Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp nâng cao tính cạnh tranh trong huy động vốn của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (866.97 KB, 78 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

HỒNG THỊ THANH THẢO

GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÍNH CẠNH TRANH TRONG
HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – 2019



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

HỒNG THỊ THANH THẢO

GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÍNH CẠNH TRANH TRONG HUY
ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Giáng viên hướng dẫn: TS Lê Tấn Phước



Tp. Hồ Chí Minh - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan cơng trình nghiên cứu “Giải pháp nâng cao tính cạnh tranh
trong huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi
nhánh Cần Thơ” của riêng tôi.
Luận văn đã sử dụng thông tin từ nhiều nguồn dữ liệu khác nhau, các thơng tin
có sẵn đã được trích dẫn rõ nguồn gốc và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu
biết của tác giả.
Tôi xin cam đoan rằng những thông tin trong luận văn này là trung thực và chưa
được sử dụng để công bố.
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2019
Tác giả


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
TÓM TẮT LUẬN VĂN
ABSTRACT
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ............................................................ 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2
1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ................................................................ 3

1.3.1. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................. 3
1.3.2. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3
1.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 3
1.5. Đóng góp của đề tài nghiên cứu .................................................................. 3
1.6. Bố cục của đề tài ......................................................................................... 4
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẠNH TRANH TRONG HUY ĐỘNG
VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................ 5
2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hoạt độn huy động vốn của Ngân hàng
thương mại ............................................................................................................... 5
2.1.1. Khái niệm hoạt động huy động vốn ..................................................... 5
2.1.2. Đặc điểm hoạt động huy động vốn ...................................................... 6
2.1.3. Vai trò hoạt động huy động vốn .......................................................... 6
2.2. Quản lý hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại ...................... 7
2.2.1. Hoạch định chiến lược huy động vốn .................................................. 7
2.2.2. Ban hành các chính sách huy động vốn ............................................. 10
2.2.3. Tổ chức thực hiện công tác huy động vốn ......................................... 12


2.2.4. Kiểm tra, giám sát huy động vốn ....................................................... 14
2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn ......................................... 15
2.4. Các nhân tố tác động đến tính cạnh tranh trong HĐV của NHTM ........... 16
2.4.1. Nhóm nhân tố chủ quan ..................................................................... 16
2.4.2. Nhóm nhân tố khách quan ................................................................. 17
2.5 Khái quát về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại .................. 18
2.5.1 Khái niệm cạnh tranh và các loại hình cạnh tranh. ............................. 18
2.5.2 Khái niệm năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại................ 21
2.6 Các chỉ tiêu đo lường tính cạnh tranh của NHTM: .................................... 23
2.6.1 Tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ: .................................................. 23
2.6.2 Nguồn nhân lực: ................................................................................. 23
2.6.3 Năng lực công nghệ: .......................................................................... 25

2.6.4 Năng lực quản trị điều hành ngân hàng: ............................................ 25
2.6.5 Danh tiếng, uy tín và khả năng hợp tác: ............................................ 26
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH
CẦN THƠ. ............................................................................................................... 28
3.1. Thực trạng hoạt động huy động vốn của ngân hàng Vietinbank chi nhanh
Cần Thơ ................................................................................................................. 28
3.1.1. Tổng quan về ngân hàng Vietinbank chi nhánh Cần Thơ ................. 28
3.1.2. Thực trạng huy động vốn tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh Cần Thơ
............................................................................................................................... 30
3.2. Thực trạng quản lý huy động vốn của ngân hàng Vietinbank chi nhanh Cần
Thơ ......................................................................................................................... 33
3.2.1. Chiến lược huy động vốn của Vietinbank CN Cần Thơ .................... 33
3.2.2. Ban hành chính sách huy động vốn của Vietinbank CN Cần Thơ .... 34
3.2.3. Tổ chức thực hiện huy động vốn........................................................ 39
3.2.4. Theo dõi, đánh giá công tác huy động vốn ........................................ 41
3.3. Đánh giá chung về huy động vốn của Vietinbank CN Cần Thơ ............... 41


3.3.1. Những kết quả đã đạt được ................................................................. 41
3.3.2. Những mặt còn hạn chế ..................................................................... 43
3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................... 44
CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÍNH CẠNH TRANH TRONG HUY
ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ .................................. 49
4.1. Giải pháp về cơ chế điều hành huy động vốn và kinh doanh vốn ............... 49
4.2. Giải pháp về cơ cấu nguồn vốn huy động ................................................. 49
4.3. Giải pháp về sản phẩm huy động vốn ....................................................... 51
4.4. Giải pháp quy trình thủ tục, chứng từ giao dịch trong hoạt động huy động
vốn.......................................................................................................................... 52

4.5. Giải pháp về kênh phân phối ..................................................................... 52
4.6. Giải pháp chăm sóc khách hàng gửi tiền ................................................... 53
4.7. Giải pháp xúc tiến hỗn hợp về huy động vốn ............................................ 54
4.8. Giải pháp xây dựng nguồn nhân lực cho công tác nguồn vốn................... 55
4.9. Giải pháp về Công nghệ thông tin trong hoạt động huy động vốn................ 56
4.10. Giải pháp về quản trị rủi ro trong huy động vốn ..................................... 57
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ................................................... 61
5.1 Kết luận: ..................................................................................................... 61
5.2 Khuyến nghị ............................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại

TMCP

Thương mại cổ phần


TP. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TTCK

Thị trường chứng khốn

Vietinbank
CN Cần Thơ

Ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam chi nhánh
Cần Thơ


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Nguồn vốn huy động theo thành kinh kế tại NH Vietinbank CN Cần Thơ
2016 - 2018 ...............................................................................................................30
Bảng 3.2: Nguồn vốn huy động theo kỳ hạn tại NH Vietinbank CN Cần Thơ 2016 –
2018 ...........................................................................................................................31


TÓM TẮT LUẬN VĂN
- Tên đề tài: Giải pháp nâng cao tính cạnh tranh trong huy động vốn của Ngân
hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
- Tóm tắt:
Hoạt động chủ yếu của NHTM là huy động và cho vay, chính vì thế trong hoạt
động kinh doanh của NHTM thì hoạt động huy động vốn đóng vai trị quan trọng và

quyết định hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Như vậy, để nâng cao hiệu quả hoạt
động của NHTM đòi hỏi phải nâng cao hiệu quả trong huy động vốn. Tại Việt Nam,
thị trường tài chính chưa phát triển, sự phát triển của nền kinh tế - xã hội càng phụ
thuộc vào hoạt động cho vay của ngân hàng. Luận văn nghiên cứu các vấn đề lý luận
và phân tích thực trạng về tình hình huy động vốn tại ngân hàng Vietinbank CN Cần
Thơ và rút ra một số kết luận như sau:
Thứ nhất, huy động vốn có vai trị quan trọng và quyết định hiệu quả kinh
doanh của NHTM cũng như sự phát triển của nền kinh tế. Chính vì vậy, việc nghiên
cứu giải pháp nhằm nâng cao tính cạnh tranh trong huy động vốn của ngân hàng
Vietinbank CN Cần Thơ là hết sức cần thiết.
Thứ hai, tính cạnh tranh trong huy động vốn được đánh giá qua thực trạng huy
động vốn tại Vietinbank chi nhánh Cần Thơ, điểm mạnh và điểm yếu, bên trong và
bên ngoài.
Thứ ba, để nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Vietinbank CN Cần
Thơ, đòi hỏi ngân hàng phải quan tâm nhiều hơn đến công tác chăm sóc khách hàng,
đầu tư hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng, đa dạng hóa các dịch vụ ngân hàng mới
trong huy động vốn. Ngân hàng cần phải linh hoạt về các cơng cụ huy động vốn và
chính sách lãi suất huy động, đơn giản hóa các thủ tục sổ sách. Bên cạnh đó, ngân
hàng cần phải nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên.
Thứ tư, bên cạnh những kết quả đạt được thì ngân hàng Vietinbank CN Cần
Thơ cũng còn khá nhiều hạn chế trong hoạt động huy động vốn. Trên cơ sở đó những
hạn chế còn tồn tại tại ngân hàng Vietinbank CN Cần Thơ, luận văn đã đưa ra các
giải pháp nhằm nâng cao tính cạnh tranh trong huy động vốn.


Từ khóa: huy động vốn, giải pháp nâng cao tính cạnh tranh trong huy động
vốn, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ, …


ABSTRACT

- Title: Solutions to improve competitiveness in capital mobilization of Vietnam
Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade Can Tho branch.
- Summary:
The main activity of commercial banks is mobilizing and lending, therefore, in
the commercial activities of commercial banks, capital mobilization activities play an
important role and determine the bank's business efficiency. Thus, to improve the
operational efficiency of commercial banks requires raising the efficiency of capital
mobilization. In Vietnam, the financial market has not developed, the socio-economic
development is increasingly dependent on the bank's lending activities. The
dissertation studies theoretical issues and analyzes the situation of capital
mobilization in VietinBank Can Tho branch and draws some conclusions as follows:
Firstly, capital mobilization plays an important role and determines the business
efficiency of commercial banks as well as the development of the economy.
Therefore, the study of solutions to improve the competitiveness in capital
mobilization of Vietinbank Can Tho branch is extremely necessary.
Secondly, the competitiveness in mobilizing capital is rated through the actual
capital mobilization at Vietinbann Can Tho branch, strengths and weaknesses, inside
and outside.
Thirdly, in order to improve the efficiency of capital mobilization at VietinBank
Can Tho branch, it requires the bank to pay more attention to customer care, invest
in modernizing banking technology, diversify the New banking services in capital
mobilization. Banks need to be flexible about capital mobilization tools and deposit
interest rate policies, simplifying bookkeeping procedures. In addition, the bank
needs to improve the professional qualifications of its staff.
Fourth, besides the achieved results, Vietinbank Can Tho branch also has many
limitations in capital mobilization activities. On that basis, the limitations still exist
at Vietinbank Can Tho branch, the thesis has proposed solutions to improve the
competitiveness in raising capital.



Keywords: capital mobilization, solution increase the competitive advantage
against capital mobilization, Vietnam joint stock commercial bank for industry and
trade Can Tho branch,…


CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam hội nhập ngày càng sâu rộng vào kinh tế thế giới thông qua các hiệp
định thương mại tự do (FTA), điều này làm tăng tự do hóa tài chính, quy mơ hoạt
động và số lượng các NHTM, từ đó làm sự cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng
khốc liệt. Trong giai đoạn vừa qua, hàng loạt các vấn đề nóng của hệ thống ngân hàng
như nợ xấu gia tăng, biến động lớn trên thị trường tài chính… đã làm giảm niềm tin
của khách hàng đối với các NHTM.
Hoạt động chính của ngân hàng thương mại (NHTM) là đi vay để cho vay và
cung cấp các dịch vụ tài chính khác, nên hoạt động huy động vốn quyết định hiệu quả
hoạt động kinh doanh của NHTM. Để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thì
các NHTM phải nâng cao hiệu quả huy động vốn. NHTM huy động vốn từ nhiều
nguồn khác nhau dưới tác động của các yếu tố khách quan và chủ quan. Do vậy, tùy
vào điều kiện và hồn cảnh của NHTM mà có biện pháp phù hợp và huy động vốn
được xem như một nhiệm vụ ưu tiên và phải đạt được.
Ở các nước có thị trường tài chính phát triển, các NHTM huy động vốn bằng
các công cụ huy động vốn đa dạng với chi phí vốn thấp nhờ vào sự phát triển của thị
trường tài chính. Ngược lại, ở Việt Nam, thị trường tài chính kém phát triển nên các
NHTM gặp nhiều khó khăn trong huy động do tiềm lực kinh tế nội tại khơng cao, thị
trường tài chính thiếu đa dạng và linh hoạt khiến chi phí huy động vốn cao, đây là
thách thức đối với các NHTM Việt Nam. Những năm trước đây, để huy động vốn
đáp ứng nhu cầu vốn hoạt động kinh doanh, các NHTM chạy đua tăng lãi suất, điều
này gây ra rất nhiều khó khăn cho các NHTM.
Trong những năm gần đây, do môi trường kinh doanh diễn biến phức tạp khiến
cho ngân hàng Vietinbank CN Cần Thơ khó huy động vốn, chi phí huy động vốn cao,

làm tăng rủi ro kinh doanh. Hơn nữa, trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới, buộc
ngân hàng Vietinbank CN Cần Thơ phải củng cố và tăng cường sức cạnh, gia tăng
nguồn vốn để đảm bảo an toàn và phát triển bền vững. Như vậy, nghiên cứu giải pháp
nâng cao tính cạnh tranh trong huy động vốn là một yêu cầu cấp thiết đối với ngân

1


hàng Vietinbank CN Cần Thơ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
ngân hàng.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ ( Vietinbank
CN Cần Thơ ) đặt hội sở chính tại Quận Ninh Kiều - trung tâm Thành phố Cần Thơ.
Thành phố Cần Thơ là thành phố lớn, năng động nhất Đồng bằng sông Cửu Long và
tập trung nhiều chi nhánh của các ngân hàng khác nhau trong hệ thống NHTM Việt
Nam, chính vì thế sự cạnh tranh trong công tác huy động vốn (HĐV) là vô cùng khốc
liệt. Vietinbank CN Cần Thơ sử dụng các công cụ huy động đa dạng, chủ động trong
việc huy động vốn để đáp ứng nhu cầu vốn trong hoạt động kinh doanh ngân hàng.
Thực tế, nguồn vốn huy động của Vietinbank CN Cần thơ vẫn còn chiếm một tỷ trọng
thấp so với tổng nguồn vốn huy động trên địa bàn.
Từ những lý do thực tiễn trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu: “Giải pháp nâng
cao tính cạnh tranh trong huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ”. Với mục tiêu giúp nâng cao tính cạnh tranh
trong huy động vốn, gia tăng hiệu quả hoạt động và góp phần vào sự phát triển bền
vững của ngân hàng Vietinbank CN Cần thơ.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Luận văn nghiên cứu đưa ra các giải pháp nâng cao tính cạnh tranh trong huy
động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Cần
Thơ.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

Luận văn sẽ tập trung vào các mục tiêu cụ thể sau:
Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về huy động vốn của ngân hàng thương
mại
Thứ hai, phân tích thực trạng huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ trong giai đoạn từ 2016 – 2018, từ đó nêu
những kết quả đạt đươc cũng như những hạn chế còn tồn tại ở ngân hàng.

2


Thứ ba, giải pháp nhằm nâng cao tính cạnh tranh trong huy động vốn của Ngân
hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
1.3.1. Phạm vi nghiên cứu
Về phạm vi không gian nghiên cứu: nghiên cứu hoạt động huy động vốn tại
ngân hàng Vietinbank CN Cần Thơ.
Về phạm vi thời gian nghiên cứu: luận văn sẽ nghiên cứu trong giai đoạn từ
2016 – 2018.
1.3.2. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề luận văn là hoạt động huy động vốn của ngân hàng
Vietinbank CN Cần Thơ.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện các mục tiêu và nội dung nghiên cứu đặt ra, luận văn sử dụng chủ
yếu phương pháp nghiên cứu định tính dựa trên các phương pháp tổng hợp, phương
pháp thống kê, phương pháp diễn dịch và quy nạp. Cụ thể như sau:
Phương pháp tổng hợp – tổng hợp các lý thuyết về hoạt động huy động vốn
tại các NHTM, từ đó hình thành cơ sở lý thuyết cho luận văn.
Phương pháp thống kê mô tả - thống kê mô tả số liệu về thực trạng hoạt động
huy động vốn của ngân hàng Vietinbank CN Cần Thơ.
Phương pháp diễn dịch và quy nạp - phân tích số liệu để đưa ra kết luận về

hiệu quả huy động vốn của ngân hàng Vietinbank CN Cần Thơ. Cụ thể, phương pháp
diễn dịch, phân tích diễn biến thực trạng hoạt động huy động vốn dựa trên số liệu thu
thập từ báo cáo tài chính. Phương pháp quy nạp để tổng quát hóa thành những điểm
chung, đặc trưng trong hoạt động huy động vốn của ngân hàng Vietinbank CN Cần
thơ trong giai đoạn 2016 – 2018.
1.5. Đóng góp của đề tài nghiên cứu
Làm rõ cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn, vai trò và các yếu tố tác động
đến hoạt động huy động vốn tại các NHTM.

3


Phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn, từ đó nêu lên những những kết
quả đạt được cũng như những hạn chế trong hoạt động huy động vốn tại ngân hàng
Vietinbank CN Cần thơ và nguyên nhân dẫn đến thành cơng đó cũng như những hạn
chế cịn tồn động.
Gợi ý những giải pháp nhằm nâng cao tính cạnh tranh trong huy động vốn của
Ngân hàng Vietinbank CN Cần Thơ, giúp ngân hàng phát triển an toàn và bền vững.
1.6. Bố cục của đề tài
Đề tài nghiên cứu “Giải pháp nâng cao tính cạnh tranh trong huy động vốn của
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ” được
chia làm 3 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về hoạt động huy động vốn
Chương 3: Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Công thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
Chương 4: Giải pháp nâng cao tính cạnh tranh trong huy động vốn của Ngân
hàng Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
Chương 5: Kết luận và khuyến nghị.


4


CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẠNH TRANH
TRONG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hoạt độn huy động vốn của Ngân hàng
thương mại
2.1.1. Khái niệm hoạt động huy động vốn
Huy động vốn là công tác lập kế hoạch, sử dụng các phương thức và các công
cụ khác nhau để huy động các nguồn tiền tệ trong nền kinh tế, tổ chức chỉ đạo thực
hiện và kiểm soát công tác huy động vốn nhằm đạt được mục tiêu đặt ra. Mục tiêu
huy động vốn là đáp ứng được nhu cầu về vốn cho hoạt động kinh doanh của ngân
hàng, đảm bảo an toàn thanh khoản và hiệu quả kinh doanh củangân hàng. Mục tiêu
của huy động vốn đối với các NHTM như sau:
Tìm kiếm nguồn vốn có chi phí thấp - Trong chi phí hoạt động của ngân hàng
thì chi phí trả lãi chiếm tỷ trọng lớn bao gồm trả lãi tiền gửi có kỳ hạn, trái phiếu và
kỳ phiếu. Lãi suất huy động và cơ cấu nguồn vốn thay đổi sẽ làm thay đổi chi phí trả
lãi của ngân hàng với khách hàng và ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng. Vì vậy,
các NHTM phải tìm kiếm nguồn vốn có chi phí thấp để gia tăng lợi nhuận.
Nguồn vốn ổn định với cơ cấu hợp lý - cơ cấu nguồn vốn huy động căn cứ
theo cơ cấu cho vay và đầu tư của ngân hàng để tránh những rủi ro kỳ hạn. Cơ cấu
huy động vốn hợp lý giúp ngân hàng tránh rủi ro thanh khoản khi môi trường kinh
doanh biến động phức tạp.
Quy mô và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động ổn định - Quy mô nguồn
vốn huy động phải phù hợp với quy mô hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nếu
môi trường kinh doanh diễn biến phức tạp, thì ngân hàng phải tăng quy mô nguồn
vốn huy động để đáp ứng nhu cầu thanh khoản, duy trì dự trữ thanh khoản lớn hơn.
Quy mô và tốc độ tăng trưởng huy động vốn phụ thuộc vào lãi suất, chính sách
marketing, các hình thức huy động vốn...


5


2.1.2. Đặc điểm hoạt động huy động vốn
NHTM huy động vốn nhàn rỗi từ các chủ thế khác nhau trong nền kinh tế phải
có uy tín, tiềm lực tài chính để đảm bảo khả năng trả nợ vay đối với khách hàng. Sau
đây là một số đặc điểm huy động vốn của các NHTM.
Thứ nhất, yêu cầu vốn chủ sở hữu khoảng 8% tổng tài sản có qui đổi theo mức
rủi ro (quy định của Basel). Các NHTM chủ yếu là đi vay để thực hiện các hoạt động
cho vay và cung cấp các dịch vụ tài chính khác. Chính vì vậy, hoạt động huy động
vốn rất quan trọng, NHTM huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trên thị trường tài chính
để từ đó cho vay và đầu tư. Do vậy, hiệu quả của huy động vốn của NHTM sẽ quyết
định hiệu quả sử dụng nguồn vốn tiền tệ trong nền kinh tế.
Thứ hai, các NHTM sử dụng nhiều biện pháp và công cụ khác nhau để huy
động vốn như huy động vốn tiết kiệm ở các kỳ hạn, phát hành chứng khốn, đi vay
từ các tổ chức tài chính khác trên thị trường liên ngân hàng và đi vay từ NHTW.
Thứ ba, các NHTM thiết lập mạng lưới chi nhánh rộng khắp để huy động vốn
và cung cấp các dịch vụ tài chính đối với các khách hàng trong nền kinh tế bao gồm
mạng lưới hữu hình hoặc mạng lưới vơ hình nhờ vào cơng nghệ thơng tin. Điều này
giúp các NHTM giảm được chi phí huy động vốn, gia tăng hiệu quả hoạt động
kinhdoanh ngân hàng.
2.1.3. Vai trò hoạt động huy động vốn
• Vai trị huy động vốn đối với nền kinh tế
Các NHTM huy động nguồn vốn nhàn rỗi của các chủ thể thừa vốn trong nền
kinh tế, từ đó góp phần gia tăng hiệu quả sử dụng vốn trong nền kinh tế.Trong nền
kinh tế luôn luôn tồn tại một lượng tiền tạm thời nhàn rỗi do tính chất chu kỳ của
q trình sản xuất kinh doanh, quy mô lượng tiền này lớn hay nhỏ phụ thuộc vào
quy mô, sự phát triển của nền kinh tế và thu nhập của người dân. NHTM với chức
năngtrung gian tài chính sẽ huy động nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế
để cho vay và đầu tư, gia tăng hiệu quả của nguồn vốn tiền tệ trong nền kinh tế.


6


• Vai trò huy động vốn đối với khách hàng
Các NHTM huy động vốn để cho vay, đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư phát triển
của các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, thúc đẩy sự phát triển kinh tế.Về nguyên tắc,
Doanh nghiệp sử dụng vốn tự có để đầu tư phát triển doanh nghiệp. Thực tế, doanh
nghiệpthường không đủ vốn để thực hiện các dự án đầu tư, để bù đắp cho số vốn
thiếu hụt thì doanh nghiệp huy động vốn từ cách phát hành chứng khoán, điều này
phụ thuộc vào sự phát triển của TTCK. Vì vậy, các doanh nghiệp thường đi vay vốn
từ các NHTM.
• Vai trị huy động vốn đối với việc kiểm soát tiền tệ
NHTW kiểm soát lưu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế thông qua hoạt động huy
động vốn của các NHTM. NHTW thực thi CSTT để kiểm soát lưu chuyển tiền tệ
trong nền kinh tế thông thông qua các NHTM. Nếu như hệ thống ngân hàng hoạt
động hiệu quả, các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế được huy động để cho vay
và đầu tư thì sẽ ít xảy ra các hoạt động đầu cơ khiến thị trường tài chính diễn biến
phứctạp.Các NHTM phải tuân thủ các chính sách tiền tệ của NHTW, thơng qua hoạt
động huy động vốn kiểm sốt nguồn cung tiền trong nền kinh tế.
• Vai trị huy động vốn đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng
Thông qua hoạt động huy động vốn, các NHTM tăng nguồn vốn, chủ động
trong việc cho vay và tăng mức độ an toàn trong hoạt động kinh doanh ngân hàng.
NHTM với chức năng trung gian tài chính, đi vay để cho vay và cung cấp các dịch
vụ tài chính khác, nên vốn huy động quyết định hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
Nếu hoạt động huy động vốn không tốt, làm giảm hiệu quả hoạt động kinh doanh của
NH, từ đó làm suy yếu năng lực cạnh tranh, an toàn thanh khoản của ngân hàng.
Chính vì vậy, hoạt động huy động vốn tốt sẽ giúp ngân hàng hoạt độngkinh doanh an
toàn và hiệu quả.
2.2. Quản lý hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại

2.2.1. Hoạch định chiến lược huy động vốn
Hoạch định chiến lược HĐV của NHTM là một chương trình hoạt động tổng
thể và dài hạn, nhằm tạo ra một bước phát triển nhất định trong công tác HĐV của

7


NH, là sự cam kết trước về các mục tiêu cơ bản, toàn diện trong HĐV mà NH cần
phải đạt được và sự phân bổ các nguồn lực quan trọng để đạt được các mục tiêu đó
trong mơi trường hoạt động tương lai.
• Mục tiêu chiến lược HĐV
Xác định mục tiêu chiến lược trong HĐV là việc xác định mục đích mà NH
muốn đạt được trong một thời kỳ hoạt động tương đối dài hạn. NH xác định mục tiêu
chiến lược trong HĐV cần phải thỏa các yêu cầu sau:

- Mục tiêu chiến lược HĐV ở NHTM phải đảm bảo tính cụ thể; Tính đo
lường được; Tính thống nhất hay nhất quán; Tính khả thi; Tính linh hoạt;
Tính thách thức.

- Danh mục các mục tiêu bao gồm có 2 nhóm mục tiêu, những mục tiêu
định tính (chất lượng sản phẩm dịch vụ HĐV của NH, uy tín của NH trên
thị trường tài chính, vị thế của NH trên thị trường) và những mục tiêu
định lượng (Qui mô nguồn vốn huy động, thị phần HĐV, cơ cấu nguồn
vốn theo kỳ hạn, theo đối tượng KH, theo loại tiền…).

- Phân lớp mục tiêu thành nhiều cấp bậc khác nhau như Mục tiêu doanh
số, qui mô hoạt động (Doanh số huy động, số lượng chi nhánh mới; số
lượng máy ATM; số lượng nhân viên tuyển dụng thêm; số lượng KH
tăng thêm; số lượng TK được mở; số lượng dịch vụ cung ứng…); Mục
tiêu chiếm lĩnh thị trường ( tỷ lệ thị phần HĐV (so với toàn ngành, so với

đối thủ cạnh tranh, so với NH hàng đầu…); Loại KH gửi tiền; Phạm vi
địa bàn HĐV); Mục tiêu về chất lượng hoạt động HĐV (Chất lượng dịch
vụ NH; Chất lượng đội ngũ quản lý và nhân viên; Chất lượng công nghệ
NH; Chất lượng truyền thơng …)
• Phân tích mơi trường kinh doanh bên ngồi – Xác định cơ hội và nguy

Phân tích mơi trường kinh doanh bên ngồi bao gồm mơi trường vĩ mơ, mơi
trường vi mơ (Kinh tế; Chính trị, pháp luật và chính sách của Chính phủ; Văn hóa xã hội; Cơng nghệ; Dân số; Yếu tố tự nhiên; Yếu tố quốc tế; các đối thủ cạnh tranh

8


hiện hữu; Khách hàng; Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn; Các thị trường tài chính thay
thế) nhằm xác định những cơ hội và nguy cơ trong hoạt động HĐV của NHTM.
• Phân tích mơi trường bên trong – Xác định điểm mạnh, điểm yếu
Phân tích mơi trường bên trong bao gồm các yếu tố như: yếu tố marketing; Yếu
tố nguồn nhân lực; Yếu tố tài chính; Cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ; Tổ chức và quản
lý nội bộ nhằm xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ trong hoạt động
HĐV của NHTM.
• Thiết lập chiến lược
Dựa trên những mục tiêu chiến lược HĐV mà đề xuất các chiến lược HĐV cho
NHTH nhằm giúp ngân hàng đạt được những mục tiêu đã đề ra. Chiến lực HĐV có
thể chia thành 2 nhóm cơ bản:
Nhóm phương án/chiến lược tăng trưởng:

- Chiến lược tăng trưởng tập trung – tập trung vào việc cải tiến, mở rộng thêm
các dịch vụ hoặc thị trường HĐV hiện có mà khơng thay đổi bất kỳ yếu tố
nào bao gồm: (i) Thâm nhập thị trường; ( ii) Phát triển thị trường; (iii) Phát
triển sản phẩm.


- Chiến lược tăng trưởng mở rộng - là đưa thêm các dịch vụ HĐV mới để
tạo thị trường mới.

- Chiến lược sáp nhập – là tiến hành hợp nhất với một ngân hàng khác tạo
thành ngân hàng mới, với cơ cấu tổ chức mới.

- Chiến lược mua lại - ngân hàng mua lại một ngân hàng khác bằng con
đường mua lại cổ phần để nắm phần kiểm sốt ngân hàng đó, nhưng vẫn
giữ ngun danh tính và cơ cấu tổ chức hoặc mua lại các công ty tài chính,
cơng ty chứng khốn... để bổ sung thêm vào danh mục dịch vụ mới, trong
đó có các dịch vụ HĐV. Các đơn vị được mua lại biến thành chi nhánh hay
công ty thành viên;

- Chiến lược liên doanh - Diễn ra khi hai hay nhiều ngân hàng hợp lực để thực
thi một vấn đề mà một ngân hàng riêng lẻ khơng làm được, hồn tồn khơng
đụng chạm đến quyền sở hữu ngân hàng của 2 bên.
9


• Nhóm phương án/chiến lược suy giảm

- Chiến lược cắt giảm chi phí - là chiến lược mang tính tạm thời để sắp xếp
lại hoạt động HĐV hiệu quả hơn, khi một số lĩnh vực nào đó năng suất
kém làm chi phí huy động nguồn trở nên quá cao, hoặc do những khó khăn
tạm thời liên quan đến điều kiện mơi trường kinh doanh (cắt giảm chi phí
hành chính, quảng cáo, sa thải bớt nhân viên...).

- Chiến lược cắt bỏ một số lĩnh vực kinh doanh - Xảy ra theo hướng nhượng
bán hoặc đóng cửa một số Phịng Giao dịch trực thuộc với mục đích thu
hồi vốn đầu tư ở những bộ phận hoạt động kém hiệu quả, hay tập trung

vốn cho một số hoạt động, lĩnh vực có triển vọng lâu dài. ..

- Chiến lược thu hoạch - Là để tìm cách tối đa hóa dịng lưu hồn vì mục
đích trước mắt bất chấp hậu quả lâu dài. Chiến lược này thường được áp
dụng đối với các ngân hàng hay các đơn vị thành viên của ngân hàng đã
sắp đến hồi tàn, không thể khắc phục được nữa như ngưng HĐV và cho
vay, bán các tài sản của NH để tận thu nguồn vốn...
2.2.2. Ban hành các chính sách huy động vốn
Chính sách HĐV của ngân hàng là một hệ thống các qui định nhằm điều chỉnh
hoạt động HĐV phù hợp với chiến lược kinh doanh của ngân hàng trong từng thời
kỳ nhất định, nhằm đạt mục tiêu chiến lược đề ra. Chính sách HĐV chỉ rõ qui mơ,
kết cấu nguồn vốn cần huy động, mức lãi suất, kỳ hạn…dựa trên các nguồn tài
nguyên về công nghệ, nhân lực, tài chính. Trên cơ sở đó, từng bộ phận liên quan sẽ
sử dụng các công cụ, các mức lãi suất, các kỳ hạn, xác định đối tượng huy động,
phương thức HĐV phù hợp với qui mô, cơ cấu vốn cần thiết nhằm đạt các mục tiêu
đề ra. Trong đó:
Chính sách về sản phẩm tiền gửi – nhà quản lý dựa trên nhu cầu, đặc tính
tâm lý của khách hàng, ngân hàng đưa ra những sản phẩm tiền gửi phù hợp với từng
loại đối tượng khách hàng. Gia tăng các nguồn vốn huy động là một trong những chỉ
tiêu quan trọng phản ánh chất lượng hoạt động của ngân hàng, là điều kiện để ngân
hàng mở rộng qui mô, nâng cao tính thanh khoản và tính ổn định của nguồn vốn.

10


Chính sách về kỳ hạn của nguồn vốn huy động - Nhà quản lý thực hiện đánh
giá qui mô, cơ cấu và sự tăng trưởng nguồn vốn huy động qua các thời kỳ nhằm đưa
ra các biện pháp tăng qui mô và thay đổi cơ cấu hiệu quả nhất. Đây là nội dung đầu
tiên quan trọng trong quản lý nguồn vốn huy động. Cơ cấu nguồn vốn có ảnh hưởng
đến cơ cấu và sự đa dạng của tài sản và quyết định chi phí cũng như lợi nhuận của

NH.
Chính sách về lãi suất huy động và chi phí HĐV - Chính sách về lãi suất và
chi phí hoạt động liên quan trực tiếp đến việc HĐV, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến
nguồn thu nhập và chi phí của NH. Về nguyên tắc thì LS huy động càng cao thì NH
càng thu hút được nhiều nguồn vốn, nhưng nếu chi phí lãi càng tăng, đi kèm với nó
việc kiểm sốt các chi phí khác gắn với HĐV kém hiệu quả (tăng lên), trong khi đó
doanh thu lại khơng tăng cùng tốc độ thì lợi nhuận sẽ sụt giảm, tức là kinh doanh
không hiệu quả. Do vậy, nhà quản lý cần đưa ra những chính sách về LS huy động
và chi phí HĐV phù hợp trong từng thời kỳ và theo từng mục tiêu chiến lược chung
của NH.
Chính sách thiết lập hệ thống kênh phân phối - Việc thiết lập mạng lưới các
Chi nhánh, Phịng giao dịch có vai trị quyết định trong cơng tác HĐV của NHTM,
bởi vì khách hàng chỉ đem gửi tiền tại những nơi thuận tiện, an tồn và vì vậy, các
NHTM phải chú ý thiết lập mạng lưới các phòng giao dịch sao cho càng tiến gần tới
các khách hàng mục tiêu càng tốt nhưng phải trên cơ sở tính tốn các phí tổn về huy
động nguồn. Bên cạnh đó, NHTM cũng phải nghiên cứu để đưa ra các sản phẩm
HĐV phù hợp với yêu cầu của khách hàng trên cơ sở bảo vệ quyền lợi của những
người gửi tiền cả về tính an tồn, tiện ích và thu nhập.
Chính sách marketing - NHTM phải có các chính sách quảng bá, xúc tiến
phù hợp để hấp dẫn và lơi kéo KH tìm đến gửi tiền ở NH của mình chứ khơng phải
gửi ở tổ chức khác. Trong thời đại bùng nổ thông tin như hiện nay thì phải tăng tính
chun nghiệp của cơng tác xúc tiến, kết hợp thông tin đa chiều trên các phương tiện
thông tin truyền thông để người gửi tiền biết đến các sản phẩm HĐV mà ngân hàng
tạo ra, thấy được lợi ích khi đem gửi tiền tại ngân hàng mình. Hết sức tránh các cách

11


thức quảng cáo phản cảm, gây tốn kém chi phí mà lại gây tác động ngược đến công
tác HĐV của ngân hàng.

Chính sách HĐV của NHTM phải bám sát các đường lối, chủ trương, chính sách
của Nhà nước, đặc biệt là các chính sách của NHTW.
2.2.3. Tổ chức thực hiện cơng tác huy động vốn
• Xây dựng chỉ tiêu huy động vốn
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng thì HĐV là khâu rất quan trọng, nó giúp
bảo đảm sự ổn định thanh khoản ngân hàng. Từ tầm quan trọng của HĐV, việc xây
dựng chỉ tiêu HĐV có tầm quan trọng đặc biệt. Chỉ tiêu HĐV của NHTM được xây
dựng theo thời gian nhất định, dựa vào qui mô hoạt động của NHTM trên cơ sở nhu
cầu vốn tín dụng của nền kinh tế. Chính vì vậy, chỉ tiêu HĐV này tăng, giảm hay giữ
ổn định hoàn toàn tùy thuộc vào tình hình cụ thể của nền kinh tế trong từng giai đoạn
nhất định.
Việc xây dựng các chỉ tiêu HĐV là cần thiết: (i) Là căn cứ để tiến hành phân
bố nguồn lực một cách cụ thể; (ii) Là căn cứ chủ yếu để đánh giá khả năng và thành
tích trong HĐV; (iii) Là căn cứ để kiểm soát sự hoạt động, đảm bảo duy trì sự tiến triển
đúng theo hướng đạt được các mục tiêu dài hạn về HĐV; Chỉ ra những trật tự ưu tiên
cho cả NH, chi nhánh, các phịng chức năng.
• Xây dựng hệ thống tìm kiếm và phân loại nguồn vốn
NHTM phải có hệ thống để khai thác tìm kiếm nguồn vốn thơng qua hệ thống
nhân sự của ngân hàng. Việc khai thác tìm kiếm nguồn vốn đóng vai trị quan trọng
trong bối cảnh cạnh tranh huy động nguồn khá nóng hiện nay. Thực tế cho thấy rằng,
việc tìm kiếm nguồn vốn đã khó, nhưng việc duy trì nguồn vốn cịn khó hơn nhiều.
Muốn duy trì được nguồn vốn ổn định lâu dài thì địi hỏi NHTM phải phân loại
nguồn vốn, từ đó đưa ra các biện pháp quản lý phù hợp với đặc điểm của từng nguồn.
• Triển khai các hình thức huy động vốn
Đây là sự cụ thể hóa các nội dung cơng việc nhất định cần phải làm, những
biện pháp và trật tự các bước cần thực hiện trong việc thực thi chiến lược HĐV. Các
hình thức HĐV của NHTM bao gồm:

12



Thứ nhất, HĐV thông qua tăng vốn chủ sở hữu. Để tăng vốn chủ sở hữu, các
NHTM có thể thơng qua các hình thức: Bổ sung vốn điều lệ bằng việc phát hành thêm
cổ phiếu, cấp thêm vốn, góp thêm vốn...; Bổ sung vốn chủ sở hữu bằng cách trích lập
thêm lợi nhuận sau thuế hàng năm; Bổ sung vốn chủ sở hữu thơng qua việc trích lập
các Quĩ từ lợi nhuận sau thuế hàng năm
Thứ hai, HĐV thông qua nhận tiền gửi của các tổ chức kinh tế và dân cư. Vốn
huy động tiền gửi từ tổ chức kinh tế và dân cư rất đa dạng cả về hình thức huy động,
kỳ hạn huy động và loại tiền huy động: Tiền gửi của tổ chức kinh tế bao gồm Tiền
gửi khơng kỳ hạn và Tiền gửi có kỳ hạn; Tiền gửi của dân cư bao gồm Tiền gửi tiết
kiệm và Tiền gửi thanh tốn ; Tiền gửi khác. Ngồi 2 loại tiền gửi như trên đã đề cập
thì các NHTM cịn có các loại tiền gửi khác: Tiền gửi của các tổ chức TD khác, tiền gửi
của các đoàn thể xã hội...
Thứ ba, HĐV thông qua phát hành giấy tờ có giá. Đây là nguồn vốn mà các
NHTM có thể huy động được thông qua phát hành các công cụ nợ như kỳ phiếu, trái
phiếu NH, chứng chỉ tiền gửi... Các cá nhân, tổ chức có thể sử dụng số vốn tạm thời
nhàn rỗi để mua các giầy tờ có giá này và đây được xem là một kênh đầu tư có lợi
khi những người có tiền chưa tìm được cơ hội đầu tư trực tiếp. Các công cụ nợ này
có khá nhiều tiện ích: Chúng dễ dàng bán hay chuyển nhượng trên thị trường vốn,
được chiết khấu tại ngân hàng. Đối với các NHTM, với việc phát hành các giấy tờ có
giá để HĐV, các ngân hàng có khả năng tập trung một lượng vốn lớn trong một thời
gian ngắn và hoàn toàn chủ động trong sử dụng. Hình thức HĐV này thường được
thực hiện khi các NHTM đã tiếp cận được các dự án vay vốn lớn trong thời hạn giải
ngân nhanh. Chúng cũng có thể được sử dụng trong trường hợp ngân hàng sau khi
cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn trong toàn hệ thống mà vẫn còn bị thiếu hụt
và trong trường hợp này phải có sự chấp thuận của NHTW.
Thứ tư, HĐV thông qua vay NHTW và các TCTD khác. HĐV thông qua đi
vay NHTW bao gồm: Vay ngắn hạn bổ sung; Vay thanh toán; Vay tái chiết khấu và
tái cầm cố giấy tờ có giá; HĐV qua đi vay các TCTD khác.


13


×