ thống thơng tin kế tốn doanh nghiệp. Để đạt đƣợc 2 mục tiêu
này, tác giả đã đƣa ra các biến quan sát cho mối quan hệ giữa ERP và chất lƣợng
thơng tin kế tốn, các biến quan sát cho mối quan hệ giữa ERP và hoạt động kiểm
sốt nội bộ hệ thống thơng tin kế tốn. Sau đó, nghiên cứu tiến hành khảo sát các
nhân viên kế tốn và giám đốc tài chính của các cơng ty tại khu cơng nghiệp Al
Hassan, có tất cả 84 bảng câu hỏi đƣợc gửi đi và nhận đƣợc 64 bảng trả lời (trong
đó có 12 bảng trả lời từ các giám đốc tài chính và 51 bảng trả lời từ các nhân viên
kế toán). Kết quả nghiên cứu cho thấy ERP có ảnh hƣởng tích cực đến cả chất
lƣợng đầu ra và hoạt động kiểm soát nội bộ của hệ thống thơng tin kế tốn.
Nghiên cứu „The ERP system impact on the role of accountants’ của
Chen và cộng sự (2012) nhằm mục đích thảo luận về tác động của ERP đến vai trị
của kế tốn viên. Nghiên cứu đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp


8

và sử dụng bảng câu hỏi, dữ liệu do các tác giả thu thập chủ yếu từ Trung tâm Tài

chính Thƣợng Hải và các doanh nghiệp khu vực ở Thƣợng Hải, Bắc Kinh và Đài
Loan. Kết quả thu thập đƣợc đã nêu rõ vai trị của kế tốn chủ yếu là ngƣời xử lý dữ
liệu giao dịch và lập báo cáo tài chính, những ngƣời giám sát kế tốn cũng cho rằng
việc sử dụng hệ thống ERP thay đổi vai trị của kế tốn. Nghiên cứu cũng chỉ ra
rằng việc triển khai hệ thống ERP địi hỏi kế tốn viên khơng chỉ cần có kiến thức
về kế tốn tài chính mà cịn phải có kiến thức về quản trị và CNTT.
Nghiên cứu „Accounting Information Systems in an ERP Environment and
Tunisian Firm Performance‟ của Daoud (2013) tập trung nghiên cứu hệ thống
thơng tin kế tốn khi đƣợc hỗ trợ bởi cơng nghệ ERP và những tác động của chúng
đến hiệu quả kinh doanh. Tác giả đã khảo sát 102 công ty ở Tunisia có áp dụng hệ
thống ERP. Đối tƣợng khảo sát là các giám đốc điều hành, giám đốc tài chính, kiểm
sốt viên, kế tốn trƣởng và nhân viên kế tốn. Đây là nhóm đối tƣợng đƣợc xem là
đủ tiêu chuẩn để trả lời các câu hỏi liên quan đến các chỉ số về hoạt động của doanh
nghiệp. Nghiên cứu cũng đã vận dụng mơ hình hệ thống thơng tin thành cơng của
DeLone và McLean (1992) và mơ hình của Gable cùng cộng sự (2003) để xây dựng
mơ hình nghiên cứu bao gồm 7 yếu tố: Cam kết từ nhà quản lý, Chất lƣợng hệ thống
ERP, Chất lƣợng thông tin, Việc thực hành kế toán, Chất lƣợng tƣ vấn từ chun
gia bên ngồi, Năng lực chun mơn của kế tốn và Hiệu quả hoạt động của DN.
Tác giả đã sử dụng phƣơng pháp PLS để kiểm tra sự tƣơng quan giữa các nhân tố
này với nhau. Và kết quả nghiên cứu cho thấy Hiệu quả hoạt động của DN bị ảnh
hƣởng chủ yếu bởi Việc thực hành kế toán từ khi ứng dụng ERP và hiệu quả hoạt
động đƣợc cải thiện khi doanh nghiệp có đội ngũ nhân viên kế tốn có năng lực
chun mơn tốt, hay nói cách khác Năng lực chun mơn của kế tốn có ảnh hƣởng
tích cực đến hiệu quả hoạt động của DN. Kết quả cũng cho thấy rằng việc thực hành
kế toán bị tác động bởi cam kết của các nhà quản lý đứng đầu về việc triển khai dự
án ERP và Chất lƣợng tƣ vấn từ chuyên gia bên ngoài. Việc thực hành kế tốn cũng
bị ảnh hƣởng bởi Chất lƣợng thơng tin đƣợc cung cấp bởi hệ thống ERP và Chất
lƣợng hệ thống ERP. Tuy nhiên, Chất lƣợng thông tin và Chất lƣợng hệ thống ERP



9

không ảnh hƣởng đến Hiệu quả hoạt động của DN. Đứng trên góc độ quản lý, bài
nghiên cứu đã xác định đƣợc tầm quan trọng của sự cam kết của các nhà quản lý
đứng đầu và chuyên gia bên ngoài đối với HTTTKT. Do đó, doanh nghiệp cần tìm
kiếm những chun gia có trình độ kiến thức và kinh nghiệm về những công nghệ
mới (ERP) để khắc phục những khuyết điểm của HTTTKT.
Nghiên cứu „The Impact of Enterprise Resource Planning (ERP) System on
the Cost and Price of Auditing - Auditor‟s Perspective‟ của Azaltun (2013) nhằm
mục đích xác định hiệu quả của hệ thống ERP đến chi phí kiểm tốn, thời gian kiểm
tốn so với hệ thống truyền thống trƣớc đó (không phải là ERP). Phƣơng pháp đƣợc
sử dụng trong nghiên cứu này là thu thập dữ liệu thông qua bảng câu hỏi điều tra.
Đối tƣợng khảo sát là các kiểm tốn viên làm tiệc với những cơng ty có sử dụng
ERP. Kết quả thu thập đƣợc xử lý và phân tích bằng phần mềm SPSS V20. Qua kết
quả kiểm tra thống kê và phân tích chi phí, nghiên cứu đã chỉ ra những thay đổi
trong giá kiểm toán, cụ thể chi phí kiểm tốn tại những cơng ty có sử dụng ERP
giảm đáng kể.
Nghiên cứu „Factors of Affecting Internal Control Benefits under ERP
System An Empirical Study in Taiwan‟ của Hsiung và Wang (2014) tại Đài Loan
nhằm xác định mối tƣơng quan giữa các yếu tố của hệ thống ERP với những lợi ích
của hoạt động kiểm sốt nội bộ. Hai tác giả đã kế thừa 3 nhân tố (Chất lƣợng hệ
thống, Chất lƣợng thông tin và Chất lƣợng dịch vụ) trong mơ hình nghiên cứu của
DeLone và McLean (2003) để đánh giá sự thành công của hệ thống ERP. Bên cạnh
đó, tác giả đã đề xuất thêm 2 nhân tố mới để phù hợp hơn khi nghiên cứu về hệ
thống ERP, đó là nhân tố Chất lƣợng KSNB của ERP và Mức độ ứng dụng của ERP
vào KSNB. Các tác giả đã xây dựng các giả thuyết nghiên cứu và sử dụng 4 mơ
hình để kiểm định các giả thuyết đó. Kết quả kiểm định từ các mơ hình đều cho thấy
có các nhân tố Chất lƣợng hệ thống và thơng tin, chất lƣợng dịch vụ, chất lƣợng
kiểm sốt nội bộ, chất lƣợng của việc truyền đạt thông tin và mức độ thực hiện kiểm
sốt của ERP đều có ảnh hƣởng đến những lợi ích của kiểm sốt nội bộ. Trong đó,



10

mức độ kiểm sốt của ERP có ảnh hƣởng đáng kể nhất đến lợi ích của kiểm sốt nội
bộ.
Nghiên cứu „Impact of ERP System Using on the Accounting Information
Relevance: Evidence from Saudi Arabia‟ của Attayah và Sweiti (2014) nhằm mục
tiêu điều tra ảnh hƣởng của việc triển khai ERP đến tính thích hợp của thơng tin kế
tốn. Tác giả cũng đƣa ra thang đo cho tính thích hợp của thơng tin kế toán là sự kịp
thời, giá trị nhận lại và giá trị dự báo của thơng tin kế tốn. Trong đó, tính kịp thời
đƣợc quan sát thơng qua các biến nhƣ: xử lý thông tin kịp thời cho việc ra quyết
định, có giảm thời gian để chuẩn bị các báo cáo kế tốn, giảm thời gian điều chỉnh
sai sót trong BCTC, tạo ra đƣợc lợi thế cạnh tranh bằng cách giúp nhà hoạch định
có thể ra quyết định trƣớc đối thủ của họ. Giá trị phản hồi đƣợc quan sát thông qua
việc hệ thống ERP giúp đánh giá các sự kiện trƣớc đây, giúp sửa chữa các dự báo
sai, mang lại giá trị phản hồi hữu ích cho nhà quản lý và ngƣời ra quyết định, giúp
thu thập và phân loại thông tin và sự kiện kinh tế trong quá khứ. Các biến quan sát
cho giá trị dự báo bao gồm: khả năng dự báo các sự kiện trong tƣơng lai, giảm lỗi
trong tƣơng lai, phân tích dữ liệu tài chính một cách hiệu quả, tăng tính chính xác
của báo cáo giúp dự báo hợp lý hơn. Dựa trên các biến quan sát trên, tác giả xây
dựng bảng câu hỏi và tiến hành khảo sát những ngƣời ra quyết định ở 115 cơng ty,
trong đó có 90 bảng khảo sát từ những cơng ty có ứng dụng ERP và 35 công ty
chƣa ứng dụng ERP. Kết quả nghiên cứu cho thấy hệ thống ERP có tác động tích
cực trong việc tạo ra thơng tin kế tốn mang tính thích hợp ở cả khía cạnh: tính kịp
thời, giá trị phản hồi và giá trị dự báo. Kết quả này hoàn tồn phù hợp với những
nghiên cứu trƣớc đó.
Nghiên cứu „The Effects of Enterprise Resource Planning Systems on
Firm‟s Performance: A Survey of Commercial Banks in Kenya‟ của Njihia và
Mwirigi (2014) tập trung vào tác động của hệ thống ERP đối với các doanh nghiệp

vừa và nhỏ nhằm mục đích tìm ra cách quản lý tốt nhất để tăng lợi thế cạnh tranh so
với các đối thủ khác. Để đạt đƣợc mục tiêu đó, tác giả tập trung vào năm yếu tố
chính là nguồn lực tài chính sẵn có, sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao, nhận thức của


11

nhân viên, các yêu cầu quy định và tính phức tạp của một tổ chức để xem xét mức
ảnh hƣởng đến việc ứng dụng hiệu quả hệ thống ERP, từ đó ảnh hƣởng đến hiệu
quả của cơng ty. Cơng cụ thu thập dữ liệu là bảng câu hỏi khảo sát, phạm vi khảo
sát tại các ngân hàng thƣơng mại ở Kenya. Dữ liệu khảo sát đƣợc phân tích bằng
phần mềm SPSS V20 để thấy đƣợc mối tƣơng quan của các biến độc lập. Kết quả
nghiên cứu cho thấy cả 5 yếu tố nguồn tài chính sẵn có, sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp
cao, nhận thức của nhân viên, và các yêu cầu quy định và tính phức tạp của một tổ
chức đều có ảnh hƣởng đến hiệu quả của việc ứng dụng ERP và cũng lần lƣợt ảnh
hƣởng đến hiệu quả hoạt động của công ty.
1.2. Các công trình nghiên cứu ở Việt Nam
Nghiên cứu „Xác định và kiểm sốt các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng
thơng tin kế tốn trong mơi trường ứng dụng hệ thống hoạch định nguồn nhân
lực (ERP) tại các doanh nghiệp Việt Nam‟ của Nguyễn Bích Liên (2012) cũng
khẳng định vai trị của ERP đối với hoạt động SXKD của DN nói chung và đối với
cơng tác kế tốn nói riêng. Một trong những lợi ích mà ERP mang lại cho DN là tạo
ra những thơng tin kế tốn đầy đủ, phong phú, kịp thời và đáng tin cậy hơn. Mục
tiêu chính của bài nghiên cứu là nhằm phân tích, tìm ra các nhân tố trong mơi
trƣờng ERP có tác động đến chất lƣợng thơng tin kế tốn và xếp hạng từng nhân tố
theo mức độ ảnh hƣởng của nó. Từ đó, tác giả cũng đã xây dựng các thủ tục kiểm
soát cần thiết để nâng cao chất lƣợng thông tin kế tốn hơn nữa trong mơi trƣờng
ERP. Đồng thời, bài nghiên cứu cũng cho thấy đƣợc mối quan hệ tích cực giữa ERP
với tồn bộ hệ thống kế tốn của doanh nghiệp. Một số ảnh hƣởng khác của ERP
đến công tác kế tốn nhƣ: ERP giúp cho q trình thu thập dữ liệu của hệ thống kế

toán trở nên dễ dàng và bớt sai sót hơn, áp dụng thêm đƣợc nhiều phƣơng pháp xử
lý và phân tích dữ liệu, rút ngắn thời gian tạo thông tin, cung cấp thêm những thông
tin hữu ích hơn cho ngƣời sử dụng. Khơng những vậy, ERP cịn tăng tính kiểm sốt
cho hoạt động kinh doanh và tăng tính kiểm sốt thơng tin kế tốn. Ngồi ra, ERP
cũng đã thay dổi vai trò của ngƣời làm kế toán, giảm bớt việc ghi sổ và lập BCTC,
chuyển hƣớng sang việc phân tích thơng tin để hỗ trợ cho ngƣời ra quyết định.


12

Nghiên cứu „Tình hình ứng dụng ERP và sự tác động của ERP đến tổ chức
hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp Việt Nam‟ của Nguyễn Thanh
Thúy (2011) tập trung phân tích sự tác động của ERP đến việc tổ chức hệ thống
thơng tin kế tốn của doanh nghiệp thông qua cách tiếp cận về mặt quy trình của hệ
thống. Tác giả đã tiến hành khảo sát 19 doanh nghiệp đã ứng dụng thành công ERP
tại thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dƣơng và Đồng Nai. Kết quả cho thấy, các doanh
nghiệp này đều cảm thấy hài lòng với giải pháp ERP đang sử dụng và ERP mang lại
nhiều lợi ích cho doanh nghiệp và có tác động nhiều đến việc tổ chức bộ máy thông
tin kế tốn. Những lợi ích mà DN đạt đƣợc sau khi triển khai ERP mà tác giả đƣa ra
nhƣ: thông tin đƣợc cung cấp kịp thời và đáng tin cậy hơn, hỗ trợ cho quá trình ra
quyết định và lập kế hoạch hiệu quả, quy trình kinh doanh thống nhất và rõ ràng,
tiết kiệm thời gian và chi phí, kiểm sốt q trình hoạt động chặt chẽ và thay đổi
thói quen, cách thức làm việc hiệu quả hơn.
Nghiên cứu „Factor impacting ERP implementation success in Vietnam‟ của
Lê Thị Kim Thoa (2011) đã tìm ra đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng việc triển khai của dự
án ERP tại Việt Nam, góp phần giúp cho công ty muốn triển khai và cả nhà cung
cấp ERP có thể thành cơng trong việc triển khai ERP. Tác giả đã sử dụng cả hai
phƣơng pháp tiếp cận định tính và đo lƣờng định lƣợng để tìm các nhân tố. Nghiên
cứu định tính đƣợc tiến hành thơng qua phỏng vấn thăm dò 5 nhà quản lý của các
công ty đã triển khai ERP để kiểm tra nội dung và ý nghĩa của thang đo. Sau đó,

phƣơng pháp định lƣợng đƣợc thực hiện bằng cách khảo sát 200 ngƣời sử dụng
ERP trong các hoạt động thƣờng ngày bằng cách gửi mail. Kết quả nghiên cứu chỉ
ra rằng các yếu tố bao gồm Việc tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ, Quản lý, giáo dục
và huấn luyện, Tƣ vấn, Chất lƣợng dữ liệu chính có tích cực đến sự thành cơng của
một dự án ERP. Do đó, các cơng ty muốn ứng dụng ERP và nhà cung cấp ERP có
thể xem xét các yếu tố này khi họ muốn ứng dụng ERP ở Việt Nam và giảm thiểu
rủi ro tiềm tàng dẫn đến sự thất bại trong triển khai.
Nghiên cứu „Các yếu tố tác động đến triển khai thành công hệ thống hoạch
định nguồn lực (ERP) tại Việt Nam: một áp dụng cải tiến các yếu tố của mô hình


13

hệ thống thơng tin thành cơng‟ của Nguyễn Hữu Hồng Thọ (2012) nhằm mục
tiêu nhận diện đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến việc triển khai thành công của ERP.
Đối tƣợng khảo sát đƣợc lựa chọn theo phƣơng pháp lấy mẫu ngẫu nhiên trực tuyến
kết hợp với lấy mẫu ngẫu nhiên thuận tiện. Nghiên cứu thu đƣợc 150 phản hồi,
trong đó có 117 là hợp lệ và hồn tất. Kết quả phân tích cho thấy yếu tố Đào tạo có
ảnh hƣởng lớn nhất, hơn hẳn ảnh hƣởng của Chất lƣợng hệ thống và hơn ảnh hƣởng
của Chất lƣợng thông tin. Kết quả cho thấy Chất lƣợng hệ thống, Chất lƣợng thơng
tin, Đào tạo có thể giải thích đƣợc ý định sử dụng ERP. Nghiên cứu cũng đƣa ra kết
quả thái độ sử dụng ERP ảnh hƣởng đến đến lợi ích thuần của doanh nghiệp. Ngồi
ra, tác giả cịn đề xuất khi triển khai ERP tại Việt Nam, các doanh nghiệp cần chú ý
đến việc đào tạo sử dụng ERP để việc triển khai ERP có thể đạt đến thành cơng.
Nghiên cứu „Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án ERP tại
Việt Nam‟ của Ngụy Thị Hiền và Phạm Quốc Trung (2013) đã tìm ra các yếu tố ảnh
hƣởng đến sự thành công của dự án ERP tại Việt Nam. Dựa trên mơ hình nghiên
cứu của Zang, tác giả đã xây dựng các thang đo sơ bộ cho 4 nhóm yếu tố, cụ thể là
Mơi trƣờng DN, Đặc điểm ngƣời sử dụng, Đặc điểm của hệ thống và Đặc điểm của
nhà cung cấp ERP. Riêng thang đo sự thành công đƣợc xây dựng dựa trên 3 yếu tố

là thời gian, chi phí và hiệu quả. Các thang đo này đƣợc hoàn thiện sau khi thảo
luận với chuyên gia và đƣợc dùng để thu thập dữ liệu khảo sát. Dữ liệu thực tế sau
khi thu thập đƣợc sử dụng cơng cụ phân tích thống kê SPSS để thấy đƣợc mức độ
ảnh hƣởng của Các nhân tố trên đối với sự thành công của hệ thống ERP. Cụ thể,
nhân tố Đặc điểm đội dự án, Sự hỗ trợ của lãnh đạo, Đặc điểm của hệ thống ERP,
Chất lƣợng tƣ vấn, Đặc điểm ngƣời dùng, Đặc điểm doanh nghiệp đều có tác động
và đƣợc tác giả sắp xếp theo mức độ giảm dần. Nghiên cứu này cũng đƣa ra một số
đề xuất nhằm nâng cao sự thành công của dự án triển khai ERP tại Việt Nam.
Nghiên cứu „Tổ chức cơng tác kế tốn cho các doanh nghiệp Việt Nam
trong điều kiện sử dụng phần mềm ERP‟ của Nguyễn Thị Bích Hà (2013) nhằm
mục tiêu phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến việc ứng dụng ERP thành công cũng
nhƣ sự tác động của ERP đến tổ chức HTTTKT tại các doanh nghiệp Việt Nam.


14

Nghiên cứu sử dụng nhiều phƣơng pháp khác nhau bao gồm phƣơng pháp điều tra
bằng bảng câu hỏi, phỏng vấn, phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp phân tích, tổng
hợp và đánh giá. Bảng câu hỏi đƣợc gửi đến những doanh nghiệp đang ứng dụng
ERP, phỏng vấn trực tiếp nhân viên sử dụng ERP tại các DN mà tác giả trực tiếp
tham gia triển khai. Kết quả khảo sát đƣợc sau khi phân tích đánh giá cho thấy các
DN đều cảm thấy hài lòng với giải pháp ERP đang sử dụng. Có nhiều lý do khiến
DN cần phải triển khai ERP, trong đó tầm nhìn của nhà lãnh đạo là ngun nhân
chủ yếu và nhận đƣợc nhiều ý kiến đồng tình. Tất cả DN khi triển khai ERP đều
khiển khai phân hệ kế toán, giải pháp ERP mang lại nhiều lợi ích cho DN và ERP
có tác động lớn đến tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn về quy trình làm việc, tổ
chức bộ máy kế toán.
Nghiên cứu „Tổ chức cơng tác kế tốn trong điều kiện vận dụng ERP tại
Công ty TNHH SILK Việt Nam - thực trạng và giải pháp hoàn thiện‟ của Hồ
Minh Hải (2015) nhằm mục tiêu đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế tốn của

Cơng ty TNHH SILK Việt Nam trong điều kiện áp dụng hệ thống SAP Business
One B1, đồng thời tác giả cũng đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác
kế tốn trong cơng ty khi ứng dụng ERP này. Phƣơng pháp đƣợc sử dụng để thực
hiện nghiên cứu này là định tính, cụ thể là khảo sát, phân tích, tổng hợp và so sánh
đối chiếu qua thơng tin khảo sát thực tế từ Công ty kết hợp với tài liệu, sách, tạp
chí, báo cáo khoa học và một số website có uy tín. Ngồi việc hệ thống hóa đƣợc
kiến thức nền tảng về ERP và tổ chức cơng tác kế tốn tại DN thì kết quả của
nghiên cứu này cũng cho thấy thực trạng tổ chức công tác kế toán tại SILK, đây sẽ
là một tham khảo hữu ích giúp cho ban lãnh đạo cơng ty có thể hồn thiện việc tổ
chức cơng tác kế tốn trong mơi trƣờng ứng dụng ERP, từ đó giúp cho bộ phận kế
tốn tài chính hoạt động hiệu quả hơn.
Nghiên cứu „Hồn thiện hệ thống thơng tin kế tốn phù hợp với việc ứng
dụng theo mơ hình hệ thống (ERP) tại Cơng ty cổ phần Hàng Hải - Dầu Khí Hải
Âu‟, của Phan Thị Thu Hiền (2015) nhằm mục tiêu tìm ra các giải pháp khắc phục
và hoàn thiện hệ thống thơng tin kế tốn phù hợp với mơ hình ứng dụng hệ thống


15

hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) tại Công ty cổ phần Hàng Hải - Dầu Khí
Hải Âu. Tác giả đã gửi bảng câu hỏi trực tiếp đến toàn bộ nhân viên Công ty, công
ty con và chi nhánh thuộc sự quản lý của Công ty Hải Âu kết hợp với phỏng vấn
trực tiếp nhà quản trị cấp cao tại Công ty để hiểu đƣợc mức độ nắm bắt của nhân
viên khi trƣớc trƣớc cơ hội cũng nhƣ thách thức của việc ứng dụng ERP. Kết quả
nghiên cứu cho thấy việc định hƣớng ứng dụng ERP phù hợp với đặc điểm của DN
và cũng nằm trong khả năng DN có thể đáp ứng đƣợc nhƣ về mặt chi phí, nhân lực.
Bài nghiên cứu này cũng góp phần giúp nhà cung cấp ERP định hƣớng tốt hơn cho
công tác xây dựng, triển khai một hệ thống mới.
1.3.


Khe hổng nghiên cứu
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu đƣợc cơng bố trƣớc đây chủ yếu tập

trung về ERP và chỉ ra những lợi ích mà nó đem lại cho DN. Chẳng hạn nhƣ,
nghiên cứu của Boot và cộng sự (2000) đã cung cấp bằng chứng cho thấy các hệ
thống ERP tiết kiệm thời gian trong công việc hàng ngày. Kelton và cộng sự (2010)
cho rằng việc trình bày thơng tin thơng qua ứng dụng ERP sẽ mang lại tính thuyết
phục hơn và có ảnh hƣởng đến quá trình ra quyết định. Spathis và Constantinides
(2003) đã xác định những lợi ích mà hệ thống ERP mang lại nhƣ là: tăng tính linh
hoạt trong hệ thống thông tin, cũng nhƣ cải thiện chất lƣợng báo cáo tài
chính. Alzoubi (2011) cho rằng ERP có ảnh hƣởng tích cực đến cả chất lƣợng đầu
ra và hoạt động kiểm sốt nội bộ của hệ thống thơng tin kế tốn. Ngồi ra, một số
lợi ích khác từ việc ứng dụng ERP nhƣ tăng tính chính xác hơn báo cáo - báo cáo kế
tốn, cải thiện cơng tác kế tốn (Velcu, 2007), tăng tính kịp thời của các báo cáo
(Brazel và Dang, 2008). Daoud (2013) đã cho thấy đƣợc sự tác động tích cực của
chất lƣợng hệ thống ERP đến hệ thống thống thơng tin kế tốn của doanh nghiệp và
nghiên cứu của Hsiung và Wang (2014) đã chỉ ra các yếu tố thuộc mơi trƣờng ERP
có tƣơng quan với những lợi ích đƣợc tạo ra từ hoạt động kiểm sốt nội bộ. Ở Việt
Nam, nhiều cơng trình nghiên cứu cũng cho thấy đƣợc những lợi ích nhận đƣợc từ
việc ứng đụng thành công ERP nhƣ nghiên cứu của Trần Thanh Thúy (2011),
nghiên cứu của Nguyễn Bích Liên (2012) hay một vài bài viết học thuật đƣợc đăng


16

tải trên tạp chí về vấn đề này. Tuy nhiên, tác giả nhận thấy vẫn chƣa có đề tài
nghiên cứu nào xác định và đo lƣờng các nhân tố thuộc hệ thống ERP có tác động
đến lợi ích trong cơng tác kế tốn của doanh nghiệp. Chính vì vậy, đóng góp mới
của luận văn là nhận diện đƣợc các nhân tố thuộc hệ thống ERP có tác động đến lợi
ích cơng tác kế tốn của các DN để xây dựng mơ hình nghiên cứu và đo lƣờng đƣợc

mức độ ảnh hƣởng của những tố này.


17

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Chƣơng 1 đã tóm tắt một số nghiên cứu liên quan đến việc ứng dụng hệ thống
ERP và những tác động của nó đến lợi ích của doanh nghiệp. Mỗi nghiên cứu cũng
đã chỉ ra đƣợc việc ứng dụng ERP có ảnh hƣởng rất nhiều đến cơng tác kế tốn, một
hệ thống ERP có chất lƣợng tốt và vận hành hiệu quả sẽ đem lại cho DN một bộ
máy kế toán hữu hiệu. Tiếp theo, chƣơng 2 sẽ xây dựng cơ sở lý thuyết nền tảng
liên quan đến đề tài nghiên cứu.


×